Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Mô hình hoá sự phân bố sinh vật nổi và năng suất sinh học sơ cấp vùng biển Nam Trung Bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.92 MB, 112 trang )

Mỏ ĐẨU
MỤC LỤC
Trang
3
Chnrlng I . CAU TRUC IIẸ SINH TIIAI BIEN.
PHUONG PHÁP MÔ HÌNH NGHIẼN cứu hệ sin h th a i BIEN
I- Sơ ¿tổ t ố n g qu át cấu tr ú c hê sin h t h á i b i ể n

8
I I . Những đặc trU ng cò bản cù a cá c đ ố ỉ tưộng

12
I I . 1 Các hợp phần hũu sin h
12
ĩ 1 .2 Cảc hợp phần vô sin h 16
I I I . Phướng pháp mô h ìn h hoá n g h iê n cứu hậ s in h t h á i b i ể n 20
Chưdnp ĩ ĩ - MÔ HÌNH HOA CÁC QUA TRINH SINH-HOÁ
TRONG HÊ SINH THAI biên
I - Các quá tr ìn h tra o đ ổ i c h ấ t tr o n g hệ s in h th á i b iể n 25
1 .1 Quấ tr ìn h sản xu a t sd cap va. cường cíô
tr a o đ ố i d inh dưỡng cùa thực v ậ t n ổ i

25
1 .2 Cường độ tr a o đ ổ i ch ấ t của ctộng v ậ t n ố i

31
I I . Các quá t r ì n h chu yển h oá v ậ t ch ấ t
.
36
1 1 .1 Quá tr ì n h tạ o ch â t vẩn và cường dô phân rã 36
1 1 . 2 Các quá t r ìn h t á i phục h ồ i d in h dưỡng



38
Childng LX-I. MÔ HÌNH HOA QUÁ TRINH BIEN đọng PHốT p h o ,
SỤ PHẨN Bố SINH VẬT N ổi VÀ NĂNG SUAT s in h
HỌC Sơ cẤp trong hệ sin h TỈIÁI BIEN
I . B ài to á n tổ n g q uá t kh uếch tá n la n tr u y ể n và
chu yển h oá vẬ t c h ấ t t r o n g b iể n
.

40
I I . Mô h ìn h hoá chu t r i n h p h ố t pho tr o n g hệ s i n h t h á i b i ể n 44
I I . 1 otí đồ mô h ìn h chu t r ì n h ph o t pho

44
I I . 2 Đông lự c bọc S\1 b iế n d ổ i p h ổ t pho t r o n g b iể n 49
I I I - Mô h ìn h phân bố s in h v ậ t n ổ i v à nâng s u ấ t s in h học
3Ó cấ p tr o n g b iể n 52
I I I .1 Mô h ình dùng 2 ch i ể u th eo phương nấm n gang 52
II 1 .2 Mô h ình dủng 1 ch i ể u th eo phương thẳ n g ctúng. . 56
II 1 .3 Phương pháp g ià i tổ n g quát 59
Chiidng IV . ÁP DỤNG Mồ hìn h phan Bố SINH VẠT Nổi
VÀ NĂNG SUAT s i n h học sơ cẤp
TẠI VÙNG BIEN nam trung bọ
I . Một 30 đặc điểm k h í t ư ơ n g -h à i vă n
vùng b i ể n Nam Trung BỘ
64
I . 1 Búc xạ quang hợp 64
1 .2 Hê th ống hoàn lưu và chuyển động thẳn g đúng 65
1 .3 Một sổ yếu t ố h oấ, lý , sin h học 66
I I . Dữ l i ệ u cần t h i ế t củ a c ác mô h ìn h khuếch tá n


71
I I . 1 Các hệ số chu yển hoấ tro n g chu t r ìn h ph ổt pho 71
I I . 2 Các ctiểu k iê n v ậ t l ý h ả i dương
72
I I . 3 Các đ iề u k iệ n b iên 74
I I I . Môt số nhận đỉn h chủ yếu rú t r a t ù k ế t quả t ìn h toả n 76
1 1 1 .1 Những nhân t ố h à i dương c h i p h ổ i sự phần bố
s in h v â t n ổ i và năng s u ấ t s in h học sơ cấp

77
1 1 1 . 2 Các yếu t o môi trư òn g v ó i khà năng
sàn x u ấ t s ơ cấp 84
11 1 .3 Khả năng sàn xu a t sơ cấp và nhưng h iê u quả
s ìn h t h á i cơ bản ờ vùng b iể n

92
kỂt luận 96
TÀI LIÊU THAM KHAO ga
PHỤ LỤC

103
Sinh v ậ t n o i ( P l a n k t o n ) là thítc ần quan t rọ n g bâc n hat
của n h iểu l o à i c k và h à i sà n . Chúng thưòng chiem tù 7 0 -9 0 %
ton g thành phắn thú c ấn của n h iều lo a i cá tầ n g t r ê n [1 3 , 14,
24, 3 3 ]. Vì v ậ y , những vùng b iể n g iầ u có s in h v ậ t n o i th u ồng
là những vùng k ha i th á c cá có năng su a t ca o.
Những h iế u b iế t cíầy ctủ v ề c ác quy lu ậ t phân bổ, b i ế n
đông so lưd ng , sin h k hố i và năng s u ấ t s in h v â t n o i, n hấ t l à
năng s u á t sin h học só cap , sẽ có ý ng h ĩa r a t lố n đ ô i v ó i k hoa

học và th ự c t i ễ n . Thực c h ấ t , giữ a si n h k h ối s in h v ậ t n ố i,
năng s u â t sơ cấ p và nãng su a t th ú cap n ố i chu ng, tr ữ lượ ng cấ
n ó i r iê n g , lu ôn tổ n t ạ i moi tương quan thuận tr o n g ctó cá c yeu
to môi trư ờ ng l ầ đ iể u k iệ n đàm bảo "múc đ ộ ” cấ c tươ ng quan
này. Dây lầ một tro n g những b à i to á n có g i á t r ị củ a Hải dtlơng
học nghể c á . 1
V iệc n g h iê n cúu cá c quá t r ìn h và đ iề u k iệ n h ìn h thà nh
quy lu ậ t phân bo vằ b iế n động so lư ợn g, s in h k h ổ i s in h v ậ t
n ố i và năng s u ấ t sin h học số cẩp tro n g b iể n ctã đưoc n h iểu nhà
khoa học quan tâm. T iep cận n ộ i dung này đang cố 2 hưống
n g h iên cứu :
Hưống th ú n ha t : sử dụng cấc phương pháp do đạc v à
thố ng kê để p h á t h iệ n cá c quy lu ậ t phân bố và b iế n cíổi số
lươ ng , s in h kh ố i và năng s u ấ t. T rên cớ sỏ đố có th ế x ấc lậ p
MO DAƯ
các mối quan hê th ực nghiêm g iũ a c ác đăc tr ư n g phân bo sin h
v ậ t n ổ i , nãng su ấ t s ìn h học sd cấp v ó i một sổ yếu tố môi
trưòn g " t r ộ i" . Đe cỏ được k e t quả đủ ctộ t i n c ạ y , ngư ờ i n g h iê n
cứu cần có k h o ỉ lư ợng t à i l i ê u không nhỏ - ổ iể u đó l i ê n quan
trự c t i ế p t ố i phường t i ệ n , t h ò i g ia n và t à i c h i n h .
Hưống thú h a i : sử dụng phương phấp mô h ìn h n g h iên cuú
hệ s in h t h á i b ỉe n ,t r o n g đó công cụ to á n (chủ yếu là hệ phướng
t r ìn h v i phân v à phương pháp s ố ) được sủ dụng như l à phương
t i ệ n n g h iê n cúu . Trên nguyên tấ c mọi quá t r ìn h tr o n g tự n h iê n
đều có th ể b iế u d iễ n bắng phương t r ìn h , các quá t r ì n h si n h ,
h oá, l ý học d iễ n ra r ấ t phúc tạ p tr o n g hê sin h t h á i b iể n ctiiỢc
mô phỏng và to n g hợp một cách l o g i c bắng mô h ìn h to á n . Đoi
tư ợng của mô h ìn h r ấ t phong phú, nhiệm vụ củ a mô h ìn h r ấ t
đa dạng, tr o n g đó cố n h iề u vẩìi đề l i ế n quan ctển s in h v ậ t n ổ i
và năng s u ấ t sơ cấp như đã. n êu, l à những n g h iê n cúu cụ th ế

