Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tài liệu Báo cáo " Thiết kế hệ thống đào tạo từ xa phục vụ cho hoạt động dạy và học ngành tin học " pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.27 KB, 12 trang )

Tp chớ Khoa hc v Phỏt trin 2009: Tp 7, s 2: 192-202 TRNG I HC NễNG NGHIP H NI
192

THIếT Kế Hệ THốNG ĐO TạO Từ XA PHụC Vụ CHO
HOạT ĐộNG DạY V HọC NGNH TIN HọC
Research on Designing an eLearning System for
Teaching and Learning Informatics
Ngụ Tun Anh, Trn V H
Khoa Cụng ngh thụng tin, Trng i hc Nụng nghip H Ni
TểM TT
Bi bỏo ny trỡnh by cỏc kt qu t c trong vic phõn tớch, thit k, ci t v th nghim
h thng eLearning phc v cho vic dy v hc ngnh tin hc. Nghiờn cu ó tin hnh tỡm hiu v
thc trng s dng eLearning trờn th gii cng nh mt s c s o to ti Vit Nam, tỡm hiu
kin trỳc ca mt h thng eLearning cng nh cỏc phn m
m v h thng eLearning ang c s
dng ph bin hin nay. Nghiờn cu ó tin hnh phõn tớch thit k h thng da trờn cỏc yờu cu
c th t ú la chn ci t phn mm mó ngun m qun lý quỏ trỡnh hc tp Moodle. Quỏ trỡnh
th nghim h thng c tin hnh thụng qua vic ging dy mt s mụn hc ca ngnh Tin hc
cho thy h
thng hot ng tt v n nh gúp phn nõng cao hiu qu hot ng dy v hc.
T khoỏ: H thng eLearning, phn mm Moodle, tin hc.

SUMMARY
The article aims to indicate the result in analyzing, designing, setting up and testing the
eLearning system for purpose in teaching and learning of Informatics. The actual situation of using
eLearning system in the world and in some training centers of Vietnam has been reviewed. Also, the
architecture of the eLearning system and some popular software of the eLearning system have been
explored. Moreover, analyzing the design of the system was based on the specific needs so that
setting up the software of open source code for managing the learning process Moodle can be
chosen. The process of testing the system through teaching some subjects of Informatics has
indicated that the system can operate well and stably, which will contribute to the teaching and


learning processes more effectively.
Key words: eLearning system, informatics, Moodle software.
1. ĐặT VấN Đề
Sự phát triển của Internet v các ứng
dụng trên mạng đã lm thay đổi phơng
pháp dạy v học truyền thống của nhân
loại. Hình thức học trực tuyến (eLearning
hoặc e-Learning) đã phát triển mạnh mẽ
trên thế giới v mang lại những lợi ích to
lớn cho hoạt động đo tạo, đặc biệt l với
ngời học. Có nhiều định nghĩa khác nhau
về khái niệm eLearning, nhng có thể định
Ngụ Tun Anh, Trn V H
193
nghĩa một cách ngắn gọn "eLearning l sử
dụng các công cụ Web v Internet trong học
tập". Trên thế giới, các hệ thống eLearning
đã v đang đợc áp dụng một cách phổ biến
tại các nớc có hệ thống hạ tầng công nghệ
thông tin phát triển nh Mỹ, Nhật Bản,
Canada, Anh, Pháp đi kèm theo đó l sự
ra đời của các học liệu mở OCW (Open
Course Ware) - một kho tng các ti liệu
giảng dạy dới dạng các khoá học chất
lợng cao đợc chia sẻ miễn phí. Tiêu biểu
l học liệu mở của Học viện công nghệ
Massachusetts 1800 khoá học thuộc nhiều
lĩnh vực khác nhau (MIT OpenCourseWare,
2008).
Tại Việt Nam, trong những năm gần

