Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ NHU CẦU CƠ SỞ HẠ TẦNG PHỤC VỤ THI CÔNG VÀ THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.21 KB, 28 trang )

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ NHU CẦU CƠ SỞ HẠ TẦNG
PHỤC VỤ THI CÔNG VÀ THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG
THI CÔNG
5.1.Tính toán và quy hoạch mạng lưới đường xá, kho bãi ,lán trại,các cơ
sở sản xuất phù trợ
5.1.1 Tính toán diện tích kho bãi cho các vật chủ yếu(gạch ,xi măng,thép xây
dựng….)
Khối lượng vật liệu dự trữ
-Đối vơí vật liệu có lập biểu đồ dự trữ vật liệu(gạch chỉ) thì khôI lượng lây
Q=Q

-Những vật liệu không lập biểu đồ dự trữ vật liệu thì khối lượng vật liệu dự trữ
theo công thức
Q
dt
=Q
td
xT
dt
x K
1
x

K
2

Trong đó Q
td
:Lượng vật liệu tieu dùng hằng ngày (ở giai đoạn lớn nhất)
Q
td


=Q
v
/T
Q
v
:Khối lượng vật liệu tiêu dùng theo kế hoạch (ở giai đoạn lớn nhất theo kê
hoạch )
T:thời gian vật liệu sử dụng theo kế hoạch
T
dt
:thời gian dự trữ vật liệu.
K
1
K
2
:hệ số kể đến viẹc vận chuyển và tiêu dùng không đều K
1
=K
2
=1,3
Ta co bảng dự trữ vật lịêu
Bảng tính khối lượng vật liệu dự trữ

stt
Loại vật
liệu
đơn
vị
QV T(ngày) Q
td

K
1
K
2
T
dt
Q
dt
1 Cát M
3
172,53 5 43,13 1,3 1,3 2 145,79
2 Gạch chỉ Viên 3978
3 thép Kg 61444,26 13 4726,48 1,3 1,3 4 31951,01
4 đá dăm M
3
336,12 5 67,22 1,3 1,3 2 227,20
5 Xi măng kg 157374 5 31475 1,3 1,3 2 10638,55
Ghi chú:thép,cát ,đá dăm và xi măng tinh trong gian đoạn thi công phần
ngầm.công thức tinh diên tích kho bãi S=Q
dt
xĐM
dt
xK
Trong đó:
S:diện tích kho bãi.
Có 2 loại kho bãi:
-Kho bãi lộ thiên dùng đẻ các loạivật liệu yêu cầu bảo quản thấp như cát ,đá
,gạch
-Loại kho bãi kín ,co máiche như nhà kho để các loại vật liệu đắt tiền ,cần bảo
quản như xi măng ,thép…..

ĐM
dt
:Định mức dự trữcác loại vật liệu
K:hệ sô kể tới diện tích phụ trong kho bãi như đường đi….
-Với kho lộ thiên;k=1,15-1,25
-Với kho khếp kín:1,3-1,4
Kết qủa tính toán tập hợp trong bảng sau:
Bảng tính toán kho bãi vật liệu
stt Loại vật liệu Q
dt
ĐM
dt
K S(m
2
)
1 Cát(m
3
) 145,79 0,4m
2
/m
3
1,2 70
2 Gạch chỉ(viên) 75631 1,42m
2
/1000v 1,2 129
3 Xi măng(kg) 106385 1,4m
2
/T 1,3 193,6
4 Đá dăm(m
3

) 227,20 0,4m
2
/m
3
1,2 109,1
5 Thép 31951 1,2m
2
/T 1,35 51,76

5.1.2tính toán diện tích công trình tạm phục vụ cho cán bộ công nhân viên:
*Tính diện tích lan trại tạm cho công nhân ở tại công trường:
-Tổng số công nhân tập trung đông nhất trên công trường là 117 người
-Do công nhân nằm trên khu vực Hà nội nên chỉ có khoảng 20% công nhân ở
lại công trường.
-Số công nhân ở lại công trường :117 x 20%=28 người
-Định mức diện tich chỗ ở cho 1 công nhân :4m
2
/người
Diện tích nhà ở cho công nhân :S
1
=28x4=112m
2
*Tính diện tich nhà làm việc cho cán bộ kỹ thuật và nhân viên quản lí:
-Số can bộ nhân viên quản lí ở công trường:
Q=5%(tổng số công nhân)=0,05x162=8 người
-Diện tích nhà S
2
=8x6=48(m
2
)

