Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Thực trạng kế toán bán hàng tại Tổng công ty xăng dầu quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.49 KB, 58 trang )

Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các công ty luôn phải cạnh tranh lẫn
nhau để tồn tại và phát triển. Hiện nay, cuộc suy thoái kinh tế trên thế giới đã ảnh
hưởng khơng nhỏ đến tình hình kinh tế của các nước nên việc sản xuất kinh doanh
trở nên khó khăn hơn .
Là một doanh nghiệp Nhà nước, tuy vậy nhiệm vụ của Tổng công ty Xăng dầu
Quân đội lại vô cùng nặng nề. Tổng công ty vừa là một doanh nghiệp cơng ích hoạt
động trong lĩnh vực Quốc phịng đảm bảo nhu cầu năng lượng cho tồn qn, vừa
tham gia phục vụ cho toàn nền kinh tế, bước vào thời kỳ đổi mới, Tổng công ty
cũng đã trăn trở để tìm cho mình một hướng đi đúng đắn và vững chắc, góp phần
cũng các lực lượng trong tồn qn thực hiện thắng lợi sự nghiệp cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước theo đường lối đổi mới của Đảng. Do đó kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh được Tổng cơng ty đặt lên hàng đầu. Kế tốn tài chính là cơng
cụ quan trọng trong việc kiểm tra và giám sát hoạt động kinh doanh của Tổng công
ty. Đây là căn cứ để đánh giá về đường lối, chiến lược kinh doanh mà Tổng công ty
đang áp dụng có thật sự mang lại hiệu quả khơng, từ đó có biện pháp tổ chức lại các
khâu của q trình hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho mang lại hiệu quả cao
nhất. Thấy được thuận lợi của Tổng công ty em đã xin được thực tập tại Tổng công
ty để học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm trong kỳ thực tập này.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo được chia làm 3 phần chính :
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Tổng công
ty xăng dầu quân đội.
Chương II: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Tổng cơng ty xăng dầu qn
đội.
Chương III:Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế tốn bán tại Tổng
cơng ty xăng dầu qn đội.


SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

1


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU QUÂN ĐỘI
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Tổng công ty xăng dầu quân đội
1.1.1. Danh mục hàng bán của Tổng công ty xăng dầu quân đội
Hiện nay Tổng công ty xăng dầu quân đội tập trung sản xuất kinh doanh vào
ba lĩnh vực sau:
- Tổng công ty đã tiến hành và đang tiếp tục xây dựng một số các cơng
trình trong thời gian vừa qua như: Xây dựng kho xăng dầu cho trung tâm cơng
nghiệp Long Bình, kho dầu FO, xây dựng kho bể chứa xăng dầu Tam Đảo – Cục
xăng dầu – TCHC gồm 4 bể 1000m3, xây dựng kho xăng dầu của Học Viện
Chính Trị Quân Sự, của cục đối ngoại - BQP, sữa chữa kho của bộ tư lệnh tăng
thiết giáp, xây dựng kho xăng dầu nhà bè -quân khu 7- TP Hồ Chí Minh.
- Bảo đảm xăng dầu cho quân đội và kinh doanh xăng dầu, mở. Tổng công ty
ngoài nhiệm vụ bảo đảm xăng dầu cho nội bộ TCHC còn cung ứng xăng dầu cho
một số đơn vị trong tồn qn theo kinh phí phân cấp tự chi, việc Tổng cơng ty có
chức năng và đã tham gia cung ứng xăng dầu cho TCHC và một số đơn vị, đã tạo ra
một thị trường cạnh tranh lành mạnh, góp phần ổn định giá cả xăng dầu, đã tiết
kiệm cho quân đội một lượng ngân sách đáng kể. Hiện nay Tổng cơng ty xăng dầu
qn đội đang tích cực mở rộng đại lý bán lẻ xăng dầu, đem hàng hóa đến tận tay
người tiêu dùng, với doah số hàng năm đạt hàng trăm tỷ đồng.
- Sản xuất bồn bể chứa nhiên liệu, van bơm, các trang thiết bị chuyên ngành

xăng dầu và lắp đặt xitec chở xăng dầu, đây là mặt hàng truyền thống mà Tổng
công ty cung cấp hầu hết các nhu cầu cho toàn ngành xăng dầu quân đội.
Tổng công ty xăng dầu quân đội nhập khẩu xăng dầu mỡ thông dụng phục vụ
chủ yếu cho quân đội và kinh doanh theo quy định hiện hành của Nhà nước. Chủ
động phần lớn nguồn xăng dầu nhập khẩu cung ứng cho các trạm xăng dầu bán lẻ
của Tổng công ty với yêu cầu phải lấy thu bù chi và có lãi ở khu vực này.
Nhập khẩu và cung ứng toàn bộ nhu cầu xăng dầu cho toàn quân đúng số
lượng, chất lượng và thời gian. Duy trì và mở rộng thị trường bán buôn xăng dầu ở
một số nhà máy điện Cần Thơ, Phú Mỹ, Thủ Đức…Tổng công ty xăng dầu quân