đây ngy cng có nhiều các tổ chức giáo dục
đo tạo, đặc biệt l các trờng đại học, cao
đẳng v các viện nghiên cứu quan tâm v
tiến hnh triển khai hệ thống eLearning.
Theo đánh giá của các chuyên gia giáo dục
thì eLearning đem lại nhiều lợi ích nh:
chơng trình giúp ngời học đợc tiếp cận
với các bi giảng có chất lợng cao từ các
nguồn học liệu mở miễn phí v lm biến đổi
cách học cũng nh vai trò của học viên,
ngời học đóng vai trò trung tâm v chủ
động trong quá trình đo tạo, có thể học mọi
lúc, mọi nơi miễn sao có các phơng tiện hỗ
trợ học trực tuyến.
Chơng trình eLearning cho phép giải
quyết một vấn đề nan giải đó l
tỷ lệ sinh
viên/giáo viên tăng quá cao vợt quá khả
năng của các cơ sở đo tạo v rèn luyện cho
sinh viên một phong cách học tập tự giác,
lm chủ hon ton quá trình học tập của bản
thân, từ thời gian, lợng kiến thức, tra cứu
trực tuyến những kiến thức liên quan đến
bi học một cách tức thời. Giúp cho sinh viên
dễ dng trao đổi với những ngời cùng học
cũng nh giáo viên trong quá trình học
thông qua forum, email
Tuy nhiên, eLearning không thể thay
thế hon ton phơng thức đo tạo truyền
thống, phơng thức đo tạo truyền thống

vẫn l phơng thức chủ đạo. Vì vậy, giải
pháp tối u l kết hợp u điểm của cả
phơng pháp dạy học truyền thống v dạy
học bằng eLearning để đạt đợc hiệu quả
đo tạo tốt nhất.
Mục đích chính của nghiên cứu ny
nhằm xây dựng một hệ thống eLearning
phục vụ cho việc dạy v học chuyên ngnh
tin học. Tuỳ thuộc vo đối tợng sử dụng, hệ
thống có thể đáp ứng đợc các yêu cầu nh:
hỗ trợ ngời quản trị hệ thống tạo lập các
khoá học, cấp quyền sử dụng cho giáo viên
v học viên; hỗ trợ giảng viên dễ dng tạo
lập site b
i giảng cho môn học v upload bi
giảng cũng nh các ti nguyên khác của
mình lên hệ thống; hỗ trợ sinh viên đăng ký
vo các khoá học, download các ti nguyên
của khoá học.
2. PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU
Phơng pháp chuyên khảo nhằm tìm
hiểu về kiến trúc của một hệ thống
eLearning, tình hình ứng dụng eLearning
trên thế giới v một số cơ sở đo tạo tại Việt
Nam, các hệ thống phần mềm eLearning
hiện đang đợc sử dụng rộng rãi hiện nay.
Phơng pháp phân tích thiết kế các chức
năng của một hệ thống eLearning.
Phơng pháp thử nghiệm đánh giá hoạt
động của hệ thống eLearning thông qua hoạt

động giảng dạy một số môn học thuộc ngnh
Tin học.
3. PHÂN TíCH THIếT Kế CáC CHứC
NĂNG CủA Hệ THốNG
3.1. Kiến trúc của một hệ thống
eLearning
Kiến trúc của một hệ thống eLearning
đợc mô tả nh ở hình 1 (Cổng eLearning
của Bộ Giáo dục v Đo tạo, 2008).
Thiết kế hệ thống đào tạo từ xa phục vụ
194

H×nh 1. KiÕn tróc cña mét hÖ thèng eLearning

H×nh 2. M« h×nh ph©n cÊp mét sè chøc n¨ng chÝnh cña hÖ thèng
Ngụ Tun Anh, Trn V H
195
Nhìn vo kiến trúc của một hệ thống
eLearning chúng ta nhận thấy quá trình dạy
v học thông qua môi trờng Internet v
dịch vụ Web. Một hệ thống eLearning bao
gồm các thnh phần chính sau:
- Learning Management System (LMS):
Hệ thống quản lý học tập, đây l thnh phần
quan trọng nhất của một hệ thống
eLearning. LMS l một phần mềm quản lý,
theo dõi v tạo các báo cáo dựa trên sự tơng
tác giữa học viên v nội dung học tập, giữa
học viên v giảng viên.
- Modular Toolkit: Các môđun công cụ

