Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Thực trạng công tác hạch toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Máy Tính HT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.42 KB, 59 trang )

Trng Cao ng Kinh T K Thut





Khoa Kinh T V QTKD
MụC LụC
Danh mục sơ đồ, BNG BIU
Danh mục chữ viết tắt
LI CM N
(+) Mục tiêu chung 2
1.1.1. Khái niệm và phân loại về chi phí 4
a. Khái niệm 4
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm 5
1.1.4. Đối tợng tập hợp chi phí và tính giá thành 5
1.1.5. Phơng pháp tập hợp chi phí 6
9
1.2.3. Chi phí chung 9
Sơ đồ 4 : Sơ đồ hạch toán TK 154 theo Phơng pháp KKTX 11
11
1.3.2 Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) 12
1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí TT 12
13
1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng 13
13
1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức 13
14
14
1.5.2 Phơng pháp hệ số 14
1.5.3. Phơng pháp tính giá thành theo tỷ lệ 15


PHN U TR THNH MT TRONG NHNG DOANH NGHIP CUNG CP SN PHM ,GII PHP V DCH V
TễT NHT TRONG LNH VC VIN THễNG,TIN HC V CễNG NGH CAO VIT NAM L PHNG CHM HOT
NG CA HT.

17
b. Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí NCTT 30
c. Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí 39
H Th Thu Lp K4_KTB/LK7

Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD
Danh mục sơ đồ, BNG BIU
sơ đồ
(+) Mục tiêu chung 2
(+) Mục tiêu chung 2
1.1.1. Khái niệm và phân loại về chi phí 4
1.1.1. Khái niệm và phân loại về chi phí 4
a. Khái niệm 4
a. Khái niệm 4
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm 5
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm 5
1.1.4. Đối tợng tập hợp chi phí và tính giá thành 5
1.1.4. Đối tợng tập hợp chi phí và tính giá thành 5
1.1.5. Phơng pháp tập hợp chi phí 6
1.1.5. Phơng pháp tập hợp chi phí 6
9
9
1.2.3. Chi phí chung 9
1.2.3. Chi phí chung 9
Sơ đồ 4 : Sơ đồ hạch toán TK 154 theo Phơng pháp KKTX 11
Sơ đồ 4 : Sơ đồ hạch toán TK 154 theo Phơng pháp KKTX 11

11
11
1.3.2 Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) 12
1.3.2 Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) 12
1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí TT 12
1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí TT 12
13
13
1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng 13
1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng 13
13
13
1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức 13
1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức 13
14
14
14
14
1.5.2 Phơng pháp hệ số 14
1.5.2 Phơng pháp hệ số 14
1.5.3. Phơng pháp tính giá thành theo tỷ lệ 15
1.5.3. Phơng pháp tính giá thành theo tỷ lệ 15
PHN U TR THNH MT TRONG NHNG DOANH NGHIP CUNG CP SN PHM ,GII PHP V DCH V
TễT NHT TRONG LNH VC VIN THễNG,TIN HC V CễNG NGH CAO VIT NAM L PHNG CHM
HOT NG CA HT.

17
b. Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí NCTT 30
b. Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí NCTT 30
c. Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí 39

c. Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí 39
H Th Thu Lp K4-KTB/LK7

Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD
Danh mục chữ viết tắt
Chi phớ trực tiếp : CPTT
Nhân công trực tiếp : NCTT
Chi phớ chung : CPC
Kiểm kê định kỳ : KKĐK
Kê khai thờng xuyên : KKTX
Tài khoản : TK
Công nhân viên : CNV
Tài sản cố định : TSCĐ
Ngân sách nhà nớc : NSNN
Doanh nghiệp nhà nớc : DNNN
Kế toán doanh nghiệp : KTDN
Giá thành : Z
ủy ban nhân dân : UBND
Bảo hiểm y tế : BHYT
Bảo hiểm xã hội : BHXH
Kinh phí công đoàn : KPCĐ
Bảo hiểm thất nghiệp : BHTN
Cng hũa xó hi ch ngha Vit Nam
c lp T do Hnh phỳc

LI CM N
Kớnh gi cụ giỏo hng dn: Dng Qunh Liờn
H Th Thu Lp K4-KTB/LK7

Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD

Đồng kính gửi : Các cô, chú, anh chị trong phòng kế toán CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MÁY TÍNH HT
Trong suốt thời gian qua, được sự dạy bảo và giúp đỡ tận tình của Cô giáo
hướng dẫn Trần thị tuyết nhung và các cô, chú phòng kế toán CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MÁY TÍNH HT.
Nhờ vậy em đã tìm hiểu và làm quen dần công việc của một kế toán viên,
điều đó giúp em rất nhiều có kiến thức, hiểu thêm về công việc tương lai của
mình. Đồng thời em xin cam đoan những thông tin và số liệu sử dụng trong
báo cáo là chính xác, không sao chép của người khác. Các thông tin trích dẫn
trong báo cáo đều ghi rõ nguồn gốc.
Em xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2011
sinh viên
Hà Thị Thu
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7

Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD
LI NểI U
1. Tớnh cp thit ca ti
Trong nền kinh tế thị trờng quy luật cạnh tranh luôn diễn ra gay gắt và
quyết liệt, đặc biệt là đất nớc đang ở giai đoạn mở cửa hội nhập nền kinh tế
thế giới WTO. Bởi vậy mỗi doanh nghiêp, mỗi đơn vị sản xuất muốn đứng
vững đợc đều phải trả lời đợc các câu hỏi : Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai?
Sản xuất nh thế nào? Sản phẩm sản xuất ra muốn đứng vững trên thị trờng
phải đạt đợc các yêu cầu cơ bản nhất đó là : Chất lợng và giá bán hợp lý hay
nói cách khác là sản phẩm phải đợc ngời tiêu dùng chấp nhận. Bởi vậy để làm
đợc điều này thì ban lãnh đạo doanh nghiệp cần phải có những thông tin chính
xác kịp thời về tình hình sản xuất tiêu thụ sản phẩm. Mà vấn đề cần thiêt đó
là quá trình kế toán tập hợp chi phí ca cụng ty phải đầy đủ chính xác, kịp thời
cung cấp để có những biện pháp, chiến lợc điều chỉnh hợp lý nhằm nâng cao

chất lợng sản phẩm, tiết kiệm tối đa chi phí mà lại không ảnh hởng đến chất l-
ợng sản phẩm và giá thành là thấp nhất.
Để đạt đợc mục tiêu đó doanh nghiệp cần phải tích cực tìm hiểu yếu tố chi
phí sản xuất cấu thành nên sản phẩm. Sự tiết kiệm hay lãng phí của doanh
nghiệp về chi phí mua hay bỏn sẽ ảnh hởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm.
Vì vậy việc tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm có ý nghĩa rất lớn đối với mỗi doanh nghiệp. Giúp các nhà quản lý
doanh nghiệp nhìn nhận đúng thực trạng lm n ca cụng ty, từ đó điều chỉnh
phù hợp chi phí nhằm nâng cao chất lợng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm.
Trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế việc hạ thấp giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp sản xuất sẽ đem lại tiết kiệm cho xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế
tăng nguồn thu cho NSNN. , giúp Nhà nớc nhìn nhận một cách tổng thể khách
quan sự phát triển của nền kinh tế. Quản lý và điều chỉnh giá cả trên thị trờng
tránh hiện tợng bán phá giá, đầu cơ bất hợp pháp.


Cụng ty TNHH Thng Mi v Dch V Mỏy Tớnh HT l Công ty hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực mua bỏn,sa cha lp t phn mm mỏy tớnh.Phn
u tr thnh mt trong nhng doanh nghip cung cp sn phm ,gii phỏp v
dch v tụt nht trong lnh vc vin thụng,tin hc v cụng ngh cao Vit Nam
H Th Thu Lp K4-KTB/LK7

1
Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD
l phng chõm hot ng ca HT. Hơn nữa chi phí giá thành đầu vào luụn
bin ng, vì vậy nó kéo theo giá thành của sản phẩm cũng biến động theo .
Vì vậy mà công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của Công ty đợc xem là một bộ phn hết sức quan trọng. Bởi hạch toán
đợc chính xác, đầy đủ, điều chỉnh hợp lý chi phi đầu vào sản xuất sẽ hạ đợc
giá thành sản phẩm và đảm bảo đợc chất lợng của sản phẩm.

Nhn thc c mt cỏch rừ rng vai trũ ca k toỏn, c bit l k toỏn chi
phớ v tớnh giỏ thnh sn phm ca doanh nghip. Trong thi gian thc tp ti
cụng ty TNHH Thng Mi v Dch V Mỏy Tớnh HT cựng vi s giỳp ca
phũng k toỏn v s hng dn tn tỡnh ca cụ giỏo
Dng Qunh Liờn em ó i sõu vo tỡm hiu cụng tỏc hch toỏn chi phớ v tớnh
giỏ thnh sn phm cụng ty TNHH Thng Mi v Dch V Mỏy Tớnh HT
2. Mc tiờu nghiờn cu
(+) Mục tiêu chung
- Tìm hiểu cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác hạch toán tại Cụng Ty
TNHH Thng Mi v Dch V Mỏy Tớnh HT
- Tìm hiểu công tác hạch toán chi phớ v giá thành sản phẩm trong Cụng
Ty TNHH Thng Mi v Dch V Mỏy Tớnh HT
(+) Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về công tác hạch toán chi phí ca cụng ty
và tính giá thành sản phẩm.
- Phản ánh thực trạng công tác hạch toán chi phí, tính giá thành sản
phẩm tại Cụng Ty TNHH Thng Mi v Dch V Mỏy Tớnh HT
- Đa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tập hợp chi
phớ và tính giá thành sản phẩm tại Cụng Ty TNHH Thng Mi v Dch V
Mỏy Tớnh HT
3. Ni dung nghiờn cu
- Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến quá trình chi phớ ca cụng ty ụng thi
tớnh v giỏ c th trng và tính giỏ thành sản phẩm.
- Nghiên cứu công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
4. Phm vi nghiờn cu
H Th Thu Lp K4-KTB/LK7

