Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

THIẾT KẾ TƯỜNG VÂY VÀ CỘT CHỐNG TẠM PHỤC VỤ THI CÔNG TOP-DOWN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.39 KB, 40 trang )

Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
F - THIếT Kế TƯờng vây và cột chống tạm
phục vụ thi công Top-Down
1. Tính toán tờng trong đất
1.1. Phân tích lựa chọn ph ơng án t ờng chắn đất:
Nhu cầu sử dụng phần không gian dới mặt đất để xây dựng công trình ngày càng phổ biến và
bức thiết, nhất là trong thành phố lớn nh thành phố Hồ Chí Minh. Các công trình xây dựng này
có phần kết cấu phần ngầm sâu trong đất.
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều phơng pháp chắn giữ hố móng sâu. Có thể kể ra một số
phơng pháp nh chắn giữ bằng cọc trộn dới sâu, chắn giữ bằng cọc hàng, chắn giữ bằng tờng liên
tục trong đất, dùng thép hình H chống, dùng neo mỗi một công trình có một ph ơng pháp phù
hợp nhất định. Chính vì thế mà chúng ta phải lựa chọn phơng án chắn giữ thích hợp cho mỗi một
công trình. Việc tính toán kiểm tra hệ thống kết cấu chống đỡ hố móng sâu trong quá trình trở
nên phức tạp và yêu cầu cao, nhất là khi mặt bằng thi công không thuận lợi, nằm trong thành
phố khá chật hẹp và điều kiện đất yếu.
a. Phơng pháp chắn giữ bằng cọc trộn dới sâu:
Đây là một phơng pháp mới để gia cố nền đất yếu, nó sử dụng xi măng, vôI, v.v để làm
chất đóng rắn, nhờ vào máy trộn dới sâu để trộn cỡng bức đất yếu với chất đóng rắn ( dung dịch
hoặc dạng bột), lợi dụng một loạt phản ứng hóa học vật lí xảy ra giữa chất đóng rắn với đất
làm cho đất mềm đóng rắn lại thành một thể cọc có tính chỉnh thể, tính ổn định và có cờng độ
nhất định.
Phơng pháp trộn dới sâu thích hợp với các loại đất đợc hình thành từ những nguyên nhân
khác nhau nh đất sét bão hòa, bao gồm bùn nhão, đất bùn đất sét và đất sét bột v.v Độ sâu gia
cố từ vài mét đến 50 60m thì hiệu quả tơng đối cao. Gia cố loại đất dính sét có chứa đá ilic,
có chất chloride và hàm lợng hữu cơ cao, độ trung hòa (độ pH) tơng đối thấp thì hiệu quả kém
hơn.
Ngoài chức năng ôn định thành hố đào trụ đất xi măng còn đợc dùng trong các trơng hợp
sau:
+ Giảm độ lún công trình.
+ Tăng khả năng chống trợt máI dốc.
+ Tăng cờng độ chịu tảI của nền đất.


+ Giảm ảnh hởng chấn động đến công trình lân cận.
+ Tránh hiện tợng biến loãng (hóa lỏng) của đất rời.
+ Cô lập phần đất bị ô nhiễm.
b. Phơng pháp chắn giữ bằng cọc hàng:
Khi đào hố móng, ở những chỗ không tạo đợc máI dốc hoặc do hiện trờng hạn chế không
thể chắn giữ bằng cọc trộn đợc, khi độ sâu khoảng 6-10m thì có thể chắn giữ bằng cọc hàng.
Chắn giữ bằng cọc hàng có thể dùng cọc khoan nhồi khoan lỗ, cọc đào bằng nhân công, cọc bản
BTCT đúc sẵn hoặc cọc bản thép
Kết cấu chắn giữ bằng cọc hàng có thể chia làm:
(1) Chắn giữ bằng cọc hàng theo kiểu dãy cột:
Khi đất xung quanh hố móng tơng đối tốt, mực nớc ngầm tơng đối thấp, có thể lợi dụng
hiệu ứng vòm giữ hai cột gần nhau (ví dụ khi dùng cọc khoan nhồi khan lỗ hoặc cọc đào lỗ đặt
tha) để chắn máI đất.
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 113
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
(2) Chắn giữ bằng cọc hàng liên tục:
Trong đất yếu thì tờng không thể hình thành đợc vòm đất cọc chắn giữ phảI xếp thành
hàng liên tục. Cọc khoan lỗ dày liên tục có thể chồng tiếp vào nhau, hoặc khi cờng độ bê tông
thân cọc còn cha hình thành thì làm một cọc rễ cây bằng bê tông không cốt thép ở giữa hai cây
cọc để nối liền cọc hàng khoan lỗ lại. Cũng có thể dùng cọc bản thép, cọc bản BTCT.
(3) Chắn giữ bằng cọc hàng tổ hợp:
Trong vùng đất yếu mà có mực nớc ngầm tơng đối cao có thể dùng cọc hàng khoan nhồi
tổ hợp với tờng chống thấm bằng cọc xi măng đất.
- Kết cấu chắn giữ không có chống (conson): Khi độ sâu đào hố móng không lớn và có thể
lợi dụng đợc các conson để chắn giữ đợc thể đất ở phía sau tờng.
- Kết cấu chắn giữ có chống đơn: Khi độ sâu đào hố móng lớn hơn, không thể dùng đ ợc
kiểu không có chống thì có thể dùng một hàng chống đơn ở trên đỉnh của kết cấu chắn
giữ (hoặc là dùng neo kéo).
- Kết cấu chắn giữ nhiều tầng chống: Khi độ sâu hố đào là khá sâu, có thể đặt nhiều tầng

chống, nhằm giảm bớt nội lực của tờng chắn.
Căn cứ vào thực tiễn thi công vùng đất yếu, với độ sâu hố đào < 6m khi điều kiện hiện tr-
ờng có thể cho phép thì áp dụng kiểu tờng chắn làm bằng cọc trộn dới sâu kiểu trọng lực là kiểu
lí tởng hơn cả. Khi hiện trờng bị hạn chế, cũng có thể dùng cọc conson khoan lỗ dày d600mm,
giữa hai cọc đợc chèn kín bằng cọc rễ cây, cúng có thể làm màng ngăn nớc bằng bơm vữa hoặc
cọc trộn xi măng ở phía sau cọc nhồi: với loại hố móng có độ sâu 4-6m, căn cứ vào điều kiện
hiện trờng và hoàn cảnh xung quanh có thể dùng loại tờng chắn bằng cọc trộn dới sâu kiểu
trọng lực hoặc đóng băng bê tông cốt thép đúc sẵn hoặc cọc bản thép, sau đó ngăn thấm nớc
bằng bơm vữa hoặc tăng thêm cọc trộn, đặt một đờng dầm quây và thanh chống, cũng có thể
dùng cọc khoan lỗ d600mm, phía sau dùng cọc nói trên để ngăn thấm, ở đỉnh cọc đặt đờng dầm
quây và thanh chống. Với loại hố móng có độ sâu 6-10m thờng dùng cọc khoan lỗ d800
d1000, phía sau có cọc trộn dới sâu hoặc bơm vữa chống thấm, đặt 2-3 tầng thanh chống, số
tầng thanh chống tùy theo tình hình địa chất, hoàn cảnh xung quanh và yêu cầu biến dạng của
kết cấu quây giữ mà xác định. Với loại hố móng có độ sâu trên 10m, trớc đây hay dùng tờng
ngầm liên tục trong đất, có nhiều tầng thanh chống, tuy là chắc chắn tin cẩn nhng giá thành cao,
gần đây đã dùng cọc khoan nhồi để thay thế cho tờng ngầm và cũng dùng cọc trộn dới sâu để
ngăn nớc, có nhiều tầng thanh chống và đảo trung tâm kết cấu chắn giữ loại này đã ứng dụng
thành công ở độ sau 13m.
c. Phơng pháp dùng thép hình H chống:
Hệ thống chắn giữ hố móng sâu do hai bộ phận tạo thành: một là tờng quây giữ, hai là
thanh chống bên trong hoặc thanh neo vào đất bên ngoài, Chúng cùng với tờng chắn đất lằm
tăng thêm ổn định tổng thể của kết cấu chắn giữ, không những có liên quan tới an toàn của hố
móng và công việc đào đất, mà còn có ảnh hởng rất lớn tới giá thành và tiến độ của công trình
hố móng.
áp lực nớc, đất tác động vào tờng chắn có thể đợc các thanh chống bên trong truyên dẫn đI
và duy trì cân bằng, cũng có thể neo mặt đất ở bên ngoài duy trì cân bằng, chúng còn có thể
truyển giảm chuyển dịch của kết cấu chắn giữ.
Chống bên trong có thể trực tiếp cân bằng áp lực ngang của tờng quây giữ hai bên, cấu tạo
đơn giản, chịu lực rõ ràng. Neo đất đặt ở phía sau lng của tờng quây giữ, tạo đợc không gian cho
việc đào đất và việc thi công kết cấu công trình, có lợi cho việc nâng cao năng suất thi công.

Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 114
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
Trong các vùng đất yếu, đặc biệt là trong thành phố công trình xây dựng chen dày thì chống bên
trong đợc sử dụng nhiều hơn.
Hiện nay, hệ thống chống giữ sử dụng trong các công trình xây dựng thông thờng và các
công trình đô thị có thể chia làm 3 loại vật liệu là thép ống, thép hình và bê tông cốt thép, căn
cứ vào tình hình cụ thể của công trinhg, có khi trong cùng một hố móng có thể sử dụng tổ hợp
cả thép và bê tông cốt thép.
Chống giữ bằng kết cấu thép có các u điểm là trọng lợng nhỏ, lắp dựng và tháo dỡ rất
thuận tiện, hơn nữa lại có thể sử dụng nhiều lần. Căn cứ vào tiến độ đào đất, chống cho việc hạn
chế biến dạng của thân tờng. Do đó, trong trờng hợp bình thờng nên u tiên sử dụng chống bằng
thép. Do độ cứng tổng thể của kết cấu thép tơng đối kém, mắt nối ghép lại khá nhiều, khi cấu
tạo mắt nối không hợp lí, hoặc thi công không thỏa đáng, không phù hợp yêu cầu thiết kế thì rất
dễ gây ra chuyển vị ngang của hố móng do thanh chống và mắt nối bi biến dạng. Có khi cả mắt
nối bị phá hủy dẫn đến toàn bộ bị phá hỏng, vì vậy, phảI có thiết kế hợp lí, quản lí hiện trờng
chặt chẽ và nâng cao trình độ kĩ thuật thi công ở hiện trờng.
Chống bằng BTCT đổ tại chỗ có độ cứng khá tốt, thích hợp với các loại hố móng có hình
dạng công trình phức tạp. Mắt nối đổ tại chỗ không bị dão lỏng để làm cho thân tờng bị chuyển
dịch. Thực tiễn công trình cho thấy, trong các trờng hợp mà trình độ kĩ thuật thi công hệ thống
chống bằng thép không cao thì chống giữ bằng kết cấu BTCT có độ tin cậy cao hơn. Nhng
chống bằng BTCT lại có khuyết điểm là trọng lợng bản thân lớn, không sử dụng đợc nhiều lần,
lắp dựng và tháo dỡ đều phảI mất thời gian dài.
Toàn bộ các công việc thi công thanh chống bằng BTCT nh gia công cốt thép, cốp pha, đổ
bê tông cần một thời gian t ơng đối dài. Do đó không thể vừa đào vừa chống đợc. Điều này bất
lợi cho việc hạn chế chuyển dịch của thân tờng.
d. Phơng pháp dùng neo trong đất:
Thanh neo là một loại thanh kéo kiểu mới, một đầu thanh liên kết với kết cấu công trình
hoặc tờng cọc chắn đất, đầu kia neo chặt vào trong đất hoặc tầng nham của nền đất để chịu lực
nâng lên, lực kéo nhổ, lực nghiêng lật hoặc áp lực đất, áp lực nớc của tờng chắn, nó lợi dụng lực

neo giữ của tầng đất để duy trì ổn định của công trình. Thanh neo ứng dụng rộng rãI trong xây
dựng. Thanh neo trong đất đợc phát triển trên cơ sở thanh neo trong đá, trớc những năm 50,
thanh neo trong đá đợc ứng dụng trong vỏ tầng hầm.
Thanh neo đợc cấu tạo bởi các thành phần là đầu neo, quả neo, bầu neo, cốt neo ( cốt thép
thô, dây thép xoắn, dây thép bó), ống vỏ bằng nhựa (hoặc vật liệu khác) và dầm sờn. Thanh neo
có 3 loại. Loại thứ nhất là loại hình tròn, bơm vữa xi măng hoặc vữa xi măng cát (áp lực bơm
0,3-0,5 MPa) vào trong lỗ, thích hợp với những thanh neo có tính tạm thời. Loại thứ 2 loại viên
trụ mở to ở phần chân (bầu neo) hoặc là một hình không quy củ, bơm vữa dới áp lực từ 2Mpa
(bơm vữa 2 lần) đến bơm vữa cao áp 5 Mpa, trong đất sét hình thành vùng mở rộng tơng đối
nhỏ, trong đất không có tính sét cỏ thể mở ra khá rộng. Loại thứ 3, phảI có thiết bị mở rộng lỗ
đặc biệt, dọc theo chiều dài của lỗ mở thành một lần hoặc mấy lần thành hình nón cụt có đáy to.
Loại thanh neo này phảI có máy mở lỗ chuyên dụng, nhờ vào áp lực của cần trung tâm đẩy dao
mở lỗ chịu một lực kéo nhổ khá lớn.
e. Phơng pháp chắn giữ bằng tờng liên tục trong đất:
Công nghệ thi công tờng liên tục trong đất tức là dùng các máy đào đặc biệt để đào móng
có dung dịch giữ thành móng (cũng còn gọi là bùn ổn định, nh sét bentonite) thành những đoạn
hào với chiều dài nhất định; sau đó đem lồng thép đã chế tạo sẵn trên mặt đất đặt vào trong
móng. Dùng ống dẫn đổ bê tông trong nớc cho từng đoạn tờng lại với nhau bằng các đầu nối
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 115
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
đặc biệt (nh ống đầu nối hoặc hộp đầu nối), hình thành một bức tờng liên tục trong đất bằng bê
tông cốt thép. Tờng liên tục trong đất quây lại thành đờng khép kín, sau khi đào móng cho thêm
hệ thống thanh chống hoặc thanh neo vào sẽ có thể chắn đất,ngăn nớc, rất tiện cho việc thi công
móng sâu. Nên tờng liên tục trong đất lại kiêm làm kết cấu chịu lực của công trình xây dựng thì
càng có hiệu quả kinh tế cao hơn.
Công nghệ thi công tờng liên tục trong đất có các u điểm sau đây:
(1) Thân tờng có độ cứng lớn, tính tổng thể tốt, do đó, biến dạng của kết cấu và của móng
đều rất ít, vừa có thể dùng đợc trong kết cấu quây giữ siêu sâu, lại có thể dùng trong kết
cấu lập thể (không gian).

