Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại XNK Thanh Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.34 KB, 65 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
MỤC LỤC
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
Chuyờn tt nghip GVHD: Th.S o Mnh Huy
Lời mở đầu
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng là mối quan tâm hàng đầu của tất cả
các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thơng mại nói riêng. Thực tiễn cho
thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác bán hàng và xác định kết quả bán
hàng đợc thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế thị trờng , các
doanh nghiệp phải tự mình quyết định 3 vấn đề trung tâm : Sản xuất cái gì ? Bằng
cách nào? Cho ai ? vì thế vấn đề tiêu thụ trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh
nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm bảo thu hồi vốn,
bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện
tồn tại và phát triển. Ngợc lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ đợc hàng hoá của
mình, xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng lãi giả, lỗ
thật thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trờng đã và
đang cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý đợc tốt nghiệp vụ bán hàng thì kế toán với t cách là một công cụ quản lý
kinh tế cũng phải đợc thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình mới.
Nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở
Công ty TNHH TM XNK Thanh Hi, đợc sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo hớng
dẫn o Mnh Huy cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ kế toán trong phòng Kế toán
công ty em đã thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình với đề tài: Hoàn thiện
công tác Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM
XNK Thanh Hi. Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 Chng:
Chơng I : Đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý kinh doanh tại Công ty.
TNHH Thng Mi XNK Thanh Hi
Chơng II: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Thng Mi XNK Thanh Hi
Chơng III : Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thng Mi XNK Thanh Hi


Do thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót và
khiếm khuyết . Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để
chuyên đề này đợc hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG I
Đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý
kinh doanh tại Công ty TNHH TH NG MI
XUT NHP KHU THANH HI
SV: Bựi Th Hng Lp: LTD3 - KT1
1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
I. Khái quát về công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại
xuất Nhập Khẩu Thanh Hải
Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XNK
THANH HẢI
Địa chỉ trụ sở chính: Số 7/80 Lê Trọng Tấn, Khương Mai, Thanh Xuân,
Hà Nội
Số điện thoại: 04.2406288
Mã số thuế:0102145815
Số tài khoản: 11302033
Tại: Ngân hàng VPBank Hà Nội – PGD Lê Trọng Tấn
Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng ( Một tỷ đồng)
Danh sách thành viên góp vốn 2 thành viên:
1. Phạm Thanh Hải - Giá trị vốn góp: 600.000.000 VND Phần trăm vốn góp:
60%
2. Hoàng Công Phương - Giá trị vốn góp: 400.000.000 VND Phần trăm vốn
góp: 40%
Công ty TNHH Thương mại XNK Thanh Hải được cấp Giấy chứng nhận
Đăng ký kinh doanh số: 0102036547 lần đầu ngày 20 tháng 11 năm 2008