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

2


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

đội hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, sữa chữa, nhập khẩu trực tiếp
xăng dầu và khí tài xăng dầu, cùng với sự phát triển của TCHC nói chung, của
ngành XDQĐ nói riêng, Tổng cơng ty ngày càng được cũng cố và không ngừng lớn
manh. Do hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển và có hiệu quả kinh
tế cao, đáp ứng mọi yêu cầu trong và ngoài Quân đội, Tổng công ty đã được BQP
và các cơ quan Nhà Nước bổ sung nhiều ngành nghề thuộc chuyên ngành xăng dầu
Quân đội, cụ thể:
- Xuất nhập khẩu trực tiếp xăng, dầu, mỡ phục vụ quốc phòng và kinh tế.
- Xuất nhập khẩu khí tài xang dầu ( máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng vật tư
ngành xăng dầu).
- Sản xuất sữa chữa các sản phẩm của ngành xăng dầu, xây lắp các bể kho

chứa xăng dầu (kết cấu thép), sản xuất kinh doanh các mặt hàng cơ khí.
- Xây dựng hồn chỉnh các cơng trình xăng dầu, trạm cấp phát, cửa hàng bán
lẻ xăng dầu với hệ thống cơng nghệ hồn chỉnh.
- Vận tải xăng dầu đảm bảo cho quốc phịng và kinh phí.
1.1.2. Thị trường của Tổng công ty xăng dầu quân đội
Tổng công ty XDQĐ hoạt động SXKD trong nhiều lĩnh vực, do đó sản phẩm
cả Tổng công ty cũng rất đa dạng, được chia làm 2 nhóm chính:
Nhóm I: Sản phẩm quốc phịng
Đây là nhóm sản phẩm Tổng cơng ty có nhiệm vụ nhập về rồi cung ứng cho
toàn quân. Các sản phẩm này được nhập dựa vào các chỉ tiêu do BQP và TCHC đưa
ra, bao gồm :
- Tổng nguồn khí tài: là những vật tư trang thiết bị, máy móc thuộc ngành xăng
dầu, mặt hàng này thường được Tổng công ty mua về trong nước hoặc nhập khâủ.
- Xăng dầu : là nhiên liệu lỏng, dễ bay hơi, dẽ cháy, có nhiều màu sắc khác
nhau, nhiều chủng loại, nhóm hàng này Tổng cơng ty nhập toàn bộ rồi phân phối
cho toàn quân theo chỉ tiêu đã định.
- Các kho bể, xăng dầu: xây dựng lắp ghép cơng trình như các kho xăng dầu
của bộ tư lệnh tăng thiết giáp, học viện chính trị …theo kế hoạch cấp trên.
Nhóm các sản phẩm cho quốc phịng của Tổng cơng ty được cấp vốn ngân

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

3


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

sách để tự tìm nguồn hàng hoặc là Tổng cơng ty nhận các sản phẩm này từ trên bộ

cấp từ đó Tổng cơng ty cung ứng theo kế hoạch.
Nhóm II: Sản phẩm kinh tế
Bao gồm xăng dầu, các sản phẩm xuất tại xưởng, xăng dầu các trạm xăng dầu,
kho bể. tuy có sự khác biệt hơn nhóm sản phẩm quốc phịng đó là nhóm sản phẩm
này phục vụ ra thị trường bằng các hợp đồng kinh tế, dựa theo nhu cầu và sự biến
động của thị trường từ đó Tổng cơng ty có kế hoạch nhập nguyên vật liệu cụ thể.
Riêng tại khối văn phịng Tổng cơng ty chỉ chun kinh doanh sản phẩm xăng
dầu, bao gồm: Xăng Mogas 92, xăng Mogas 90, dầu DO, dầu mỡ nhờn.
Thị trường kinh doanh gắn liền với các loại sản phẩm, do đó với mỗi loại sản
phẩm nó có thị trường kinh doanh nhất định. Với đặc trưng cơ bản của xăng dầu là
một sản phẩm quan trọng trong hoạt động SXKD của các ngành khác, là một sản
phẩm không thể thiếu trong mọi hoạt động. do vậy thị trường kinh doanh của ngành
xăng dầu rất rộng. Tổng công ty đã và đang mở rộng thị trường trên khắp cả nước,
mạng lưới bán lẻ, đại lý, tổng đại lý trên cả 3 miền, Tổng công ty đã có trên 300 đại
lý, tổng đại lý, tiến tới gần 200 cửa hàng xăng dầu trên toàn quân làm đại lý cho
Tổng công ty, số lượng đại lý lên trên 400.
Việc SXKD của Tổng công ty ngày càng phát triển , các chi nhánh, đơn vị
trực thuộc được xây dựng để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của quốc phịng và
kinh tế. Chi nhánh cơng ty tại TP HCM và Đà Nẵng là 2 đơn vị trực thuộc mới, đến
nay đã được củng cố ổn định thực hiện tốt nhiệm vụ của Tổng công ty giao, với ưu
điểm bán hàng đúng số lượng, chất lượng, được khách hàng tín nhiệm, số lượng
khách hàng trong và ngồi qn đội ngày càng tăng.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Tổng công ty xăng dầu quân đội
Trong các trường hợp tiêu thụ hàng hóa, chứng từ sử dụng gần như là giống
nhau bao gồm: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý,
phiếu thu, biên bản đối chiếu cơng nợ phải thu của khách hàng…..Hóa đơn GTGT
là chứng từ quan trọng đối với nghiệp vụ bán hàng.
Tuy nhiên thời ddiemr phát hành hóa đơn có một số khác biệt trong mỗi phương thức.