(2) Thích dụng trong các loại điều kiện chất đất: Trong các lớp đất cát cuội hoặc khi phải
vào tầng nham phong hóa thì cọc bản thép rất khó thi công, nhng lại có thể dùng kết cấu
tờng liên tục trong đất thi công bằng các loại máy đào móng thích hợp.
(3) Có thể giảm bớt ảnh hởng môI trờng trong khi thi công công trình. Khi thi công chấn
động ít, tiếng ồn thấp, ít ảnh hởng các công trình xây dựng và đờng ống ngầm ở lân cận
xung quanh, dễ khống chế và biến dạng lún.
(4) Có thể thi công theo phơng pháp ngợc, có lợi cho việc tăng nhanh tốc độ thi công, hạ
thấp giá thành công trình.
Nhng, phơng pháp thi công tờng liên tục trong đất cũng trong đất cũng có những nhợc
điểm cụ thể nh sau:
(1) Việc xử lí bùn thảI không những làm tăng chi phí cho công trình mà khi kĩ thuật phân li
bùn không hoàn hảo hoặc xử lí không thỏa đáng sẽ làm cho môI trờng bị ô nhiễm.
(2) Vấn đề sụt lở thành hố. Khi mực nớc ngầm dâng lên nhanh mà mặt dung dịch giảm
mạnh, trong tầng trên có kẹp lớp đất cát tơI xốp, mềm yếu, nếu tính chất dung dịch
không thích hợp hoặc đã bị biến chất, việc quản lí thi công không thỏa đáng, đều có thể
dẫn đến sụt lở thành móng, lún mặt đất xung quanh, nguy hại đến các an toàn của các
công trình xây dựng và đờng ống ở lân cận. Đồng thời cũng có thể làm cho thể tích bê
tông thân tờng bị tăng vọt lên, mặt tờng lồi lõm, kích thớc kết cấu vợt giới hạn cho phép.
(3) Nếu dùng tờng liên tục trong đất chỉ để làm tờng chắn đất tạm thời trong giai đoạn thi
công thì giá thành khá cao không kinh tế.
Nhận xét:
Nhận thấy công trình Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - bãi
đậu xe ngầm VINCOM có chiều sâu hố đào rất sâu 30m so với nhà dân dụng bình thờng. Địa
điểm thi công trong thành phố, điều kiện thi công chật hẹp, sát nhà dân, cơ quan chính phủ. Yêu
cầu về tiến độ, kinh tế và kĩ thuật rất cao.
Vì thế trong giới hạn đồ án này tôi chọn phơng án dùng tờng liên tục trong đất làm tờng
chắn đất (tờng vây).
1.2. Phân tích lựa chọn ph ơng án thi công phần hầm:
Phơng án thi công phần hầm công trình đợc lựa chọn dựa vào nhiều điều kiện khác nhau:
(1) Điều kiện kinh tế của chủ đầu t.

(2) Khả năng đáp ứng đợc các yêu câu kĩ thuật của nhà thầu thi công.
(3) Địa điểm xây dựng công trình.
(4) Mặt bằng xây dựng.
(5) Địa chất, độ sâu của phần ngầm, mực nớc ngầm.
(6) Các điều kiện khác.
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 116
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
Tiềm lực kinh tế của chủ đầu t cũng nh khả năng đáp ứng yêu cầu kĩ thuật của nhà thầu là
tốt. Nhận thấy địa điểm công trình trong thành phố, xung quanh là nhà dân, cơ quan, trung tâm
thơng mại Mặt bằng xây dựng chật hẹp nh ng phải đào sâu 30m so với cốt 0.00. Trong khi đó
mực nớc ngầm cao cộng với điều kiện địa chất không tốt. Cho nên việc thi công dự kiến sẽ gặp
rất nhiều khó khăn.
Phơng pháp thi công top-down:
Cụng ngh thi cụng Top-down (t trờn xung), ting Anh l Top-down construction
method, l cụng ngh thi cụng phn ngm ca cụng trỡnh nh, theo phng phỏp t trờn xung,
khỏc vi phng phỏp truyn thng: thi cụng t di lờn. Trong cụng ngh thi cụng Top-down
ngi ta cú th ng thi va thi cụng cỏc tng ngm (bờn di ct 0,00 (ct 0,00 tc l
cao mt nn hon thin ca tng trt cụng trỡnh nh, c l ct khụng)) v múng ca cụng
trỡnh, va thi cụng mt s hu hn cỏc tng nh, thuc phn thõn, bờn trờn ct khụng (trờn mt
t).
Trong cụng ngh Top-down, cỏc tng hm c thi cụng bng cỏch thi cụng phn tng
võy bng h cc barrette xung quanh nh (sau ny phn trờn nh ca tng võy dựng lm
tng bao ca ton b cỏc tng hm) v h cc khoan nhi (nm di chõn cỏc múng ct) bờn
trong mt bng nh. Tng võy thi cụng theo cụng ngh cc nhi bờ tụng ti ct mt t t
nhiờn hoc ct tng trt (ct khụng).
Trong trng hp h tng võy c thi cụng ti mt t t nhiờn thp hn ct nn tng
trt thỡ, thay vỡ thi cụng Top-down ngay t tng trt, cú th bt u thi cụng top-down t mt
nn tng hm th nht (sn tng hm u tiờn), bờn di mt t. Khi ú, tng hm th nht
c thi cụng bng phng phỏp t di lờn (bottom-up) truyn thng, phn tng võy trờn

nh cú nhim v nh h tng c gi thnh h o. Trng hp ny cng cú th gi l bỏn
Top-down hay "S mi" top-down (semi-top-down).
Riờng cỏc cc khoan nhi bờ tụng nm di múng ct phớa trong mt bng nh thỡ
khụng thi cụng ti mt t m ch ti ngang ct múng (khụng tớnh phn bờ tụng u cc nhi,
phi ty b i sau ny). Phn trờn chu lc tt, ngay bờn di múng ca cỏc cc nhi ny c
t sn cỏc ct thộp bng thộp hỡnh, ch di lờn trờn ti ct khụng (ct nn ngay ti mt t).
Cỏc ct thộp hỡnh ny, l tr cỏc tng nh hỡnh thnh trong khi thi cụng Top-down, nờn nú
phi c tớnh toỏn chu c tt c cỏc tng nh, m c hon thnh trc khi thi cụng
xong phn ngm (gm tt c cỏc tng hm cng thờm mt s hu hn cỏc tng thuc phõn thõn
ó nh trc). Tip theo o rónh trờn mt t (lm khuụn dm), dựng ngay mt t lm
khuụn hoc mt phn ca khuụn ỳc dm v sn bờ tụng ct thộp ti ct khụng. Khi bờ tụng
sn ct khụng phi cha li phn sn khu thang b lờn xung tng ngm, (cựng kt hp vi ụ
thang mỏy) ly li o t v a t lờn khi thi cụng tng hm. Sn ny phi c liờn kt
chc vi cỏc ct thộp hỡnh lm tr ch sn nờu trờn, v liờn kt chc vi h tng võy (tng
võy l gi chu lc vnh vin ca sn bờ tụng ny). Sau khi bờ tụng dm, sn ti ct khụng ó
t cng thỏo d khuụn ỳc, ngi ta tin hnh cho mỏy o chui qua cỏc l thang ch sn
nờu trờn, xung o t tng hm ngay bờn di sn ct khụng. sau ú li tin hnh bờ
tụng sn tng hm ny, ngay trờn mt t va o, tng t thi cụng nh sn ti ct khụng, ri
tin hnh lp ghộp ct thộp ct tng hm, lp khuụn ct tng hm v bờ tụng chỳng.
C lm nh cỏch thi cụng tng hm u tiờn ny, vi cỏc tng hm bờn di. Riờng tng
hm cui cựng thay vỡ bờ tụng sn thỡ tin hnh thi cụng kt cu múng v i múng.
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 117
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
ng thi vi vic thi cụng mi tng hm thỡ trờn mt t ngi ta vn cú th thi cụng
mt hay nhiu tng thuc phn thõn nh bỡnh thng. Sau khi thi cụng xong ht cỏc kt cu ca
tng hm ngi ta mi thi cụng h thng thang b v thang mỏy lờn xung tng hm.
Bc 1 : Thi cụng tng trong t v cc khoan nhi trc. Ct ca tng hm cng
c thi cụng cựng cc nhi n ct mt nn.
Bc 2 : tin hnh sn tng trt ngang trờn mt t t nhiờn. Tng trt c t lờn

