Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
I HC QUC GIA HÀ NI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Chử Lƣơng Luân
NGHIÊN CỨU VÀ THỬ NGHIỆM HẠT NANO
KIM LOẠI ĐƢỢC CHỨC NĂNG HÓA BỀ MẶT
TRONG CHẨN ĐOÁN VI KHUẨN LAO
LUC
Hà Ni 2012
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
I HC QUC GIA HÀ NI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Chử Lƣơng Luân
NGHIÊN CỨU VÀ THỬ NGHIỆM HẠT NANO
KIM LOẠI ĐƢỢC CHỨC NĂNG HÓA BỀ MẶT
TRONG CHẨN ĐOÁN VI KHUẨN LAO
Chuyên ngành : Sinh hc Thc nghim
Mã s : 60.42.30
LUC S KHOA HC
NG DN KHOA HC :
PGS. TS. Phan Tuấn Nghĩa
Hà Ni - 2012
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, tôi luôn nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ và chỉ dẫn tận tình.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Phan Tuấn Nghĩa, TS. Phạm Bảo Yên và TS. Nguyễn Thị Vân Anh đã tận
tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Bộ môn Sinh lý thực vật
và Hóa sinh, Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia
Hà Nội đã mang đến những kiến thức quý báu và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi cũng xin gửi lời cảm các cán bộ viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Khoa
Vi sinh – Viện Quân Y 103 đã cung cấp mẫu cho tôi trong quá trình nghiên cứu.
Qua đây, tôi cũng xin chân thành cảm ơn các cán bộ và tập thể nhóm nghiên
cứu tại Phòng Thí nghiệm trọng điểm Công nghệ Enzym và Protein đã nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn thạc sĩ.
Luận văn được thực hiện dưới sự tài trợ kinh phí của đề tài mã số
2/2010/HĐ-NCCBUD do GS.TSKH. Nguyễn Hoàng Lương làm chủ trì.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới gia đình, người thân
và bạn bè luôn động viên, giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2012
Học viên
Chử Lương Luân
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ VI KHUẨN LAO …3
1.1.1. m ca vi khun lao 3
1.1.2. H gene vi khun lao 4
1.1.3. Kh nh và tình hình bnh lao 6
1.1.4. n lao 8
1.2. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HẠT NANO KIM LOẠI 11
1.2.1. Tính cht ca ht nano kim loi 11
1.2.2. Mt s loi ht nano kim loi 13
1.2.3. ng dng ca ht nano kim loi trong y hc 17
1.3. CHỨC NĂNG HÓA BỀ MẶT HẠT NANO TỪ, GẮN KẾT VÀ LÀM
GIÀU TẾ BÀO VI KHUẨN LAO………………… …… ………………… 17
1.3.1. Ch mt ht nano t 17
1.3.2. Quá trình gn kt ht nano t vi kháng th kháng lao 19
1.3.3. Làm giàu t bào vi khun lao bng t ng 21
CHƢƠNG 2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP 22
2.1. NGUYÊN LIỆU 22
2.1.1. Mm lao và vaccine BCG 22
2.1.2. Ht nano kim loi có t tính 23
2.1.3. Mc hiu 23
2.1.4. Các lom 23
2.1.5. Các hóa cht và nguyên liu khác 24
2.1.6. Máy móc và thit b 24
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
2.2. PHƢƠNG PHÁP 24
2.2.1. m kt ta min dch 24
n kt ht nano t c ch mt vi kháng
th kháng vi khun lao 26
làm khuôn cho phn ng PCR 27
i t bào vi khun lao thu ADN.27
bn ca phc h ht t gn kháng th kháng lao28
2.2.6. Nhân bc hiu bng PCR 29
n di trên gel agarose 31
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 32