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40


4


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

Đối với phương thức bán hàng cho các tổng đại lý, đại lý: Dựa trên hợp đồng
đã ký kết giữa hai bên thì khi xuất bán dưới kho sẽ lập phiếu xuất kho gửi bán đại lý
làm căn cứ để đi đường thay cho hóa đơn đỏ, phịng kinh doanh làm căn cứ vào
phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý và biên bản giao nhận để lập phiếu xuất kho.
Tiếp đó phịng kinh doanh sẽ gửi phiếu xuất kho sang phòng kế toán. Căn cứ vào
phiếu xuất kho này nhân viên kế tốn bán hàng tại phịng kế tốn sẽ nhập số liệu
vào phần hành kế toán tương ứng trên phần mềm kế tốn máy. Sau đó kế tốn bán
hàng sẽ in ra và viết hóa đơn GTGT và gửi cho khách hàng để làm căn cứ kê khai
thuế. Khi khách hàng tiến hành thanh toán nếu thanh toán bằng tiền mặt thì thủ quỹ
sẽ lập phiếu thu, trường hợp khách hàng thanh tốn qua ngân hàng thì sẽ nhận được
giấy báo có của ngân hàng đồng thời kế tốn ngân hàng sẽ viết phiếu thu ngoài cho
khách hàng ( phiếu thu nay khơng hạch tốn vào máy tính mà tiền thu này sẽ được
hạch toán khi nhận được sổ phụ từ ngân hàng). Trình tự ln chuyển chứng từ được
mơ tả qua sơ đồ sau:
Phiếu xuất
kho

Phiếu xuất kho
hàng gửi bán
đại lý

Hóa đơn

GTGT

Phiếu thu,
giấy báo có

Hợp đồng mua
hàng

Sơ đồ 1: Trình tự luân chuyển chứng từ phương thức bán hàng cho đại lý, tổng đại
lý tại Tổng công ty xăng dầu quân đội.

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

5


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

Đối với phương phức bán cho các công ty :các chứng từ sử dụng cũng tương
tự như phương thức bán hàng cho tổng đại lý, đại lý.
Khi các cơng ty có nhu cầu sẽ fax đơn đặt hàng cho phòng kinh doanh, phòng kinh
doanh sẽ tập hợp các đơn đặt hàng để phát lệnh xuống các kho, tiến hành điều xe để
chuyển hàng đến cho các công ty. Khi xuất cho các trạm thì cũng dùng hóa đơn
GTGT làm căn cứ để ghi sổ và thanh tốn.
Các kế tốn viên tại các cơng ty cũng viết hóa đơn GTGt cho các khách hàng
khi bán hàng mà khách hàng cần hóa đơn, hóa đơn này cùng với mẫu của tổng cơng
ty được kế tốn bán hàng tại Tổng công ty cấp cho các công ty, cuối tháng các công
ty gửi báo cáo bán hàng và hóa đơn GTGT để phục vụ cho cơng tác kiểm tra đối

chiếu và kê khai thuế hàng tháng.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Tổng công ty xăng dầu quân đội
Bán hàng và cung cấp dịch vụ là hai hoạt động chính, có ý nghĩa hết sức quan
trọng đối với Tổng cơng ty. Nó đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, là
điều kiện tồn tại và phát triển của Tổng công ty. Tổng cơng ty thu hồi được vốn, bù
đắp chi phí bỏ ra, có nguồn tích lũy để mở rộng sản xuất kinh doanh. Nó cịn là căn
cứ quan trọng để doanh nghiệp lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hợp lý về thời
gian, số lượng, chất lượng, tìm cách phát huy thế mạnh và hạn chế những điểm yếu
của mình.
Bên cạnh đó bán hàng cịn có vai trị quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân.
Từ số liệu do kế tốn cung cấp, Nhà nước nắm bắt được tình hình kinh doanh và
tình hình tài chính của Tổng cơng ty, từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm sốt
vĩ mơ nền kinh tế. Đồng thời, kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước
của doanh nghiệp.
Với vai trị quan trọng, kế tốn bán hàng cần được quản lý một cách khoa
học ,đúng đắn, phù hợp với chế độ kế tốn tài chính mà Nhà nước ban hành. Để đáp
ứng được điều đó kế tốn phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

6


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

-

Khoa Kế toán

Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự


biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng,
chủng loại và giá trị.
-

Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,

các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp,
đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
-

Lựa chọn phương pháp kế tốn hàng tồn kho, phương pháp tính giá vốn

hàng bán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tính tốn
chính xác giá vốn của hàng hóa tiêu thụ
-

Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình

hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
-

Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và

định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và
phân phối kết quả.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thõa mãn nhu cầu của thị
trường ( như cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng ) thơng qua q trình bán hàng với
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.

Bán hàng được hiểu là quá trình các doanh nghiệp thực hiện các việc
chuyển hóa vốn kinh doanh của minh tư hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và
hình thành kết quả tiêu thụ.
Xét trên góc độ kinh tế, bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa, sản phẩm
gắn với phần lớn lợi ích hoặc rỉu ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng
thanh toán hoặc được khách hàng chấp nhận thanh tốn.
Q trình bán hàng trong doanh nghiêp có thể được chia làm 2 giai đoạn
như sau:
Giai đoạn 1: Đơn vị tiến hành bán hàng căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết để đề
xuất giao sản phẩm hàng hóa cho đơn vị mua. Giai đoạn này phản ánh một mặt của

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

7


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế tốn

q trình vận động lưu thơng hàng hóa chưa phản ánh được kết quả của việc bán
hàng.
Giai đoạn 2: Đây là giai đoạn mà khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán,
đây cũng là lúc quá trình bán hàng kết thúc, lúc này doanh nghiệp đã bù đắp chi phí
phát sinh và xác định kết quả.
Tóm lại q trình bán hàng của doanh nghiệp có đặc điểm chính sau:
-

Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng,
quy cách bán hàng.


-

Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hóa từ người bán sang
người mua.