của một hệ thống LMS bao gồm diễn đn
trao đổi (forum), khảo sát lấy ý kiến
(survey), kiểm tra đánh giá (quiz), trao đổi
trực tuyến (chat), phát hình ảnh v âm
thanh trực tuyến (video and audio).
- e-Enrolment: Ngời sử dụng đăng ký
tham gia vo hệ thống trực tuyến.
- Portal: Cổng thông tin điện tử một đơn
vị có tích hợp hệ thống eLearning.
- e-Learning Platform: Nền tảng công
nghệ của hệ thống học trực tuyến
- Learning Object Repositories: Kho
chứa các đối tợng học tập đợc hiểu chính
l cơ sở dữ liệu lu trữ các ti nguyên học
tập.
- e-Learning Editor/Authoring: Các công
cụ hỗ trợ soạn thảo bi giảng theo chuẩn
eLearning.
- Các chuẩn (standard)/ đặc tả
(specification) nhằm kết nối các thnh phần
của một hệ thống eLearning cũng nh khả
năng trao đổi v tái sử dụng nội dung của
các hệ thống eLearning khác nhau.
3.2. Quyền hạn v trách nhiệm của các
thnh viên trong hoạt động của một
hệ thống eLearning
3.2.1 Ngời quản trị hệ thống
Ngời quản trị hệ thống l ngời có
quyền cao nhất cho phép điều hnh ton bộ
hệ thống (Hình 2). Ngời quản trị hệ thống

có các quyền sau:
- Quản lý ngời dùng: xác định quyền
cho các nhóm ngời dùng, quản lý danh sách
ngời dùng (thêm, xóa, sửa thông tin, ),
gán cho ngời dùng các nhóm quyền, xác
định cách thức đăng kí
- Cung cấp v quản lý các khóa học:
thêm khóa học mới, chỉnh sửa các thông số
khóa học, xây dựng danh mục các khóa học
- Đa ra các báo cáo, các thống kê.
- Có chức năng sao lu v phục hồi
thông tin về ngời dùng cũng nh nội dung
các khóa học.
3.2.2. Giảng viên
Giảng viên có các quyền sau:
- Giảng viên đợc quy định cách thức
học viên đăng kí vo khóa học (quy định học
viên không cần khóa hoặc phải có khóa do
giáo viên đa ra mới đợc tham gia);
- Có thể đa thêm các ti nguyên vo
khóa học (các ti nguyên bao gồm bi giảng,
hình ảnh, các tệp dữ liệu khác);
- Có thể thêm hay chỉnh sửa các hoạt
động của khóa học nh thêm một chủ đề mới
trong diễn đn, tổ chức bình bầu, khảo sát,
ra đề thi, yêu cầu học sinh lm bi tập lớn
hay bi tập nhóm
3.2.3. Sinh viên
Sinh viên có các quyền sau:
- Tham gia các hoạt động của khóa học

m sinh viên đã đăng kí;
- Sử dụng, tải các ti nguyên của khóa
học (xem, tải các bi giảng v các ti nguyên
khác);
- Tham gia diễn đn của khóa học (xem
v gửi bi trong diễn đn).
3.2.4. Khách
Khách l ngời dùng không đăng kí
đăng nhập hệ thống. Khách l đối tợng có
ít quyền với hệ thống nhất v thờng chỉ
đợc xem các khóa học, các hoạt động v
diễn đn.
Thiết kế hệ thống đào tạo từ xa phục vụ
196
3.3. Mét sè biÓu ®å luång d÷ liÖu
Tác nhân ngoài (một thực thể ngoài hệ thống có trao đổi thông tin với hệ thống)
Tác nhân trong (một chức năng hoặc một hệ con của hệ thống)
Chức năng (một quá trình biến đổi dữ liệu)
Luồng dữ liệu (một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra của một chức năng)
Kho dữ liệu (một dữ liệu đơn hay có cấu trúc được lưu lại và có thể được truy nh
ập nhiều lần)