-Số cán bộ kĩ thuật trên công trường :
Q=6%(tổng số công nhân)=0,06x162=10 người
-Định mưc nhà làm việc chocán bộ kỹ thuật:4m
2
/người
-Diện tích nhà S
3
=10x4=40m
2
*Các loại nhà khác:
-Nhà tắm,WC của công nhân:0,4m
2
/người=12m
2
-Nhà tắm ,WC của cán bộ quản lí:10m
2
-Phòng bảo vệ:10m
2
-Trạm y tế:15m
2

-Nhà ăn: S=0,7m
2
xQ
cn
=162x0,7=113m
2

-Nhà vệ sinh: công trường có công nhân cả nam và nữ là
S=0,1(m

2
)xQ
cn
=162x0,1= 16.2m
2
-Nhà để xe 90m
2
Vậy tổng diện tích lán trại tạm là:447(m
2
)
5.2 Tính toán câp điện câp nước phục vụ thi công:
c)Lượng nước phục vụ cho công nhân trong 1ca là việc :
5.2.1 Xác định lượng nước cần thiết cho sinh hoạt và thi công :
Nước sinh hoạt và sản xuất của công trường được lấy từ mạng nước thành phố
.mạng đường ống cấp nước cho công trường ta thiết kế là sơ đồ mạng đường nước
cụt
a)Lượng nước dùng cho 1 ca sản xuất
Q=1.1
600.3*8
**
∑ ∑ ∑
+
QshKshQsxKsx
Trong đó:1,1là hệ số tính đến lượng nước ngoài dự kiến
K
sh
,K
sx
:Hệ số dùng nước không điều hoà trong sinh hoạt và trong sản
xuất của mỗi ca ,.Lấy K

sx
=1,5:K
sh
=2,5

∑ ∑
:* QshQsx
tổng lượng nước dùng sản xuất và sinh hoạt của một ca ,tính bằng
lít .
Nước dùng cho sản xuất :thời gian dùng nhiều nươc nhât là thời gian hoàn
thiện
Nươc dùng cho sản xuâtgồm các công tác chính sau;
-Nước dùng cho trộn vữa :khối lượng3,11:định mưc 3001/m
2

Lượng nươc cần dùng :Q
tv
=300x3,11=933(1)
-Lượng nước dùng cho bảo dưỡng bê tông :30(i/m
2
):293,5539(m
2
)
Q
tv
=30x293,553=8806,6(1)
- Nước dùng cho công tác khác :1500(1)
Vậy

Qsx

= 112409 lít
b) lượng nước sinh hoạt cho công nhân trong 1 ca làm việc :251/người

Qsx
= 25*117= 3405 lít
Vậy lượng nước phục vụ thi công trong1 ca là
Q=1.1*
3600*8
3450*5.211240*5.1
+
= 0.885 (lít/s)
c) Lượng nước phục vụ cho công nhân ngoài ca làm việc:
Số công nhân ở lại công trường: 28 người
Định mức nước sinh hoạt cho một công nhân: 50L/người
Lượng nước phục vụ cho sinh hoạt:
Q=
)/(061.0
3600*16
28*50*5.2
600.3*16
*
sL
KshKsh
==

d)lượng nươc phục vụ cho công tác cứu hoả :
-Lượng nước phòng hoả hiện truờng tính theo diện tích công trường
-Diện tích công trường nhỏ hơn 10 ha,do vậy lấy Q
p
/h=10(1/s)