-

Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và nhận được tiền
hoặc được người mua chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là
doanh thu bán hàng, là khoản mà người bán sẽ dùng để bù đắp chi phí bỏ ra
trong kỳ và hình thành nên kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Sau một quá trình hoạt động, doanh nghiệp xác định được kết quả của từng hoạt
động trên cơ sở so sánh doanh thu và chi phí từng hoạt động. Kết quả kinh doanh là
biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh thông thường và các
hoạt động khác của doanh nghiệp, nó phải được phân phối và sử dụng đúng mục
đích phù hợp với cơ chế tài chính quy định cho từng loại hình doanh nghiệp cụ thể.
Những vấn đề trên đã cho thấy hoạt động bán hàng và kết quả hoạt động sản xuấ
kinh doanh của doanh nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ, không thể tách rời. Kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán
hàng là phương tiện trực tiếp để thực hiện mục đích đó.
Cơ cấu tổ chức đa loại hình doanh nghiệp trên phạm vi tồn quốc và quốc tế,
đó là trực tiếp nhập khẩu và kinh doanh xăng dầu phục vụ quốc phòng phát triển
kinh tế dân sinh. Nhập khẩu, sản xuất, sữa chữa và kinh doanh vật tư khí tài xăng
dầu, khí gas, sản xuất kết cấu thép cơng trình cơng nghiệp và dân dụng xâ dựng
cơng trình kho, trạm xăng dầu, kinh doanh, vân tải xăng dầu đường thủy, đường bộ.

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40


8


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

Kết hợp kinh tế quốc phòng, sản phẩm dịch vụ chủ yếu của Tổng công ty xăng
dầu quân đội là nhập khẩu, xuất khẩu, kinh doanh xăng dầu, kinh doanh xăng dầu,
sản xuất sữa chữa khí tài xăng dầu, xây dựng cơng trình kho trạm và vân tải xăng
dầu đường bộ, đường thủy phục vụ quốc phòng và đáp ứng mọi nhu cầu kinh tế.
Lĩnh vực hoạt động của Tổng công ty đa ngành nghề với cơ cấu tổ chức đa
loại hình doanh nghiệp trong nước và quốc tế như xuất, nhập khẩu, kinh doanh bán
bn, bán lẽ xăng dầu, khí gas hóa lõng, mỡ, các loại khí tài xăng dầu phụ tùng,
thiết bị, phục vụ quốc phòng và kinh tế, sản xuất, lắp đựng các cơng trình ( nhà kho,
trạm xăng dầu), kinh doanh vận tải xăng dầu, vận tải xăng dầu và hàng hóa, phục vụ
quốc phịng và kinh tế, sản xuất, lắp dựng các cơng trình (nhà kho, trạm xăng dầu),
kinh doanh vân tải xăng dầu, vận tải xăng dầu và hàng hóa, phục vụ quốc phịng và
kinh tế, kinh doanh dịch vụ tổng hợp…., Tổng công ty xăng dầu quân đội phấn đấu
từ nay đến năm 2020 thị phần kinh doanh xăng dầu sẽ chiếm từ 15% đến 20% thị
phần cả nước.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI TỔNG CÔNG TY
XĂNG DẦU QUÂN ĐỘI

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

9



Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
*Chứng từ kế tốn sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Thẻ quầy hàng
- Tờ khai thuế GTGT
- Các chứng từ liên quan như chứng từ thanh toán, hợp đồng, phiếu nhập kho
hàng trả lại…
*Tài khoản sử dụng:
 TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 TK 512- Doanh thu nội bộ
 TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
 TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện
 Các tài khoản liên quan khác như TK111,112,131…
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
+ Tổ chức kế tốn hàng hóa
Tìm hiểu về việc theo dõi ghi chép chứng từ ban đầu về việc nhập xuất hàng hóa.
Các chứng từ kế tốn có liên quan.
Chứng từ kế tốn sử dụng được quy định theo chứng từ kế toán ban hành của bộ
trưởng bộ tài chính và các quyết định khác có liên quan mà Tổng công ty sử dụng
gồm:
-

Phiếu nhập kho ( mẫu số 01- VT )


-

Phiếu xuất kho ( mẫu số 02 - VT)

-

Biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa ( mẫu số 08 - VT)

-

Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho ( mẫu 02 - BH)

-

Hóa đơn bán hàng

-

Hóa đơn GTGT

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

10


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán


* Thủ tục xuất kho.
Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho xuất hàng hóa và ghi số thực xuất vào
phiếu xuất sau đó ghi số lượng xuất và tồn kho của từng thứ tự hàng hóa vào thẻ
kho. Hằng ngày hoặc định kì thủ kho chuyển phiếu xuất cho kế tốn hàng hóa, kế
tốn tính giá hồn chỉnh phiếu xuất để lấy số liệu ghi vào sổ.
Cụ thể kế toán viên căn cứ váo hóa đơn GTGT(10%) mà nhà cung cấp giao
cho để làm phiếu kiểm nghiệm hàng hóa và phiếu nhập kho.
Thực tế như sau.
Số hàng hóa cịn dư tháng 04 năm 2011 như sau:
-

Xăng A92: số lượng 8000 lít, đơn giá 21500 đồng/ lít

-

Dầu DO 0.25s: số lượng 6000 lít, đơn giá 19500 đồng/ lít

Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng Tại Tổng công ty xăng dầu quân đội như
sau:
* Ngày 12/04/2011, xuất bán cho doanh nghiệp tư nhân Hồng phát 4000 lít xăng
A92, đơn giá 21550 đồng/ lít ( giá đã trừ chiết khấu ), phí xăng 1500 đồng/ lít, thuế
GTGT 10%, khách hàng đã thanh tốn chậm trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhập
( PXK 0124, HĐGTGT 0000561 ).