Đăng ký thay đổi lần hai ngày 22 tháng 04 năm 2010
Giấy chứng nhận Đăng ký thuế ngày 25 tháng 06 năm 2009
Mã số thuế: 0102145815 ngày cấp 25 tháng 11 năm 2008
Công ty TNHH Thương m ại XNK Thanh Hải được thành lập dựa trên luật
Doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo Luật định,
tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động khinh doanh của mình trong số vốn do
công ty quản lý,có con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập trung, được mở tài khoản
tại ngân hàng theo quy định của Nhà nước.
Công ty TNHH Thương mại XNK Thanh Hải là công ty mới thành lập do vậy
đang trong quá trình xây dựng, hình thành và phát triển, công ty luôn cố gắng hết
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
mình để phục vụ được khách hàng tận tâm và uy tín nhất.
2. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại
XNK Thanh Hải
Giấy phép LHQT số: 01-140/2009/TCDL-GP LHQT được sở kế hoạch và đầu
tư thành phố Hà Nội cấp, ngành nghề kinh doanh của công ty chủ yếu như sau:
Stt Tên ngành nghề Mã ngành
1 thiết bị điện. điện tử, cơ khí
2 Kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ;
3 Thi công lắp đ ặt các thiết bị điện dân dung công nghiệp
4 Kinh doanh đồ uống , bia rượu, nước giải khát
5 Kinh doanh các mặt hàn mà công ty đã đăng ký
6 Đ ại l ý mua đại lý bán hàng hóa
7 D ịch v ụ vận tải hàng hóa
8 Dịch vụ Vận tải khách
9 Kinh doanh thiết bị y t ế
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty
3.1 . Bộ máy quản lý của công ty
a. Sơ đồ khối về bộ máy tổ chức quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận
Sơ đồ 1.1.
b. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy tổ chức:
 Giám đốc công ty:
Là người đại diện theo pháp luật của công ty, Giám đốc là người điều hành
công việc kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật,
giám đốc có các quyền hạn nghĩa vụ sau đây:
 Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, bổ nhiệm, bãi nhiệm,cách
chức các chức danh của công ty
 Giám đốc ký kết các hợp đồng kinh tế và chịu trách nhiệm trước pháp luật,
trước các đối tác về hợp đồng kinh tế
 Bố trí cơ cấu tổ chức công ty
 Tuyển dụng lao động
 Phó giám đốc:
 Có nhiệm vụ giúp giám đốc chỉ đạo các bộ phận trong công ty, đồng thời
chịu trách nhiệm trước giám đốc và nhiệm vụ được giao
 Là người có quyền quyết định khi giám đốc vắng mặt
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
Ban Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng KD,
nghiên cứu
thị trường
Phòng kế
toán tài vụ
Phòng tổ
chức hành

chính
4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
 Phòng kế toán tài vụ:
Phòng kế toán tài vụ chức năng, nhiệm vụ sau:
 Thu, chi, lập báo cáo về tình hình kinh doanh hàng ngày, trong tuần, trong
tháng, trong quý, trong năm
 Thu hồi nợ của khách hàng
 Tổng kết báo cáo kịp thời các biến động trong kinh doanh với lãnh đạo
công ty.
 Lập biểu theo yêu cầu của các cơ quan chức năng và các cơ quan quản lý
Nhà nước: Báo cáo thuế, báo cáo Doanh nghiệp hàng tháng, quý, năm.
 Phòng kinh doanh và nghiên cứu thị trường:
Kinh doanh là bộ phận quan trọng nhất của công ty. Chịu trách nhiệm về hoạt
động kinh doanh của công ty:
 Tham mưu cho giám đốc về kế hoạch kinh doanh của công ty
 Lập kế hoạch quảng bá hình ảnh và tổ chức phục vụ tốt nhất
 Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thị trường của công ty, nghiên cứu đánh
giá năng lực của đối thủ cạnh tranh, tìm biện pháp để mở rộng thị trường đề xuất
các sản phẩm được ưa chuộng và có sức tiêu thụ mạnh
 Marketing, quảng cáo, quảng bá thương hiệu của Công ty, của doanh
nghiệp đến với khách hàng, lắng nghe ý kiến phản hồi của khách hàng để doanh
nghiệp tự điều chỉnh phong cách phục vụ làm ngày càng lớn mạnh thương hiệu của
công ty.
 Phòng tổ chức hành chính:
 Phòng tổ chức hành chính có chức năng, thực hiện các công việc hành
chính và tổ chức của Công ty
 Tiếp nhận và giải quyết công văn, giấy tờ liên quan đến hoạt động của công
ty, soạn thảo các văn bản quản lý, các hợp đồng kinh tế
 Xây dựng các nội quy, quy chế làm việc của công ty như: Quy chế trả