2
Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD
(+) Phm vi khụng gian

- Nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh tại Cụng Ty TNHH Thng
Mi v Dch V Mỏy Tớnh HT
(+) Phm vi thi gian
- Thi gian ca t thc tp ny l t 01/08/2011 n ngy 30/09/2011
5. B cc ca ti
thuận tiện hơn trong quá trình nghiên cứu, cũng nh tỡm hiu thì đề
t i n y của em đ ợc chia làm 3 phần cụ thể nh sau:
Chng I: C s lý lun v cụng tỏc hch toỏn chi phớ v tớnh giỏ thnh sn
phm ti Cụng Ty TNHH Thng Mi v Dch V Mỏy Tớnh HT
Chng II: Thc trng cụng tỏc hch toỏn chi phớ v giỏ thnh sn phm ti
Cụng Ty TNHH Thng Mi v Dch V Mỏy Tớnh HT
Chng III: xut mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc hch toỏn
chi phớ v giỏ thnh sn phm ti Cụng Ty TNHH Thng Mi v Dch V
Mỏy Tớnh HT


H Th Thu Lp K4-KTB/LK7

3
Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD
CHNG I
C S Lí LUN Vấ CễNG TC HCH TON CHI PH
V TNH GI THNH SN PHM
1.1. Khỏi quỏt v chi phớ v giỏ thnh sn phm
1.1.1. Khái niệm và phân loại về chi phí
a. Khái niệm
Chi phí là toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà
doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động kinh doanh trong một thời
kỳ nhất định. Những chi phí này có nhiều khoản khác nhau về nội dung, tính
chất nh : Chi phí dịch vụ mua ngoài,chi phí khác bằng tiền.

b. Phân loại
+ Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí ( theo yếu tố chi phí )
bao gồm:
- Chi phí nhân công.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí khác bằng tiền.
+ Phân loại theo mục đích công dụng của chi phí ( theo khoản mục chi phí )
bao gồm :
- Chi phí trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
+ Phân loại theo mối quan hệ với khối lợng sản phẩm công việc lao vụ sản
xuất trong kỳ bao gồm :
- Chi phí biến đổi.
- Chi phí cố định.
+ Phân loại theo phơng pháp tập hợp chi phí bao gồm :
- Chi phí trực tiếp.
- Chi phí gián tiếp.
+ Phân loại theo nội dung cấu thành chi phí bao gồm :
- Chi phí đơn nhất
- Chi phí tổng hợp
1.1.2. khỏi nim v tớnh giỏ thnh sn phm
a. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao
H Th Thu Lp K4-KTB/LK7

4
Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD
phí về lao động sống và lao động vật hoá của doanh nghiệp bỏ ra trong

quá trình sản xuất kinh doanh có liên quan đến khối lợng công việc sản
phẩm ,dịch vụ đã hoàn thành.
b. Phân loại giá thành sản phẩm
+ Phân loại giá thành sản phẩm theo địa điểm phát sinh và nguồn số liệu tính giá
thành bao gồm:
- Giá thành kế hoạch.
- Giá thành định mức.
- Giá thành thực tế.
+ Phân loại theo phạm vi phát sinh bao gồm:
- Giá thành sản xuất ( hay gọi là giá thành công xởng).
- Giá thành toàn bộ.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm
Chi phí và giá thành sản phẩm là hai khái niệm khác nhau, chi phí luôn gắn
liền với thời kỳ đã phát sinh chi phí còn giá thành sản phẩm lại gắn với khối l-
ợng sản phẩm, công việc hoàn thành.
Chi phí trong kỳ bao gồm chi phí mua vo hay bỏn ra sản phẩm hoàn thành
trong kỳ, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Còn giá thành sản
phẩm không liên quan đến sản phẩm hỏng trong kỳ, sản phẩm dở dang cuối
kỳ nhng lại liên quan đến sản phẩm dở dang kỳ trớc chuyển sang.
1.1.4. Đối tợng tập hợp chi phí và tính giá thành
a. Đối tợng tập hợp chi phí
Đối tợng tập hợp chi phớ là phạm vi giới hạn mà chi phí cần phải tập hợp
nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành
sản phẩm. Thực chất của việc xác định đối tợng tập hợp chi phí là xác định nơi
phát sinh chi phí và đối tợng chịu chi phí.
Xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phí căn cứ vào đặc điểm tổ chức
sản xuất và công dụng của chi phí. Tuỳ theo cơ cấu tổ chức sản ca cụng ty,
yêu cầu trình độ quản lý mà đối tợng kế toán tập hợp chi phí có thể là toàn bộ
quy trình công nghệ sản xuất, từng giai đoạn của quy trình công nghệ hay
từng đơn đặt hàng.