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

11


Trường ĐH Kinh tế quốc dân


Khoa Kế toán

Biểu số 1: Phiếu xuất kho
Tổng cty xăng dầu quân đội
Số 125, Nguyễn Phong sắc,
Cầu Giấy, HN

Mẫu số:02-VT
(Ban hành theoQĐ: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 04 năm 2011
Số: 0124
Họ tên người nhận hàng: Doanh nghiệp tư nhân Hông Phát
Lý do xuất: Bán hàng
Xuất tại kho: Tổng công ty xăng dầu quân đội
Địa chỉ: Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy, HN
Số TT Tên, nhãn hiệu, quy Mã số
cách, phẩm chất vật tư,
1
Xăng A92
2
Phí xăng
Cộng

Đvt
Lít
Lít

X

Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
4000
4000
21550 86.200.000
4000
4000
1500 6.000.000
4000
4000
X 92.200.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín mươi hai triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.

Người lập phiếu
(kí, họ tên)

Người giao hàng
(kí, họ tên)

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

Thủ kho
(kí, họ tên)

Kế tốn trưởng
(kí, họ tên)


12


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

Biểu số 2: Hóa đơn GTGT
Tổng cty xăng dầu quân đội
Mẫu số 01 GTKT-3LL
Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy,
KH: MP/2011T
HN
Số : 0000561
HÓA ĐƠN(GTGT)
GTKT-3LL
Liên 1: Lưu
Ngày 12 tháng 04 năm 2011
Đơn vị bán hàng:Tổng công ty xăng dầu quân đội
Địa chỉ: Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy, HN
Điện thoại:
MST: 0100108688
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hằng
Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Hồng Phát
Địa chỉ: Số 1, Thanh Xuân, HN
MST: 0100109106
Hình thức thanh toán:TM..........................Phương thức vận chuyển............................
Ghi chú: -Xuất ở nhiệt độ..........................-Xuất cho phương tiện vận tải....................
STT

1
2

Tên hàng hóa, dv
Xăng A92
Phí xăng

Đvt
Lít
Lít

Số lượng Đơn giá
Thành tiền
4000
21550
86.200.000
4000
1500
6.000.000

Tổng cộng
Thuế suất GTGT 10%
Tổng tiền thanh toán

92.200.000
9.220.000
101.420.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): ( Một trăm linh một triệu bốn trăm hai mươi nghìn
triệu đồng chẵn).

Phần kho
Thời gian xuất hàng:............Ngày:..................Tỷ trọng 15 độ C:.................................
Xuất tại bồn số:.....................Nhiệt độ:.............Lượng xuất thực tế:.............................
Phương tiện:..........................Quy 15 độ C:......Quy kg:..............................................
Người mua/nhận hàng
(kí, họ tên)

Người bán hàng
(kí, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(kí, đóng dấu, họ tên )

* Ngày 12/04/2011, xuất bán cho doanh nghiệp tư nhân Hồng phát 2500 lít
dầu DO 0,25S, đơn giá 19550 đồng/ lít ( giá đã trừ chiết khấu ), phí dầu 1000 đồng/
lít, thuế GTGT 10%, khách hàng đã thanh tốn chậm trong vịng 7 ngày kể từ ngày
nhập ( PXK 0126, HĐGTGT 0000562 ).

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

13


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

Biểu số 3: Phiếu xuất kho
Tổng cty xăng dầu quân đội
Số 125, Nguyễn Phong sắc,

Cầu Giấy, HN

Mẫu số:02-VT
(Ban hành theoQĐ: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 04 năm 2011
Số: 0126
Họ tên người nhận hàng: Doanh nghiệp tư nhân Hông Phát
Lý do xuất: Bán hàng
Xuất tại kho: Tổng công ty xăng dầu quân đội
Địa chỉ: Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy, HN
Số TT Tên, nhãn hiệu, quy Mã số
cách, phẩm chất vật tư,
1
Dầu DO 0,25S
2
Phí dầu
Cộng

Đvt
Lít
Lít
X

Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
2500

2500
19550 48.875.000
2500
2500
1000 2.500.000
2500
2500
X 51.375.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi một triệu ba trăm bảy mươi lăm nghìn
đồng chẵn.

Người lập phiếu
(kí, họ tên)

Người giao hàng
(kí, họ tên)

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

Thủ kho
(kí, họ tên)

Kế tốn trưởng
(kí, họ tên)

14


Trường ĐH Kinh tế quốc dân


Khoa Kế toán

Biểu số 4: Hóa đơn GTGT
Tổng cty xăng dầu quân đội
Mẫu số 01 GTKT-3LL
Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy,
KH: MP/2011T
HN
Số : 0000562
HÓA ĐƠN(GTGT)
GTKT-3LL
Liên 1: Lưu
Ngày 12 tháng 04 năm 2011
Đơn vị bán hàng:Tổng công ty xăng dầu quân đội
Địa chỉ: Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy, HN
Điện thoại:
MST: 0100108688
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hằng
Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Hồng Phát
Địa chỉ: Số 1, Thanh Xuân, HN
MST: 0100109106
Hình thức thanh toán:TM..........................Phương thức vận chuyển............................
Ghi chú: -Xuất ở nhiệt độ..........................-Xuất cho phương tiện vận tải....................
STT
1
2

Tên hàng hóa, dv
Dầu DO 0,25S

Phí dầu

Đvt
Lít
Lít

Số lượng Đơn giá
Thành tiền
2500
19550
48.875.000
2500
1000
2.500.000

Tổng cộng
Thuế suất GTGT 10%
Tổng tiền thanh toán

51.375.000
5.137.500
56.512.500

Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Năm mươi sáu triệu năm trăm mười hai nghìn năm
trăm đồng chẵn).
Phần kho
Thời gian xuất hàng:............Ngày:..................Tỷ trọng 15 độ C:.................................
Xuất tại bồn số:.....................Nhiệt độ:.............Lượng xuất thực tế:.............................
Phương tiện:..........................Quy 15 độ C:......Quy kg:..............................................
Người mua/nhận hàng

(kí, họ tên)

Người bán hàng
(kí, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(kí, đóng dấu, họ tên )

* Ngày 24/04/2011, xuất bán cho chi nhánh viettel Hà Nội 1, 2000 lít xăng A92,
đơn giá 21550 đồng/ lít ( giá đã trừ chiết khấu ), phí xăng 1500 đồng/ lít, thuế
GTGT 10%, khách hàng đã thanh tốn chậm trong vịng 7 ngày kể từ ngày nhập
( PXK 0128, HĐGTGT 0000563 ).