th e o hưống n ầy . Uu điểm cơ bàn cù a phương pháp mô h ìn h là xủ
lý thô n g t i n nhanh v ố i n h iề u phương án v à k ể t quà nhận đươc
phàn ánh đúng những quy l u ậ t cớ bàn, phố b iế n cù a h iệ n tư ợn g ,
đ iề u mằ phương pháp thổ ng kê nh iểu k h i không đ ạ t đư ợc. Tuy
n h iê n , phương pháp mô h ìn h không t rá n h k h ổ i nhược điểm l à b ị
hạn ch ể b ỏ i số lượn g phưống t r ì n h và số phép t ỉn h , phương
t r ìn h không d iễ n tả h ế t được những c h i t i ế t " tin h v i" của
cá c quá t r ìn h tr o n g tư n h iê n .
Trên th ế g i ố i , phương pháp mô h ìn h n g h iê n cửu hè s in h
th á i b iế n mới cíược úng dụng khoàng v à i ba ch ục năm gần đây và
- 4 -
h iệ n t ạ i vẫn đang tr o n g g i a i đoạn "tìm kiếm" đe hoàn t h i ê n
dân lý luậ n n g h iê n cửu. ỏ V iệ t Nam, các ch uyên g ia tr o n g
lĩ n h vực này cồn í t và một so công t r ìn h n g h iên cửu còn mang
t ín h c h a t th ủ nghiêm [ 1 , 43]. Trong k h i ctó, khoa hoc Hài
dương học nghề cá nưóc ta đang đặ t ra nhũng th á c h th ú c lốn
ctối v ố i cá c nhà n g h iê n cúu mô h ìn h .
Luận ấn này cti th e o hưóng n g h iên cúu thú h a i v ó i cfể
t à i : "MÔ h ìn h hoá sự phân bố s in h v ậ t n ổ i v à nâng s u ấ t s in h
học sõ cấp vùng b iể n Nam Trung Bộ"-
Muc t i ê u của lu ân án :
1) N gh iên cúu úng dụng mô h ìn h to á n hệ s in h t h á i b i ể n
và t ín h to án phân bổ s in h k h ối s in h v ậ t n ổ i, năng su ấ t s in h
học sơ cấp cùng một sổ h iệ u quả s in h t h á i tr o n g b iể n .
2) Ket quả của lu ận ấn là cơ sở góp phần g iả i q u y ế t
một số b à i to ắn dự báo b iế n ctộng nguổn l ợ i h ả i sàn vùng b iể n
Nam Trung Bộ - vùng mlóc t r ổ i g iầ u d in h dưỡng có nhũng đ iể u
k iê n tự n h iên đặic th ù.
Nhiêm _vu_của luâ n án :
1) MÔ h ìn h hoá chu t r ì n h ch uyến hoá Phốt pho tr o n g hê

s in h t h á i b iê n , lự a chọn c ấc thô n g so ch uy ển hoá phù hợp v ó i
cíiểu k iệ n b iể n n h iệ t đ ố i vằ b iế n V iệ t Nam.
2) Xây dựng mô h ìn h phân bố s i n h k h ối quắn th ể th ư c
v ậ t n ổ i , động v ậ t n ổ i v à năng s u ấ t s in h h ọc sơ ca p cùng môt
sổ h iệ u quả sin h t h á i tr o n g hệ s in h t h á i b iể n .
3) Áp dụng mô h ình t ạ i vùng b iể n Nam Trung Bộ tr o n g 2
mùa k h í hậu đ iể n h ình và r ú t ra những nhận cíịnh cơ bản t r ê n
quan điểm v ậ t l ý h à i dương đ o i v ó i hệ s in h t h á i vùng b i ể n n ày.
- 5 -
Ehtidng pháp thuc h iên :
Kất hợp mô h ìn h v ậ t l ý khuếch tấ n v ậ t c h ấ t tr o n g mối
trường nước b iể n chuyển động v ó i mô h ìn h sin h t h á i ch uyển hoá
v ậ t ch ấ t tr o n g hệ sin h th á i b i ể n , lấ y s in h v ậ t n o i v à cá c hợp
phần v ậ t c h ấ t có chúa p hố t pho (môt nguyên tố dinh dưỡng quan
trọ n g ) làm đ o i tiiỢng n g h iền cílu.
Những k ế t quả n g h iên cúu t r o n g luậ n án ctã được t r ì n h
bầy ỏ cá c h ộ i n gh i khoa hoe tr o n g nư ốc, h ô i th á o Quốc t ế v à
công bố tr ê n một số tạ p c h ỉ khoa học tro n g và ng o à i nưóc [ 8 , 9
1 0 ,1 1 , 1 2 , 2 7 , 2 8 ,4 3 ].
- 6 -
Chướng I : T rình bày một số l ý lu ân cơ bản về cấu t r ú c
hệ s in h t h á i b iể n th eo quan ctiểm mô h ìn h , đặc trư n g cd bản
của cá c đ o i tư ợng mô h ìn h , phương pháp mô h ìn h hoá n g h iên
cúu hậ s in h t h á i b iể n và một so công 'trình t i ê u b iể u có l i ê n
quan ctển luậ n án.
Chương II : Trìn h bày những ctặc tr ư n g cơ bản n h a t cá c
quá t r ìn h tr a o d o i ch ẩ t vằ chu yển hoá v ậ t ch ấ t tr o n g hê s in h
th á i b iể n cùng những mô phổng to á n h ọc cá c quá t r ì n h n à y, làm
cơ sờ cho những n g h iên cứu ờ cá c chương sau .
Chương I I I : T rìn h bày v i ê c x ây dựng mô h ìn h chu t r ì n h

chuyển hoá p h ố t pho và t h i ế t lậ p mô h ìn h phần bổ si n h vẬ t n ố i
và năng su ấ t s in h học sơ cấp tr o n g hê s in h t h á i b iể n , phương
pháp g i á i b à i to á n .
Chương IV : T rình bày những ctặc trư n g cơ bản của cấ c
yếu tổ k h ỉ tư ợ n g -h à i văn vùng b iể n Nam Trung Bộ, n ờ i ốp dụng
mô h ìn h t ro n g đ iề u k iệ n tru n g b ìn h mùa, v iậ c lự a chọn các dữ

k iệ n cần t h i ế t cho mô h ìn h và nhũng nhận đ in h chủ yếu r ú t ra
tù k e t quà t ỉn h to án .
Luận ấn được hoàn thàn h t ạ i Bô môn Hai Dương H ọ c,
Trường B a i h ọc Tổng hửp Hà N ôi d ưôi su c h ỉ ctạo khoa học của
PGS.PTS Lê Dúc Tổ, PGS.TS Nguyen Tắc An. Luận án còn được
PGS.PTS vủ Trung Tạng, PTS Đ in h Văn Ưu, PTS Trần Văn Cúc v ầ
n h iểu chu yên g ia khoa hoc Hải dương xem x é t , bố xung n h iề u ý
k iê n quý báu.
Trong quá t r ìn h thực h iệ n luậ n án, tá c g iá còn nhận
cỉuợc n h iề u ý k iế n đóng góp v à sự g iú p cts tậ n t ì n h v ể mọi mặt
của tậ p th ể cán bộ khoa h ọ c, cấn bộ kỹ t h u ậ t của Bộ môn H ải
Dương Học, lã n h đạo Phòng Dào t ạ o v à Khoa Đ ịa Lý - D ịa Chat
Trưòng Đ ại học Tổng hợp Hầ n ộ i.
Tác g iả chân th ành cảm ơn c ác nhà khoa h o c, cá c cap
quàn l ý cùng tậ p t h ể cán bộ khoa h ọc và kỹ th u ậ t Bộ môn Hải
dương học.
- 7 -
Chương I
cẤu TRÚC HỆ SINH THAI b i ê n .
PHUƠNG PHÁP MÔ HÌNH NGHIẼN cỏu hẹ s in h t h a i BIEN
I . SO Đổ TổNG QUÁT cẤu TRỎC HẸ SINH THAI BIEN
Không một cơ th ể nào có th ể tự tồ n tạ.i mà không cần
t ó i c ác si n h v ậ t khác và môi tr ư òn g sổn g . D iều dó b iế u h iậ n