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC ĐIỀU KIỆN GẮN KHÁNG THỂ LÊN
BỀ MẶT HẠT NANO TỪ TRÊN BCG 32
3.1.1. Kim tra s có mt ca kháng th kháng lao 32
3.1.2. Kim tra hiu sut phn ng gn km khác nhau.34
3.1.3. Kt qu ly gii t bào vi khun lao b 38
3.1.4. T BCG s dng 41
3.1.5. Ti gian phn ng gn kt 42
c hiu c 43
3.2. THỬ NGHIỆM CÁC ĐIỀU KIỆN TỐI ƢU LÊN MẪU BỆNH PHẨM 45
3.3. ĐÁNH GIÁ ĐỘ BỀN CỦA PHỨC HỆ HẠT NANO TỪ GẮN KHÁNG
THỂ KHÁNG LAO 49
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO 54
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ADN
Acid deoxyribonucleic
AFB
Acid Fast Bacilli
AP
m gm 100 mM Tris-HCl, 100 mM NaCl, 5 mM MgCl
2
, pH
9,5
APTS
3 aminopropyl triethoxysilane
BCG
Bacillus Calmette Guerin
bp
C
BSA
Albumin huyt thanh bò (Bovine Serum Albumin)
dNTP
Deoxyribonucleoside triphosphate
i chng
EDC
1-ethyl-3-(3-dimethylaminopropyl)carbodiimide hydrochloride
EDTA
Ethylene Diamine Tetraacetic Acid
IS
Trình t n chèn vào (Insert Sequence)
kb
Kilobase
MES
2 - (N-morpholino) ethanesulfonic acid
MTB
Mycobacterium tuberculosis
NP-NH
2
Ht nano t có gn nhóm amine
NHS
N-hydroxysuccinimide
PCR
Phn ng chui polymerase (Polymerase Chain Reaction)
PBS
Mui chm phosphate (Phosphate Buffered Saline)
PBS-TBN
m PBS pH 7,4 b sung 0,01% Tween20; 0,1% BSA và 0,05
M NaN
3
TB
Lao (Tuberculosis)
TAE
Tris base Acid acetic - EDTA
TE
Tris-HCl EDTA
TET
Tris-HCl EDTA Triton X-100
WHO
T chc Y t Th gii (World Health Organization)
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng
Số trang
Bng 2.1. Trình t các mi dùng trong phn ng PCR
23
Bng 2.2. Các thành phn trong phn ng PCR vi vaccine BCG
30
Bng 2.3. Các thành phn trong phn ng PCR vi mm lao
30
Bng 2.4. Chu trình nhit ca phn ng PCR
31
33
35
38
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình
S
trang
Neelsen [35]
3
Hình 1.2. H gene ca chng MTB H37Rv [16]
5
Hình 1.3. [36]
14
Hình 1.4. Hình nh hin t ca ht nano t Fe
3
O
4
[37]
16
Hình 1.5. Ht nano t tính Fe
3
O
4
c ch mt bng nhóm
amine s dng APTS [34]
19
Hình 1.6. Quy trình gn kt hc chi kháng th
[20]
20
Hình 1.7. Nguyên tc chn lc và làm giàu t bào bng t ng [6]
21
Hình 2.1. Vaccine BCG sn xut ti Vit Nam
22
Hình 2.2. Mô hình hóa phc h ht nano t c ch mt
vi kháng th kháng vi khun lao
26
33
36
37
nhau
39
41
Hình 3.6. EDC -
42
44
45
46
Hình 3.10.
47
48
49
vaccine BCG
50
Hình
51
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
MỞ ĐẦU
Bnh lao là mt trong ba bnh truyn nhim gây t vong cao nht th gii,
bc gây ra bi vi khun lao có tên khoa hc là Mycobacterium tuberculosis
(MTB). T chc Y t th gic tính khong 1/3 dân s toàn cu hin nay
nhim MTB và có khong 1,7 trii t c là
khoi t vong mi ngày vì lao. Mc dù công tác tiêm chng vaccine
BCG, phòng chng và phát trin thuc chng li vi khuc
ti n nay bnh lao vn là mt v sc khe có tính thách
thc i vi toàn cu. Bnh nhân b nhim các chng vi khun lao nu phát hin
mun s ru tr truyi lànhc
chm các chng vi khun lao s góp ph u tr bnh lao
[1, 33].
chn lao, hin nay bnh vin và y t c
vn phi d soi trc tip, nuôi cy vi khu,
yêu cu s ng vi khun lao ln hoc thi gian chn ít nht 4 6
tun. Vi nhy s u tr
ng yêu cu giám sát và thanh toán bnh lao [2, 3].