*Nhận xét :so sánh 3 lưu lượng nươc ta thấy lưu lượng nước phòng hoả là lớn
nhất (101/s),hai lưu lượng nươc còn lại không đáng kể so với lượng phòng hoả,do
đó ta chộn lưu lượng phòng hoảvlà lưu lượng phục vụ thi công công trình
e)tinh đường kính ống của mạng lưới cấp nước :
Đường kính ống nước được tinh bằng công thức sau(D):
D
2
=
1000**
*4
V
Q
π
Với Q: Lưu lượng nươc cần dùng cho thi công ,Q=101/s
V:vận tốc nước trong ống ,V=1m/s
D
2
=
)(0127.0
1000*1*14.3
10*4
m
=
D= 0.113(m) = 113mm
Vậy chọn đường ống D120mm làm đường kính ống cho mạng cấp nước
5.2.2Tính toán điện nước cho công trình:
Công xuất thiết kế lớn nhất cho trạm phát:
P=1.1*(K
1
*


cos/1P
(
φ
)+ K
2
*

2P
+ K
2
*

3P
)
Trong đó: P Công xuất yêu cầu
1.1 Hệ số kể đến công xuất hao hụt trong mạch điện
Cos (
φ
): Hệ số công xuất = 0.75

1P
,

2P
,

3P
: Lần lượt là tổng công xuất máy thi công, tổng công xuất chiếu
sáng trong nhà, tỏng công xuất chiếu sáng ngoài trời

K
1,
,K
2
,K
3
:Hệ số kẻ đến mức độ sử dụng không đều thời ở nơI tiêu thụ với
K
1
=0,75K
2
=0,8 ,K
3
=1
Tính toán các công suất tiêu thụ điên :
a) Công suât máy thi công:
Ta tập hợp các máy thi công và công suất sử dụng của chúng trong bảng sau
Bảng công suất sử dụng của các máy thi công trong ca lớn nhất
TT Tên máy thi công
Công suất
(KW)
Số lượng
Tổng công suất
(KW)
1 Cần trục thiếu nhi 5,5 1 5,5
2 Máy bơm bê tông 55 1 55
3 Máy vận thăng 15 1 15
4 Máy bơm nước 1 4 4
5 Máy hàn 23 2 46
6 Máy cắt, uốn thép 5 2 10

7 Máy trộn vữa 4,0 1 4
8 Máy đầm bàn 3 2 6
9 Máy đầm dùi 2 3 6
Tổng cộng 145,4
b) Công suất chiếu sáng:
P
tn
= K
1*

2P
=
1000
**2

QiSiK
Trong đó: S
i:
Diện tích chiếu sáng trong nhà
Q
i
: Tiêu chuẩn chiếu sáng
K
2
: Hệ số sử dụng điện không đều, K
2
= 0.8
Ta tổ hợp công suất chiếu sáng trong nhà vào bảng sau
Bảng tổng hợp công suất tiêu thụ điện trong phòng
tt Loại nhà Diện tích Tiêu chuẩn chiếu sáng K

2
P
tn
(KW)
1 Nhà làm việc 74 15 0,8 0,888
2 Nhà ở 112 10 0,8 0,896
3 Nhà ăn 110 10 0,8 0,880
4 Khu vệ sinh 14 10 0,8 0,112
5 Tổng 2,776
+Điện chiếu sáng ngoài trời:
-Điện chiếu sáng ngoài trời đẻ phục vụ chiếu sáng công trường vào ban đêm
dùng để chiếu sáng đường đi,các bãi cát ,đá ,nhà kho ,phòng bảo vệ…..Dự kiến
dùng 20 bóng đèn tròn công suất 100W để chiếu sang các khu vực đó.
-Tổng công suất chiếu sáng ngoài trời:

3P
= 20*0.1= 3KW
Vậy tổng công suất tiêu thụ điện công trường:
P=1,1x(0,75x145,4/0,75+2,776+2)=165,194(KW)
Từ các tính toán trên ta lập tổng mặt bằng thi công:
5.3 Thiết kế tổng mặt bằng thi công:
5.3.1Đặc điểm của thiết kê tổng mặt bằng thi công :
Tổng mặt bằng xây dựng là địa điển chế tạo ra sản phẩm xây dưngòi các sản
phẩm chính là công trình xây dựng vĩnh cửu ta còn phảI xay dựng các công trình
phù trợ phục vụ thi công như nhà xưởng ,kho bãI ,đường xá nội bộ công trường .
Kho bãi ,đường xá ,điên nước phục vụ thi công ….là những cơ sở vật chất kĩ
thuật phục vụ xây dựng công trình theo từng giai đoạn thi công.Thiết kế tổng mặt
bằng tốt khôngnchỉ giảm tối đa khoảng cách vận chuyển phục vụ thicông trong nội
bộ công trường mà nó còn tạo ra mặt trận công tác tót nhất cho thi công.do đo thiết
kếtổng mặt bằn tốt góp phần làm tăng năng suất lao động ,rút ngắn thời giant hi