ỏ ch ỗ, cá c sin h v ậ t cùa một khu vực ctịa lý n hấ t đ ịn h đểu tá c
động qua l ạ i v ố i nhau và v ố i môi trườ ng bắng c á c dòng năng
lư ợn g, tạ o nên bau tr ú c dinh dưỡng xá c đ ịn h , sự đa dạng ve
l o à i và chu t r ì n h tu ần hoàn v ậ t c h ấ t [2 3 ] .
D ại dương và tù ng phần ri ê n g b iệ t của nó nhu cấ c b i ể n ,
các vùng nước hoăc các khu vU c, bô phân n h ò . là nhũng hê
s in h th á i đ ưố i nưôc có đầy ctủ những đặc điểm chung- Những (Jăc
điểm cíó b iể u h iệ n cíậc thù không gặp th ấ y ổ b ẩ t kỳ một hậ si n h
t h á i dư ói nuóc nào cứa hầnh ti n h , v í dụ, so v ó i cá c hê s in h
t h á i sô n g , hồ t r ê n lụ c đ ịa t h ì cá c hệ s in h t h á i b iể n có nhũng
đặc trư n g như là : ctộ sâu lố n , độ muối ca o , ch ế độ động lự c
phúc tạ p v ố i mọi quy mô vằ th ường không có g i ó i hạn không
g ia n , thành phần l o à i của cá c quần th ể t r o n g quần x ã phong
phú, quan hệ d inh dưỡng và x íc h th ú c ần, chu tr ìn h v ậ t ch ẩ t
và ch uyển hoá năng lượ ng rẩ t phúc t ạ p . . .
Trên quan điem n g h iên cửu. hê s in h t h á i bầng mô h ìn h ,
hê s in h t h á i b iể n ẽtưoc c h i a g ià đ inh th àn h 3 k h ố i : v ậ t l ý ,
hoá hoc v à s in h v ậ t . Các k h ố i v ậ t l ý , hoá học bao gồm t ổ hop
các yểu tố vô s in h như năng lượng búc x a t\l n h iê n , n h i ệ t đô .
đô m u ối, các quá tr ì n h động lijc, tư ơng t á c b iể n - k h í , b ịể n - c íá y ,
b iể n - l ụ c đ i a , các c h ấ t v à hộp c h ấ t d in h dưỡng, các c h ấ t vô
cơ , hũu cơ ỏ dang ld lủ n g , hoà t a n . . . Khối si n h v â t ìaao gồm
các l o à i s i n h v â t khấc nhau cfưc*c phân c h ia th e o k iể u din h
dưỡng th ành 2 l o ạ i tự dưỡng v à d ị dưỡng v ó i 3 lự c lượng : sản
x u ấ t, t i ê u thụ và phân rã. V iệc phân c h ia hê s in h t h á i b iế n
thành cá c k h ổ i như vây l à p h ỉ th ự c t e , b ỏ i v ì các s in h v ậ t
c h ỉ thự c h iệ n được cá c chúc nàng của mình tr ê n "nen” cá c yếu
tổ vô s in h xấ c đ ịn h . Mặt k hác, các k h oi và tù ng thàn h phần
tr o n g nó lu ôn có quan hệ b iệ n chúng v ó i nhau tro n g moi cần
bắng đông cùa hê s in h t h á i b iế n , không th ể n g h iên cúu tá c h

r ò i . về bàn c h ấ t, hệ s in h t h á i n ó i chung, hậ s in h t h á i b iể n
n ó i r iê n g bao gổm t ố hộp các mối quan hê qua lạ.i giữ a cá c
s in h v â t , g iữ a to à n bộ t h ế g i ớ i s in h v ậ t v ố i môi trự ò n g
xung quanh của một khu v ự c, t r o n g ctó chu t r ì n h v ậ t ch ấ t và
dòng năng lượng l à các cíãc trư n g cd bản của h ệ. c á i g ọ i l à
" ch ia g ỉ ả định" hậ s in h t h á i b iể n thàn h cá c k h ố i thự c c h ấ t l à
cíể t i ê n l ợ i cho v i ê c n g h iê n cúu tù n g bộ p hận, nhu tr u y ề n
tho ng n g h iê n cúu b iể n vẫn th ực h i ê n , son g đó cũng l à cá c h mà
cá c nhà n g h iê n cứu h iận nay sử dụng ctể th ự c h iệ n phương phấp
mối tr o n g n g h iê n cúu - phương pháp mô h ìn h h o á.
Trên cd sỏ phân c h ia hệ s i n h t h a i b iể n thàn h c ác k h ố i,
búc tra n h tổ n g q u át mô h ìn h ho á hậ s in h t h á i b iể n v ó i những
mối tươn g quan g iữ a c á c thà nh phần của hệ th ể h i ệ n qua cá c
thô n g s o của mô h ìn h , được b iể u d iễ n tr ê n sơ ctổ h ìn h 1 [ 1 ] .
- 9 -
- 10 -
Hình 1
Sơ ¿0 mò hình hệ ainh thái biển
Trong ció :
F, z, B, A tương úng là thự c v ậ t n ổ i , động v ậ t n ổ i, v i
khuẩn và cá c đông v ậ t b èc cao t ro n g x í c h d in h dưỡng của hệ;
D - c h ấ t vẩn; DC i, DNi, DPi - Các bon, Ni tơ và Phot pho
dạng l i ê n k ế t lô lừ ng , c h ỉ số i = l b iể u t h i l o ạ i dễ phân huỳ
v ó i c ác tỳ l ệ tư ơng úng là n c , riK, np, c h ỉ so i=2 - l o ạ i khó
phân h u ỷ ; DSi - S i l i c ỏ dạng lơ lủng ;
Ch, Nh, Pn-Cấc bon, Ni tơ , Phổt pho hũu cở dạng h oầ tan ;
CO
2, O2 - k hỉ C acbo nic và ôxy hoà tan ;
NỈI4, NO2, NO3 - Amôni, N i t r i t và N itr a t hoà tan ;
PO4 - Ph ốt p há t hoà ta n , S1O2 - S i l i c dạng hoà ta n;

