Tải bản đầy đủ (.docx) (154 trang)

BÁO cáo THỰC tập kế TOÁN tại CÔNG TY TNHH THANH tươi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 154 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
THANH TƯƠI
1.1. THÀNH LẬP
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Sau nhiều năm nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, trải qua bao cuộc chiến
tranh mới giành được độc lập, đến nay nước ta cũng đã phát triển, có được ngày hôm nay
chính là nhờ sự lãnh đạo của Đảng và nhà nước, phần không thể thiếu chính là sự phấn
đấu vực dậy nền kinh tế của các doanh nghiệp nói chung và DN tư nhân Thanh Tươi nói
riêng. Tuy doanh nghiệp mới được thành lập vào năm 2005, nhưng cũng đã góp phần cho
sự phát triển của xã hội.
• Tên gọi: Doanh nghiệp tư nhân Thanh Tươi
• Trụ sở chính: 189 Phố Thiều – Dân Lý – Triệu Sơn – Thanh Hóa
• Cơ sở 2 : Dân lực – Triệu Sơn – Thanh Hóa
• Giám đốc : Bùi Văn Thanh
• Số điện thoại: 0373 569 184
• Mã số thuế: 2800133041
• Email:
1.1.2. Vốn điều lệ: 8.000.000.000 đồng
1.1.3. Quyết định thành lập:
Doanh nghiệp tư nhân Thanh Tươi được thành lập theo giấy phZp số
2800133041 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa ngày 09/ 07/ 2005
1.1.4. Ngành nghề kinh doanh
 Ngành nghề kinh doanh
Sản xuất, kinh doanh và chế biến lâm sản.
 Quá trình phát triển doanh nghiệp
DN tư nhân Thanh Tươi được thành lập năm 2005. Với quy mô và nỗ lực phấn đấu
sang tạo không ngừng của công nhân viên trong doanh nghiệp, doanh nghiệp đã từng
bước phát triển, điều kiện làm việc cũng như thu nhập ngày càng được nâng cao.
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan


Trong những năm gần đây, doanh nghiệp đầu tư thêm máy móc hiện đại và xe chở
hàng khối lượng lớn, đảm bảo việc cung cấp hàng hóa cho các đối tác trong và ngoài tỉnh.
Doanh nghiệp luôn quan tâm và đảm bảo đời sống của công nhân viên, nộp thuế và
các khoản phải nộp nhà nước đầy đủ, thực hiện đúng các quy định, chế độ, sử dụng vốn
hiệu quả, môi trường làm việc trong sạch.
1.1.5. Mục tiêu và nhiệm vụ phát triển của công ty
 Mục tiêu:
- Đảm bảo mục tiêu và hoàn thành đúng thời hạn hợp đồng
- Giữ vững phát triển và tăng trưởng hàng năm từ 5-10%
- Giảm chi phí tiết kiệm trong quản lý và sản xuất để hạ giá thành sản phẩm, tạo
khả năng cạnh tranh cao trên thị trường
- Thường xuyên quan tâm tới đời sống của lao động, nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần cho nhân viên, công nhân trong doanh nghiệp
- Không ngừng phát triển, mở rộng sản xuất để tạo công ăn việc làm cho người
lao động của địa phương, thực hiện đày đủ và ngày càng tăng nghĩa vụ nộp
ngân sách
 Nhiệm vụ:
- Hoàn thành các kế hoạch và mục tiêu doanh nghiệp đặt ra đúng thời gian và đạt
hiệu quả
- Doanh nghiệp luôn thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách kinh tế, pháp luật,
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của nhà nước.
- Luôn đảm bảo đời sống cho công nhân viên trong doanh nghiệp
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định trật tự an ninh, chính trị, đảm bảo một
môi trường sạch sẽ. Tạo mối quan hệ đối với chính quyền và nhân dân địa
phương nơi đơn vị kinh doanh.
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức Doanh nghiệp tư nhân Thanh Tươi là một doanh nghiệp tư nhân
năng động và phát triển, với sự ổn định và vững mạnh về nhiều mặt. Bao gồm một bộ
máy hợp lý, gọn nhẹ trên cơ sở trực tuyến tham mưu, mọi nhiệm vụ được thực hiện trên

