Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 98

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.74 KB, 24 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI 98
2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Doanh thu bán hàng của Công ty được ghi nhận khi hoàn thiện việc giao h àng
và được khách hàng thanh toán và chấp nhận thanh toán
Hiện nay doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ vì vậy
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Do tình
hình thực tế của kế toán bán hàng và kết quả bán hàng ở Công ty được xác định
riêng theo từng mặt hàng.
Do giá trị của mỗi lần xuất hàng để bán buôn thường rất lớn, các nhân viên
phòng kinh doanh phải nộp hoá đơn bán hàng ( hoá đơn GTGT) cho hàng bán
ra. Hoá đơn bán hàng có giá trị như tờ lệnh xuất kho, đồng thời là cơ sở để kế
toán theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh thu bán hàng, theo dõi công nợ cũng
như việc xuất tồn kho trên thẻ kho kế toán.
Vậy chứng từ ban đầu làm căn cứ ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng là hoá đơn
bán hàng, hoá đơn GTGT theo mẫu 01 GTKT-3LL, hoá đơn TM, bảng kê bán lẻ
của cửa hàng giới thiệu sản phẩm
- Tài khoản sử dụng:
TK 511: Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước và các tài khoản liên quan khác
như TK 111, TK 112….
- Sổ kế toán sử dụng:
Nhật ký chứng từ
Sổ Cái TK 511, TK 3331
- Quy trình luân chuyển chứng từ theo từng phương thức:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
11
+. Đối với hình thức bán hàng trực tiếp: Bán lẻ qua cửa hàng giới thiệu sản
phẩm của Công ty, tại các điểm bán lẻ đa số phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng
hàng ngày của các tầng lớp dân cư, nên số lượng bán tiêu thụ khá nhiều, tiền


bán chủ yếu thu trực tiếp bằng tiền mặt.
Để theo dõi tình hình bán lẻ các phụ tùng thay thế xe thì nhân viên bán hàng
phải sử dụng thẻ quầy hàng để theo dõi tình hình nhập, xuất tồn của các loại
phụ tùng thay thế trong quầy, sau 10 ngày kiểm kê một lần.
Nhân viên bán hàng sẽ tính lượng bán ra trong 3 ngày đó, sau đó căn cứ vào thẻ
quầy hàng, nhân viên bán hàng vào bảng kê số 05 – GTGT phản ánh toàn bộ số
hàng đã tiêu thụ tại cửa hàng. Sau đó viết hoá đơn GTGT để làm căn cứ tính
thuế đầu ra, cuối mỗi ngày nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra toàn bộ số hàng thu
được trong ngày (doanh thu theo giá tạm tính) để ghi vào phiếu nộp tiền. Phiếu
này dùng để phản ánh số tiền nộp cho thủ quỹ theo từng loại tiền khác nhau
- Đối với phương thức bán buôn:
Theo phương pháp này hàng hoá được giao trực tiếp tại kho của cửa hàng,
thông thường cửa hàng giao hàng theo hợp đồng kinh tế đã được ký kết từ
trước. Khi xuất hàng giao cho khách, thủ kho lập hoá đơn GTGT, kế toán bán
hàng sẽ vào bảng kê bán buôn, vào sổ chi tiết TK 131 “phải thu của khách
hàng” hoặc sổ quỹ tiền mặt. Cuối tháng kế toán lên biểu tổng hợp bán ra làm
căn cứ tính thuế GTGT….
Bán với số lượng lớn nhưng hàng hoá bán ra vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông.
Khi nghiệp vụ bán buôn phát sinh tức là khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết.
Hợp đồng kinh tế được ký kết phòng kế toán của Công ty lập hoá đơn GTGT
hoá đơn được lập thành 3 liên: liên 1 lưu tại gốc, liên 2 giao cho người mua,
liên 3 dùng để thanh toán. Phòng kế toán cũng lập phiếu xuất kho, phiếu nhập
kho cũng lập thành 3 liên.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
22
Nếu việc bán hàng thu được tiền ngay thì liên thứ 3 trong hoá đơn GTGT được
dùng làm căn cứ để thu tiền hàng, kế toán và thủ quỹ dựa vào đó để viết phiếu
thu và cũng dựa vào đó thủ quỹ nhận tiền hàng. Khi đã kiểm tra đủ số tiền theo
hoá đơn GTGT của nhân viên bán hàng kế toán công nợ và thủ quỹ sẽ ký tên
vào phiếu thu, nếu khách hàng yêu cầu một liên phiếu thu thì tuỳ theo yêu cầu

kế toán thu tiền mặt sẽ viết 3 liên phiếu thu. Sau đó xé 1 liên đóng dấu và giao
cho khách hàng thể hiện việc thanh toán đã hoàn tất
Công ty TNHH Thương mại 98
THẺ QUẦY HÀNG
Tháng 12 năm 2009
Tên hàng: Phụ tùng thay thế
Ngày
tháng
Tên người bán Tồn đầu
kỳ
Nhập Tồn
cuối
kỳ
Xuất ĐG Thành tiền
1 Lan 8 24 12 20 126.400 2.528.000
3 Nam 12 3 154.000 462.000
8 Dương 57 32 46.000 1.472.000
… ……… ….. …. …. ….. ….. …..
Cộng 345 2.187.973.000
ĐK: Nợ TK 111: 2.406.770.300
Có TK 511: 2.187.973.000
Có TK 333: 218.797.300
Căn cứ vào thẻ quầy hàng kế toán lập hoá đơn GTGT

HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Giá trị gia tăng QX/2008B
Liên 3: (dùng để thanh toán) 0021411
Website: Email : Tel : 0918.775.368
33
Ngày 15 tháng 12 năm 2009