Khc phc nhc ng dng sinh hc phân t kt hp
công ngh o ra nht phá trong ch
các chng vi khun khác. Thi gian ch rút ngn xung còn vài ngày,
v nh c hiu cao, tu kin cho vic kim soát bnh lao d dàng
23, 25].
Công ngh c tin quan trng trong chn
tr u tr bnh nhm mi thin và nâng cao sc khe ca con
i. Trong s t nano kim loc bit là ht nano kim loi có t tính
c ch mc nghiên cu, ng dng rng rãi trong
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
nh phân tách t bào, tách chit acid nucleic (ADN,
ARN), gn kt vi kháng th[5, 27].
Xut phát t thc t trên chúng tôi tin hành “Nghiên cứu và thử nghiệm
hạt nano kim loại đƣợc chức năng hóa bề mặt trong chẩn đoán vi khuẩn lao”
vi các mc tiêu sau :
Xây dng quy trình gn kt ht nano kim loi có t c ch
hóa b mt vi kháng th kháng vi khuánh giá kh MTB
bng ht nano kim loi có t c ch mt gn anti-
phát hin MTB bng k thut PCR.
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TỔNG QUAN VỀ VI KHUẨN LAO
Vi khu , vì v c gi là
Bacilie de Koch (vit tt là BK)t th k k t khi phát hin ra vi khun
lao, nh vic áp dng các k thut hii trong hóa sinh, min dch, sinh hc phân
ti kính hin ti rõ v cc
m sinh hc và kh nh ca vi khun lao. Tuy nhiên, vi khun lao vn
ng nghiên cu ca nhiu công trình khoa hc vì s tinh vi trong siêu cu
trúc, tính cht phc tp ca các kháng nguyên, s ng trong hình thc tn ti,
nht là nht bin gen khi vi khun kháng thuc [2, 3].
1.1.1. Đặc điểm của vi khuẩn lao
Tác nhân gây bnh lao là Mycobacterium tuberculosis (MTB), t bào MTB
dài 3-5µm, rng 0,3-0,5µmu tròn, thân có ht, t bào ng
riêng r hoc xp thành hình ch N, Y, V hoh cây
trên tiêu bn nhum Ziehl Neelsen, không b cn và acid làm m ca
fucsin.
Hình 1.1. Vi khuẩn lao trong tiêu bản nhuộm Ziehl – Neelsen [35]
MTB phâ
E. coli
MTB
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
MTB hái
khô trong
MTB in vitro
3].
t
mycobacteria là M. tuberculosis , M. bovis, M. africanum và M. microti
chung là M. tuberculosis complex) mà kmycobacteria khác [17, 31].
1.1.2. Hệ gene vi khuẩn lao
T Cole và cng s [16], toàn b trình t ca chng MTB
c gii mã và phân tích, cung cp nhng kin thc sinh hc v loài vi
khun sinh sn chm này, m ra nhng khái nim mi trong can thip phòng và
u tr bnh.
Toàn b h gene gm 4411529 bp cha khong 4000 gene, vi t l GC cao
kho n trong h gene gia MTB vi nhng vi sinh vt
khác là phn ln các gene mã hoá nhn vic tng hp và
phân gii lipid, có 2 h protein mi (PE và PPE) giàu glycine vi cu trúc lp li.
MTB ng kháng ngu nhiên vi nhiu thuc làm cho viu tr lao tr
kháng thuc này ch yu là do vách t bào k c tác dng
là rào cn thm, tuy vy nhiu yu t quynh s kháng thuc mã hóa trong
h gene vi khuy phân, enzyme bii tác dng ca thuc
-lactamase, aminoglycoside acetyl transferasevà nhiu h thng vn chuyn
thuc ra ngoài khác.