tng trong t v ct tng hm. Li dng luụn cỏc ct cu thang mỏy, thang b, ging tri
lm ca o t v vn chuyn t lờn ng thi cng l ca thi cụng tip cỏc tng di.
Ngoi ra nú cũn l ca tham gia thụng giú, chiu sỏng cho vic thi cụng o t Khi bờ
tụng t cng yờu cu, tin hnh o t qua cỏc l cu thang ging tri cho n ct ca
sn tng th nht thỡ dng li sau ú li tip tc t ct thộp bờ tụng sn tng 1. Cng trong
lỳc ú t mt sn tng trt ngi ta tin hnh thi cụng phn thõn, t di lờn. Khi thi cụng n
sn tng di cựng ngi ta tin hnh bờ tụng ỏy nh lin vi u cc to thnh sn phm
di cựng, cú cng l phn bn ca múng nh. Bn ny cũn úng vai trũ chng thm v chu
lc y ni ca lc ỏcimột.
Cú hai phng phỏp thi cụng sn tng hm :
Dựng h ct chng hm ó thi cụng (t lờn cc nhi) h dm v sn tng hm.
Dựng ct chng tm (thng dựng tng thc t l thộp hỡnh ch cú gia cng t vo cc
nhi, sau khi thi cụng ct xong thỡ d b.
u im ca phng phỏp Top-down :
Tin thi cụng nhanh, qua thc t mt s cụng trỡnh cho thy cú th thi cụng phn thõn
cụng trỡnh ch mt 30 ngy, trong khi vi gii phỏp chng quen thuc mi tng hm (k c o
t, chng h dm tm, thi cụng phn bờ tụng) mt khong 45 n 60 ngy, vi nh ú 3 tng
hm thỡ thi gian thi cụng t 3 > 6 thỏng.
Khụng phi chi phớ cho h thng chng ph.
Chng vỏch t c gii quyt trit vỡ dựng tng v h kt cu cụng trỡnh cú bn v
n nh cao.
Khụng tn h thng giỏo chng, cppha cho kt cu dm sn vỡ sn thi cụng trờn mt t.
Nhc im ca phng phỏp Top-down :
Kt cu ct tng hm phc tp.
Liờn kt gia dm sn v ct tng khú thi cụng.
Thi cụng t trong khụng gian kớn khú thc hin c gii hoỏ.
Thi cụng trong tng hm kớn nh hng n sc kho ngi lao ng.
Phi lp t h thng thụng giú v chiu sỏng nhõn to
Với những u điểm của phơng pháp thi công top-down, cùng với những kinh nghiệm của
nhà thầu để khắc phục những khó khăn của thi công trong phơng pháp thi công top-down. Tôi

chọn giải pháp thi công top-down. So với các phơng án thi công khác nh đào mở ta-luy là không
thể, phơng án bottom-up dùng cừ chống không hiệu quả về mặt kinh tế. Nếu không dùng hệ
chống đỡ nhiều khả năng không thể thi công đợc, nếu dùng hệ chống gây ra sự lãng phí rất lớn
cho công trình. Phơng pháp thi công up-up cũng gây ra sự nguy hiểm và lãng phí trong xây
dựng.
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 118
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
1.3. Ph ơng pháp & quy trình tính toán :
a) Phơng pháp tính:
Tính toán tờng vây đợc tính bằng rất nhiều phơng pháp theo rất nhiều quan điểm khác
nhau. Tuy nhiên do hạn chế về công nghệ và khả năng tính toán nên trong thuyết minh này chỉ
trình xin trình bày một số phơng pháp nh sau:
- Tờng vây đợc tính toán theo chỉ dẫn của PGS TS Nguyễn Bá Kế trong tài liệu Thiết kế
và thi công hố móng sâu.
- Tờng vây đợc tính toán bằng phần mềm ETABS, có khai báo sàn biên.
- Tờng vây đợc tính toán bằng phần mềm PLAXIS.
b) Quy trình tính:
Tính tờng vây ta cần tính toán trong cả quá trình sử dụng và quá trình thi công phần ngầm.
- Theo phơng án thi công của phơng pháp thi công top-down ta chia ra các trờng hợp tính
toán. Trình tự thi công:
1, Thi công sàn biên tầng 1.
2, Đào đất cốt tầng hầm 2, thi công sàn biên tầng hầm 2 và làm tầng hầm 1.
3, Đào đất cốt tầng hầm 4, thi công sàn biên tầng hầm 4 và làm tầng hầm 3.
4, Đào đất cốt tầng hầm 6, thi công sàn biên tầng hầm 6 và làm tầng hầm 5.
Nhận thấy trong quy trình thi công trên, các sàn tầng 1,hầm 2,4,6 ảnh hởng trực tiếp tới tính
toán và sự làm việc trong quá trình thi công. Nói một cách nôm na là nó nh là công việc găng trong
biểu đồ tiến độ thi công.
- Tính tờng vây trong giai đoạn sử dụng: tờng đợc chống đỡ bởi các hệ cột dầm sàn tầng
hầm. Lúc này, ta đã có chiều sâu chôn tờng, sơ đồ tính của tờng đã đợc xác định nên có thể dùng

phần mềm tính kết cấu để chạy ra nội lực của tờng.
Chọn ra nội lực nguy hiểm nhất của quá trình thi công và quá trình sử dụng của cả 3 phơng
pháp. Sau đó so sánh 3 phơng pháp với nhau. Lấy đợc nội lực nguy hiểm nhất để tính toán.
c) Tính toán:
(I) Tính toán theo chỉ dẫn của PGS - TS Nguyễn Bá Kế trong tài liệu Thiết kế và thi công hố
móng sâu.
Trụ địa chất: mực nớc ngầm tính từ mặt đất hiện hữu sâu 8,21m. Kết quả phân tích nớc
cho t
hấy nớc không có tính ăn mòn đến ăn mòn yếu đối với bê tông và kim loại.
Lớp Lớp đất Trạng thái
Độ dày
lớp(m)
Độ sâu tự
nhiên
Cao độ
công trình
áp lực tính toán
quy ớc kg/cm
2
N
30
-
Đất san
lấp

1.00 -1
-4.5
1
Sét, sạn
sỏi

Nâu đỏ, nửa
cứng
5.20 -6.2
-9.7
3.55 12
2
Sét pha,
cát
Vàng nhạt,
dẻo cứng
2.20 -8.4
-11.9
2.25 12
3 Cát pha
Xám vàng,
dẻo
29.40 -37.8
-41.3
2.45 15
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 119
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
3b Sét pha
Xám vàng,
dẻo cứng
4.30 -42.1
-45.6
2.34 9
4 Sét
Xám vàng,

cứng
15.10 -57.2
-60.7
5.00 37
4a Sét pha
Nâu vàng,
cứng
3.90 -61.1
-64.6
2.75 31
5 Cát pha
Xám xanh,
dẻo
23.55 -84.65
-88.15
2.65 34
6
Cát hạt
trung
Chặt Cha xác định

5.00 41
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 120
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
Cao độ công trình
Đất san lấp
Sé t s ạn sỏi - N â u đỏ , n ử a cứn g
Sét ph a c át - Vàn g nh ạ t, dẻ o c ứng
Cát p ha - Xám và ng, dẻ o

Sét ph a - Xá m vàng , d ẻo cứng
Sét- Xá m vàng, cứ ng
Sét pha - Nâ u v à n g,
cứ ng
Cát pha - Xám xa nh, dẻ o
10005200220029400430015100390023550
Cao độ thiết kế
8210
1
2
3
3b
4
4a
5
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 121
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
Cỏc c im a cht v c lớ ca cỏc lp t c trỡnh by trong bng di õy:
TT Chỉ tiêu
Thành phần hạt
(mm)
1 sét <.005
p
% 19 23 11 17 53 26 9 5
Bột
0.01-
>0.005
5 2 3 5 10 3 3 2
0.05-