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

15


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

Biểu số 5: Phiếu xuất kho
Tổng cty xăng dầu quân đội
Số 125, Nguyễn Phong sắc,
Cầu Giấy, HN

Mẫu số:02-VT
(Ban hành theoQĐ: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)


PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 24 tháng 04 năm 2011
Số: 0128
Họ tên người nhận hàng: Chi nhánh viettel Hà Nội 1
Lý do xuất: Bán hàng
Xuất tại kho: Tổng công ty xăng dầu quân đội
Địa chỉ: Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy, HN
Số TT Tên, nhãn hiệu, quy Mã số
cách, phẩm chất vật tư,
1
Xăng A92
2
Phí xăng
Cộng

Đvt
Lít
Lít
X

Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
2000
2000
21550 43.100.000
2000
2000
1500 3.000.000

2000
2000
X 46.100.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi sáu triệu một trăm nghìn đồng chẵn.

Người lập phiếu
(kí, họ tên)

Người giao hàng
(kí, họ tên)

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

Thủ kho
(kí, họ tên)

Kế tốn trưởng
(kí, họ tên)

16


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

Biểu số 6: Hóa đơn GTGT
Tổng cty xăng dầu quân đội
Mẫu số 01 GTKT-3LL

Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy,
KH: MP/2011T
HN
Số : 0000563
HÓA ĐƠN(GTGT)
GTKT-3LL
Liên 1: Lưu
Ngày 24 tháng 04 năm 2011
Đơn vị bán hàng:Tổng công ty xăng dầu quân đội
Địa chỉ: Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy, HN
Điện thoại:
MST: 0100108688
Họ và tên người mua hàng: Trinh Duy Tiến
Đơn vị: Chi nhánh viettel Hà Nội 1
Địa chỉ: Số 108, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, HN
MST: 0100115825
Hình thức thanh tốn:TM..........................Phương thức vận chuyển............................
Ghi chú: -Xuất ở nhiệt độ..........................-Xuất cho phương tiện vận tải....................

STT
1
2

Tên hàng hóa, dv
Xăng A92
Phí xăng

Đvt
Lít
Lít


Số lượng Đơn giá
Thành tiền
2000
21550
43.100.000
2000
1500
3.000.000

Tổng cộng
Thuế suất GTGT 10%
Tổng tiền thanh toán

46.100.000
4.610.000
50.710.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Năm mươi triệu bảy trăm mười nghìn triệu đồng
chẵn).
Phần kho
Thời gian xuất hàng:............Ngày:..................Tỷ trọng 15 độ C:.................................
Xuất tại bồn số:.....................Nhiệt độ:.............Lượng xuất thực tế:.............................
Phương tiện:..........................Quy 15 độ C:......Quy kg:..............................................
Người mua/nhận hàng
(kí, họ tên)

Người bán hàng
(kí, họ tên)


Thủ trưởng đơn vị
(kí, đóng dấu, họ tên )

* Ngày 24/04/2011, xuất bán cho Chi nhánh viettel Hà Nội 1, 1500 lít dầu DO
0,25S, đơn giá 19550 đồng/ lít ( giá đã trừ chiết khấu ), phí dầu 1000 đồng/ lít, thuế
GTGT 10%, khách hàng đã thanh tốn chậm trong vịng 7 ngày kể từ ngày nhập
( PXK 0132, HĐGTGT 0000564 ).

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

17


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

Biểu số 7: Phiếu xuất kho
Tổng cty xăng dầu quân đội
Số 125, Nguyễn Phong sắc,
Cầu Giấy, HN

Mẫu số:02-VT
(Ban hành theoQĐ: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 24 tháng 04 năm 2011
Số: 0132
Họ tên người nhận hàng:Chi nhánh viettel Hà Nội 1

Lý do xuất: Bán hàng
Xuất tại kho: Tổng công ty xăng dầu quân đội
Địa chỉ: Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy, HN
Số TT Tên, nhãn hiệu, quy Mã số
cách, phẩm chất vật tư,
1
Dầu DO 0,25S
2
Phí dầu
Cộng

Đvt
Lít
Lít
X

Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1500
1500
19550 29.325.000
2500
2500
1000 1.500.000
2500
2500
X 30.825.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi triệu tám trăm hai lăm nghìn đồng chẵn.


Người lập phiếu
(kí, họ tên)

Người giao hàng
(kí, họ tên)

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

Thủ kho
(kí, họ tên)

Kế tốn trưởng
(kí, họ tên)

18


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

Biểu số 8: Hóa đơn GTGT
Tổng cty xăng dầu quân đội
Mẫu số 01 GTKT-3LL
Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy,
KH: MP/2011T
HN
Số : 0000564
HÓA ĐƠN(GTGT)

GTKT-3LL
Liên 1: Lưu
Ngày 24 tháng 04 năm 2011
Đơn vị bán hàng:Tổng công ty xăng dầu quân đội
Địa chỉ: Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy, HN
Điện thoại:
MST: 0100108688
Họ và tên người mua hàng: Trịnh Duy Tiến
Đơn vị: Chi nhánh viettel Hà Nội 1
Địa chỉ: Số 108, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, HN
MST: 0100115825
Hình thức thanh tốn:TM..........................Phương thức vận chuyển............................
Ghi chú: -Xuất ở nhiệt độ..........................-Xuất cho phương tiện vận tải....................
STT
1
2