;i f , MB - t o e ctộ sin h trư ởn g của thự c v ậ t n o i v ầ v i khuan;
r - cường độ hô hap của quần xã;
£ - cưòng đô b à i t i e t tr o n g quá t r ìn h tr a o đ ổ i c h ấ t cù a
động v ậ t , tr o n g đó £Nj Ep là t ỷ lậ của Ni tơ và P hố t pho
tr on g sàn phẩm b ầ i t i ế t ;
f l , f Z , f3 - t ố c độ l ọ c th ú c ăn của ctông v ậ t n ổ i đ ố i
v ố i thực v ậ t n o i, v i khuẩn và ch ấ t vấn; ÍA - tố c ctộ sủ dụng
thú c ăn c-úa c ác động v ậ t bậc cao;
s - to e độ c h ế t tự n h iên của s in h v ậ t;
»c,- »N, ô p ,« s ± - hàm lường tươn g đ ổ i của Các bon , N i t ò ,
Ph ốt pho va S i l i c tr o n g t ế bào th ự c v ậ t;
3
Ki ( i = l . . . 6; j~c, N, p, S i ) - tố c đô phân huý và khoán g
hoá c h ấ t hữu cơ;
m , IÌ2 , n3 - t ý l ệ của muối A m ôni, N i t r it , N it r a t tr o n g
tổ n g lu ợn g Ni tơ mà thư c v ậ t sủ dụng.
- 11 -
- 12 -
I I . NHŨNG DẠC TRUNG co BAN của c ác Đ ối TUỌNG mô h ìn h
I I -1 Các hộp phân hữu s in h
Thế g i ó i sin h v ậ t tr o n g cá c hệ s in h t h á i b iể n r ấ t đa
dang v à phong phú cà v ế chùng l o ạ i , k íc h t h ư ó c , h ìn h dang và
các đăc trưn g s in h t h ả i . Tương tự như ờ các hê s in h t h á i
k hác, th ế g i ó i sin h v ậ t b iể n được c h ia th ành 3 nhóm : s in h v ậ t
sản x u a t, s in h v ậ t t i ê u thụ và s in h v ậ t h o a i s in h .
S in h v ậ t s ản x u ấ t lầ c ác s in h v ậ t tự dưSng có khá năng
tổn g hợp c h ấ t hữu cơ tù các ch ấ t vô cơ cùa môi trũ ò n g nhờ hấp
thu năng lươn g ánh sấn g mặt t r ò i. DÓ l à cắc lo à i thự c v ậ t
khác nhau sổn g tr o n g các tần g n ư ố c , song bám hoăc song tr o n g
lốp bùn c á t mòng ở đáy v à môt sổ l o à i v i khuẩn tự dưỡng như

v i khuẩn quang hdp, v i khuẩn hoá tố n g h0p. T rong sổ ca e sin h
v ậ t sản xu ất kể tr ê n , thực v ậ t n ổ i (P h y t o p l a n k t o n ) l à bộ phận
sản xu ấ t chú yếu b ớ i chúng lu ô n chiếm ưu th ế v ế k h ố i lưộ ng và
to e ctộ ton g hỢp ch a t hũu cd 'trong b ie n . Tong s in h k h oi của
thực v ậ t n ổ i tr o n g đ ạ i dương cố khoảng 1 ,5 tỷ tấ n v ố i năng
su ẩ t khoáng 600 t ỷ tắn /nấm, chiếm trê n 95 % tổ n g sa n phẩm
s in h học của đ ạ i dương [3 6 ] - 0 vu ng thềm b iể n V i ệ t Nam g iố i
hạn tù 200 mét nưóc tr ỏ v à o , sin h k h ối ( t r i ệ u tấ n ) và năng
su ấ t ( t r i ệ u tấn/năm ) cúa th ực v ậ t n ổ i lằ 7 / 7 và 2 54 3 , của
thự c v ậ t đa bào c h ỉ l ằ 0 ,8 4 và 1 ,6 8 , của th ự c v ậ t ctơn bào ỏ
đấy c h ỉ l à 0 ,1 và 9 [4 2 ] .
ThUc v ậ t n ô i bao gổrn c ắc l o à i tá o đơn bào th u ộ c các
ngành : tả o s i l i c ( B a c i l l a r i o p h y t a ) , tả o g iá p ( P y r r o p h y t a ) ,
tả o lam ( C y a n o p h y t a ) , tá o lụ c ( C h l o r o p h y t a ). Chung l a nhưng
s in h v ậ t có k ỉc h thư ốc r ấ t nhỏ, tíl 1 |i đen v à i mm [45 ] , t ỷ
tr ọn g xấp x ỉ môi trư ờn g (9":1) v ì lư ơng nước tr o n g t ê bào
chiếm tr ê n 85 % [2 3 ], không có khá năng tự vận động vầ song
T . 1 »
t r ô i n ô i tr o n g tâ n g nưốc quang hợp. 0 vùng b iê n Nam V i ệ t Nam
táo cldn bào đa phần có c h iể u d à i dưới 500 M [ 5 6 ]; ớ vù ng b ie n
quần đáo Trường Sa vằ vùng b iể n ven bờ Nam Trung bộ chúng
th ưòng có k íc h thư óc dướ i 100 M tr o n g ctó cờ 5 - 30 Ji ch iểm 70
■ 80 % [GJ. Vối k íc h th ưốc v à tỳ tr ọ n g như vậy có th ể áp dụng
các quy lu ậ t khu ếch hçjp c h ấ t cho đ ố i tương này [3 9, 4 4 ] .
Sinli vật, t,ỉê u th ụ l à cá c s in h v ậ t d ị dưỡng có đặc
ti n h chung n hất l ằ sủ dụng cá c ch ấ t hữu cơ có sẵn như thực
v ậ t , c ác động v ậ t kh ác, v i khưan hoặc c ấc phắn tủ hữu cơ làm
thúc ăn. Chúng bao gổm cấc l o à i động v ậ t khấc nhau song tr o n g
nưác và tr o n g nển đấy. Tuỳ th eo cá c k iể u quan hê d in h dưỡng
g iữ a cá c nhóm ctộng v ậ t mà chúng cìược x ếp vầo cấ c bậc din h

dưỡng khác nhau. Ke tù s in h v ậ t sơ cap , t i ế p th e o l à động v ậ t
bậc một (chừ yếu là động v ậ t n o i ) , cho cten c ấc l o ầ i đông v ậ t
bậc cao (c á , th ú b iế n ) l à cả một c h u ỗ i th ú c án phủc t ạ p , g ọ i
là x ỉ c h d in h dưỡng- Su phúc ta p b iể u h iê n ỏ c h ỗ, môt m ặt, cố
n h iê u l o à i ctộng v ậ t kế cả bậc thấ p đã sử dung ch ỉn h đổng lo ạ i
của mình làm th ú c ăn, mật khác th ú c ăn có th ể không đ i qua đù
mọi bậc d in h dưỡng như x íc h c ự t , x í c h thu gọ n. B ỏi v â y ,
x íc h d inh dưỡng t r o n g hê s in h t h á i b iể n không c h ỉ xầ sư t r ậ t
tự đơn th uầ n qua c ác bậc d inh dưỡng, mà l à t ổ hợp củ a t ín h
trật tự v ố i độ d à i cùa x íc h v à c á c quan hê d in h dưỡng xả y ra
%
- 13 -
tr o n g cùng b ậ c, t a o nên lư ớ i th ú c ãn r ấ t phúc ta p tr o n g hê
sin h t h á i b iể n .
I
Trong số cảc l o à i clộng v ậ t b iể n t h ì động v ậ t t i ê u th ụ
bậc m ột, tr o n g đó chù yeu là động v ậ t n o i ( Z o o p l a n k t o n ) luô n
chiểm ưu th ể v ề năng s u ấ t s in h h ọc . Tổng s in h k h ổ i cùa c ác
l o à i động v ậ t tro n g đ ạ i dương ưởc khoảng 33 t ỳ ta n v ó i năng
su ẩ t khoảng 5 8 ,2 t ỳ tấn/năm , t ro n g đó r iê n g cíộng v ậ t n ổ i có
s in h k h ổi khoảng 22 tỳ tấ n và năng s u ấ t khoảng 55 t ỳ tấ n/năm ,
trư lương c ấ c h ỉ vầo khoảng 0 ,2 tỳ tấn/năm [ 2 6 ] . ơ vùng thêm
b iế n V iệ t Nam, năng su ấ t cùa ctộng v ậ t n ổ i (khoảng 282 t r i ệ u
tấn/n ăm ) gấp 1 5 ,7 lầ n nảng s u ấ t đông v ậ t ctáy (18 t r i ê u t ấ n /
năm) và gap 70 lầ n trữ lương cấ (4 t r i ê u tan/năm ) [ 4 2 ] ,
Nhũng động vẬt n ổ i thường gập n hấ t và có v a i tr ò là đ ổ i
tư ợng th ú c ăn chủ yếu tr o n g b iể n th u ộc v ề bọn g iá p xá c thấp
( C r u s t a c e a ) , tr on g ct'ó l o a i chân mái cheo ( C o p e p o d a ) thưồng
chiếm ưu th ể vế sổ lượn g. N g oài ra , tr o n g động v ậ t n ổ i còn có
cĩộng v ậ t hàm tò { C h a e t o g n a t h a ) , ctọng v ậ t có bao ( T u n i c a t a ) ,