>0.01
12 6 5 14 17 8 6 3
Cát 0.1->0.05 9 7 5 18 8 10 5 4
0.25->0.1 9 29 29 45 7 28 28 23
0.5->0.25 6 28 29 1 4 21 32 29
1.0->0.5 3 5 12

1 4 10 27
2.0->1.0 2

4

5 5
Sạn sỏi 2->5 3

1

2 2
5->10 8

1

10->20 24

2
Tính chất
vật lý
Độ ẩm tự
nhiên
W % 24.5 21.8 19.3 20.4 19.3 17.5 18.2 18.5

3
Dung
trọng tự
nhiên

g/cm3 2.01 1.93 1.95 1.94 2.01 1.96 1.96 1.98
4
Dung
trọng khô

g/cm3 1.62 1.59 1.63 1.61 1.69 1.67 1.66 1.67
5 Tỷ trọng

g/cm3 2.78 2.68 2.67 2.68 2.7 2.68 2.66 2.67
6
Hệ số
rỗng
e - 0.719 0.692 0.634 0.66 0.606 0.605 0.605 0.599
7 Độ rỗng n % 42 41 39 40 38 38 38 38
8
Độ bão
hòa
G % 94 85 81 83 86 78 80 83
9
Hạn độ
chảy -
dẻo
Độ ẩm
giới hạn
chảy

LL % 38.5 29.1 22 26.2 45.3 32.7 21.8

10
Độ ẩm
giới hạn
dẻo
PL % 20.7 17.4 16 16.8 23.7 18.5 15.9

11
Chỉ số
dẻo
PI % 17.9 11.7 6 9.4 21.6 14.2 5.9

12 Độ sệt B - 0.21 0.36 0.53 0.39 -0.21 -0.05 0.38

13
Thí
nghiệm
cắt
Góc nội
ma sát

độ 21
0
44' 17
0
56' 24
0
43' 18
0

40' 21
0
07' 21
0
55' 25
0
55' 31
0
01'
14
Lực dính
kết
c kG/cm
2
0.224 0.154 0.101 0.15 0.419 0.226 0.1 0.033

Thí
nghiệm
Hệ số
rỗng

- 0.709 0.646 0.6 0.631 0.576 0.576 0.574 0.57
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 122
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
15 Hệ số lún a cm
2
/kG 0.037 0.039 0.03 0.032 0.026 0.027 0.028 0.025
16
Cờng độ chịu tải

quy ớc
R kG/cm
2
3.55 2.25 2.45 2.34 5.00 2.75 2.65 5.00
17
Mô đun tổng biến
dạng
E kG/cm
2
34.20 35.91 62.13 40.42 41.42 55.29 67.00 77.07
18
Số búa trung
bình/30cm
N
30
búa

Tải trọng:
Tĩnh tải: là tải trọng mà trong thời gain sử dụng kết cấu không biến đổi trị số,
hoặc biến đổi chúng so với trị số bình quân có thể bỏ qua không tính. Trọng l-
ợng bản thân kết cấu, áp lực đất
Tải trọng động: là tảI trọng mà trong thời gian sử dụng kết cấu có biến đổi trị
số mà trị biến đổi của chúng so với trị số bình quân không thể bỏ qua đợc. Ví
dụ tải trọng ô tô, cần trục, hoặc tải trong xếp đống vật liệu
Tải trọng ngẫu nhiên: là tải trọng mà trong thời gian xây dựng và sử dụng kết
cấu không nhất định xuất hiện, nhng hễ có xuất hiện thì hệ số rất lớn và thời
gian duy trì tơng đối ngắn. Ví dụ lực động đất, lức phát nổ, lự va đập v.v
Tải trọng tác động lên kết cấu chắn giữ chủ yếu có:
áp lực đất: bao gồm áp lực đất tĩnh, áp lực đát bị động, và áp lực đát chủ động.
Nhận thấy áp lực đất bị động > áp lực đất tĩnh > áp lực đất chủ động. Đối với công

trình Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - bãi đậu xe ngầm
VINCOM là công trình trong thành phố, có yêu cầu nghiêm ngặt về chuyển vị của kết cấu
chắn giữ thành hố đào và của nền nên có thể tính theo áp lực đất tĩnh. Kí hiệu: Hợp lực của
áp lực đất tĩnh tác động lên mỗi mét dài tờng chắn đất biểu thị bằng Eo (kN/m), cờng độ áp
lực đất tĩnh biểu thị bằng po (kPa).
( )
o i i o
p h q K

= +

Trong đó:
o
p
: Cờng độ áp lực đất tĩnh tại điểm tính toán (kPa);
i

: Trọng lợng đơn vị của tầng đất thứ i bên trên điểm tính toán (kN/m
3
);
i
h
: Độ dày tầng đất thứ i bên trên điểm tính toán (m);
q
: Tải trọng phân bố đều trên mặt đất (kPa);
o
K
: hệ số áp lực đất tĩnh của đất tại điểm tính toán;
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 123

Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
, ,
( ( ) )
o bh i i w w i o
p h h K n

=

Lớp - 1 2 2 3 3 3 4 4 5
n 0.0 1.1 1.1 1.1 1.1 1.1 1.1 1.1 1.1 1.1
Độ dày lớp hi(m) 1.00 5.20 2.01 0.19 2.21 27.19 4.30 15.10 3.90 23.55
Độ sâu 1.00 6.20 8.21 8.40 10.25 35.59 39.89 54.99 58.89 82.44

bh
(kN/m3)
- 20.10 19.30 19.30 19.50 19.50 19.40 20.10 19.60 19.60

w
(kN/m3)
0 0 0 10 10 10 10 10 10 10
q (Kpa) 0 15 15 15 15 15 15 15 15 15
k
o
0.00 0.45 0.35 0.35 0.45 0.45 0.45 0.45 0.35 0.20
p
oi
(Kpa)
0.00 51.74 14.94 0.68 10.39 127.86 24.45 75.49 14.41 49.74
p
o

(Kpa)
0.00 51.74 66.67 67.35 77.75 205.61 230.06 305.55 319.97 369.71
áp lực nớc ngầm, nớc ma:
+ áp lực nớc ngầm: Mực nớc ngầm sâu 8.21m từ mặt đất hiện hữu. Tải trọng tác động
lên kết cấu chắn đất, ngoài áp lực đất còn có áp lực nớc ngầm dới mặt đất. Khi tính áp lực n-
ớc thờng lấy trọng lợng nớc
w

=10kN/m3. áp lực do nớc ngầm gây nên có liên quan tới các
nhân tố nh lợng cấp bổ sung nớc ngầm, sự thay đổi mùa, độ kín của tờng chắn trong thời
gian thi công đào hố, độ sâu của tờng trong đất, phơng pháp xử lí thoát nớc v.v Tính toán
trong phạm vi thuyết minh này dùng phơng pháp tính riêng áp lực nớc do tính chất đất dới
hố móng trong khu vực xây dựng là khá phức tạp. Hầu nh là đất cát, cát pha sét, sét pha
v.v Ph ơng pháp nớc đất tính riêng áp dụng trọng lợng đẩy nổi để tính áp lực đất, dùng áp
lực nớc tĩnh để tính áp lực nớc sau đó cộng hai loại với nhau sẽ có tổng áp lực bên.
w w j
p h