Tên hàng hóa, dv
Dầu DO 0,25S
Phí dầu

Đvt
Lít
Lít

Số lượng Đơn giá
Thành tiền
1500
19550
29.325.000

1500
1000
1.500.000

Tổng cộng
Thuế suất GTGT 10%
Tổng tiền thanh toán

30.825.000
3.082.500
33.907.500

Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Ba mươi ba triệu chín trăm linh bảy nghìn năm trăm
đồng chẵn).
Phần kho
Thời gian xuất hàng:............Ngày:..................Tỷ trọng 15 độ C:.................................
Xuất tại bồn số:.....................Nhiệt độ:.............Lượng xuất thực tế:.............................
Phương tiện:..........................Quy 15 độ C:......Quy kg:..............................................
Người mua/nhận hàng
(kí, họ tên)

Người bán hàng
(kí, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(kí, đóng dấu, họ tên )

* Ngày 25/04/2011, xuất bán cho Trạm xăng dầu giảng võ, 90000 lít xăng A92, đơn
giá 21550 đồng/ lít ( giá đã trừ chiết khấu ), phí xăng 1500 đồng/ lít, thuế GTGT
10%, khách hàng đã thanh tốn chậm trong vịng 7 ngày kể từ ngày nhập ( PXK

0133, HĐGTGT 0000565).

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

19


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

Biểu số 9: Phiếu xuất kho
Tổng cty xăng dầu quân đội
Số 125, Nguyễn Phong sắc,
Cầu Giấy, HN

Mẫu số:02-VT
(Ban hành theoQĐ: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 tháng 04 năm 2011
Số: 0133
Họ tên người nhận hàng: Trạm xăng dầu
Lý do xuất: Bán hàng
Xuất tại kho: Tổng công ty xăng dầu quân đội
Địa chỉ: Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy, HN
Số
TT
1

2

Tên, nhãn hiệu, quy Mã số
cách, phẩm chất vật
Xăng A92
Phí xăng
Cộng

Đvt
Lít
Lít
X

Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
90000
90000
21550 1.939.500.000
90000
90000
1500
135.000.000
90000
90000
X 2.074.500.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai tỷ không trăm bảy mươi bốn triệu năm trăm nghìn
đồng chẵn.


Người lập phiếu
(kí, họ tên)

Người giao hàng
(kí, họ tên)

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

Thủ kho
(kí, họ tên)

Kế tốn trưởng
(kí, họ tên)

20


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

Biểu số 10: Hóa đơn GTGT
Tổng cty xăng dầu quân đội
Mẫu số 01 GTKT-3LL
Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy,
KH: MP/2011T
HN
Số : 0000565
HÓA ĐƠN(GTGT)
GTKT-3LL

Liên 1: Lưu
Ngày 25 tháng 04 năm 2011
Đơn vị bán hàng:Tổng công ty xăng dầu quân đội
Địa chỉ: Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy, HN
Điện thoại:
MST: 0100108688
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hằng
Đơn vị: Trạm xăng dầu
Địa chỉ: Giảng võ, HN
MST: 0100111825
Hình thức thanh tốn:TM..........................Phương thức vận chuyển............................
Ghi chú: -Xuất ở nhiệt độ..........................-Xuất cho phương tiện vận tải....................

STT
1
2

Tên hàng hóa, dv
Xăng A92
Phí xăng

Đvt
Lít
Lít

Số lượng Đơn giá
Thành tiền
90000
21550 1.939.500.000
90000

1500
135.000.000

Tổng cộng
Thuế suất GTGT 10%
Tổng tiền thanh toán

2.074.500.000
207.450.000
2.281.950.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Hai tỷ hai trăm tám mươi một triệu chín trăm năm
mươi nghìn triệu đồng chẵn).
Phần kho
Thời gian xuất hàng:............Ngày:..................Tỷ trọng 15 độ C:.................................
Xuất tại bồn số:.....................Nhiệt độ:.............Lượng xuất thực tế:.............................
Phương tiện:..........................Quy 15 độ C:......Quy kg:..............................................
Người mua/nhận hàng
(kí, họ tên)

Người bán hàng
(kí, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(kí, đóng dấu, họ tên )

* Ngày 25/04/2011, xuất bán choTrạm xăng dầu giảng võ, 15000 lít dầu DO 0,25S,
đơn giá 19550 đồng/ lít ( giá đã trừ chiết khấu ), phí dầu 1000 đồng/ lít, thuế GTGT
10%, khách hàng đã thanh tốn chậm trong vịng 7 ngày kể từ ngày nhập ( PXK
0136, HĐGTGT 0000566).


SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

21


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

Biểu số 11: Phiếu xuất kho
Tổng cty xăng dầu quân đội
Số 125, Nguyễn Phong sắc,
Cầu Giấy, HN

Mẫu số:02-VT
(Ban hành theoQĐ: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 tháng 04 năm 2011
Số: 0136
Họ tên người nhận hàng:Trạm xăng dầu
Lý do xuất: Bán hàng
Xuất tại kho: Tổng công ty xăng dầu quân đội
Địa chỉ: Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy, HN
Số
TT
1
2


Tên, nhãn hiệu, quy Mã số
cách, phẩm chất vật
Dầu DO 0,25S
Phí dầu
Cộng

Đvt
Lít
Lít
X

Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
15000
15000
19550 293.250.000
15000
15000
1000 15.000.000
15000
15000
X 308.250.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm linh tám triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng
chẵn.