H×nh 3. BiÓu ®å luång d÷ liÖu møc ng÷ c¶nh
Ngô Tuấn Anh, Trần Vũ Hà
197



H×nh 4. BiÓu ®å luång d÷ liÖu møc ®Ønh

Thiết kế hệ thống đào tạo từ xa phục vụ
198

H×nh 5. BiÓu ®å luång d÷ liÖu chøc n¨ng qu¶n lý ng−êi dùng

H×nh 6. BiÓu ®å luång d÷ liÖu chøc n¨ng qu¶n lý häc liÖu
Ngô Tuấn Anh, Trần Vũ Hà
199

H×nh 7. BiÓu ®å luång d÷ liÖu chøc n¨ng qu¶n lý ®iÓm

H×nh 8. BiÓu ®å luång d÷ liÖu chøc n¨ng qu¶n lý diÔn ®μn
Thit k h thng o to t xa phc v
200
4. GIảI PHáP CÔNG NGHệ
Nh đã đề cập ở trên, thnh phần quan
trọng nhất của một hệ thống eLearning
chính l Hệ thống quản lý học tập LMS
(Learning Management System). Trên thế
giới hiện nay có rất nhiều sản phẩm LMS
khác nhau đợc chia lm hai nhóm chính l
LMS mã nguồn mở (nh Moodle, Atutor,
ILIAS, DotLRN) v LMS thơng mại (nh
BlackBoard, WebCT, eCollege, IBM
Learning Space). Điểm khác biệt giữa các
phần mềm LMS đợc căn cứ vo: khả năng
mở rộng, tính tuân theo các chuẩn, hệ thống
đóng hay mở, tính thân thiện ngời dùng, sự
hỗ trợ các ngôn ngữ khác nhau, khả năng
cung cấp các mô hình học tập khác nhau v

đặc biệt l giá cả (Cổng eLearning của Bộ
Giáo dục v Đo tạo, 2008).
Phần lớn các LMS thơng mại đều rất
đắt tiền, do đó việc lựa chọn các phần mềm
LMS mã nguồn mở l một lựa chọn tốt cho
các cơ sở đo tạo muốn triển khai một hệ
thống eLearning trong điều kiện kinh phí
hạn hẹp. Tuy nhiên LMS mã nguồn mở
thờng gây khó khăn cho ngời quản trị hệ
thống cũng nh những ngời sử dụng khác
vì tính phức tạp của hệ thống.
Với điều kiện kinh phí v thời gian hạn
chế của Khoa Công nghệ thông tin - Trờng
Đại học Nông nghiệp H Nội, việc triển khai
viết một phần mềm mới với đầy đủ chức
năng đã đề ra l một công việc bất khả thi.
Dựa trên tình hình thực tiễn triển khai hệ
thống eLearning của một số cơ sở đo tạo
trong nớc, chúng tôi đã quyết định sử dụng
phần mềm mã nguồn mở Moodle.
Moodle l một phần mềm quản lý học
tập mã nguồn mở miễn phí, cho phép ngời
sử dụng đ
ợc chỉnh sửa mã nguồn. Moodle
ra đời năm 1999 bởi dự án do Martin
Dougiamas đề xuất v trực tiếp điều hnh
với mục tiêu xây dựng một phần mềm LMS
hớng tới giáo dục v ngời sử dụng (Cổng
eLearning của Bộ Giáo dục v Đo tạo,
2008).