một tuyến chỉ huy, chỉ đạo quản lý chặt chẽ từ trên xuống. Cấp dưới nhận mệnh lệnh thi
hành và báo cáo phản hồi kết quả lên cấp trên. Giám đốc nhận thông tin và điều hành
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan
theo một cơ chế thống nhất đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh luôn được thông
suốt, theo cơ chế thông thoáng và đạt hiệu quả cao, luôn chiếm được uy tín trên thương
trường đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng và các đối tác một cách nhanh chóng và
đúng pháp luật.
Sơ đồ 1.1 – Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
1.2.2. Chức năng của các phòng ban
 Giám đốc: chịu trách nhiệm quản lý về sự phát triển của công ty, thực hiện đúng
quyền và nghĩa vụ theo quy định điều lệ của công ty. Giám đốc là người đại diện
hợp pháp trước pháp luật và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
 Phòng kế toán: xây dựng kế hoạch tài chính của doanh nghiệp, tham mưu cho
giám đốc thực hiện các công tác hạch toán theo đúng quy định của Bộ Tài Chính
ban hành. Theo dõi quản lý nhân viên, xây dựng các biện pháp vấn đề kinh doanh
có hiệu quả. Thực hiện kế hoạch tài chính, tổng hợp quyết toán phân tích hoạt
động kinh tế. Bảo quản lưu trữ tài liệu, chứng từ, sổ sách kế toán.
 Phòng kế hoạch: phụ trách về việc mua máy móc thiết bị, báo cáo tình trạng sử
dụng nguyên vật liệu, kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu mua về.
1.2.3. Công tác tổ chức phòng kế toán
Số lượng nhân viên phòng kế toán: 5 người.
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 3
Giám đốc
Phòng kế
hoạch
Phòng hành
chính
Phòng kế

toán
Kế toán trưởng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan
Sơ đồ1.2 – Bộ máy kế toán của công ty
• Kế toán trưởng
Là người đứng đầu phòng kế toán, chịu trách nhiệm toàn bộ công việc của phòng kế
toán. Giúp Giám đốc tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế,
hạch toán kế toán tại doanh nghiệp. Xem xZt các chứng từ, kiểm tra sổ sách kế toán, điều
chỉnh kịp thời những khoản nộp ngân sách, thanh toán và thu hồi kịp thời các khoản phải
thu, phải trả, lập gửi lên cấp trên đúng thời hạn báo cáo kế toán,
Là người có phẩm chất trình độ, năng lực tốt hướng dẫn nâng cao nghiệp vụ cho nhân
viên của mình, sắp xếp lại các thành phần kế toán phù hợp.
• Kế toán tiền lương
Phản ánh theo dõi thời gian, số lượng, chất lượng lao động, kết quả lao động của công
nhân viên, bảng chấm công để tính và thanh toán kịp thời tiền lương, thưởng và các
khoản liên quan. Nắm tình hình thay đổi danh sách công nhân viên và quỹ lương thưởng.
• Kế toán vật tư công nợ
Kế toán có nhiệm vụ ghi chZp phản ánh các số liệu thu mua, vận chuyển, xuất nhập và
tồn kho nguyên vật liệu. Và theo dõi tình hình công nợ trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
• Kế toán thanh toán
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 4
Thủ quỹKế toán thanh
toán
Kế toán tiền
lương
Kế toán vật tư
công nợ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan
Có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ đã được duyệt, lập các chứng từ

thanh toán bằng chuyển khoản. Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình
hình luân chuyển vốn của doanh nghiệp.
• Thủ quỹ
Quản lí tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng tháng phải kiểm kê
số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có liên quan.
1.3. HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG
Do quy mô sản xuất của doanh nghiệp là vừa và nhỏ, để đáp ứng yêu cầu cho công
việc quản lý công nhân công ty đã sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức kế
toán đơn giản dễ làm.
Hình thức chứng từ ghi sổ gồm các sổ sách sau:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ chi tiết kế toán
- Bảng cân đối phát sinh các loại tài khoản
1.3.1. Sơ đồ hạch toán
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 5
Chứng từ gốc
Bảng tổng
hợp chứng từ
Sổ, thẻ chi tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng kí
chứng từ ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan
Sơ đồ 1.3 – Quá trình hạch toán doanh nghiệp
Chú thích:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
1.3.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
Hàng ngày nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào chứng từ
gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ sau đó tập trung bảng chứng từ ghi sổ vào sổ, thẻ chi
tiết. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong chuyển tới kế toán trưởng duyệt, các chứng từ gốc
và chứng từ đã ghi vào sổ đã lập được chuyển tới kế toán trưởng để ghi vào sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ và ghi sổ cái.
Cuối tháng khóa sổ tìm ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có của từng tài
khoản trên sổ cái. Sau đó căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh của các tài khoản
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 6
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân
đối phát
sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan
tổng hợp. Đồng thời kiểm tra đối chiếu tổng số phát sinh với tổng số tiền trên sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ phải khớp với nhau và cuối cùng lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu
kế toán khác
Đối với các tài khoản phải mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ kế toán,
bảng tổng hợp chứng từ kế toán kèm theo chứng từ ghi sổ là căn cứ vào sổ, thẻ kế toán
chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Cuối tháng tiến hành cộng các sổ, thẻ kế toán chi
tiết, lấy kết quả lập bảng Tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với
số liệu trên sổ cái của từng tài khoản đó. Các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản
sau khi đối chiếu được dùng làm căn cứ lập Báo cáo tài chính.
1.3.3. Các chính sách kế toán

• Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/20xx đến 31/12/20xx
• Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chZp kế toán: đồng Việt Nam
• Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
• Phương pháp kế toán tài sản cố định:
- TSCĐ được xác định theo nguyên giá
- Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng
- Tỷ lệ khấu hao: Áp dụng theo QĐ 206/2003/QT-BTC ngày 12/12/2003
• Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc tính giá: tính theo giá thành sản xuất
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá mua
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Phương pháp hạch toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng:
dựa vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự
phòng.
• Phương pháp tình giá thành: phương pháp bình quân gia quyền
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công việc kế toán tại DN
CHƯƠNG II:THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN THANH TƯƠI
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
Tiền là tài sản của doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái giá trị bao gồm: tiền mặt tại
quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
2.1.1. Chứng từ sử dụng
• Chứng từ gốc:
- Hóa đơn GTGT ( hoặc hóa đơn bán hàng)
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Biên lai thu tiền
- Bảng thanh toán tiền lương

• Chứng từ dùng để ghi sổ:
• Phiếu thu
• Phiếu chi
2.1.2. Tài khoản sử dụng
TK cấp 1: 111 – Tiền mặt
TK cấp 2: 1111 – Tiền mặt VNĐ
1112 – Tiền mặt - ngoại tệ
1113 – Tiền mặt – vàng bạc, kim khí quý, đá quý
2.1.3. Sổ kế toán sử dụng
 Sổ chứng từ ghi sổ
 Sổ cái TK 111
 Sổ chi tiết TK 111
2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 9
Sổ quỹ tiền mặt
BCĐ số
PS
Sổ cái
TK111
Chứng từ
ghi sổ
Chứng từ gốc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công việc kế toán tại DN
 Thủ tục chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị và sau đó trình Tổng giám đốc
ký duyệt. Căn cứ vào Giấy đề nghị đã được sự đồng ý của Tổng giám đốc, kế toán thanh
toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu Chi và chuyển cho kế toán trưởng
hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đã được ký duyệt sẽ chuyển đến cho thủ quỹ để thủ
quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó kế toán thanh toán lưu Phiếu Chi này.
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 10

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công việc kế toán tại DN
Sơ đồ 2.1 – Kế toán chi tiền mặt
 Thủ tục thu tiền:
Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt lập
Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận đủ số tiền.
Phiếu Thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán tiền mặt 1 liên và khách
hàng sẽ giữ 1 liên.
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công việc kế toán tại DN
Căn cứ vào Phiếu Thu, Phiếu Chi đã lập trong ngày Báo Cáo quỹ tiền mặt, thủ quỹ
kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và báo quỹ. Nếu có chênh
lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và xử lý. Cuối ngày thủ
quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu Chi kèm theo Báo Cáo quỹ tiên mặt cho kế toán tiền
mặt. Kế toán kiểm tra lại và ký vào báo cáo quỹ, sau đó chuyển cho kế toán trưởng và
tổng giám đốc ký. Căn cứ vào đó hàng quý sẽ lập bảng kê chi tiết. Báo cáo quỹ được
chuyển lại cho thủ quỹ ký.
Sơ đồ 2.2 – Kế toán thu tiền mặt
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công việc kế toán tại DN
2.1.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 28/07/2012 bán gỗ keo dày 0,024 cho Công ty CP Mỹ Nghệ -
Nghệ An theo hóa đơn số AA/11P 0000303, giá chưa thuế 10.250.000 đồng, thuế GTGT
10%, đã thu bằng tiền mặt.
Doanh thu : Nợ TK 111: 11.275.000
Có TK 511: 10.250.000
Có TK 3331: 1.025.000
Giá vốn:
Nợ TK 632: 8.000.000
Có TK 156: 8.000.000
• Mẫu phiếu thu thực tế tại doanh nghiệp ( xem phụ lục 01)