=

Tính toán ở bảng dới đây:
Lớp - 1 2 2 3 3 3b 4 4a 5
Độ sâu 1 6.2 8.21 8.4 10.25 35.59 39.89 54.99 58.89 82.44
(kN/m3)
- 20.10 19.30 19.30 19.50 19.50 19.40 20.10 19.60 19.60
w(kN/m3)
0.00 0.00 0.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00 10.00
pwi(Kpa) 0 0 0 2.09 24.31 299.09 47.3 166.1 42.9 259.05
pw(Kpa) 0 0 0 2.09 26.4 325.49 372.79 538.89 581.79 840.84
Tải trọng thi công: ô tô, cần cẩu, vật liệu xếp trên hiện trờng, lực neo giữ tờng cừ

v.v
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 124
q a
p qK=
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
Trong đó:
q: tải trọng trên bề mặt, lấy q = 15kN/m
2
.
Lớp 1 1 2 2 3 3 3b 4 4a 5
ko 0.20 0.45 0.35 0.35 0.45 0.45 0.55 0.45 0.35 0.20
p
q
(kPa) 3.3 7.425 5.775 5.775 7.425 7.425 9.075 7.425 5.775 3.3
Tải trọng truyền từ móng qua môi trờng đất của công trình xây dựng trong
phạm vi ảnh hởng (ở gần hố móng).
Nếu vật chắn giữ là một bộ phận của kết cấu chủ thể thì phải kể lực dộng đất.
Tải trọng phụ do sự biến đổi nhiệt độ và co ngót bê tông gây ra. Tuy nhiên
trong giới hạn của đồ án tốt nghiệp có thể bỏ qua lực động đất và tải trọng phụ
do sự biến đổi nhiệt độ và co ngót bê tông gây ra. Cũng nh tải trọng truyền từ
móng qua môi trờng đất của các công trình xây dựng trong phạm vi ảnh hởng
gần hố móng.
1.4. Tính toán nội lực theo ph ơng pháp đàn hồi:
1.1.1. Ph ơng pháp đàn hồi:
Các giả thiết cơ bản:
a) Thân tờng xem là đàn hồi vô hạn.
b) Đã biết áp lực nớc đất và giả định là phân bố tam giác.
c) Phản lực đất chủ động vào thân tờng ở phía dới mặt đào giả định là tỉ lệ thuận
với dịch chuyển của thân tờng.

d) Sau khi đặt thanh chống (sàn nhà) thì xem điểm chống của thanh chống là
bất động.
e) Sau khi đặt tầng thanh chống dới, thừa nhận là lực trục trong tầng thanh
chống trên duy trì không đổi, thân tờng ở phần bên trên cũng duy trì chuyển
dịch nh cũ.
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 125
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
N
1
N
2
N
i
N
k
h
ok
E
sy
h
1k
h
2k
h
ik
h
kk
-x
+x

-y+y
y: chuyển dịch thân tờng (m).
K
h
: hệ số nền theo chiều ngang của lớp đất (kN/m
3
).
E
s
= K
h
x B: mô đun đàn hồi ngang của lớp đất (kN/m
2
).
E: mô đun đàn hồi của thân tờng (kN/m
2
).
I: moomen quán tính mặt cắt mỗi mét dài theo chiều ngang của thân tờng.
B: độ dài theo chiều ngang của thân tờng, thờng lấy bằng 1m.

: độ dốc của áp lực nớc, đất.
Tính áp lực đất theo lý thuyết áp lực đất Rankine, căn cứ vào mực nớc ngầm
để tính áp lực nớc, lấy 1m theo chiều dài thân tờng để tính.
áp lực đất tĩnh và áp lực nớc vào lng tờng:
ở độ sâu lần đào thứ nhất: so với cốt tầng 1 sâu 9,25m đến độ sâu đáy tầng
hầm 2. Làm tầng sàn tầng 1 coi nh là thanh chống thứ nhất.
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 126
( )
ok

h x

+
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
Cao độ công trình
Đất san lấp
Sét sạn sỏi - Nâu đỏ, nửa cứng
Sét pha cát - Vàng nhạt, dẻo cứng
Cát pha - Xám vàng, dẻo
10005200220029400
Cao độ thiết kế
8210
1
2
3
9250
2040
Lớp 3 n 1.1
Độ sâu 10.25
Độ dày lớp h
i
(m)
1.85
(kN/m3)
19.4 Độ sâu 10.25

w
(kN/m3)
10


bh
(kN/m3)
19.40
p
wi
(Kpa)
20.35

w
(kN/m3)
10
p
w
(Kpa)
22.44 q (Kpa) 15
ko 0.45
p
oi
(Kpa)
8.61
p
o
(Kpa)
77.64
7.425
q
p kPa=
tại cao trình đào đất.
77,64 22,4 7,425
11,62

9,25 9,25
o w q
p p p

+ +
+ +
= = =
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 127
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
Chọn chiều dày tờng 100cm, bê tông B30.
Mô mem chống uốn của tờng vây:
3 3 4
1 1
.1.1 0.08
12 12
I bh m= = =
Modun đàn hồi của bê tông:
3 7 2
3,25.10 3,25.10 /E MPa kN m= =
Lớp 1 2 3 tb(1,2,3) 3b 4 4a 5
EI
2.60x10
6
E
s
34200 35910 62130 44080 40420 41420 55290 67000

i
0.24 0.24 0.278 0.253 0.25 0.25 0.27 0.28


i2
0.0573 0.0588 0.077 0.064 0.0623 0.0631 0.0729 0.0803

i3
0.0137 0.0142 0.021 0.016 0.0156 0.0159 0.0197 0.0227
Với
0
kk
h x
1 1 2 3K
y N A A A= + +
1 2 3
1
1
( )
K
N y A A
A
=
Trong đó:
3
3 2
1
2 3 2
1 1
( )
2 6 2 6 2 2
kk kk
kk kk kk

h h
x x x
A h x h h
EI EI EI EI EI EI EI

= + + + +
3
1 1 1 1 1 1 1
2 3
2
2 3 2
1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1
( )
2 6 2 6 2 2
k k k k k k k
i i ik
ik ik i i ik i i i ik
N N h
A h x h x N x N h x N N N h
EI EI EI EI EI EI EI


= + + + +

2 3 2 3
5 4 5
3
2 3 2
( )

120 24 4 6 120 4 12
ok ok ok ok
ok ok ok ok
s s
h h h h
A h x x h x x h h
EI E EI EI EI E EI EI EI



= + + + + +
3
1
( ) ( )
6
k
x ok i ik
M h x N h x

= + +

2
( )
2
k
x ok i
i
Q h x N

= +


Với
0x
2
( cos ) sin ( )
x
ok
s
y e A x F x h x
E




= + + +
2
2 ( cos sin )
x
x
M EI e F x x



=
3
2 [( )cos ( )sin ]
x
x
Q EI e A F x A F x




= +
Với tầng chống thứ nhất và lần đào thứ nhất:
1
0, 0, 9,25 ,
i ik ik kk ok k
N h h h h m N N
= = = = = =
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 128
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
Cho
1
0

=
tức
9,25
0
x
y
=
=
từ công thức A
2
ở trên nhận thây A
2
=0. Dùng công thức
tính A1,A3 lấy x=-9.25 thay vào, tìm đợc A

1
: ( EI=2.60E+06 kN/m
2
)
i
=0.253
3
3 2
1
2 3 2
1 1
( )
2 6 2 6 2 2
kk kk
kk kk kk
h h
x x x
A h x h h
EI EI EI EI EI EI EI

= + + + +
1
777,79
A
EI
=
2
5 4
3
2

3 2 3
5
3 2
( )
120 24 4
6 120 4 12
ok
ok ok
s
ok ok ok
ok ok
s
h
A h x x h x x
EI E EI EI
h h h
h h
EI E EI EI EI






= + +
+ + +
3
103530,93
A
EI

=
3
1
1
133,109
A
N kN
A
= =
Dùng công thức
1 1 2 3K
y N A A A= + +
để tìm dịch chuyển
2

ở vị trí dự định đặt tầng chống thứ 2
( khi đó lấy x=0 thay vào công thức):
3
3 2
1
2 3 2
1 1
( )
2 6 2 6 2 2
kk kk
kk kk kk
h h
x x x
A h x h h
EI EI EI EI EI EI EI