Tuỳ theo quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, đặc điểm của sản phẩm
mà đối tợng tập hợp chi phí có thể là sản phẩm, nhóm sản phẩm, loại sản
phẩm.
b. Đối tợng tính giá thành
Đối tợng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ, dịch vụ
H Th Thu Lp K4-KTB/LK7

5
Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD
doanh nghiệp bỏn ra cần phải tính đợc tổng giá thành và giá thành đơn vị. Bộ
phận kế toán giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm, các loại sản phẩm lao vụ,dịch vụ mà doanh
nghiệp sản xuất, tính chất sản xuất và cung cấp sử dụng sản phẩm, yêu cầu và
trình độ quản lý của doanh nghiệp để xác định đối tợng tính giá thành cho
thích hợp.
Đối tợng tính giá thành có nội dung khác với đối tợng tập hợp chi phí .
Xác định rõ đối tợng kế toán tập hợp chi phí là căn cứ để ghi sổ kế toán chi
tiết, tổ chức công tác tập hợp chi phí một cách hợp lý giúp doanh nghiệp tăng
cờng công tác quản lý, kiểm tra việc tiết kiệm chi phí và kế hoạch kinh doanh.
Còn việc xác định đối tợng tính giá thành là căn cứ để kế toán giá thành lập
bảng tính giá thành thích hợp, tổ chức việc tính giá thành hợp lý để phục vụ
cho công tác quản lý, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành và hạch toán
kết quả sản xuất kinh doanh.
1.1.5. Phơng pháp tập hợp chi phí
* Phơng pháp trực tiếp: áp dụng đối với các chi phí có liên quan trực tiếp
đến đối tợng tập hợp chi phí riêng biệt.
* Phơng pháp gián tiếp: áp dụng đối với chi phí có liên quan đến nhiều
đối tợng tập hợp chi phí không thể tổ chức ghi chép ban đầu riêng biệt theo
từng đối tợng tập hợp chi phí riêng biệt.
* Trình tự tập hợp chi phí cho các đối tợng:

- Tổ chức ghi chép ban đầu chi phí có liên quan đến nhiều đối tợng
theo từng địa điểm phát sinh chi phí từ đó tổng hợp số liệu trên chứng từ kế
toán theo địa điểm chi phí.
- Chọn tiêu chuẩn phân bổ chi phí phù hợp với từng loại chi phí để tính
toán phân bổ chi phí đã tổng hợp cho các đối tợng liên quan.
- Xác định hệ số phân bổ chi phí (H):

==
n
T
C
T
C
H
Trong đó: C: Tổng chi phí đã tập hợp phân bổ
T :Tổng tiêu chuẩn dùng phân bổ
T
n
: Tiêu chuẩn phân bổ của đối tợng n
- Tính chi phí phân bổ cho từng đối tợng liên quan ( C
n
)
C
n
= T
n
x H
Trong đó:
H Th Thu Lp K4-KTB/LK7


6
Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD
C
n
: là chi phớ phân bổ cho đối tợng n
1.2. Hch toỏn chi phớ
1.2.1 .Chi phí trực tiếp ( CPTT )
Chi phí TT bao gồm tất cả các khoản về vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu .Chi phí TT đợc tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tợng hạch toán chi phí
hoặc đối tợng tính giá thành.
+ Tài khoản sử dụng: TK621_ Chi phí trực tiếp.
+ Kết cấu:

H Th Thu Lp K4-KTB/LK7

7
Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD
TK 621
-Tập hợp chi phí TT
Giá trị h ng xuất dùng không
hết nhập lại kho.
- Giá trị phế liệu thu hồi.
- Phân bổ chi phí cho các đối tợng
chịu chi phí và kết chuyển vào tài
khoản tính giá thành sản phẩm
TK 621 không có số d cuối kỳ.
Chi phí TT đợc hạch toán dựa trên các chứng từ gốc: Phiếu xuất kho, phiếu
nhập kho.
+ Phơng pháp hạch toán : Đợc biểu hiện qua sơ đồ sau


Sơ đồ 1 : Phơng pháp hạch toán TK 621
1.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp ( NCTT )
Chi phí NCTT bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan n ngi lao
ng (nhõn viờn k thut)
-Tiền lơng thanh toán
- Các khoản trích theo lơng theo quy định bao gm :
H Th Thu Lp K4-KTB/LK7

TK 621
TK 152(KKTX)
TK 611(KKĐK)
Xuất kho
TK 111, 112, 331
Mua thit b đ a
vào sử dụng
TK 133
Thuế VAT
khấu trừ
TK 152
TK 154(KKTX)
TK 631(KKĐK)
H ng sử dụng không hết
nhập lại kho
Kết chuyển chi phí
thực tế dùng cho vic kinh
doanh
8
Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD

+BHXH tỷ lệ trích là 16% trên tổng quỹ lơng.