công ,giảm các chi phí thi công,đảm bảo an toàn lao động ,và chất lượn thi công
công trình.
5.3.2 Các yêu cầu đặt ra khi thiét kế tổng mặt bằng thi công:
-Thiết kế tổng mặt bằng phải đảm bảo diều kiện làm việc một cách tốt nhất về
mặt trận công tác ,không chồng chéo mặt trận ,hướng di chuyển các công tác trên
công trường ngắn nhất ,thuận tiện nhất
-Đảm bảo điều kiện cơ giới hoá cao nhất cho thi công
-Đảm bảo cung cấp đầy đủ các nhu cầu về điện nước
-Chi phí cho công trình tam thâp nhất (có thể)
-Tổng mặt bằng thi cong đảm bảo an toàn và vệ sinh môI trường.
5.3.3 Các nguyên tắc thiết kế tổng mặt bằng thi công:
-Hệ thống giao thông ,đường tạm phục vụ thi công phải đảm bảo thuận lợi
nhất cho thi công trong xuất thời gian xây dựng
-Các công trình tạm phục vụ thi công như kho bãi ,nhà tạm…Không làm ảnh
hưởng tới việc thi công các công trình vĩnh cửu, các công trình tạm như nhà nghỉ
cho công nhân ,nhà làm việc cho cán bộ quản lí phải nằm trong phạm vi an toàn
của công trường .
-Các nguồn độc hại như bãi để đá ,cát nhà vệ sinh…bố trí ở cuối nguồn gió
chính để giảm tối thiểu ảnh hưởng độc hại cho người lao động .các khu vực nguy
hiểm (vật liệu dễ cháy ,nổ,trạm biên áp…)phải để cách li có hàng rào bao
quanh,biển báo nguy hiểm.
-Tận dụng tối đa các công trình chính đã xây dựng xong làm nhà kho ,nhà ở
cho công nhân để giảm tối đa các chi phí xây dựng công trình tạm.

11 2(m2)
6
74(m2)
11 0(m2)
b i cát mịn 46(m2)ã
b i cát vàng 70(m2)ã

b i đá dăm 100(m2)ã
máy trộn
máy bơm bê tông
ô tô chở bê tông
nguồn nuớc
công trình thi công
tổng mặt bằng thi công
đ
t
n
b
Đường ống cấp thoát nước
Đường điện sản xuất, thắp sáng và sinh hoạt
Hàng rào xung quanh công trường
Đèn chiếu sáng
1- nhà chỉ huy công trường
5 - nhà vệ sinh
4- nhà bảo vệ
2- nhà ở của công nhân
3- nhà ăn
6 - nhà để xe
7 - kho dụng cụ
8 - kho thép và xưởng gia công cốt thép
11- hộp cầu dao tổng
12- đèn cao áp chiếu sáng
10- kho để cốt pha dàn giáo và gia công
13- bãi để gạch, cát, sỏi
14- máy vận thăng
15- khu vực tập kết xe máy thiết bị thi công
9- kho xi măng

1
90 m2
2
3
4
5
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
16- trạm y tế
50 m2
12 m2
đƯờng phạm hùng
w
5.4 Xỏc nh d toỏn v v biu phỏt trin d toỏn thi cụng:
-Da vo khi lng cỏc cụng tỏc xõy lp ó tinh toỏn
-H thng nh mc v n giỏ ni b ca doanh nghip
-Cỏc thụng t hng dn d toỏn v cỏc vn bn cú liờn quan hin hnh.
-iu kin thc t thi cụng.
-Lng tr cho cụng nhõn bỡnh quõn 1 ngy cụng xõy lp

×