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
Hình 1.2. Hệ gene của chủng MTB H37Rv [16]
Vòng tròn ngoài cùng biểu hiện thang cho MTB, 0 – nơi bắt đầu sao chép. Vòng
tròn đầu tiên tính từ ngoài vào cho thấy vị trí gene ARN ổn định, trình tự DR đại diện bằng
hình khối hồng. Vòng tròn thứ 2 bên trong chỉ trình tự mã hoá (theo chiều kim đồng hồ -
xanh lá đậm, ngược chiều kim đồng hồ - xanh lá nhạt). Vòng tròn thứ 3 minh họa trình tự
ADN lặp (trình tự chèn – cam, họ 13E12 REP – hồng đậm, prophage – xanh dương), vòng
tròn thứ 4 chỉ vị trí họ PPE (xanh lá), vòng tròn thứ 5 chỉ họ PE (tím, ngoại trừ PGRS), và
vòng tròn thứ 6 chỉ vị trí trình tự PGRS (đỏ sậm). Biểu đồ tròn khu vực trung tâm biểu hiện
lượng GC, màu vàng chỉ ít hơn 65% GC, khu vực màu đỏ là GC cao hơn 65% [16].
Các nghiên cu cho thy nhóm MTB có h gene bo tn cao. Các thành viên
trong h MTB ng cao khi xét v kiu hình hoc kiu kí ch
d n hình cho tính nh di truyn gia các chng, vi t t bi
c tính khong 0,01% - 0,03%, nht là không có bng chng
nào cho thy có s di truyn ngang vt cht di truyn trong cùng th h gia các vi
khun khác [16].
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
1.1.3. Khả năng gây bệnh và tình hình bệnh lao
V mt dch t hc, tt c nhng b u có th là ngun lây,
lây rt khi vi các th lao ngoài phi (lao màng não,
màng bng, h c gi là nhng th
khun ít kh ng bên ngoài. Lao phi là th lao d
khu ng bên ngoài. Bnh nhân lao phi khác nhau thì kh
bc vào: s ng vi sinh vt thoát ra
ng, m vi sinh vt trong không khí, thi gian vt ch m
ô nhim, tình trng min dch ca tng cá th. Bnh nhân nhim
HIV và nhng bnh nhân ri lon min dch qua trung gian t bào thì bnh càng
trm trng khi b nhim MTB. Tuy vy kh n bnh ca nhng bnh
nhân này không cao [2, 3].
MTB tn ti trong các ht khí dung nh ng ngoài khôc
hít vào, vi khun s n ph nang. Tn s nhân lên hoc b
c ch tu thuc vào tình trng h thng min dch c. Trong vòng 2-10
tui thc hot hoá, bao quanh vi khun to nên lp v cng giúp
kìm hãm và kim soát vi khun lao nhim). Nu h thng min dch ca
không th kic vi khun, vi khun s nhân lên nhanh chóng và có
th ng bch huyt tn công vào các b ph
phi, thn lao bnh) [2, 3].
MTB c bi tn công vào t bào. MTB có th gn trc tip
vào th th i thc bào nh c mannose hoá trên
vách, hoc nh lipoarabinomannan, hay gn gián tip nh th th b th, th th Fc.
Thông ng khi vt l b i thc bào bt gi s b thc bào qua trung gian
cht oxy hoá tiêu dit. MTB bi n s kt hp
phagosome vi lysosome. Vách MTB có loi acid mycolic là lipid chuyên bit
nhánh alpha, nhng phân t k c mnh, hình thành lp v lipid bao quanh vi
sinh vt, n kh m vt cht qua b mt t n nay
i ta cho rng acid mycolic là nhân t chính quynh c tính ca MTB, có
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
th nh mà MTB c các protein tích c t
do trong các hc thc bào, giúp MTB ngoi bào thoát khi s tn công ca các b
th trong huyt thanh. Mt trong nhng sn phm liên kt acid mycolic vi các cht
lipid phc tp là cord factor - yu t i vi t ng vt có vú. Chng
c tính sinh ra rt nhiu nhân t cord factor. Nhng lm giúp MTB gây
bnh rt phc tc hi. Chính vì vy, hin nay tình hình bnh
lao trên th gi Vit Nng tr nên nghiêm trng và có nhng din
bin phc tp [2, 13].