Người lập phiếu
(kí, họ tên)


Người giao hàng
(kí, họ tên)

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

Thủ kho
(kí, họ tên)

Kế tốn trưởng
(kí, họ tên)

22


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

Biểu số 12: Hóa đơn GTGT
Tổng cty xăng dầu quân đội
Mẫu số 01 GTKT-3LL
Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy,
KH: MP/2011T
HN
Số : 0000566
HÓA ĐƠN(GTGT)
GTKT-3LL
Liên 1: Lưu
Ngày 25 tháng 04 năm 2011

Đơn vị bán hàng:Tổng công ty xăng dầu quân đội
Địa chỉ: Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy, HN
Điện thoại:
MST: 0100108688
Họ và tên người mua hàng: Trịnh Đức Hiếu
Đơn vị: Trạm xăng dầu
Địa chỉ: Giảng Võ, HN
MST: 0100111825
Hình thức thanh tốn:TM..........................Phương thức vận chuyển............................
Ghi chú: -Xuất ở nhiệt độ..........................-Xuất cho phương tiện vận tải....................
STT
1
2

Tên hàng hóa, dv
Dầu DO 0,25S
Phí dầu

Đvt
Lít
Lít

Tổng cộng
Thuế suất GTGT 10%
Tổng tiền thanh toán

Số lượng Đơn giá
Thành tiền
15000
19550 293.250.000

15000
1000
15.000.000
308.250.000
30.825.000
339.075.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Ba trăm ba chín triệu khơng trăm bảy lăm nghìn đồng
chẵn).
Phần kho
Thời gian xuất hàng:............Ngày:..................Tỷ trọng 15 độ C:.................................
Xuất tại bồn số:.....................Nhiệt độ:.............Lượng xuất thực tế:.............................
Phương tiện:..........................Quy 15 độ C:......Quy kg:..............................................
Người mua/nhận hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(kí, họ tên)
(kí, họ tên)
(kí, đóng dấu, họ tên )
* Ngày 26/04/2011, xuất bán cho Trạm xăng dầu đội cấn, 70000 lít xăng A92, đơn
giá 21550 đồng/ lít ( giá đã trừ chiết khấu ), phí xăng 1500 đồng/ lít, thuế GTGT
10%, khách hàng đã thanh tốn chậm trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhập ( PXK
0140, HĐGTGT 0000567 ).

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

23


Trường ĐH Kinh tế quốc dân


Khoa Kế toán

Biểu số 13: Phiếu xuất kho
Tổng cty xăng dầu quân đội
Số 125, Nguyễn Phong sắc,
Cầu Giấy, HN

Mẫu số:02-VT
(Ban hành theoQĐ: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 26 tháng 04 năm 2011
Số: 0140
Họ tên người nhận hàng:Trạm xăng dầu số
Lý do xuất: Bán hàng
Xuất tại kho: Tổng công ty xăng dầu quân đội
Địa chỉ: Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy, HN
Số
TT
1
2

Tên, nhãn hiệu, quy Mã số
cách, phẩm chất vật
Xăng A92
Phí xăng
Cộng


Đvt
Lít
Lít
X

Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
70000
70000
21550 1.508.500.000
70000
70000
1500
105.000.000
70000
70000
X 1.613.500.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ sáu trăm mười ba triệu năm trăm nghìn đồng
chẵn.

Người lập phiếu
(kí, họ tên)

Người giao hàng
(kí, họ tên)

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40


Thủ kho
(kí, họ tên)

Kế tốn trưởng
(kí, họ tên)

24


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

Biểu số 14: Hóa đơn GTGT
Tổng cty xăng dầu quân đội
Mẫu số 01 GTKT-3LL
Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy,
KH: MP/2011T
HN
Số : 0000567
HÓA ĐƠN(GTGT)
GTKT-3LL
Liên 1: Lưu
Ngày 26 tháng 04 năm 2011
Đơn vị bán hàng:Tổng công ty xăng dầu quân đội
Địa chỉ: Số 125, Nguyễn Phong sắc, Cầu Giấy, HN
Điện thoại:
MST: 0100108688
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Thu Minh
Đơn vị: Trạm xăng dầu

Địa chỉ: 280 Đội Cấn, HN
MST: 0100103825
Hình thức thanh tốn:TM..........................Phương thức vận chuyển............................
Ghi chú: -Xuất ở nhiệt độ..........................-Xuất cho phương tiện vận tải....................

STT
1
2

Tên hàng hóa, dv
Xăng A92
Phí xăng

Đvt
Lít
Lít

Số lượng Đơn giá
Thành tiền
70000
21550 1.508.500.000
70000
1500
105.000.000

Tổng cộng
Thuế suất GTGT 10%
Tổng tiền thanh toán

1.613.500.000

161.350.000
1.744.850.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Một tỷ bảy trăm bốn mươi bốn triệu tám trăm năm
mươi nghìn đồng chẵn).
Phần kho
Thời gian xuất hàng:............Ngày:..................Tỷ trọng 15 độ C:.................................
Xuất tại bồn số:.....................Nhiệt độ:.............Lượng xuất thực tế:.............................
Phương tiện:..........................Quy 15 độ C:......Quy kg:..............................................
Người mua/nhận hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(kí, họ tên)
(kí, họ tên)
(kí, đóng dấu, họ tên )
* Ngày 26/04/2011, xuất bán choTrạm xăng dầu đội cấn, 20000 lít dầu DO 0,25S,
đơn giá 19550 đồng/ lít ( giá đã trừ chiết khấu ), phí dầu 1000 đồng/ lít, thuế GTGT
10%, khách hàng đã thanh tốn chậm trong vịng 7 ngày kể từ ngày nhập ( PXK
0142, HĐGTGT 0000568).

SV: Trịnh Thị Liên – KT2 – K40

25


×