+BHYT tỷ lệ trích là 3% trên tổng quỹ lơng.
+KPCĐ tỷ lệ trích là 2% trên tổng quỹ lơng.
+BHTN tỷ lệ trích là 1% trên tổng quỹ lơng.
Chi phí NCTT cũng đợc tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tợng hạch
toán.
+ Tài khoản sử dụng là: TK 622 Chi phí NCTT
+ Kết cấu và nội dung
TK 622
TK 622 không có số d cuối kỳ.
Việc tính toán phân bổ chi phí NCTT đợc phản ánh vào: Bảng phân bổ tiền l-
ơng, BHXH.
+ Phng pháp hạch toán: Đợc biểu hiện qua sơ đồ sau
Sơ đồ 2 : Phơng pháp hạch toán TK 622

1.2.3. Chi phí chung
H Th Thu Lp K4-KTB/LK7

TK 622
TK 334
TK 338
TK 335
TK 154(KKTX)
TK 631(KKĐK)
Tiền l ơng CNTT l m
c
BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN
tính vào chi phí
Trích tr ớc tiền l ơng nghỉ
phép cho CNV
Kết chuyển chi phí để

tính giá thành
9
- Tiền l ơng CNTT l m c phát
sinh trong kỳ.
- Các khoản trích theo l ơng đ ợc đ a
vào chi phí theo quy định, các
khoản trích theo l ơng.
-Kết chuyển chi phí NCTT vào bên
Nợ tài khoản 154 để tính giá thành
sản phẩm.
Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD
Chi phí chung là chi phí phục vụ và quản lý cụng ty , chi phí chung đợc
tổ chức theo dõi riêng cho từng b phn, cuối mỗi kỳ mới phân bổ và kết
chuyển vào chi phí của các loại h ng m ó c t theo n t hng.
+ Tài khoản sử dụng: TK 627 - Chi phí chung.
+ Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp 2: TK 6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278.
+ Kết cấu và nội dung:
TK 627
TK 627 không có số d cuối kỳ.
+ Phơng pháp hạch toán : Đợc biểu hiện qua sơ đồ sau
Sơ đồ 3 : Phơng pháp hạch toán TK 627
1.3. Tng hp chi phớ
1.3.1. Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên (KKTX)
+ Tài khoản sử dụng là: TK 154 Chi phí kinh doanh dở dang
+ Nội dung kết cấu:
H Th Thu Lp K4-KTB/LK7

10
- Tập hợp chi phí chung thực tế phát
sinh ở cụng ty trong vic

mua bỏn, lp t sa cha,
bo dng mỏy múc.
- Các khoản làm giảm chi phí
chung.
- Phân bổ chi phí chung trong kỳ
vào bên Nợ TK 154 để tính giá
thành sản phẩm.
TK 627
TK 334, 338
TK 111, 152, 153
TK 214
TK 154 (KKTX)
TK 631 (KKĐK)
L ơng và các khoản trích
theo l ơng đ a vào chi phí
Chi phí CCDC phục vụ
cho hot ng ca cụng
ty
Chi phí khấu hao TSCĐ
Kết chuyển chi phí để
tính giá thành
Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD

TK 154
+ Phơng pháp hạch toán : Đợc biểu hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 4 : Sơ đồ hạch toán TK 154 theo Phơng pháp KKTX

H Th Thu Lp K4-KTB/LK7

TK 627

TK 622
Kết chuyển chi phí
NCTT
Kết chuyển chi phí
chung
Các khoản giảm chi phí
Giá thành thực tế nhập
kho trong kỳ
Giá vốn hàng bán
Hàng gửi
Kết chuyển chi phí TT
11
TK 154 (KKTX)
TK 631 (KKĐK)
TK 155
TK 632
TK 334, 338338
33
TK 157
TK 627
TK 627
SDĐK:
- Kết chuyển chi phí , NCTT.
SDCK: Chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ.
- Xử lý thiệt hại sản phẩm
hỏng không hoàn thành.
- Giá trị phế liệu thu hồi.
- Giá thành sản phẩm đã hoàn
thành trong kỳ.

- Giá trị vật liệu công cụ, hàng
hoá gia công xong nhập kho.
Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD
1.3.2 Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)
+ Tài khoản sử dụng là: TK - 631 Giá thành sản phm
+ Nội dung kết cấu:
TK 631
TK 631 không có số d cuối kỳ.
+ Phơng pháp hạch toán c biểu hiện qua sơ đồ sau :
Sơ đồ 5 : Sơ đồ hạch toán TK 154 theo phơng pháp KKĐK
1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí TT
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần chi phí TT còn các chi phí
khác nh chi phí NCTT, chi phí chung tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ.