Theo WHO c tính trên th gii có khong 1,7 trii t vong do lao
ng 380.000 ph n, tc là khoi t vong
mi ngày vì lao. T l t vong do lao ging 35% t n
nay. Bc tính là mt trong 3 nguyên nhân gây t vong nhiu nht cho ph
n tui 15-44. V s i mi mc tính khong 9,4 tri
3,3 triu ph n, 1,1 tri. T n l mc mi
gim quá chm. Thêm nc
t thách thc rt li vi nhân loc tính khong 0,5 triu bnh
nhân mc vi t l 3,3% trong s bnh nhân lao mi mc. Theo
u tra ln nht c l c cao nht mt s
khu vc thui 28% s bnh nhân lao mi và nguy hinh
t hin trên 58 qut Nam. Nhiu quc gia
n khai k hoch qun th gii thì
còn m rt thp, còn cách xa yêu cu kim soát bnh lao [1, 33].
y có th nói r
khun lao, bnh lao mi ch khng ch c mt phn v s i mi
nguy hit hin bng trên
quy mô ln. Cn phi quyt mc khi quá mun.
Theo báo cáo ct Nam xp th c có s
ng bnh nhân lao cao nht th gii và th
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
c tính có thêm 180.000 bnh nhân lao, trong
ng 6000 bng 7400 bnh nhân lao/HIV.
Tuy nhiên chúng ta mi ch phát hic khong 60% s bc tính tc
i 100.000 bnh nhân m1, 33].
u này cho thng phát hin tt c các th bnh lao, ch
khun lao là mu trong công tác chng lao Vit Nam hin nay.
1.1.4. Các phƣơng pháp chẩn đoán vi khuẩn lao
Phát hin c vi khun lao là tiêu chun quynh chnh lao.
Chc tin hành t lâu và gy có nhiu k thut hin
c áp dng
1.1.4.1. Các phƣơng pháp cổ điển
Kỹ thuật nhuộm soi kính
Bnh phu quan trng là phng dn bnh nhân ly
xét nghim. S mm cn thit th cho mt bnh nhân nghi lao là
3 mu: mt mu ly ti ch khi bn khám; mt mu ly vào bui sáng
sau khi ng dy (toàn b m lao ho khc trong vòng 2 gi); mu th ba ly ti ch
khi bnh nhân mang m m bu n khám. Khi trong bnh phm ít vi
khung là dch màng phi, màng bn tin hành ly tâm ri ly phn
cn lng nhum thì kh y vi khun nhi
K thut Ziehl-Neelsen là k thut c n s d phát hin vi khun
t qu c s dng
- Khi không có AFB ng : kt qu âm tính.
- Khi có t 1 ng: d th s vi khun).
- Khi có t n 99 AFB
- Khi có t
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
m là cho kt qu nhanh, ch
bnh lao và kh n ca bnh nhân cho nhi xung quanh, k
thun có th tic tuyn qun, huy
m là trong 1 m phi có t khong 5000 vi khun tr lên mi cho kt
qu bic hình th ca vi khun, không
bic vi khun còn s
phân bic các chng vi khun lao [3, 18, 19].
Phƣơng pháp nuôi cấy
Mng dùng nuôi cy vi khung Loeweinstein Jensen.
Sau 1 2 tháng vi khun lao phát trin thành khun lng ngà.
m cy là cho kt qu chính xác, có th tin hành các
phn ng sinh h phân loi vi khu giúp chn
thuc lao thích hu tr bnh nhân, nht là trong nhng hp bnh lao có
vi khun kháng thun và k thut hin
i. Hin nay c ta, ngoài các tuyn y t chuyên khoa thut
c tin hành mt s bnh vin chuyên khoa (tnh, thành ph). Ngày
ng k thut nuôi cy cho kt qu nhanh t 5 - 7 ngày, phc v
kp thu tr bnh nhân [3, 18, 19].