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại 98
Địa chỉ: 218 Trần Duy Hưng – Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại:…………..MS:…..
Họ tên người mua hàng: Hoàng Ngọc Sơn
Tên đơn vị: Địa chỉ………………………
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS……………..
STT Tên hàng hoá, dịch v ụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
HonDa Super Dream Chiếc 01 14.000.000 14.000.000
Cộng 14.000.000
Thuế suất GTGT 10 % 1.400.000
Tổng cộng tiền thanh toán 15.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
 Hạch toán chi tiết
- Thu tiền ngay: Sau khi bán hàng hoá đơn sẽ được chuyển đến phòng kế toán,
thủ quỹ tiến hành thu tiền của khách hàng, ký tên và đóng dấu đã thu tiền vào
hoá đơn, từ đó lập phiếu thu tiền
Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại 98 Mẫu sổ:02 – VT
QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
Địa chỉ: 218 Trần Duy Hưng – Trung Hoà - Cầu
Giấy – Hà Nội
Website: Email : Tel : 0918.775.368
44
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15/12/2009
Họ tên người nhận: Hoàng Ngọc Sơn

Địa chỉ: Số 7 Thường Tín – Hà Nội
Lý do xuất: Xuất bán xe máy hoá đơn số 8433
Xuất tại kho: Trần Duy Hưng
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
HonDa Super Dream Chiếc 01 14.000.000 14.000.000
Cộng 14.000.000
Thuế suất 10% 1.400.000
Tổng cộng tiền thanh toán 15.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
Xuất ngày 15 tháng 12 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Ng ười nhận Thủ kho
(Ký) (Ký) (Ký) (Ký)
HOÁ ĐƠN GTGT Mã số: 01 – GTKT-3LL
Liên 1 (lưu) QX/2008B
Ngày 15 tháng 12 năm 2009 0021411
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại 98
Địa chỉ: 218 Trần Duy Hưng – Trung Hoà –
Cầu Giấy – Hà Nội Số TK:
Điện thoại:
Họ và tên khách hàng: Hoàng Ngọc Sơn
Địa chỉ: Số 7 Thường Tín – Hà Nội
Tên đơn vị: Số TK:
Hình thức thanh toán: tiền mặt
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
55
HonDa Super Dream Chiếc 01 14.000.000 14.000.000
Cộng 14.000.000
Thuế suất GTGT 10 % 1.400.000

Tổng cộng tiền thanh toán 15.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại 98 M ã số: 01 - TT
Địa chỉ: 218 Trần Duy Hưng – Trung Hoà QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Cầu Giấy – Hà Nội Ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng BTC
PHI ẾU THU
(Dùng cho bộ phận xe máy) XM-Số: 189
Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Có: 33311 1.400.000
Có: 5111
14.000.000
Họ tên người nộp: Hoàng Ngọc Sơn
Địa chỉ: Công ty TNHH Thương m ại 98
Lý do nộp: Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 8433
Website: Email : Tel : 0918.775.368
66
Số tiền: 15.400.000
Viết bằng chữ: Mười lăm triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, h ọ t ên) (k ý, h ọ t ên) (K ý, h ọ t ên) (K ý, h ọ t ên) (Ký, h ọ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Mười lăm triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
+. Tỷ giá ngoại tệ (Vàng bạc, đá quý)………...........
+. Số tiền quy đổi………………………………………
Website: Email : Tel : 0918.775.368
77
Công ty TNHH Thương mại 98
SỔ CHI TIẾT DOANH THU TK 511
Tên mặt hàng: Xe máy HonDa

ĐVT: VNĐ
Ngày tháng Diễn giải TKĐ
Ư

Doanh thu Các khoản giảm trừ
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Thuế
TK111 TK131 Tổng TK3331 TK
333
2
Tổng
…. … … … … … … … … …
2/12/09 XB xe máy HonDa
Click Eceed
KVBN
111 1,00 22.900.000 22.900.000 22.900.000 2.290.000 2.290.000
2/12/09 XB xe máy HonDa
JC 43 Wave RSX
111 1,00 15.100.000 15.100.000 15.100.000 1.510.000 1.510.000
2/12/09 XB xe máy HonDa
JC 34 Wave S
111 1,00 14.300.000 14.300.000 14.300.000 1.430.000 1.430.000
… … … … … … … … … … …
15/12/09 XB xe máy HonDa
wave JE LEAD SC
111 1,00 28.200.000 28.200.000 28.200.000 2.820.000 2.820.000
15/12/09 XB xe máy HonDa
JC 43 Wave RSX
111 1,00 15.100.000 15.100.000 15.100.000 1.510.000 1.510.000

… … … … … … … … … … …
26/12/09 XB xe máy HonDa
wave alpha KWY
111 1,00 12.000.000 12.000.000 12.000.000 1.200.000 1.200.000
… … … … … … … … … … …
31/12/09 XB xe máy HonDa
JC43 wave S(D)
111 1,00 13.300.000 13.300.000 13.300.000 1.330.000 1.330.000
31/12/09 XB xe máy HonDa 111 1,00 27.800.000 27.800.000 27.800.000 2.780.000 2.780.000
Website: Email : Tel : 0918.775.368
88
wave JE LEAD ST
Cộng 1.500 2.120.500.000 9.800.000 2.130.300.000 213.030.000 0 213.030.000
Công ty TNHH Thương mại 98
SỔ CHI TIẾT DOANH THU TK 511
Tên mặt hàng: Dây le Đơn vị tính: VNĐ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
99

×