• Hóa đơn giá trị gia tăng số AA/11P 0000303 ( xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 27/04/2012 mua gỗ keo tạp xẻ quy cách, tại Công ty TNHH Hoàng
Bình Dương, xã Thiệu Dương, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa,MST 2801503545 theo
hóa đơn số AA/11P 0000177,số lượng 60 m
3
,đơn giá 2.100.000đ/m
3
, trả ngay bằng tiền
mặt.
Nợ TK 152: 126.000.000
Nợ TK 133: 12.600.000
Có TK 111: 138.600.000
• Mẫu phiếu chi thực tế tại doanh nghiệp (xem phụ lục 01)
• Hóa đơn GTGT số AA/11P 0000177 (xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 29/07/2012 thu tiền hàng của công ty TNHH Anh Đạt, MST
0800822390 số tiền 20.000.000 đồng.
Nợ TK 111 : 20.000.000
Có TK 131 : 20.000.000
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công việc kế toán tại DN
• Mẫu phiếu thu thực tế tại doanh nghiệp ( xem phụ lục 01)
• Hóa đơn GTGT số 0000178 (xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 4: Ngày 29/04/2012 chi tiền mặt mua dầu DO 0,05 của công ty CP Đá Đồng
Giao, MST 2700132534, số tiền là 2.185.000 đồng
Nợ TK 152: 2.185.000
Có TK 111: 2.185.000
• Mẫu phiếu chi thực tế tại doanh nghiệp ( xem phụ lục 01)
• Hóa đơn GTGT số 0000179 (xem phụ lục 01)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 01
Từ ngày 1 đến ngày 31 tháng 7 năm 2012
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền
Nợ Có
A B C 1
-Thu tiền hàng của Công ty CP Mỹ Nghệ
-Thu tiền thuế GTGT HĐ 000422
111
111
511
3331
10.250.000
1.025.000
-Thu tiền hàng của công ty TNHH Anh Đạt 111 131 20.000.000
………
Cộng X X
• Kèm theo bảng kê chứng từ phát sinh tháng 07 năm 2012
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 14
Doanh nghiệp tư nhân Thanh Tươi
-2800133041-
Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công việc kế toán tại DN

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Từ ngày 1 đến ngày 31 tháng 4 năm 2012
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền
Nợ Có
A B C 1
- Mua gỗ keo tạp xẻ quy cách, tại Công ty TNHH
Hoàng Bình Dương
-Thu tiền thuế GTGT HĐ 0004
152
133
111
111
126.000.000
12.600.000
- Mua dầu DO 0,05 của công ty CP Đá Đồng Giao 152 111 2.185.000
……………
Cộng X X
• Kèm theo bảng kê chứng từ phát sinh tháng 04 năm 2012
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)

Năm:2012
Tên TK: Tiền mặt
Số hiệu TK: 111
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
- Số dư đầu năm 38.119.640
27/04 -Chi tiền mua gỗ theo hóa đơn 152 126.000.000
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 15
Doanh nghiệp tư nhân Thanh Tươi
-2800133041-
Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Doanh nghiệp tư nhân Thanh Tươi
-2800133041-
Mẫu số: S02C1 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công việc kế toán tại DN
0000177

-Chi tiền nộp thuế theo HĐ 0000177
133
29/04 -Chi tiền mua đâu DO 0,05 152
28/07 -Số tiền thu bán hàng theo hóa đơn
0000303
-Số tiền thu thuế theo HĐ 0000303
511
3331
10.250.000
1.025.000

29/07 -Thu tiền hàng công ty TNHH Anh
Đạt
131 20.000.000
… …………………………
Cộng số phát sinh X 39.679.912.00
1
39.675.319.27
Số dư cuối năm X 42.712.364

Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Quyển số:01
Năm 2012
ĐVT: VNĐ

Ngày
tháng
Số phiếu
Diễn giải
Số tiền
Thu Chi Thu Chi
Số dư đầu năm
27/04 PC001 Chi tiền mua gỗ theo hóa
đơn 0000177
138.600.000
29/04 PC003 Chi tiền mua DẦU DO
0,05
2.185.000
28/07 PT001
-Thu tiền bán gỗ theo hóa
đơn số 0000303 11.275.000
29/07 PT009 Thu tiền hàng công ty
TNHH Anh Đạt
20.000.000
………………….
Cộng 39.679.912.001 39.675.319.277
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 16
Doanh nghiệp tư nhân Thanh Tươi
-2800133041-

Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-
BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công việc kế toán tại DN
2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
2.2.1. Chứng từ sử dụng
 Giấy báo Nợ
 Giấy báo Có
 Ủy nhiệm thu
 Ủy nhiệm chi
 SZc
2.2.2. Tài khoản sử dụng
TK cấp 1: 112- Tiền gửi ngân hàng
TK cấp 2: 1121 – Tiền gửi ngân hàng – Tiền VNĐ
1122 – Tiền gửi ngân hàng – Ngoại tệ
1123 – Tiền gửi ngân hàng – vàng bạc, đá quý
2.2.3.Sổ kế toán sử dụng
 Sổ chứng từ ghi sổ
 Sổ cái TK 112
 Sổ chi tiết TK 112
2.2.4. Tóm tắt quy trình kế toán
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 17
BCĐ số PS
Sổ quỹ TGNH
Sổ cái TK 112Chứng từ ghi
sổ
Chứng từ gốc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công việc kế toán tại DN
 Kế toán chi tiền gửi ngân hàng:

Căn cứ vào Phiếu Nhập Kho, vật tư, tài sản, Biên Bản nghiệm thu, Biên Bản thanh
lý hợp đồng đã có đầy đủ chữ ký của cấp trên, kế toán TGNH sẽ lập Ủy Nhiệm Chi gồm 4
liên chuyển lên cho Tổng Giám Đốc hoặc Kế toán trưởng duyệt. Sau đó kế toán TGNH sẽ
gửi Ủy Nhiệm Chi này cho Ngân hàng để Ngân hàng thanh toán tiền cho người bán,sau đó
Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Nợ về cho Doanh nghiệp. Căn cứ vào Giấy Báo Nợ, kế toán
sẽ hạch toán vào sổ chi tiết TK 112.
Sơ đồ 2.3 – Kế toán chi TGNH
 Kế toán thu tiền gửi ngân hàng
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công việc kế toán tại DN
Khách hàng thanh toán tiền nợ cho công ty, Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Có, kế
toán sẽ hạch toán ghi vào sổ chi tiết TK 112
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, kế toán TGNH phải kiểm tra đối chiếu với
các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có chênh lệch với sổ sách kế toán của Doanh
nghiệp, giữa số liệu trên chứng từ gốc với chứng từ của Ngân hàng thì kế toán phải thông
báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu và giải quyết kịp thời.
Sơ đồ 2.4 – Kế toán thu TGNH
2.2.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công việc kế toán tại DN
Nghiệp vụ 1: Ngày 26/12/2012, nhận được giấy báo Có của ngân hàng về chuyển khoản
mà Công ty Cổ phần Cảng DVDK tổng hợp PTSC Thanh Hóa trả tiền thu mua dăm gỗ, số
tiền 134.047.900 VNĐ.
Nợ TK 112: 134.047.900
Có TK 131: 134.047.900
- Mẫu giấy báo Có của DN ( xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: ngày 27/12/2012, nhập kho một lô gỗ xẻ quy cách, số lượng 49,5 m
3
, đơn giá
2.100.00đ/m

3
, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 152: 103.950.000
Nợ TK 133: 10.395.000
Có TK 112: 114.345.000
- Ủy nhiệm chi (xem phụ lục 01)
- Mẫu giấy báo nợ (xem phụ lục 01)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:
Từ ngày 1 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền
Nợ Có
A B C 1
-Khách hàng trả nợ cho Doanh
nghiệp
-Mua gỗ về nhập kho
-Chi tiền nộp thuế GTGT
….
112
152
133
131
112
112
134.047.900
103.950.000
10.395.000
Cộng X X
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc đơn vị

GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 20
Doanh nghiệp tư nhân Thanh Tươi
-2800133041-
Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công việc kế toán tại DN
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI
Năm: 2012
Tên tài khoản: TGNH
Số hiệu: 112
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ
A B C D E 1
-Số dư đầu năm 119.267.111
26/12 -Khách hàng trả nợ cho Doanh nghiệp 131
27/12 -Mua gỗ về nhập kho 152 103.950.000
-Chi tiền nộp thuế GTGT 133 10.395.000
…………………………
Cộng số phát sinh X 75.900.792.138