các ctại d iệ n th u ộc ngằnh r u ộ t khoang ( C o e l e n t - e r a t a ) , c ác l o ầ i
nhuyễn t h ể , c ác n guyên s in h động v ậ t như tr ù n g phóng x ạ ,t r ù n g
r o i . . . v ằ n h iể u dạng đọng v ậ t n ổ i tạm th ờ i như tr ú n g ,ấ u tr ù n g
cùa c ác l o ầ i động v ậ t khác nhau. Phần lố n c ác l o à i đọng v ậ t
n ố i kể tr ê n đều có k íc h thướ c nhò, ch iể u d à i tr u n g b ìn h tù
dưới 1 mm ¿tấn một v ầ i em [ 4 5 ] . ơ vùng b i ể n Nam V iệ t Nam, đông
v â t n ố i cía phần có c h iề u d à i C0 tù 10 0, 200 M đến v à i cm [5 6]
tr o n g đó ch ần mái ch èo thường có k íc h thư ố c 0, 51-4 iran [ 1 5 , 2 0 ] .
- 14 -
Đông v ậ t n ổ i cũng là những sin h v ậ t mà khả năng tự vạn ctộng
r ấ t kém, d i ch uyển thự động phụ th u ộ c dòng ch ảy , v ố i những
dặc điểm đ ó, cá c quy lu ậ t la n tru y ê n khuếch tá n hộp Chat cũng
ấp dụng được v ớ i ctoi tượng này [18 ,44,48 -3-
S ỉn h v ậ t h o ạ i s i n h l à cá c si n h v ậ t d ị dưỡng, bao gổm
n h iều l o ầ i v i sin h vẬ t khấc nhau sổn g bám tr ê n bề mặt các v ậ t
th ể hữu cơ lơ lủ ng hoậc sổ ng tr o n g ló p bùn mỏng ỏ cláy b i ể n và
một số ctộng v ậ t ăn bã vụn sổn g chù yểu ỏ đáy b iế n . Trong quá
t r ìn h s in h son g , các l o à i s in h v ậ t h o ạ i s in h ctã phân huỷ dẩn
các c h ấ t hữu cơ phúc
tẸLP
thành cá c ch ấ t ctơn g ià n hơn, c u ổ i
cùng th ành các ch ấ t vô cơ hoàn l ạ i cho môi tr ư ò n g và l ạ i
được si n h v ậ t sán xu at sủ dụng. Các sán phẩm b à i t ỉ e t v à xác
c h ế t cửa động thự c v ậ t , bã vụn và cá c phần tủ hữu cơ khác
cùng hàng l o ạ t cấ c sán pham phân huỷ tru n g g ia n ctuợc n h iể u
n h iểu lo a i v i sin h v â t và cá c si n h v ậ t ăn phế l i ê u sủ dung ctể
duy t r ì sự sổn g và tổ n g hcip c h ấ t hữu cơ m ái.
V ối cá c h o ạ t đông của minh, s in h v ậ t h o ạ i s in h là bô
phận duy n h at thự c h iệ n v i ệ c "đóng kín " chu t r ìn h v ậ t c h ấ t,
ctổng t h ò i chúng còn l à bộ phận cíẵ "cúu cíược" một phần lố n v ậ t

c h ấ t (và do cíó - năng lư ơng) tưở ng nhu đã ra k h ó i hệ s in h
t h á i b i e n , ch uy ển hoả phẫn này thà nh v ậ t ch ấ t (năng lư ợ ng)
hữu íc h cho n h iể u s in h v ậ t khác sủ dụng.
Tổng s in h k h ố i v i s in h v ậ t ờ ctại dương ưốc khoảng 0 ,2 3
tỳ tấ n ca cbo n v ớ i năng s u ấ t khoảng 2 , 4 3 t ý tấnC/năm , t r o n g ctó
- 15 -
có t ỏ i 60 % sàn phẩm được tạo ra ỏ các vùng b iể n n h i ệ t đ ấ i ,
nơ i có n h iệ t độ nưốc 20-28 c [ 2 6 ]. ỏ vùng thểm b iế n V i ệ t
Nam, những g i á t r ị tưòng úng là 7 , 8 t r i ệ u tấn v à 1078 t r i ệ u
tấn/n ăm ( t ỉn h th e o c h ấ t tư ơ i) [4 2 ] -
I I . 2 Các hợp phắn vô s in h
Nhũng hợp phẩn vô sin h l à bọ phân quan t rọ n g của hê
sin h t h á i b iế n rẫ t có ý n g h ĩa về mặt s in h t h ấ i . Tuỳ th eo v a i
tr ò s in h t h á i cùa chúng có th ể c h i a thành : 1) nhũng c h ẩ t và
hóp c h ấ t hữu cờ dang lơ lủ n g ( c h ấ t vẩn ) và hoà ta n , là th ành
phần tru n g g ian l i ê n k ế t các phần hữu s in h và vô s in h ; 2) các
c h ấ t và hợp c h ấ t vô cơ , tham g ia vào chu tr ìn h tu ần hoàn v ậ t
c h ấ t; 3) cắc yếu tổ v â t lý là những y ếu tố x ác địn h tr ạ n g
t h á i cân bắng s in h t h ắ i của h ê, hay n ó i đúng h ố n , chủng quy
đinh khả năng tổ n t ạ i và b iế n đ ổ i cả v ề đ ịn h lư ợ ng , đ ịn h t í n h
của c ác hợp phần hữu s in h v à vô sin h ỏ múc cân bầng đó [ 5 7 ] .
Chất vẩn là c ấ c c h ấ t hữu cd , bao gồm Các b on, Ni t ơ ,
Phot pho, S i l i c v à n h iều thàn h phần khác tố n t ạ i ở dạng l i ê n
k ế t lơ lủ n g . Chat vẩn được thành tạ o chủ yếu tr o n g c á c g ia i
đoạn khác nhau cửa quá t r ì n h phân g i ả i ch ấ t hữu cơ là x ác
c h ế t đông thự c v ậ t v ầ những sản phẩm hữu cơ dư th ùa t r o n g quá
tr ìn h sủ dụng th ú c ăn và tr a o đ ổ i c h ấ t . Do múc clô bển vũng vể
mảt s in h hoá mà c h ầ t vẩn cíưdc c h i a thà nh l o ạ i dễ phân huỷ v à
l o ạ i khó phân h u ý . Trong quấ t r ì n h phân huỷ c h ấ t hữu c ơ , một
bộ phân đậc b iệ t của chất vẩn được h ìn h th àn h - mùn nuốc - l à