lương, trả thương
 Nhận hồ sơ tuyển dụng lao động
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
 Bình bầu lao động hàng năm
 Tiếp đón khách đến liên hệ công tác
 Chăm lo đời sống cho cán bộ nhân viên trong công ty: nghỉ mát,học tập,
đào tạo, thăm hỏi ốm đau
 Thực hiện các công tác đối ngoại với các cơ quan quản lý đơn vị trên địa
bàn nơi đơn vị đóng trụ sở chính
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban được quy định một cách rõ ràng và
cụ thể. Mỗi vị trí phải làm đúng chức năng và nhiệm vụ của bộ phận mình được
giao và cùng phối hợp để hoàn thành tốt nhất, nâng cao chất lượng dịch vụ và thực
hiện mục tiêu của công ty.
3.2. Tổ chức kinh doanh của Công ty
Công ty TNHH TM XNK Thanh Hải tham gia vào thị trường phân phối bán lẻ
và khẳng định tên tuổi của mình thông qua việc sở hữu mạng lưới khá rộng .
Trong nhiều năm qua, Công ty đã cố gắng không biết mệt mỏi để mang đến
cho Quý khách hàng những sản phẩm hết sức đa dạng, chất lượng đảm bảo, giá cả
cạnh tranh. Vượt trên những giá trị vật chất đó còn là niềm tin mà Thanh H ải cam
kết đối với Quý khách hàng thông qua hệ thống các chính sách, dịch vụ hàng đầu,
như:chính sách “giá tốt nhất””chất lượng đảm bảo”, xây dựng hệ thống website
báo giá chính thống có uy tín. Với tôn chỉ :”Tất cả vì sự hài lòng của khách hàng”,
Công ty TNHH TM XNK Thanh H ải cam kết tiếp tục mang đến những giá trị gia
tăng, giữ vững uy tín và niềm tin với khách hàng, với đối tác để tiếp bước trên con
đường phát tri ển
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy

II. HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
TRONG CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XNK THANH H ẢI
1. Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
1.1 Sơ đồ phòng kế toán:
Sơ đồ: 1.2

Kế toán tổng hợp, kế toán tiền mặt và TGNH, báo cáo tài chính nội bộ: có
nhiệm vụ ghi chép, theo dõi các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Đồng thời cuối mỗi tháng làm báo cáo nội bộ gửi lên Ban Giám Đốc.
Kế toán thuế, Báo cáo tài chính: căn cứ vào các chứng từ, hóa đơn GTGT đầu
vào, đầu ra, theo dõi và hạch toán các hóa đơn mua hàng hóa, hóa đơn bán hàng và
lặp bảng kê chi tiết, tờ khai báo cáo thuế. Cuối kỳ kế toán làm các báo cáo tài chính
theo quy định.
Kế toán công nợ, tiền lương, thủ quỹ: Có nhiệm vụ theo dõi đối chiếu công nợ với
các bên, gia hạn đề nghị thanh toán…Hàng tháng tính và trả tiền lương cho nhân viên
dưới sự chỉ đạo của kế toán tổng hợp và Giám đốc. Đồng thởi giữ tiền mặt của Công ty,
theo dõi các khoản thu chi và phản ánh vào các sổ sách kế toán liên quan.
1.2 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy Kế toán:
Chức năng của bộ máy kế toán : là cơ quan tham mưu giúp Giám đốc công ty
trong việc quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh, thực hiện nhiệm vụ chuyên
môn, nghiệp vụ Tài chính-kế toán.
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
7
Phòng kế toán
Báo cáo thuế,
Báo cái tài chính
Kế toán tổng hợp, Kế
toán tiền mặt – TGNH,
Báo cáo tài chính nội
bộ