= + + + +
1
103,515
A
EI
=
2
A =
0
2 3 2 3
5 4 5
3
2 3 2
( )
120 24 4 6 120 4 12
ok ok ok ok
ok ok ok ok
s s
h h h h
A h x x h x x h h
EI E EI EI EI E EI EI EI



= + + + + +
3
26786,72
A
EI

=
2 1 1 2 3
103,515 26786,72 13007,9
133,109.( ) 0 0,005
k
y N A A A m
EI EI EI

= = + + = + + = =
1
M =
0
3
2
11,2
(9,25 0) 133,109.(9,25 0) 246,12
6
M kNm
= + + =
Giai đoạn đào thứ 2: đã biết
1 2 1 2
133,109; 0,005 ; 16,5 ; 16,5; 7,5; 2; 7,5
ok k kk k
N m h m h h h k x

= = = = = = = =

i
=0.278
Tìm

2 3 3
; ; .
k
N N M

=
3
3 2
1
2 3 2
1 1
( )
2 6 2 6 2 2
kk kk
kk kk kk
h h
x x x
A h x h h
EI EI EI EI EI EI EI

= + + + +
1
1042,36
A
EI
=
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 129
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
3

1 1 1 1 1 1 1
2 3
2
2 3 2
1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1
( )
2 6 2 6 2 2
k k k k k k k
i i ik
ik ik i i ik i i i ik
N N h
A h x h x N x N h x N N N h
EI EI EI EI EI EI EI


= + + + +

2
122180,5
A
EI
=
2 3 2 3
5 4 5
3
2 3 2
( )
120 24 4 6 120 4 12
ok ok ok ok

ok ok ok ok
s s
h h h h
A h x x h x x h h
EI E EI EI EI E EI EI EI



= + + + + +
3
289841,86
A
EI
=
2 2 2 3
1
1 1 13007,9 122180,5 289841,86
( ) ( ) 148,368
1042,36
k
N N A A kN
A EI EI EI
EI

= = = + =

Tìm chuyển dịch
3

ở vị trí dự định đặt tầng thanh chống thứ 3: (khi đó lấy x=0 thay vào công

thức):
1
3 2 3 2
1 1 7,5 72,51
2 2 2.0,15 . 2.0,15 .
kk
h
A
EI EI EI EI EI

= = =
1 1
2
3 2
1 1
1 1 133,109 1 16,5 17430,94
( )
2 2 2.0,021 2.0,077
k k
i i ik
A N N h
EI EI EI EI



= = + =

2 3
2 3
3

3 2 6 6
16,5 16,5 16,5
11,2.( )
4 12 62310 4.0,021.2,6.10 12.0,077.2,6.10
ok ok
ok
s
h h
A h
E EI EI



= + = +
3
59221,98
A
EI
=
3 1 1 2 3
72,51 17430,94 59221,98 31032,9
148,368.( ) ) 0,0119
k
y N A A A m
EI EI EI EI

= = + + = + = =
3 3
2
1

11,2
( ) ( ) (16,5) 133,109.16,5 148,368.7,5 5076,24
6 6
k
ok i ik
M h x N h x kNm

= + + = =


Giai đoạn đào thứ 3: đã biết
2 3 2 3
31032,9
148,368 ; ; 24,35 ; 15,1; 7,6; 3; 7,6
ok k kk k
N kN m h m h h h k x
EI

= = = = = = = =

i
=0.278
Tìm
3 4 4
; ; .
k
N N M

=
3

3 2
1
2 3 2
1 1
( )
2 6 2 6 2 2
kk kk
kk kk kk
h h
x x x
A h x h h
EI EI EI EI EI EI EI

= + + + +
1
481,54
A
EI
=
3
1 1 1 1 1 1 1
2 3
2
2 3 2
1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1
( )
2 6 2 6 2 2
k k k k k k k
i i ik

ik ik i i ik i i i ik
N N h
A h x h x N x N h x N N N h
EI EI EI EI EI EI EI


= + + + +

2
490137,77
A
EI
=
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 130
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
2 3 2 3
5 4 5
3
2 3 2
( )
120 24 4 6 120 4 12
ok ok ok ok
ok ok ok ok
s s
h h h h
A h x x h x x h h
EI E EI EI EI E EI EI EI




= + + + + +
3
583262,89
A
EI
=
2 2 2 3
1
1 1 31032,9 490137,77 583262,89
( ) ( ) 2164,6
481,54
k
N N A A kN
A EI EI EI
EI

= = = =

Tìm chuyển dịch
3

ở vị trí dự định đặt tầng thanh chống thứ 3: (khi đó lấy x=0 thay vào công
thức):
1
3 2 3 2
1 1 7,6 73,16
2 2 2.0,278 . 2.0,278 .
kk
h

A
EI EI EI EI EI

= = =
1 1
2
3 2 3 2
1 1
1 1 1 (133,109 148,368) (133,109.24,35 148,368.15,1)
( )
2 2 2.0,278 2.0,278
k k
i i ik
A N N h
EI EI EI


+ +
= = +

2
37422,32
A
EI
=
2 3
2 3
3
3 2 3 6 2 6
24,35 24,35 24,35

11,2.( )
4 12 62130 4.0,278 .2,6.10 12.0,278 .2,6.10
ok ok
ok
s
h h
A h
E EI EI



= + = +
3
85674,27
A
EI
=
3 1 1 2 3
73,16 37422,32 85674,27 206614
2164,6.( ) ) 0,079
k
y N A A A m
EI EI EI EI

= = + + = + = =
3 3
3
1
11,2
( ) ( ) .24,5 (133,109.24,5 148,368.15,1 2164.7,6) 19785,1

6 6
k
ok i ik
M h x N h x kNm

= + + = + + =

Hạn chế của phơng pháp: mới chỉ đa ra đợc các momen của tờng vây tại các điểm
chống của sàn vào tờng vây. Cha xét đến ảnh hởng của của nền đất phía dới. Chính vì vậy
kết quả của phơng pháp cha nói hết sự làm việc thực tế của nền đất + tờng vây + hệ dầm sàn.
1.5 tính toán nội lực bằng phần mềm plaxis.
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 131
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
Sơ đồ tính:
Tờng vây đợc tính toán theo phơng pháp phần tử hữu hạn, sử dụng phần mềm Plaxis
v8.2 Professional, trong đó các phần tử đợc mô hình hóa nh sau:
Tờng đợc mô hình hóa thành phần tử Plates.
Sàn tầng hầm đợc mô tả thành phần tử Anchors dạng Strut.
Đất đợc mô tả thành phần tử Soil & Interfaces với mô hình nền Morh- Coulomb.
Mô hình bài toán nh trong hình dới đây:
Hình 3. Mô hình tính toán hệ kết cấu - nền đất
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 132
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
1. Material data
Fig. 1 Plot of geometry with material data sets
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 133
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng

Table [1] Soil data sets parameters
Mohr-Coulomb
1
LOP 0
2
LOP1
3
LOP2
4
LOP3B
Type
Drained Drained Drained Drained

unsat
[kN/m ] 18.00 16.20 15.90 16.10

sat
[kN/m ] 19.00 20.10 19.30 19.40
k
x
[m/day] 0.003 1.000 1.000 1.000
k
y
[m/day] 0.003 1.000 1.000 1.000
e
init
[-] 0.500 0.500 0.500 0.500
c
k
[-] 1E15 1E15 1E15 1E15

E
ref
[kN/m ] 7500.000 15000.000 24000.000 36000.000

[-] 0.350 0.300 0.300 0.300
G
ref
[kN/m ] 2777.778 5769.231 9230.769 13846.154
E
oed
[kN/m ] 12037.037 20192.308 32307.692 48461.538
c
ref
[kN/m ] 0.10 28.70 10.40 9.50