phần r ấ t bền vĩíng, khó hoà ta n và th eo t h à i g ia n ch úng có th ế
- 16 -
ITRU»£'‘‘ ■ • “ ÏX,’(
L J Z s k Li/^ . " 17 "
ra k h ồ i hệ sin h t h á i b i ế n do lấ n g đong.
Tổng lượ ng c h ấ t vẩn của đ ạ i dương khoảng 27 t ỷ tẩ n v ố i
hàm lư ợng khoảng 20 mg/m3 ( t ín h th e o Cấc bon l i ê n k ế t ) [4 6 ] .
0 vùng b iế n ven bò, hàm lượng c h ấ t vẩn cao hớn n h iểu do g iẫ u
có lư ợng xác c h ế t sin h v ậ t và ctược cung cap tù lụ c đ ịa . vùng
b iế n Côn Dáo có hàm lưo ng c h ấ t vẩn khoảng 700 mg/m3 [7 ] .
Các c h ấ t vô cơ như CŨ2 , H2O, các hop c h ấ t của Ph ốt
pho, Ni t ơ , S i l í c . . .được c o i như nguổn v ậ t ch a t cơ sỏ của sự
thành tạ o cá c sản phẩm hữu cd tr o n g b iể n . Dưối t á c dụng của
năng lượn g búc x ạ mật t r ờ i, thự c v ậ t ctã sủ dưng c ác ch ấ t vô
cơ có ở môi trườ ng để tổ n g hộp ch ấ t hữu cd đầu t i ê n tr on g ' quá
tr ìn h sản xu ấ t sờ cấp . sả n phấm sơ cấp l ạ i được sủ dụng t i ế p
lên ỏ các bâc dinh dương cao hơn. Cuối cù ng , nhò quá tr ìn h
phân huỷ mà c ác ch a t vô cơ l ạ i đưdc hoàn l ạ i cho m ôi tr ư ò n g .
Quá t r ì n h cú th ế luâ n chuyển t ạ o nên chu t r ì n h v ậ t c h ấ t.
Quan t r ọ n g nh at ở đây là quá t r ì n h sản x u ấ t sơ cấp
v ó i v i ệ c sử dụng cá c ch ấ t vô cơ cùa thực v ậ t , chủ yếu là thự c
vẬt n ổ i, b ỏ i v ì đó l à quá tr ì n h q u y ế t ctịnh c h iể u hưống p h á t
t r i ể n g iầ u lê n hay nghèo đ i v ề mạt sàn phẩm s in h v ậ t cùa vùng
b iể n . Trong môi trư ờn g nước b iế n , Các bon và S i l í c thư òn g
tổn t ạ i v ớ i hầm lượng tư ơng ctối cao do có nguổn dự tr ữ d ổ i
dào tù k h ỉ quyển và lu e ctịa, c ác n guyên t ổ khác có hàm lượn g
nhò b é. Khoảng tổ n t ạ i tự n h iên tr o n g nưóc b iể n cù a chủng
thư òng có t ỷ lê là S i :N:p = ( v à i chụ c đến v à i n g h ìn m g S i/m 3):
(0 -5 0 0 mgN/m3) : (0" 100 mgp/m3) [3 5 ] , Trong k h ỉ ctó, tươn g quan
g iữ a cá c nguyên t ố mà thực v ậ t đồng hoá được tr on g quang hợp

là C :S i :N :p = 41 : 2 8 : 7 ,2 : 1 [3 6 ] - v ó i khoáng tổ n t ạ i tự n h iê n và
múc đô sử dung v â t ch ấ t của thự c v ậ t như v ậ y , hầm lư ợng cá c
nguyên t ổ , n h ẩt l à P hổt pho và N it ơ , có th ế không th o ả mãn
nhu cầu quang hdp và làm hạn chế tổ c ctô tốn g hdp c h ấ t hữu cd
sớ k h ỏ i, kéo th e o đó l à sự giảm năng s u a t s in h học to à n vực
nưốc. H iện tư ợng này thuàng xày ra sau t h ò i kỳ p há t t r i ể n cao
đ ỉn h của th ú c v ậ t n ổ i, thậm c h ỉ đen múc v ẩn g mặt hoàn to à n
các hởp ch ấ t d in h dưdng Ph ốt pho và N itơ tr o n g lố p quang hợp,
đã dẫn cíển sự "tàn lụ i" nhanh chóng cùa ch úng, ctể r ổ i chu yển
dần sang một chu kỳ p há t t r iể n khác k h i cấc n guyên tố din h
dưỡng được h ổ i p huc. ơ cá c hê si n h t h ắ i b iể n n h iệ t đ ố i, hàm
lượn g 7 mgN/m3 và 6 mgP/m3 thường l à g i ấ t r ị hạn chế quang
hOp của th ực v ậ t n ỗ i [ 2 ] .
Các yế u t ố v â t l ý g iũ v a i t r ò l à đ iể u k iê n của s\i tổ n
t ạ i , đổng t h ò i còn l à nhằn tố đ iể u k h iển hàng lo ạ t qúa tr ì n h
s in h h oá học tr o n g hê sin h t h á i b iể n . Sự chọn lọ c v à đào t h ả i
tự n h iên đã t ạ o nên cho vùng b iể n có được quần x ã mà moi cá
th ể t r o n g nó t h í c h úng được v á i nhũng đ iề u k iệ n n g o ạ i cản h ,
n ó i đúng hơn l à cố th e "chịu được" những biếri ctộng nh ấ t đ ịn h
cùa đ iể u k iê n n g o ại cản h. Khi cá c y ếu tổ v ậ t l ý có sự b i ể n
cíổi, c ác si n h v â t s ẽ ''phàn úng" l a i v ố i ch ín h su b i ế n đ ổ i đố
nhầm duy t r ì v à đ ạ t t ố i sự bền vũng n h ất cá c mối cân b ầng n ộ i
t ạ i . Phàn úng này b iể u h iệ n ở múc độ nào l à tuy th u ộ c vào khả
năng chổn g c h iu cù a s in h v ậ t , có l i ê n quan t ố i n h iể u ¿tặc điểm
- 18 -
s in h học và sin h t h ấ i r iê n g cúa chúng như t u ổ i và k ỉc h th u ốc
cá t h ể , cấu tr ú c vổ t ế bà o, d iệ n t í c h mặt t i ế p xú c, đặc
t ỉn h rộ ng, hẹp sin h cành. . . cá th e nào không ctủ khả năng đố,
hoặc buộc p h ải tìm n d i ỏ m ối, hoặc sẽ không tổn t ạ i . v ỏ i v a i
tr ò lằ nhân tố đ iể u k h iể n , c ác y ếu tố v ầ t lý là những yếu t ố

xác đ ịn h tr ạ n g th á i cân bầng của hậ sin h t h a i , thự c ch â t là
xác đ ịn h g iá t r i tố c cíô CẾ\C quá tr ìn h chuyển hoấ v ậ t ch ấ t và
liăng lũỢng ỏ múc cân bắng đ ó. Chu t r ìn h v ậ t ch ấ t muốn đ a t tố c
dò ló n , h ỉê u quá cao t h ì c ác nhân tố c h i p h ồ í p hả i đ at múc
t ô i thu ận.
Trong hậ s in h t h ả i b iế n , cá c yeu t ồ vậ.t lý th uò ng cố
nhũng b iế n đ ổ i rôn g vầ r ấ t khác nhau, phần n h iều không ctạ.t
g iá t r ị t ố i ưu hoấc tiệm cẬn g i á t r i t ố i liu, n h iề u k h i b iế n
ctổi khá gắn "ngưỗng" , đã tr ở thành yếu t ổ g iố i han r ấ t có ý
n g h ĩa tronig v i ệ c đ iều t i ế t cường ctô chu yển hũá v â t c h ấ t , năng
* 1 f 7
lư ơ ng , ơ vùng b iê n Nam V i ệ t Nam, n h iệ t ctộ b iê n ctôi ôn hoà v ố i
b iê n đọ tru n g b ình 5 c là ctiểu k iậ n th u ậ n , vùng tập tr u n g
sin h v ậ t nố i th uồn g ỏ n ơ i có n h iệ t cíộ 2 6 -2 7 c [ 3 , 2 0 ,2 9 ] .
Hê si n h t h a i b iể n là một hệ cân bâng đọ ng. B iể u c!6 cố
n g h ĩa là cá c yếu tò v ậ t l ỵ và hoá học không c h ỉ t ố c đụng đến
thuỷ sin h v ạ t,' mà ngtlỢc: l ạ i , đ ạ i bộ phận t r o n g chúng c h ịu ảnh
hưởng sâu Eẩc cúa c ac quá t r i n h s in h hoá. h ọ c. Tác động ngược
l ạ i này thườn g dẫn đến s \ í b iế n ctổi n h iều độ.c trư n g h o á - lý
của môi trư ờ n g và thu ồn g gây nên dao ctông cò chu kỳ 3in h học
cùa c ắ c dao trư n g đó.
T 19 -
III. PHUONG PHÁP MÔ ặÌNH HOÁ NGHIẼN cứu
HỆ SINH THÁI BIEN
Phương pháp mô hình hoá n g h iên cúu hệ s in h t h á i b iê n
mối x u ấ t h iê n khoảng v à i ba chục năm gấn ctây ở một số nưóc
nhu L iên xô cũ, Mỹ, Nhật bản, Hà L a n .Cho đến nay vẫn chưa
có lý th u y e t tổ n g qu át về mô h ìn h hoá hệ sin h t h á i b iể n , chưa
có sd đổ k h ối thố n g n h ấ t, chưa x ấc đ ịnh ctược 30 lượng c ác
thôn g sổ cẩn t h i ế t đê’ thự c h iệ n mô h ìn h . H iện t ạ i, cá c công