H Th Thu Lp K4-KTB/LK7

12
TK 631
TK 154
TK 138, 152
TK 632
TK 154
TK 621
TK 622
TK 627
Kết chuyển chi phí dở
dang đầu kỳ
Kết chuyển chi phí TT
Kết chuyển chi phí

NCTT
Kết chuyển chi phí
chung
Giá thành sản phẩm hoàn
thành
thành
Các khoản làm giảm chi phí
Kết chuyển chi phí dở dang
cuối kỳ
-Kết chuyển chi phí dở dang
đầu kỳ ( từ TK 154).
- Kết chuyển chi phí phát sinh
trong kỳ (từ TK 621,622,627 ).
- Các khoản làm giảm chi phí:
bồi th ờng, giá trị sản phẩm
phụ
- Giá trị sản phẩm hoàn thành.
- Kết chuyển chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ (sang TK 154)
Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD
Công thức tính:
Dđk + Cn
Dck = x Q
D
Qsp + Q
D
Trong đó:
Dck, Dđk :Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ và đầu kỳ
Cn : Chi phí rực tiếp phát sinh trong kỳ
Qsp,Q

D
: Sản lợng của sản phẩm hoàn thành, dở dang cuối kỳ

1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lợng sản phẩm hoàn
thành tơng đơng.
Căn cứ vào khối lợng sản phẩm dở dang và mức độ chế biến hoàn thành
của chúng để quy đổi khối lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng. Sau đó lần l-
ợt từng khoản chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Đối tợng chi phí NVLTT thì sản phẩm dở dang theo công thức:
Dđk + Cn
Dck = x Qd
Qsp + Qd
- Đối với chi phí TT, chi phí chung thì tính sản phẩm dở dang theo
công thức:
Dđk + C
Dck = x Qd
Qsp + Qd
Trong đó: Qd: Sản phẩm dở dang đã quy đổi
Qd = Qd x %HT
%HT: Phần trăm hoàn thành
Qd: Sản phẩm dở dang
Cn: Chi phí trong kỳ
C: Chi phí chung và chi phí nhân công .

1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức
Phơng pháp này thờng áp dụng đối với các doanh nghiệp có xây dựng
giá thành định mức và định mức này không đổi. Chi phí của sản phẩm dở dang
đợc xác định căn cứ vào định mức tiêu hao của những công đoạn đã thực hiện
đợc và tỷ lệ hoàn thành. Nếu sản phẩm không qua các định mức tiêu hao đợc
xác định riêng biệt thì các khoản mục chi phí của sản phẩm dở dang đợc xác

H Th Thu Lp K4-KTB/LK7

13
Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD
định căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành và định mức từng khoản mục chi phí trong
giá thành sản phẩm hoàn thành.

Dck = Q
d
x Định mức chi phí
Q
d
: Sản phẩm dở dang đã quy đổi
Dck :Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.5. Cỏc phng phỏp tớnh giỏ thnh
( + ) Cỏc phng phỏp chớnh
1.5.1.Phng phỏp tớnh giỏ thnh gin n ( phng phỏp trc tip)
Công thức:
Z = C + Dđk - Dck - giá trị khoản điều chỉnh giảm Z
Giá thành đơn vị:
Z
z =
Q
Trong đó: z: Giá thành đơn vị sản phẩm
Z: Tổng giá thành thực tế sản phẩm
C: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Dđk, Dck : Số d đầu kỳ và cuối kỳ
Q: Tổng khối lợng sản phẩm hoàn thành



1.5.2 Phơng pháp hệ số
Để tính giá thành cho từng sản phẩm thì căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật
để xác định hệ số cho mỗi loại sản phẩm. Trong đó lấy một loại sản phẩm làm
hệ số 1 làm sản phẩm tiêu chuẩn.
Gọi H
i
là hệ số tính giá thành quy ớc cho sản phẩm i
Tính quy đổi sản lợng thực tế ra sản lợng quy đổi tiêu chuẩn
Công thức:
Q = Qi x Hi
Q: là sản lợng sản phẩm tiêu chuẩn
+ Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị nh sau:
Dđk + C - Dck
Zi = x Qd Hi
H Th Thu Lp K4-KTB/LK7

14
Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD
Q
Zi
z =
Q
Trong đó:
Zi : Là tổng giá thành
Dđk, Dck : số d đầu kỳ và cuối kỳ
C: chi phí phát sinh trong kỳ
z : Giá thành đơn vị sản phẩm.
1.5.3. Phơng pháp tính giá thành theo tỷ lệ
Giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
(theo từng khoản mục)