Số dư cuối năm X 4.245.737
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 21
Doanh nghiệp tư nhân Thanh Tươi
-2800133041-
Mẫu số: S02C1 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công việc kế toán tại DN
2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp nợ phải thu
liên quan đến các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp trong đó có các cơ quan
chức năng của nhà nước (chủ yếu là cơ quan thuế). Một số khách hàng của DN: Công ty
TNHH Nam Huy,Doanh nghiệp tư nhân gỗ Xuyên Bình, DNTN Phượng Loan, Công ty
TNHH Anh Đạt….
2.3.1. Chứng từ sử dụng
• Hóa đơn GTGT
• Giấy báo có
• Phiếu xuất kho
2.3.2. Tài khoản sử dụng
TK 131 : Phải thu khách hàng
TK 1311: Phải thu khách hàng trong nước
2.3.3. Sổ kế toán sử dụng
 Sổ chứng từ ghi sổ
 Sổ cái TK 131

 Sổ tổng hợp phải thu khách hàng
2.3.4. Tóm tắt quy trình kế toán
• Lưu đồ
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 22
BCĐ số PSSổ cái TK 131Chứng từ ghi
sổ
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết phải
thu khách hàng
Sổ tổng hợp phải
thu khách hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công việc kế toán tại DN
Đầu tiên kế toán Doanh thu, Thành Phẩm chuyển bộ chứng từ cho kế toán phải thu.
Kế toán phải thu sẽ kiểm tra lại giá trên hợp đồng với Invoice xem đã khớp chưa để đòi
tiền khách hàng.
Tiếp theo, kế toán Phải thu sẽ lập Bảng kê chi tiết theo dõi từng khách hàng căn cứ
vào thời hạn thanh toán trên Hợp đồng. Khi Ngân hàng gửi Giấy Báo Có về, kế toán Phải
thu sẽ biết được hóa đơn nào đã được thanh toán và cuối mỗi quý sẽ lập Bảng đối chiếu
công nợ. Khi quyết toán, kế toán Phải thu sẽ lên chữ T cho TK 131.
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công việc kế toán tại DN
Sơ đồ 2.5 – Kế toán Nợ phải thu
2.3.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 11/12/2012 , Xuất kho bán gỗ keo xẻ làm gường cho công ty
TNHH MTV Sông Chu-chi nhánh Triệu Sơn, theo HĐ 0000432, giá bán chưa thuế
44.000.000 đồng , VAT 10% , chưa thu tiền của khách hàng.
Nợ TK 131: 48.400.000
Có TK 511: 44.000.000
Có TK 3331: 4.400.000
• Mẫu phiếu xuất kho (phụ lục 01)

Nghiệp vụ 2 : Ngày 13/12/2012 nhận được giấy báo có của Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn, chi nhánh Triệu Sơn do công ty CP Cảng DV ĐK TH PTSC
Thanh Hóa trả nợ số tiền 181.447.560 đồng
Nợ TK 112: 181.447.560
Có TK 131: 181.447.560
• Mẫu lệnh có ( phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3 : Ngày 15/12/2012, công ty TNHH Phú Thắng, thanh toán tiền mua gỗ
tròn ngày 02/12/2012 theo HĐ số 0000043 bằng tiền mặt trị giá 19.580.000 đồng.
Nợ TK 1111: 19.850.000
Có TK 131: 19.850.000
• Phiếu thu 0004,…(xem phụ lục 01)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:
GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 24
Doanh nghiệp tư nhân Thanh Tươi
-2800133041-
Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công việc kế toán tại DN
Từ ngày 1 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
ĐVT: VNĐ
Ngày Số CT Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ Có
11/12 Xuất bán gỗ keo xẻ làm giường 131 511 44.000.000
13/12 Nhận tiền trả nợ 112 131 181.447.560
15/12 Thu tiền mua gỗ tròn 111 131 19.850.000
Cộng X X

Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI
Năm:2012
Tên TK: Phải thu khách hàng
Số hiệu TK: 131
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ
- Số dư đầu năm 3.952.546.055
11/12 -Bán hàng theo hóa đơn
0000432
511 44.000.000
-Thuế GTGT theo HĐ 0000422 3331 4.400.000
13/12 Nhận tiền trả nợ 112
15/12 Thu tiền bán gỗ tròn theo HĐ
0000043
1111

GVHD: Th.s Đỗ Thị Hạnh Trang 25
Doanh nghiệp tư nhân Thanh Tươi
-2800133041-
Mẫu số: S02C1 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

×