KT Công nợ,
tiền lương, thủ
quỹ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
Nhiệm vụ của bộ máy kế toán :
- Quản lý vốn , tài sản , công nợ phải thu , công nợ phải trả .
- Tính toán tổng hợp và phân bổ số liệu kế toán phục vụ cho hạch toán giá
thành dịch vụ .
- Tổng hợp đáng giá tình hình quản lý tài chính , phân tích hoạt động kinh tế,
đánh giá việc sử dụng và bảo toàn, tăng trưởng vốn cố định. Các biện pháp tăng
nhanh vòng quay vốn lưu động , đề xuất các biện pháp hợp lý sử dụng các nguồn
vốn, các phương án sửa đổi, điều chỉnh cơ chế quản lý các nguồn vốn để đảm bảo
sản xuất kinh doanh có hiệu quả .
- Kiểm tra các thủ tục thanh toán (Tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ trước
khi trình Giám đỗc ký duyệt )
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đối với các cơ quan quản lý cấp trên.
2. Hình thức kế toán
Công ty áp dụng Hình thức Kế toán tập trung. Căn cứ vào quy mô đặc điểm hoạt
động kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ Kế toán, điều kiện
trang bị kỹ thuật tính toán, bộ phận Kế toán sử hình thức kế toán nhật ký chung.
3. Chế độ Kế toán áp dụng tại Công ty:
•Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp được quy định theo Quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp, do vậy tất cả hệ thống tài khoản và
sổ sách của Công ty đều đươc áp dụng theo chế độ này tuy nhiên có sự thay đổi cho
phù hợp với thực tế Kế toán tại Công ty.
•Niên độ kế toán: được xác định theo năm tài chính, bắt đầu từ ngày 01/01/N
đến ngày 31/12/N.
•Đơn vị tiền tệ sử sụng trong ghi chép sổ sách kế toán: Công ty thống nhất
một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam.

•Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
•Phương pháp tính giá xuất kho: Theo phương pháp đích danh
•Phương pháp Kế toán TSCĐ:
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
+ Nguyên tắc đánh giá: theo giá thực tế.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ áp dụng: TSCĐ khấu hao theo phương pháp
đường thẳng.
- Tình hình kế toán máy tại Công ty
Hiện nay công ty không sử dụng phần mềm kế toán mà tính toán trên Excel.
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THANH HẢI
1. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU
THANH HẢI
- Hàng hoá kinh doanh tại công ty là các loại thiết bị điện tử,điện tử viễn thông:
máy tính,máy điện thoại,các linh kiện và phụ kiện của máy tính,máy điện thoại.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm không những ở Hà Nội mà còn phân bố rộng
rãi ở các tỉnh miền Bắc: Bắc Giang,Bắc Ninh,Vĩnh Yên,Thanh Hoá,Nam Định…
Với sự phát triển công nghệ ngày càng tiên tiến nhu cầu vể mặt hàng trên làm
thúc đẩy khả năng bán hàng và tạo nguồn vốn lớn mạnh để công ty mở rộng thị
trường trong tương lai.
Tuy nhiên đây là ngành nhiều cạnh tranh và có số lượng hàng nhập lậu kém
chất lượng từ biên giới lớn, tạo sự mất cân bằng về giá và làm tăng lượng cung

đồng thời gây ra tâm lý e ngại cho người tiêu dùng.Điều này khiến ban lãnh đạo tìm
nhưng phương pháp mới tạo lòng tin cho người dùng.
2. CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG
Công ty áp dụng 2 hình thức tiêu thụ chủ yếu:
• Bán trực tiếp
• Bán buôn

Đối với hình thức bán trực tiếp: việc mua bán diễn ra đơn giản hơn, được
tiến hành trực tiếp giữa khách hàng với bộ phận bán hàng của Công ty. Trong hình
thức này khách hàng phải thanh toán toàn bộ tiền khi nhận hàng.