Phƣơng pháp chụp X Quang
Chi bng chp X quang phi ng chi phí tn kém. Tuy có
nh c hiu thp. Có nhiu loi bnh khác có th có biu hin
hình nh tp phi ging bnh lao, thêm na nhiu khi bnh
lao phu tr khi v li di chng phi sui. Do vy dùng
X quang r chlao phi d b nhm và lãng phí. Thc t ng vn
dng chi trong mt s ng hp: lao phi AFB (-), bnh nhân
ch có mt mu xét nghim (+), và mt s ng hc bi
loi tc thù hay gp trong lao: v trí hay gp
nh và h ng, phi hp nhiu loi và tin trin
chm [3, 19].
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
1.1.4.2. Một số kỹ thuật hiện đại chẩn đoán vi khuẩn lao
Sử dụng hệ Bactec
i ta gn Carbon phóng x vào acid palmitric và acid formic trong môi
ng nuôi cy vi khun lao. Khi vi khun chuyn hóa s ly các acid béo này và
gii phóng ra CO
2
(có carbon phóng xng máy Bactec 960. K thu
phóng x (h thng BACTEC) có th phát hin nhanh vi khun. Tuy nhiên giá c
, không phù hp vi ngun lc có hn ca nhiu quc gia [3, 12].
Kỹ thuật MGIT (Mycobacterium Growth Indicator Tube)
K thut ng ch th s ng ca vi khun lao dng
bi c bi kích thích vi khun lao sinh sn nhanh. Vi khun lao phát
trin s s dng oxy và thi CO
2
. Bng b phn nhy cm có phát quang có th
nhn bic CO
2
. Kt qu c bng chiu tia t ngo
phát quang vàng, da cam. Kt qu 6 ngày, nu th thì
t vm HIV và là
c WHO khuyn cáo s dng [3, 7, 19].
Phản ứng chuỗi polymerase (Polymerase chain reaction - PCR)
K thu nh tác nhân gây bnh trc tip trong bnh
phm nh kh n bi khuyi v mt s n
trình t c hiu trên genome ca vi khui vi MTB, k thut PCR phát hin
trình t 249 bp nn IS6110, là trình t gc hiu và có kh sao
chép vi s ng ln trong genome vi khun thuc nhóm MTB (M. tuberculosis,
M. microti, M. bovis và M. africanum).
K thum là cho kt qu nhanh (t n 48 gi), cho kt qu
khi có ít vi khui 10 vi khum vn phát hic)
và còn cho bit vi khun có kháng thuc lao hay không, vì khi kháng thuc s có
t bin trong gen làm ti cu trúc ADN [3, 18, 19, 31].
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
1.2. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HẠT NANO KIM LOẠI
Ht nano kim loi là mt khái ni ch các hc
to thành t các kim loi ta bit rng ht nano kim loi ch to t vàng, bc
c s dng t hàng nghi ting nht có th là chic cc Lycurgus
i La Mã ch to vào khong th k th c công nguyên và hin nay
Bo tàng Anh. Chic ci màu tùy thui ta
nhìn nó. Nó có màu xanh lc khi nhìn ánh sáng phn x trên c khi
trong cc và xuyên qua thành cc. Các phép phân tích ngày nay
cho thy trong chic ct nano vàng và bc 70 nm và vi
t phn mol là 14:1. Tuy nhiên, phn u
mt cách h thng các ht nano vàng thì các nghiên cu v to,
tính cht và ng dng ca các ht nano kim loi mi thc s c bu và cho
t nhiu loi ht nano kim loc ng dng vào thc tin
hình là ht nano kim loi có t tính [5].
1.2.1. Tính chất của hạt nano kim loại
1.2.1.1. Tính chất quang học
Kim loi có nhin t t n t t do này s i tác
dng cn t ng b
dp tt nhanh chóng bi các sai hng mng hay bi chính các nút mng tinh th
trong kim long t do trung bình cn t nh c.
c ca kim loi nh ng t do trung bình thì hin
ng dp tt không còn nn t s ng cng vi ánh sáng kích
thích. Do vy, tính cht quang ca hc do s ng tp th
cn t dn t i bc x n t. Khi dao
y, cn t s phân b li trong ht nano làm cho ht nano b phân
cn to thành mng cn. Do vy xut hin mt tn s cng
ph thuc vào nhiu yu t u t v ln ca ht nano và
ng xung quanh là các yu t ng nhiu nht. Ngoài ra, m ht
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
n tính cht quang. Nu m loãng thì có th n
t t do, nu n cao thì phn ng c
gia các ht [5].