Đến nay, Moodle đã có sự phát triển
vợt bậc v thu hút đợc sự chú ý của hầu
hết các quốc gia trên thế giới. Trên thế giới
hiện nay có trên 10.000 site tại 160 quốc gia
v đợc dịch ra trên 70 ngôn ngữ khác nhau
(Moodle community, 2008). Tại Việt Nam,
hiện nay có khoảng trên 40 đơn vị đo tạo sử
dụng Moodle cho hệ thống eLearning của
mình (Cộng đồng Moodle Việt Nam, 2008).
Để có sự thnh công của Moodle nh
ngy hôm nay, có thể kể đến các lý do chính
sau:
1. Moodle l một phần mềm mã nguồn
mở v hon ton miễn phí với ngời sử dụng.
2. Phần mềm dễ sử dụng với giao diện
trực quan, giáo viên v các học viên có thể
tiếp cận sử dụng nhanh chóng v dễ dng.
3. Moodle có thể tuỳ biến v thay đổi
không mấy khó khăn tuỳ theo mục đích sử
dụng.
4. Phần mềm có một kho tng ti liệu hỗ
trợ đồ sộ khác hẳn với các phần mềm mã
nguồn mở khác.
5. Trên thế giới đã có một cộng đồng sử
dụng Moodle trên 100 nghìn ngời đăng ký
cùng chia sẻ v giúp đỡ lẫn nhau. Cộng đồng
Moodle Việt Nam cũng đã đợc thnh lập từ
tháng 3/2005 v đang hoạt động rất hiệu quả
đặc biệt trong lĩnh vực việt hoá Moodle v
xây dựng thêm các module mới.

6. Về chất lợng, một số chức năng của
Moodle đợc đánh giá cao hơn các sản phẩm
thơng mại cùng loại. Điều ny phần lớn l
do Moodle đợc phát triển v hỗ trợ bởi một
đội ngũ đông đảo những ngời đang lm việc
trực tiếp trong lĩnh vực giáo dục.
7. Moodle giúp ngời sử dụng có cảm
giác đợc "tự do", không bị phụ thuộc vo
nh cung cấp nh các phần mềm mã nguồn
đóng.
Ngụ Tun Anh, Trn V H
201
5. GIớI THIệU MộT Số GIAO DIệN
CủA Hệ THốNG
Moodle hỗ trợ cho ngời sử dụng dễ dng
thiết lập v thay đổi giao diện. Sau đây l
một số giao diện chính của hệ thống
eLearning:

Hình 9. Giao diện trang chủ

Hình 10. Quản trị viên thêm hoặc chỉnh sửa danh mục các khoá học
Thit k h thng o to t xa phc v
202

Hình 11. Site bi giảng của một môn học
6. KếT LUậN
Hệ thống eLearning đợc triển khai dựa
trên các phân tích thiết kế về hệ thống v ci
đặt thnh công phần mềm quản lý học tập

mã nguồn mở Moodle. Thông qua việc kiểm
thử giảng dạy một số môn học thuộc ngnh
Tin học, hệ thống đợc đánh giá l hoạt động
ổn định v đáp ứng đợc các yêu cầu đã đặt
ra. Hệ thống hỗ trợ ngời quản trị hệ thống
tạo lập các khoá học, cấp quyền sử dụng cho
giáo viên v học viên. Các giảng viên dễ
dng tạo lập site bi giảng cho môn học v
upload bi giảng cũng nh các ti nguyên
khác của mình lên hệ thống. Sinh viên sau
khi đăng ký l thnh viên của hệ thống sẽ
đợc phép đăng ký tham gia vo các khoá
học, download các ti nguyên của khoá học
đó. Giảng viên v sinh viên dễ dng trao đổi
thông tin thông qua diễn đn của môn học.
Hệ thống eLearning đã đạt đợc những kết
quả ban đầu đáng khích lệ góp phần nâng
cao hiệu quả giảng dạy v lm thay đổi cơ
bản phơng pháp dạy v học, sinh viên đợc
học tập một cách chủ động hơn.
Lời cảm ơn
Nhóm tác giả xin chân thnh cảm ơn Bộ
giáo dục v Đo tạo đã hỗ trợ kinh phí để
thực hiện nghiên cứu ny.
TI LIệU THAM KHảO
Cổng eLearning của Bộ GD & ĐT (2008).

Trích dẫn 11/10/2008
Cộng đồng Moodle Việt Nam (2008).



Trích dẫn 15/10/2008
MIT OpenCourseWare (2008).
/>me/index.htm. Trích dẫn 11/10/2008
Moodle community (2008).
/>. Trích dẫn 11/10/2008.
Ngô Tuấn Anh, Trần Vũ Hà
203





































×