tr ìn h n g h iê n cúu th e o hưống này c h ỉ mang tỉ n h c h ấ t tìm kiem .
Trong quá t r ìn h "tìm kiếm ", đã xu ấ t h iê n 2 quan ctiẩm: c á c nhà
Toán h ọc cho rắng ch ỉ cắn xâ y dựng c ấc lý th u y ế t to á n c h ậ t
chẽ mà không cẫn chú ý n h iể u đến v i ệ c tương đổng v ố i thự c t ể ,
b ởi t h ế i t tốn cống sú c , tr ư ó c h ế t là đ ố i v ó i cấ c nhà Toán
học-Mô h ìn h; cá c nhằ Hài dương lu ôn có tham vọng chia vầo mô
h ìn h to à n bộ những g ì Hải dương học đo độc đươc nhắm "xấp x ỉ"
t ố i múc t ố i đa c á c đ iể u k iệ n thự c t ế tro n g g ió i han cho p hép,
c á i chung n hẫ t tro n g cấc mô hìn h l à sứ dụng công cụ t o ả n , chủ
yếu l à hệ phương t r ìn h v i phân và cá c phương phấp so t r ị , b ờ i
v ì , về nguyên t a c , b a t cú một quá t r ì n h nào tr o n g tự n h iên
cũng có th ể d iễ n t à được bầng phương t r ì n h to á n .
Phương pháp mô h ìn h hoá hệ s in h t h á i b iể n thự c c h ấ t là
mô phòng cấ c quá tr ì n h s in h , h o á , l ý học d iễ n ra r ấ t phúc tạ.p
tr o n g hệ s in h t h á i một vùng b iể n bắng c á c phương t r i n h to á n
h ọc. Mục đ íc h c u ổ i cù ng là có đưdc những dự đoán v ể tr ạ n g
t h á i cũ a hệ s i n h t h á i b iể n tr o n g một g ia i đ oạn nào đẩy h oậc
t ạ i một th ò i điểm nào đ ấy. Nhà v i ậ c đưa và o mô h ìn h nhũng
- 20 -
thông số gân v ố i đ iể u k iê n th ự c, cho phép có th e mố phỏng
to án học cá c quá t r ìn h tu n h iê n một các h ch i t i ể t , k e t hơp
v ố i v i ệ c xủ lý thô n g t i n nhanh bắng c ác phương t i ê n t ín h to á n
h iệ n đ ạ i , cá c mô h ìn h có th ể cho ra những k ể t quả ton g q u á t,
h iệ n thực và nhanh chó ng. Tuy n h iê n , mô h ìn h hoá hệ si n h t h á i
b iển không p h ẩi là phương phấp tu y ệ t ctổi do b ị hạn chế v ề số
lượng phương t r ìn h v à so phép t ỉn h , mặt k h ác, c ấc quá tr ìn h
tr o n g tư n h iên r ấ t phúc tạ.p và " tinh v i" , cá c phương tr ì n h
không th ể thâu tóm h ế t đ ư ợ c. c á i "chlỢc" quan tr ọ n g n hấ t của
các mô h ình là cho phép ngườ i n g h iê n cứu p há t h iệ n cá c quy
lu ậ t cơ b àn, phố b iể n mầ cá c phương pháp khác n h iểu k h i không

đ ạt đ ư ợ c .
Trong g ia i đoan h iê n nay đang "tim kiếm" và hoàn t h iê n
dần lý luâ n n g h iê n cúu , mô hìn h hoá hê s in h t h á i b iể n không
tá ch r ò i các n g h iên cứu thUc nghiệm , nh ất là v i ệ c xác đ ịnh
cá c th ô n g sổ sử dụng t r o n g mô h ìn h . Trưốc mat chưa th ể n g h iên
cúu mô h ìn h hoố hê s in h t h á i b i ể n một cá ch đầy đu n ên cá c
n g h iên cứu tr o n g l ĩn h vực này đang tù n g bưóc ctược t i ế n hành
tr ê n cd sỏ 3 hướng sau ctây :
Hưóng th ú n h ấ t : Mô hìn h h oá tù n g quá t r ìn h s in h - h o ấ
r iê n g b i ệ t tr o n g c ác khâu chu yển h oá v ậ t c h ấ t , năng lương
qua các bậc d in h dưỡng khác nhau t r ê n cơ sờ th ự c nghiệm và
cá c quan t r ấ c t r o n g tự n h iê n . Theo hưóng này đã có khá n h iều
công t r ì n h , t ậ p tru n g chú yếu vào cá c s in h vẬt bâc th ấp t r o n g
b i ể n . N hiễu k ế t quả n g h iên cúu ctấ ctưộc tậ p hợp tương ctổi đây
- 21 -
đủ tro n g [4 1 , 48.]. có th ể kể t ố i một số tá c g ià như S te e le
D u g d a le, E p p ley, Goldman, Lyhm an đã mô phỏng quá t r ìn h p há t
t r i ể n cùa thự c v ậ t n ổ i phụ th u ộc các yếu tổ môi tr u à n g bầng
phương t r ìn h tuy ến tí n h và phương t r ìn h M ik h a ie lic-M en te n ;
Cường cíộ tr a o d ố i ch ấ t cùa đông v ậ t n ố i phu th uô c vào c ác yeu
tổ môi tr ư àn g ctã đươc X ư sh en hia, Lam, F r o s t . . . mô t ả bầng c ác
phương t r ì n h p h i tu y ế n . Quắ. t r in h phân g iả i c h ấ t hữu cd phụ
thu ộc bân c h ấ t s in h -h o á cù a v ậ t c h ấ t , lư ơng v i khuẩn và c ác
đ iề u k iệ n môi trườ ng đã ctưdc A i z a t y l l i n , X k o p ins ev . . . b iể u
d iễ n bắng c ác phương t r ì n h mũ.
N goài ra có th ể kể t ó i X apon hik ov, G a le k in ¿tã t h i ế t lậ p
mô h ìn h vận ch uyển din h duâng vào lố p quang hộp để t i n h to á n
năng su ấ t Đơ cấp ỏ vùng t â y nam T hái B ình Dương [4 7 ] . Lương
Văn M inh,Nguyễn Tác An đã mô h ình hoá quá t r ìn h t á i si n h muổi
Phot p h ất vùng nưốc b iể n v en bà t ỉn h Nam Hà [ 2 2 ]. Nguyễn Tác