Đối với hình thức bán buôn: Đặc trưng của bán buôn là bán với số lượng
lớn(hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông) cho người kinh doanh trung gian
chứ không bán thẳng cho người tiêu dùng . Đây là hoạt động bán hàng chính, hàng
năm đem lại doanh thu lớn nên rất được chú trọng.
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
 Hoạt động bán buôn cần phải có hợp đồng kinh tế giữa khách hàng và Công
ty. Nội dung chính cần có trong hợp đồng :
- Chủng loại và số lượng sản phẩm
- Giá bán sản phẩm
- Phương thức vận chuyển hàng, địa điểm giao nhận hàng
- Thời gian thanh toán tiền hàng
- Trách nhiệm của mỗi bên
- Thời hạn hợp đồng và cam kết thực hiện hợp đồng
Đây là những căn cứ chủ yếu nhất để bên bán giao hàng hoặc khi có phát sinh
các tranh chấp về kinh tế dễ dàng giải quyết. Một hợp đồng mua bán phải có sự kết
hợp chặt chẽ giữa phòng kinh doanh và phòng Tài chính - Kế toán, thủ tục ban đầu
liên quan đến các điều khoản thoả thuận giữa hai bên do phòng Kinh doanh đảm

nhận, phòng Tài chính - Kế toán sẽ thực hiện các bước tiếp theo như lập hoá đơn
GTGT.Hoá đơn được lập thành ba liên:liên 1 lưu tại gốc,liên 2 giao cho người
mua,liên 3 dùng để thanh toán,hạch toán vào sổ sách kế toán. Việc giao hàng do
phòng Kinh doanh và thủ kho thực hiện.
 Hợp đồng mua bán được lập thành 3 bản:
- Một bản phòng kinh doanh giữ lại
- Một bản gửi tới phòng kế toán làm căn cứ viết hoá đơn bán hàng
- Một bản khách hàng giữ
Bán hàng theo đơn đặt hàng hoặc thông qua ký kết hợp đồng kinh tế tạo cơ sở
vững chắc về pháp luật trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Mặt khác, Công ty
có thể chủ động lập kế hoạch mua bán hàng hoá, rất thuận lợi cho công tác tiêu thụ
nói riêng và công tác kinh doanh nói chung.
3. CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG, PH ƯƠNG THỨC THANH TOÁN
 CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG ;
Công ty luôn thích ứng linh hoạt với những thay đổi của nền kinh tế thị trường
và luôn tìm cho mình một chỗ đứng quan trọng trên thị trường. Điều đó đã giúp
Công ty đạt được những thành quả như ngày hôm nay, có thể khẳng định rằng sự
phát triển đó là do Công ty luôn quan tâm chú trọng đến đầu ra của sản phẩm.
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
 Về quy cách phẩm chất: hàng hoá trước khi nhập,xuất kho phải được kiểm
tra kỹ lưỡng về chất lượng cũng như quy cách.

Về giá cả: hàng hoá của Công ty có giá bán ra trên thị trường trong những năm
qua là giá cả cạnh tranh và mức giá khá ổn định, đảm bảo cho khách hàng có lợi .


Về công tác thị trường và chăm sóc khách hàng: Công ty luôn tăng
cường, triển khai công tác bán lẻ, đẩy mạnh công tác khuyến mại cho người tiêu

dùng ở các thị trường cạnh tranh.Về chính sách phân phối sản phẩm, Công ty ký
hợp đồng theo quý và bán hàng theo kế hoạch tháng, tuần cho các khách hàng, kết
hợp với kiểm tra, giám sát chặt chẽ từng khu vực thị trường, giao hàng sát với nhu
cầu thị trường.
 PH ƯƠNG THỨC THANH TOÁN
 Công ty áp dụng hai hình thức thanh toán chủ yếu:
• Thanh toán nhanh
• Thanh toán chậm
Ngoài ra Công ty còn nhận tiền ứng trước của khách hàng, sau đó thực hiện
hợp đồng giao hàng cho khách hàng theo yêu cầu.

Đối với hình thức thanh toán nhanh:
Khách hàng thanh toán trực tiếp tại nơi mua hàng hoặc khi nhận hàng khách
hàng thanh toán ngay.