[ ] 25.00 23.10 24.30 25.10

[ ] 0.00 0.00 0.00 0.00
E
inc
[kN/m /
m]
0.00 0.00 0.00 0.00
y
ref
[m] 0.000 0.000 0.000 0.000
c
increment
[kN/m /
m]

0.00 0.00 0.00 0.00
T
str.
[kN/m ] 0.00 0.00 0.00 0.00
R
inter.
[-] 1.00 1.00 1.00 1.00
Interface
permeability
Neutral Neutral Neutral Neutral
Mohr-Coulomb
5
LOP4
6
LOP4A
7
LOP5
8
LOP6
Type
Drained Drained Drained Drained

unsat
[kN/m ] 16.90 16.70 16.60 16.70

sat
[kN/m ] 20.10 19.60 19.60 19.80
k
x
[m/day] 1.000 1.000 1.000 1.000

k
y
[m/day] 1.000 1.000 1.000 1.000
e
init
[-] 0.500 0.500 0.500 0.500
c
k
[-] 1E15 1E15 1E15 1E15
E
ref
[kN/m ] 65000.000 65000.000 26800.000 26800.000

[-] 0.300 0.250 0.250 0.250
G
ref
[kN/m ] 25000.000 26000.000 10720.000 10720.000
E
oed
[kN/m ] 87500.000 78000.000 32160.000 32160.000
c
ref
[kN/m ] 37.80 22.60 10.00 10.00
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 134
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
Mohr-Coulomb
5
LOP4
6

LOP4A
7
LOP5
8
LOP6

[ ] 21.10 21.90 25.90 25.90

[ ] 0.00 0.00 0.00 0.00
E
inc
[kN/m /
m]
0.00 0.00 0.00 0.00
y
ref
[m] 0.000 0.000 0.000 0.000
c
increment
[kN/m /
m]
0.00 0.00 0.00 0.00
T
str.
[kN/m ] 0.00 0.00 0.00 0.00
R
inter.
[-] 1.00 1.00 1.00 1.00
Interface
permeability

Neutral Neutral Neutral Neutral
Mohr-Coulomb
9
LOP3
Type
Drained

unsat
[kN/m ] 16.30

sat
[kN/m ] 19.50
k
x
[m/day] 1.000
k
y
[m/day] 1.000
e
init
[-] 0.500
c
k
[-] 1E15
E
ref
[kN/m ] 36000.000

[-] 0.300
G

ref
[kN/m ] 13846.154
E
oed
[kN/m ] 48461.538
c
ref
[kN/m ] 9.50

[ ] 25.10

[ ] 0.00
E
inc
[kN/m /
m]
0.00
y
ref
[m] 0.000
c
increment
[kN/m /
m]
0.00
T
str.
[kN/m ] 0.00
R
inter.

[-] 1.00
Interface
permeability
Neutral
Table [2] Beam data sets parameters
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 135
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
No
.
Identification EA EI w

Mp Np
[kN/m] [kNm /m
]
[kN/m/m] [-] [kNm/m] [kN/m]
1 WALL 1.0 2E7 1.6667E6 7.00 0.20 1E15 1E15
Table [3] Anchor data sets parameters
No. Identification EA |
Fmax,comp|
|Fmax,tens|
L spacing
[kN] [kN] [kN] [m]
1 T1 8125000.00 1E15 1E15 1.00
2 B1 6500000.00 1E15 1E15 1.00
3 B2 6500000.00 1E15 1E15 1.00
4 B3 8125000.00 1E15 1E15 1.00
5 B4 8125000.00 1E15 1E15 1.00
6 B5 8125000.00 1E15 1E15 1.00
7 B6 52000000.0

0
1E15 1E15 1.00
Các giai đoạn tính toán (construction phases):
Theo trình tự thi công đào đất và lắp đặt hệ chống nh đã mô tả ở trên, hệ kết cấu và
nền đợc tính toán qua 4 giai đoạn (Phases) sau:
Phase 1: Thi công sàn tầng T1, đào đất đến cao độ đáy sàn hầm B2.
Phase 2: Thi công sàn hầm B2, đào đất đến cao độ đáy sàn hầm B4.
Phase 3: Thi công sàn hầm B4, đào đất đến cao độ đáy đài móng.
Phase 4: Thi công sàn hầm B6, đài móng.
Kết quả tính toán:
Kết quả tính nội lực và chuyển vị của tờng tại một số tiết diện trong bảng dới đây:
Giai đoạn

Mô men uốn - M
(kNm/m)
Chuyển vị - y (mm)
Phản lực thanh chống - F
(kN/m)
Lực cắt
(kN/m)
Căng
phía
ngoài
Căng
phía
trong
Đỉnh t-
ờng
Thân t-
ờng

T1 B2 B4 B6
I
(Phase 2)
II
(Phase 4)
III
(Phase 6)
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 136
Sinh viên: Nguyễn Anh Tuấn - 50xd8 Mssv:10542.50 Trờng Đại học Xây Dựng
IV

1110

59 68,6 506,4 1216 29,4
712,19
(Phase 7)
1.6 Thiết kế thép cho t ờng vây :
1.6.1_Tính toán cốt dọc :
a, Giai đoạn I:
Việc tính toán cốt thép cho tờng vây thực hiện cho 1m dài, tính nh cấu kiện chịu uốn.
Từ kết quả tính toán của ta tìm ra một giá trị mômen thân tờng lớn nhất là:
M = 530 kNm.
Chiều dày tờng vây = 100cm.
Chiều dày lớp bảo vệ chọn a = 7 cm. Suy ra h
o
= 100 7 = 93 cm.
Bêtông B30, có R
n
=17 MPa

Thép chịu lực nhóm AII, R
a
= 280 MPa
Tra bảng có:
0,573; 0,409
R R

= =
Tính toán:
6
2 2
0
530 10
0,04 0,409
17 1000 930
m R
b
M
R bh

ì
= = = < =
ì ì
Tra bảng đợc:
0,04; 0,98
m m

= =
Diện tích cốt thép yêu cầu:
6

2 2
530 10
2077 20,77
280 0,98 930
s
s o
M
A mm cm
R h

ì
= = = =
ì ì
Bố trí 5(222) cho 1m dài có A
s
= 37,9 cm
2
, tức bố trí thép dọc : (222), a200.
Hàm lợng cốt thép à = 0,38 %.
Lớp cốt thép còn lại chịu phần mômen ngợc dấu so với M = 530 kNm đã tính. Từ kết
quả nội lực ta thấy giá trị của mômen này rất nhỏ so với mômen lớn nhất xuất hiện trong
thân tờng. Ta bố trí thép cấu tạo 22, a200 là đủ đảm bảo chịu lợng mômen này đồng thời đ-
ờng kính thép không quá nhỏ đảm bảo ổn định thi công hạn lồng thép đợc dễ dàng.
Tuy nhiên, lồng thép có thể đảm bảo ổn định trong quá trình thi công ta bố trí chịu đ-
ợc trọng lợng lồng thép. Lợng cốt thép này phụ thuộc vào kích thớc tấm tờng vây.
b, Giai đoạn II:
Việc tính toán cốt thép cho tờng vây thực hiện cho 1m dài, tính nh cấu kiện chịu uốn.
Từ kết quả tính toán ta tìm ra một giá trị mômen thân tờng lớn nhất là:
M = 720 kNm.
Chiều dày tờng vây = 100cm.

Chiều dày lớp bảo vệ chọn a = 7 cm. Suy ra h
o
= 100 7 = 93 cm.
Bêtông B30, có R
n
=17 MPa
Thép chịu lực nhóm AII, R
a
= 280 MPa
Thuyết minh Thi công
Trung tâm thơng mại - khách sạn - văn phòng - căn hộ cao cấp - b i đậu xe ngầm VINCOM ã Trang 137

×