An cfã t h i ế t lậ p quan hê g iữ a năng s u ấ t sơ cấp v à lư ợng ôxy
ctươc g i â i phóng tr o n g quang hợp ở V inh Bẩc Bô [2 3 . Nguyễn Tác
An v à cộn g sự đã t h i ế t lậ p mô hìn h t ĩ n h năng s u ấ t sơ cấp tr ê n
cơ sỏ đắnh g i á tổ c clô đổng hoấ p h ốt pho của thự c v ậ t n ố i
tro n g lố p quang hợp vùng nước t r o i Nam V iệ t Nam [ 4 3 ] .
Hưóng th ú h a i : Mô h ình h oấ t ổ hợp một số quấ t r ìn h
s in h -h o á tr o n g một g ia i đoạn chuyển h oá v ậ t c h ấ t h oặ c tr o n g
một chu t r ì n h khép k ỉn , nhầm t h i e t lâ p b à i to á n động l\lc học
sự chu yển hoá v ậ t ch ấ t tr o n g g i a i đ oạn h oặ c chu t r ìn h n ày .
Một Số cô ng t r ì n h n g h iê n cúu th e o huóng này như :
- 22 -
A iz a t u ll i n , Leonov đã t h i ế t lập mô h ìn h t o á n học động
lực học sự chuyển hoá các hộp c h ấ t d inh dương v à t i ê u hao
ôxy tr on g nước b iể n [3 4 ] ; X e rg eev , C avtruk đã mô h ìn h hoá chu
t r ì n h chuyển hoá v ậ t c h ấ t tr o n g hê s in h t h á i b iể n và t h i ê t
lập b à i to án động lực học chuyển hoá v Ặ t c h ấ t tr o n g chu t r ì n h
N itơ v ố i n h iề u phương ấn t ín h to ấn [ 4 8 ]. Nguyễn Tác An ¿Tã
t h i ế t lập mô h ình động lự c học ch uyển hoá v ậ t ch ấ t qua 21 hợp
phần tr o n g hậ sin h t h á i vùng b iể n ôn ctối [4 1 ] . Nguyễn Tác An
đã t h i ế t lậ p v à g í à i b à i to á n cân bẵng năng lưging cho hâu h ế t
mọi quần th ể s in h v ậ t , từ bậc thấ p t á i bậc cao tr o n g hê s in h
t h á i vùng thềm b iể n V i ệ t Nam tù 200 mét mióc tr ỏ vào [4 2 ] .
S c h e f fe r đã xây dựng mô h ình t ổ i t h i ể u mối quan hê g iữ a cá v à
d in h dương, đưa ra b à i to á n dụ báo v ố i n h iều phưdng ấn t ín h
to án [ 5 5 ] -
Hưóng th ú b a : Ket hợp c ác mô h ìn h v ậ t lý và mô hìn h
s in h t h á i nhầm t h i ế t lập mô h ìn h tổ n g hơp có th ể đánh g i á
được cà ảnh huờng củ a mọt sổ quá t r ì n h n h i ệ t động học h ả i
dương t ố i c ác đặc trư ng cấu t r ú c không g ia n của cấ c hop phẫn
tr on g hê s in h th á i b iê n . Theo hưống n g h iên cúu này có th ể kể

t ó i một v à i công tr ì n h t i ê u b iế u sau đầy :
X a y t lin đã g iá i b à i to á n k huếch tấ n th ẳn g đúng đ ố i v ỏ i
hdp phần ôxy hoà ta n , tr o n g ctó có t ỉ n h đ ề n cá c quá t r ì n h sàn
s in h và t i ê u th ụ ôx y b ở i cấ c s in h v ậ t bậc th ấ p . Ket quả của
b à i toá n đã ctưa ra được b iể u th ú c to á n h ọc x á c đ ịn h năng su ấ t
, 2
sơ câp tr o n g c ộ t nưóc 1 m của lớ p quang hợp [5 01-
- 23 -
J i a k u s e v dã t h i ế t lậ p mô h ình phân bố th ẳn g ctúng s in h
v ạ t n ổ i và Ph ồt pho vô cơ hoà ta n tr o n g lố p quang hợp vùng
p h ia đông D ạ i Tây Dương nhờ kct. hộp mô h ình khuếch tá n một
c h iể u v ố i mô h ìn h chu yển hoá Ph ốt pho qua các si n h v ậ t bẬc
th ấp [5 1 ] .
ơ ia k u se v v ỏ i mô hìn h S ũ t r i khưech tấ n h a i c h i ê u th e ọ
phưdng thẳn g đúng, k ể t hợp v ố i sư chu yển hoá Ph ốt pho như
[ 5 1 ] , đã tìm ¿tươc phân bố s in h v ậ t n ổ i doc th eo mé.t c ắ t tr u n g
tâm nam c ác đ ạ i dương [52 3-
H iện t ạ i , cấ c công tr ìn h n g h iên cứu the o hưóng thú ba
còn khấ í t . ơ V iệ t Nam, tá c g iả lu ận án này là một tro n g
nhũng ngư ời đầu t i ê n n gh iên cúu và xây dụng mô h ình khu ếch
tá n cá c hộp phần s in h học tro n g b iể n [ 8 , 9 ,1 0 ,1 2 ].
Chương I I
MÔ IIÌNH HOÁ CÁC QUÁ TRINH §INH-HOÁ
TRONG HỆ SINH THAI BIEN
I . CẤC QUÁ TRÌNH TRAO B ổ i CHAT TRONG HẸ s in h th a i b iê n
1 .1 Quá tr ìn h sân x u ấ t sơ cấ p và cương độ t r a o đ ổ i
d in ti dưỡng củ a th ự c v ậ t n o i
Trong hệ s in h t h ấ i b iể n , thự c v ậ t n ổ i l à lự c lU 0ng sản
xu ấ t chủ yế u . về bán c h ấ t , quá t r ìn h sản x u ấ t sơ cấp là quá
tr ìn h s in h tốn g hộp (b y o s y n t h e s ic ) bậc n h ấ t, bao gổm quá

tr ìn h quang hợp v à qúa t r in h d inh dưỡng khoáng v ố i nguổn nàng
lượn g và v ậ t ch a t ban đầu l à năng lượ ng ánh sán g mật t r ờ i và
cá c ch ấ t d inh chidng vô cơ. Quá tr ìn h ctược d iễ n t à qua cân
bằng sau đây [49 ] :
1300 K cal năng lư ơng ánh sá n g + 106 CŨ2 + 90 HaO + 16 NO3 +
PO4 + cấ c nguyên t ố khoáng = 13 K cal th ế năn g chúa tr o n g
3258 găm ngu y ên s in h c h ấ t (10 6 c , 180 H, 46 0 , 16 N, 1P, 815
gam c h ấ t t r o ) + 154 O2 + 1287 K cal năng lư ợ n g n h iệ t p h á t tá n .
X ét v ề mặt năng lượn g th ấ y rắn g có khoảng 40“ì 60 %,
thường l à 50 % năng lư ợng ánh sán g t r ê n mật b iể n được sử dụng
vào quang hợp [ 2 3 ] , lượng n ày được g ọ i l à búc xạ. quang hợp.
Dó lằ nguổn năng lượ ng k hở i động chu t r ìn h v ậ t c h ấ t và duy
t r ì mọi h o ạ t động của th e g i ố i s in h v ậ t b iể n . Phần lá n nảng
lươn g búc xạ quang hợp b ị chuyển th àn h n h i ệ t p há t tắn h oậc
c h ỉ đ i qua thự c b ì mà không ctược đổng h oá , phần nhỏ còn l ạ i
áưdc chu yến vào sản phẩm quang hơp th ô . Đen lư ơ t mình, môt
phần không í t hơn 20 % và thường là t r ê n d ư ói 50 % [2 3 ] năng

×