Tỷ lệ tính giá thành =
từng khoản mục Tổng tiêu chuẩn phân bổ
(theo từng khoản mục)
Giá thành thực Từ
từng quy cách
=
Tiêu chuẩn
phân bổ từng quy cách
x
Tỷ lệ giá thành
từng khoản mục
(+) Phng phỏp khỏc
1.5.4. Phơng pháp loại trừ chi phí
Z = C + D
Đk
- D
ck
C
LT
Trong đó:
Z : Tổng giá thành.
C : Tổng chi phí đã tập hợp.
D : D đầu kỳ, d cuối kỳ.
C
LT
: Chi phí cần loại trừ khỏi tổng giá thành của đối tợng
tính giá thành.
1.5.5. Phơng pháp cộng chi phí
Z = z
1

+ z
2
+ z
3
+ + z
n
Trong đó: z
1
z
n
là chí phí đã tập hợp cho từng giai đoạn sản xuất.
H Th Thu Lp K4-KTB/LK7

15
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MÁY TÍNH HT
2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Máy tính HT
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Máy tính HT
Công ty TNHH TM và DV MÁY TÍNH HT (HT) được thành lập và
hoạt động theo luật doanh nghiệp Việt Nam từ tháng 07/2007.Sự
thành lập và hoạt động của HT là một quá trình kế thừa và phát triển
mới của các thành viên sáng lập ,các thành viên đã tham gia nhiều
năm trong hoạt động xây dựng và điều hành một số tổ chức nghiên
cứu,phát triển và doanh nghiệp kinh doanh,cung cấp dịch vụ lớn
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7


16
Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật    Khoa Kinh Tế Và QTKD
khác trong nhiều lĩnh vực đầu những năm 2007.
Phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp cung cấp sản phẩm ,giải
pháp và dịch vụ tôt nhất trong lĩnh vực viễn thông,tin học và công nghệ
cao Việt Nam là phương châm hoạt động của HT.
Qua một thời gian hoạt động kinh doanh do kế thừa kinh nghiệm từ các
thành viên bộ máy công ty cùng với sự phát triển phù hợp công ty HT đã
khẳng định được trên thị trường và có một số thành công.
Công ty TNHH TM và DV MÁY TÍNH HT (HT) được thành lập và hoạt
động theo luật doanh nghiệp Việt Nam từ tháng 07/2007.
Tên công ty : Công Ty TNHH TM và DV MÁY TÍNH HT
Địa chỉ : số 30 ngõ 27 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng,Hà Nội.
Mã số thuế : 0102222121
Số giấy phép đăng kí kinh doanh : 0102222121
Số điện thoại : 0436228736
Fax : 0436228759
“The Best Services for Hightechs & telecom in Việt Nam”
tên Công ty: Công ty TNHH Thương mại và Dịch Vụ Máy Tính HT
Tên giao dịch quốc tế: HT COMPUTER SEEVICE AND TRADING
COMPANY LIMIED
Tên viết tắt: HT CS Co., LTD
Thương hiệu: HT
®

HT Computer
đã được đăng ký
- Với tiêu chí luôn làm thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng ( cho dù
Hà Thị Thu Lớp K4-KTB/LK7


17
Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD
sn phm l kinh doanh hay dch v) Cụng ty TNHH Thng Mi v Dch
V Mỏy Tớnh HT hoạt động và kinh doanh theo cơ chế thi trờng, Công ty
phải luôn đảm bảo vốn và phát triển kinh doanh, đảm bảo đời sống cho cán bộ
công nhân viên trong toàn Công ty.
Địa bàn kinh doanh của Công ty TNHH Thng Mi v D ch V Mỏy
Tớnh HT tơng đối rộng, thị trờng hầu hết trên cả các huyện trong tỉnh và ngoài
tỉnh, Công ty có mạng lới kinh doanh rộng nhằm tăng cờng khả năng phục vụ
thu thập thông tin về nhu cầu, chất lợng phục vụ từ khách hàng để nắm bắt thị
trờng một cách nhanh chóng, mở rộng phát triển và xây dựng nguồn hàng. Tổ
chức kinh doanh nhằm tái sản xuất mở rộng, đảm bảo cho công tác kinh
doanh của Công ty không ngừng bị dán đoạn, đảm bảo hoạt động kinh doanh
phát triển và giúp công ty nắm vững u thế trong cuộc cạnh tranh giữa các
thành phần kinh tế tham gia trên thị trờng.
2.1.2 C cu t chc b mỏy qun lý
B mỏy hot ng ca cụng ty di s lónh o ca Ban giỏm c gm
04 phũng ban, v 01 ban d ỏn c th hin qua s sau:
S 6: T chc b mỏy ca Cụng ty TNHH Thng Mi & Dch V
Mỏy Tớnh HT
H Th Thu Lp K4-KTB/LK7