Đối với hình thức thanh toán chậm:
Căn cứ quy định trên hợp đồng kinh tế được lập giữa hai bên thống nhất về
khoảng thời gian thanh toán,hình thức thanh toán.Bên nào vi phạm sẽ theo hợp
đồng đó và có trách nhiệm bồi thường cho bên kia .
4 .NỘI DUNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ TH ÀNH PH ẨM
 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN:

Tài khoản sử dụng:
- Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
TK 156: Hàng hoá
TK 632: Giá vốn hàng bán
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
- 632.1: Giá vốn bán hàng máy tính để bàn

- 632.2: Giá vốn bán hàng máy tính laptop
- 632.3: Giá vốn bán hàng máy điện thoại
- 632.8: Giá vốn của mặt hàng khác
- Phương pháp hoạch toán :
Khi xuất hàng hoá gửi cho khách hàng hoặc cho chi nhánh kế toán ghi giá
vốn: Nợ TK TK 157 – Hàng gửi bán
Có TK 156(1561)- Hàng hoá
Nếu khách hàng ứng trước tiền mua hàng,kế toán ghi :
Nợ TK 111,112 - Tiền mặt,TGNH
Có TK 131- Khách hàng ứng trước
Khi xuất bán hàng hoá,kế toán sẽ tiến hành định khoản phản ánh giá vốn hàng
xuất bán trên Hoá đơn xuất bán hàng hoá:
Nợ TK 632
Có TK 156
Số liệu từ đây sẽ tự động kết chuyển vào các sổ: sổ chi tiết tài khoản 632, báo
cáo bán hàng. Cuối tháng giá vốn hàng bán được tập hợp trên sổ cái tài khoản 632.


Hạch toán giá vốn háng bán
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm hàng hoá và xác định
chắc chắn đã tiêu thụ.Hiện tại công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên. Và tính giá vốn hàng hoá theo phương pháp bình quân gia
quyền.
Giá vốn
hàng bán
=
Số lượng sản phẩm
xuất kho
x
Đơn giá bình quân

gia quyền
Trong đó: Đơn giá bình quân gia quyền được tính như sau
Ðơn giá bình
quân gia
= Giá trị sản phẩm
tồn đầu kỳ
+ Giá trị sản phẩm
nhập trong kỳ
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
quyền
Số lượng sản
phẩm tồn đầu kỳ
+
Số lượng sản phẩm
nhập trong kỳ
 Quá trình nhập kho sản phẩm
Sản phẩm sau khi mua về, sẽ được kiểm tra chất lượng, quy cách, phẩm chất
có đạt không. Sau khi kiểm tra nếu đạt tiêu chuẩn thì sản phẩm được nhập kho.
Phiếu nhập kho sẽ do bộ phận mua hàng lập, và được lập thành 2 liên. Liên 1 lưu,
liên 2 thủ kho giữ và sau đó chuyển cho kế toán để ghi sổ và theo dõi sản phẩm
trong kỳ.
Ví dụ trích các mẫu chứng từ tháng 11 của công ty:
Căn cứ vào hoá đơn 0001917 ngày 2/11/2010 công ty nhận được lô hàng công
ty Trung Quốc giao căn cứ vào hoá đơn số 001917 kế toán ghi:
Biểu số 2.1: Mẫu phiếu nhập kho
Công ty TNHH Thương Mại XNK Thanh Hải
Số 7/80 Lê Trọng Tấn- Thanh Xuân – Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 02 tháng11 năm 2010
Số: 58
Nợ:TK 156.
Có:TK 331.
Đơn vị bán: Công ty Trung Quốc
Nhập vào kho: Kho Công ty
S
TT
Tên Tên hàng hoá,qui cách

số
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C D (1) (2) (3) = (1)*(2)
1 Hộp ĐT gaoxing(hiện số) Hộp 200 66.500 13.300.000
3
2.
Vỏ di động 388 Hộp 100 38.000 3.800.000
3 Máy tính để bàn. Cái 4 5.466.000 21.864.000
Cộng 38.964.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu chín trăm sáu mươi nghìn bốn trăm đồng.
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)