1.2.1.2. Tính chất điện
Tính din ca kim loi rt tt hay nói cách khác n tr ca kim loi
nh nh vào m n t t i vi vt liu khi, các lí lun v
dn da trên cng ca cht rn.
I
UU = IR
R I-U
I-U
I-U
C cho U và e/RC cho I
C và R [5].
1.2.1.3. Tính chất từ
Các kim loch t trng thái khi do s
bù tr cn t. Khi vt liu thu nh c thì s bù tr trên s không toàn
din na và vt liu có t i mnh.
Các kim loi có tính st t trng thái khi chuyn tip st,
c nh s phá v trt t st t làm cho chúng chuyn
sang trng thái siêu thun t. Vt liu trng thái siêu thun t có t tính mnh khi
có t ng và không có t tính khi t ng b ngc là t c kháng
t hoàn toàn bng không [5].
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
1.2.1.4. Tính chất nhiệt
Nhi nóng chy (Tm) ca vt liu ph thuc vào m liên kt gia các
nguyên t trong mng tinh th. Trong tinh th, mi mt nguyên t có mt s các
nguyên t lân cn có liên kt mnh gi là s phi v. Các nguyên t trên b mt vt
liu s có s phi v nh phi v ca các nguyên t bên trong nên chúng có
th d dàng tái sp x có th try, nc ca
ht nano gim, nhi nóng chy s gim. Ví d, hc 6 nm có Tm
= 950°C, 2 nm có Tm = 500°C [5].
1.2.2. Một số loại hạt nano kim loại
1.2.2.1. Hạt nano kim loại quý
Hạt nano vàng
Vàng là tên nguyên t hoá hc có kí hiu Au và s nguyên t 79 trong bng
tun hoàn, là kim loi chuyn tip (hoá tr 3 và 1) mm, d un, d dát mng, màu
vàng và chiu sáng khi thành kh ng ngc hay tía khi
c ct nhuyn. Au không phn ng vi hu ht các hoá chi chu tác
dng ca hn hp dung dch HNO
3
c và dung dch HCl c theo t l
1:3 to thành acid chng ca dung dch xyanua ca
các kim loi kim. Kim loi này có dng qung hoc h và trong các m
bi tích và là mt trong s kim lon, có giá tr vô cùng to ln trong cuc
sng ci t i nay.
Ngày nay, nh vào tin b c khoa hc Nanoi ta có th xác
nh thêm nhic tính khác ca kim loi này. Khi khoa hc công ngh phát trin
u s dng trong các ng dng sinh - y hc, thì ht vàng có thêm ng dng
mi trong thc tii dc bit nano vàng.
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
Hình 1.3. Một cấu trúc tinh thể từ các phân tử nano vàng [36]
c chia nh trng thái phân t c vài nm, nguyên t này
có rt nhic tính riêng bit. Ht nano vàng có th u ch
pháp kh hoá hc, thc vcó th phân tán tt trong các dung
môi không phân cc hoc kém phân c
diethyl ether Dung dch ht nano vàng có tím p thu tia t
ngoi c sóng 520 nm (ph UV- c h u, nm trong
khong 2-4 nm.
Ht nano vàng có th c ng dng làm xúc tác cho các phn ng h
làm sensor phân tích kim loi nngc thit b và linh kin t [28].
Hạt nano bạc
Bc có ký hiu là Ag, s nguyên t 47 thuc phân nhóm IB trong bng tun
hoàn các nguyên t hóa hc, bc có khng phân t là 107, C). Ag
có s oxi hóa là +1 và +2, ph bin nht là trng thái oxi hóa +1. Trong t nhiên,
Ag tn ti hai dng v bn là Ag 107 (52%) và Ag 109 (48%). Ag không
c, ng ki tan trong mt s acid mnh
HNO
3
, H
2
SO
4
Ngày nay nhng thuc tính quý ca kim loc th hin t
c ch to bng công ngh nano. Và trên th t hin
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
nhiu sn phm cha nano bc y tc ty trùng b m
lnh, máy g
Ht nano bu ch kh hoá hc,
mòn laser, Dung dch b
hp thu tia t ngoi c sóng 420 nm (ph UV-c hu,
nm trong khong 2-5 nm [29].