18
Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD
T chc c cu ca CễNG TY TNHH Thng Mi & Dch V Mỏy Tớnh HT
(Ngun: phũng t chc hnh chớnh )
* Ban giám đốc: Đợc Đại hội đồng cổ đông bầu ra và chịu trách nhiệm trớc
hội đồng quản trị về mọi hoạt động tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Ngoài việc điều hành chung, Ban Giám đốc Công ty còn trực tiếp quản lý và

chỉ đạo các phòng ban trong Công ty.
*Phòng tổ chức hành chính tng hp: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban
giám đốc, quản lý điều hành nhân sự phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Có
rách nhiệm đánh máy và nhận công văn, quyết định từ trong và ngoài Công ty.
*Phòng tài chính kế toán t i chớnh. Bo ton v s dng vn ca cụng ty
cú hiu qu, lp bỏo cỏo quyt toỏn hng cú nhim v giỳp giỏm c t
chc ch o cụng tỏc k toỏn v thng kờ, ng thi kim tra kim soỏt cụng
tỏc ti chớnh ca cụng ty, cú trỏch nhim qun lớ vn, qu ti nm lờn c quan
cp trờn
*Phòng k thut : l phũng ph trỏch v mt k thut ca cụng ty, qun lớ
kim tra s lng cht lng nguyờn liu thit b nhp vo, nghiờn cu
xut cỏc phng ỏn thit k thi cụng cỏc cụng trỡnh.
* Phòng kinh doanh : tỡm ngun hng, lp k hoch kớ kt cỏc hp ng
kinh t v cung cp sn phm hng hoỏ, tiờu th sn phm.
H Th Thu Lp K4-KTB/LK7

Phòng tổ
chức hành
chính tng
hp
ban giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng k
toỏn ti
chớnh
Phòng k
thut
Ban d ỏn
19

Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD
* Ban d ỏn:Tham mu cho giỏm c xõy dng sn xut ,k thut ti chớnh
cho cụng ty.
2.1.3. Túm tt cỏc yu t nh hng n hot ng sn xut kinh doanh
Về tình hình kinh tế.
Doanh s tng thng xuyờn :
Nm 2009 475.722.647 ng
Nm 2010 685.747.528 ng
D kin nm 2011 3.000.000.000 ng
Trong ú t trng t doanh thu dch v ,sn phm t vn cụng ngh ngy
cng ln.
*Tình hình tài sản và nguồn vốn
Đây là cơ sở để ta đánh giá về quy mô năng lực sản xuất của Công ty
Bng 1 : Bng s liu ngun vn ca cụng ty
STT
Tờn ngun vn S tin( đồng)
1
Vn lu ng
215.387.315
2 Vốn cố định
2.784.612.685
3 Tổng số vốn
3. 000. 000. 000
( Ngun : Phũng ti chớnh k toỏn)
Là một Công ty mới thành lập đợc thnh lp nhng ngun vn tng
i n nh.
*Tình hình tài chính và công nợ
Chức năng chủ yếu của công ty là kinh doanh buụn bỏn lp t sa cha
thit b mỏy tớnh vn phũng
c. Tình hình xã hội.

* Tình hình lao động
Lao động là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến kết quả,
hiệu quả của hoạt kinh doanh. Số lợng lao động nhiều hay ít phản ánh quy mô
công ty lớn hay nhỏ. Đặc biệt là trình độ và tay nghề của lao động phản ánh
khả năng và hiệu quả của công tác quản lý. Chính vì vậy mà vấn đề lao động
đợc ban lãnh đạo công ty coi trọng, chăm lo đời sống tinh thần và bảo vệ
quyền lợi cho ngời lao động. Bên cạnh đó ban lãnh đạo cũng tổ chức sử dụng,
phân công lao động cho hợp lý và phù hợp với quy mô của công ty.
Tình hình lao động và sử dụng lao động của Công ty đợc thể hiện qua bảng số
liệu sau:
Bng 2: Bảng số liệu về tình hình lao động của cụng ty
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 % so sánh
H Th Thu Lp K4-KTB/LK7

20
Trng Cao ng Kinh T K Thut Khoa Kinh T V QTKD
10/09
A. Trình độ học vấn
1. thc s 2 3 150%
2. c nhõn i hoc ti chớnh 3 4 133.3%
3.C nhõn i hc thng mi
3 3 100%
4. K s in t- vin thụng
5 6 120%
5. C nhõn tin hc 1 2 200%
B. Cơ cấu bố trí lao động
I. Bộ phận quản lý 3 3 100%
1. Ban giám đốc 1 2 200%
2. Phòng hnh chớnh tng hp 3 3 100%
3. Phòng K toỏn ti chớnh

4 5 125%
4. Phũng k thut 6 7 116.6%
5. Phòng kinh doanh 3 3 100%
6. Ban d ỏn 3 5 166.6%
II. Bộ phận bảo vệ 1 1 100%
III. Bộ phận k thut lp t
trc tip
5 7 140%
Tổng số lao động 43 54 125.5%
(Ngun: Phũng t chc hnh chớnh)
H Th Thu Lp K4-KTB/LK7

21

×