Thủ kho
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký,dóng dấu, họ tên)
 Ngày 06/11 công ty bán cho công ty Đông Đô các mặt hàng sau:
Biểu số:2.2 Trích mẫu HĐGTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 06 tháng 11 năm 2010
Mẫu số: 01 GTGT-3LL
AB/2010B
0059553
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại XNK Thanh Hải
Địa chỉ: Số 7/80 Lê Trọng Tấn- Thanh Xuân – Hà Nội
MST : 3000188477-1
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Đông Đô
Địa chỉ : 14/12 Cát Linh-Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: MST:
STT
Tên hàng hóa
dịch vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1
Hộp gao xing
(hiện số)

Hộp 200 72.000 14.400.000
3 Máy tính để bàn Cái 10 6.757.000 67.570.000
Cộng tiền hàng 81.970.000
8.197.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán 90.167.000
Số tiền bằng chữ: Chín mươi triệu một trăm sáu mươi bảy nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
15
0 1 0 0 1 1 1 1 9 0
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
Dựa vào HĐ GTGT kế toán víêt phiếu xuất kho:
Biểu số: 2.3 Trích mẫu phiếu nhập kho
Công ty TNHH Thương Mại XNK Thanh Hải
Số 7/80 Lê Trọng Tấn- Thanh Xuân – Hà Nội

PHIẾU XUẤT KHO Số:78
Ngày 06 tháng11 năm 2010
Nợ:TK 632.
Có:.TK 156.
Họ tên người nhận hàng : Công ty TNHH Đông Đô
Lý do xuất kho : Xuất bán
Xuất tại kho : Công ty
Stt
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư (sản phẩm, hàng
hoá)


số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Hộp gao xing (hiện số) Hộp 200 200
2 Máy tính để bàn Cái 10 10
Cộng
Cộng thành tiền (bằng chữ): Năm mươi ba triệu sáu trăm chín mươi sáu nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ
tên)
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
Phiếu xuất kho do bộ phận kho lập căn cứ để dùng làm chứng từ hạch toán.
 Căn cứ vào phiếu nhậpkho,HĐGTGT phiếu xuất kho kế toán vào thẻ kho:
Biểu số 2.4: Trích mẫu thẻ kho
Công ty Công ty TNHH Thương Mại XNK Thanh Hải
Số 7/80 Lê Trọng Tấn- Thanh Xuân – Hà Nội
THẺ KHO
Tên sản phẩm:Hộp ĐT gaoxing( hiện số)
Đơn vị tính : Hộp
Ngày

Số chứng từ
Diễn giải Đơn giá
Số lượng
Ghi
chú
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ
02/09 58
Nhập: Công ty TM
Trung Quốc
66.500 200
06/11 78
Xuất bán: Công ty
TNHH Đông Đô
66.500 200

SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
 Kế toán vào sổ chi tiết hàng hoá – TK 156
Biểu số 2.5: Trích mẫu sổ chi tiết hàng hoá
Công ty TNHH TM XNK Thanh H ải Sổ chi tiết hàng hoá
Tên hàng hoá : Hộp ĐT gaoxing (hiện số)
Từ ngày 01/11 đến ngày 30/11
ĐVT:
chứng từ
Diễn giải Đơn giá
Nhập Xuất
Tồn
Số NT SL TT SL TT SL TT

Tồn đầu kỳ 66.500
0001917 02/11
Nhập mua
:Công ty
Trung Quốc
331 66.500 200 13.300.000
0059553 06/11
Xuất bán
:công ty
TNHH Đông
Đô
632 66.500 200 13.300.000