1.2.2.2. Hạt nano kim loại có tính từ (hạt nano từ)
Bt c vt liu có s ng ng vi t ng ngoài (H), th hin
b t hóa (t - M). T s c g cm t. Tùy thuc vào
giá tr cm t có th phân ra làm các loi vt liu t khác nhau. Vt liu có c < 0
(~-10
-6
c gi là vt liu nghch t. Vt liu có c > 0 (~10
-6
c gi là vt liu
thun t. Vt liu có c > 0 vi giá tr rt ln có th là vt liu st t, ferri t [4].
t liu t tính ng ý là vt liu st t, ferri t hoc siêu thun t.
cm t, mt s thông s t quan trng trong vic xác
nh tính cht ca vt liu, ví d bão hòa (t t ci ti t ng
ln), t còn dng ca t ng ngoài), lc kháng t
(t ng ngoài cn thi mt ht trng thái bão hòa t, b kh t).
Nc ca ht gin mt giá tr ng t n
vài chc nm), ph thuc vào tng vt liu c th, tính st t và ferri t bin mt,
chuyng nhit s thng th và làm cho vt liu tr thành vt liu siêu thun t.
i vi vt liu siêu thun t, t c kháng t b
là, khi ngng ca t ng ngoài, vt liu s không còn t tính n
mm rt quan trng khi dùng vt liu này cho các ng dng y sinh hc [5].
Ht nano t tính có th c ch t
ng kt ti
u có nhc dùng trong y
sinh hc thì chúng cn phi thu kin sau:
- ng nht ca các ht cao.
- T bão hòa ln.
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
- Vt lip sinh hc cao (khônc tính).
Hình 1.4. Hình ảnh hiển vi điện tử của hạt nano từ Fe
3
O
4
[37]
ng nht v c và tính cht liên quan nhi
ch to còn t p sinh hn bn cht ca vt
liu. Trong t nhiên, st (Fe) là vt liu có t bão hòa ln nht ti nhi phòng
(25
o
C), si v i và tính nh khi làm vic trong môi
ng không khí nên các vt li-xít sc nghiên cu rt nhi làm
ht nano t tính ng dng trong y sinh hc.
Ht nano t dùng trong y sinh hng dng dung dch nên còn gi là
cht lng t. Mt dung dch gm ba thành phn: lõi là ht Fe
3
O
4
c
nano, cht ch mt (cht hot hóa b m
lõi Fe
3
O
4
c nano là thành phn duy nht quyn tính cht t ca
dung dch t; ii) cht hot hóa b mt có tác dng làm cho ht nano t phân tán
trong dung môi, tránh kt t vi nhau, ngoài ra nó còn có tác dt
nano khi s phát hin ca h thng min dch c và to các mi liên kt
hóa hc vi các phân t u kin phù hp. Dung môi là cht lng mang
toàn b h [4, 15].
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Chử Lương Luân
Khoa Sinh học Khóa 2010 - 2012
1.2.3. Ứng dụng của hạt nano kim loại trong y học
chúng.
vàng
ng.
bán
nhân [5, 24, 32].
các
[32].
27].
1.3. CHỨC NĂNG HÓA BỀ MẶT HẠT NANO TỪ, GẮN KẾT VÀ LÀM
GIÀU TẾ BÀO VI KHUẨN LAO
1.3.1. Chức năng hóa bề mặt hạt nano từ
Ht nano t c 10 nm 20 c ch to b
ng kt ta hai ion Fe
3+
và Fe
2+
bng OH
-
ti nhi phòng hoc ti 90
o
C trong
ng khí N
2
k hng ngoi cho thy trên
b mt ht nano t c có bao ph mt lp t nhóm chc