Cộng
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (Ký,họ tên)
- Kế toán công ty căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho định khoản:
Nợ TK 632: 67.960.000
Có TK 156 :67.960.000
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
Kế toán ghi vào sổ Chứng từ ghi sổ:
Biểu số :2.6
Công ty TNHH TM XNK Thanh H ải Chứng từ ghi sổ
Số 7/80 L ê Trọng Tấn –TX-HN
Số :35
Từ ngày 01/11/2010 đến 30/11/2010
ĐVT: Đồng
Trích yếu Tài khoản Số tiền

Nợ Có
A B C 1
Giá vốn hàng bán cho công ty
TNHH Đông Đô
632.1 156 54.660.000
632.8 156 13.300.000
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (Ký,họ tên)
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
- Cuối tháng từ các chứng từ trên kế toán ghi vào sổ cái
Biểu số:2.7
Công ty TNHH TM XNK Thanh H ải
SỔ CÁI
TK 632 - Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/11/2010đến 30/11/2010
ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ

06/11 35 06/11 Công ty TNHH Đông Đô 156 67.960.000

.

11/11 40 10/11 Công ty Hoàng Lan 156 40.714.000
16/11 70 15/11 Cửa hàng V&A 156 2.809.400

31/11 Kết chuyển giá vốn hàng 911 8.866.628.686
Cộng phát sinh 8.866.628.686 8.866.628.686
Số dư cuối kỳ
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (Ký,họ tên)
 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
Chứng từ và sổ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Séc chuyển khoản )
- Tờ khai thuế GTGT
- Thẻ quầy hàng
- Chứng từ kế toán(phiếu nhập kho hàng trả lại,chứng từ hàng hoá bán ra…)
- Các báo cáo (nhập,xuất, tồn ,doanh thu…)
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”,
- Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
- Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
 Phương pháp kế toán
Khi xuất kho hàng hoá hay thực hiện dịch vụ với khách hàng, ngoài việc phản

ánh giá vốn hàng bán, kế toán tiêu thụ còn phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn GTGT (hoá đơn bán hàng),kế toán tiến hành
phản ánh nghiệp vụ vào sổ chi tiết tài khoản doanh thu,chứng từ ghi sổ đến cuối
tháng vào sổ cái.
-Ví dụ minh hoạ : Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0059553ngày 06/11/2010
Kế toán nhập số hóa đơn, chứng từ, ngày tháng, số hiệu tài khoản liên quan
vào máy, và định khoản:
Nợ TK 131: 90.176.000
Có TK 511: 81.970.000
Có TK 3331: 8.197.000
Trích số liệu tháng 11/2010 tại công ty Thanh Hải
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
Biểu số :2.8
Công ty TNHH TM XNK Thanh Hải Trích sổ chi tiết
Tài khoản 511-Doanh thu bán hàng
Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
0059553 06/11 Công tyTNHH Đông Đô 131 90.167.000
0035311 10/11 Công ty Hoàng Lan 131 55.770.000


Cộng phát sinh 9.788.829.715 9.788.829.715
Số dư cuối tháng 0
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (Ký,họ tên)
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
22
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
Đồng thời với việc ghi sổ chi tiết,kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ.
Biểu số:2.9
Công ty TNHH Thương Mại XNK Thanh Hải Chứng từ ghi sổ
Số :37
Từ ngày 06/11/2010
ĐVT:đồng
Trích yếu
Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Phải thu của công ty
TNHH Đông Đô
131 90.167.000
Doanh thu bán hàng 511 81.920.000
Thuế GTGT phải nộp 632 3331
8.192.000
Cộng
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (Ký,họ tên)

SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1

23
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Mạnh Huy
Cuối tháng tổng hợp từ các chứng từ trên kế toán kết chuyển về 911
Biểu số:2.10
Công ty TNHH Thương Mại XNK Thanh Hải Chứng từ ghi sổ
Số :101
Ngày 30/11/2010
ĐVT:đồng
Trích yếu Tài khoản Số tiền
Nợ Có 1
Kết chuyển sang TK
911
511 911 9.488.299.715
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (Ký,họ tên)
SV: Bùi Thị Hằng Lớp: LTD3 - KT1
24

×