Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Báo cáo nghiệp vụ bán hàng tại trạm số 1- công ty TNHH một thành viên tổng công ty xăng dầu QĐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.99 KB, 17 trang )

Trường CĐ KTKT Thương mại
Bài thu hoạch môn NVKDXD
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CỬA HÀNG
I. Khái niệm cửa hàng
- Cửa hàng xăng dầu là nơi bán xăng dầu phục vụ khách hàng
- Cửa hàng là một đơn vị kinh tế cơ sở của ngành.
+ tổ chức độc lập, hạch toán kinh tế độc lập
+ Tự quyết định các hoạt động kinh doanh (quyết định mua, bán thuê và
trả lương cho người lao động
- Cửa hàng là một đơn vị kinh tế: là cửa hàng trực thuộc các công ty
xăng dầu
+ Là tổ chức trực thuộc (phụ thuộc) công ty, hạch toán báo sổ
+ Mua bán theo lệnh của công ty chủ quản.
+ Lao động do công ty điều về, tiền lương do công ty trả.
+ Các chi phí xây dựng cửa hàng, trang thiết bị điều co công ty chịu
trách nhiệm.
II. Quyết định thành lập cửa hàng
- Giấy quyết định thành lập trạm số 1- công ty TNHH một thành viên
tổng công ty xăng dầu quân đội.
III. Chức năng, nhiệm vụ của cửa hàng
•Chức năng cửa hàng:
- Chức năng nghiệp vụ
- Chức năng quản lý
+ Quản lý kế hoạch mua bán, thực hiện các biện pháp hành chính, kinh
tế, giáo dục.
+ Quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật.
+ Quản lý lao động (xác định số lao động, cơ cấu lao động, phân công bố
trí lao động hợp lý, xác định mức lao động, tăng cường biện pháp nâng cao
năng suất lao động).
+ Quản lý hàng hóa ở tất cả các khâu (nhập, dự trữ, bán ra, giảm hao hụt)


+ Quản lý tài chính
- Chức năng phục vụ (phục vụ quá trình kinh doanh và phục vụ người
lao động tại cửa hàng).
•Nhiệm vụ của cửa hàng
- Trạm xăng dầu số 1 có nhiệm vụ kinh doanh bán buôn, bán lẻ xăng,
GVHD: Cao Mai Lan HV: Nguyễn thị Thảo
1
Trường CĐ KTKT Thương mại
Bài thu hoạch môn NVKDXD
dầu, mỡ phục vụ quốc phòng và kinh tế.
- Bán hàng phục vụ khách hàng, nâng cao chất lượng phục vụ. Cần có
các dịch vụ bổ sung để thu hút khách hàng.
- Phấn đấu giảm chi phí để góp phần kinh doanh có hiệu quả.
- Góp phần ổn định thị trường xăng dầu, hướng dẫn tiêu dùng, nâng cao
văn minh thương mại (mở cửa bán hàng liên tục, bán đúng giá quy định)
- Tăng cường cơ sỏ vật chất kỹ thuật ngày càng hiện đại và nâng cao
trình độ cho người lao động
- Chấp hành đúng pháp luật, chính sách chế độ quy định trong kinh
doanh xăng dầu, thực hiện an toàn phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi
trường.
•CƠ CẤU NHÂN SỰ:
Cửa hàng gồm 22 người, trong đó:
Nam có: 8
Nữ có: 14
Trình độ:
Đại học: 2
Trung cấp :2
Nhân viên bán hàng:18
- Cửa hàng trưởng:
Trực tiếp chịu trách nhiệm chung với công ty về mọi động của cửa hàng,

trực tiếp phụ trách chung các lĩnh vực tổ chức bộ máy cán bộ, lao động tiền
lương kế toán tài chính, thi đua khen thưởng, công tác nội chính.
- Kế toán trạm:
Chấp hành nghiêm các quy định của Tổng công ty về quản lý tài chính,
hóa đơn VAT, tuyệt đối đảm bảo an toàn. Thu và yêu cầu các ca bán phải nộp
đủ số tiền trong ca. Trườn hợp chưa nộp đủ phải báo ngay với Trạm trưởng.
Bồi hoàn 100% số tiền và chịu hình thức kỷ luật tương ứng nếu xảy rathu, chi
sai nguyên tắc gây thất thoát tiền của trạm. Thực hiện nhiệm vụ của trạm
trưởng giao.
- Trưởng ca và nhân viên
Điều hành các lĩnh vực kinh doanh, đảm bảo nguồn hàng vận tải, tổ chức
bán hàng hóa, hạch toán, thống kê, điều chỉnh lĩnh vực kỹ thuật (kỹ thuật
GVHD: Cao Mai Lan HV: Nguyễn thị Thảo
2
Trường CĐ KTKT Thương mại
Bài thu hoạch môn NVKDXD
xăng dầu, kỹ thuật an toàn ứng dụng công nghệ tin học, vệ sinh môi trường,
phòng cháy)
IV. Cơ cấu vật chất của cửa hàng:
Cột bơm dầu Diezel
Cột bơm Mogas 92 (không chì)
Bình đong chuẩn.
Cân, kho hàng
Cửa hàng trực tiếp bán hàng phục vụ khách hàng.
Về mặt kỹ thuật: đối với kho xăng dâu là nơi lưu trữ bảo quản phục vụ
cho sản xuất lưu thông và tiêu thụ xăng dầu.
Về mặt kinh tế xã hội: kho là một bộ phận của đơn vị kinh tế trực tiếp dự
trữ bảo quản xăng dầu.
• Trang thiết bị, dụng cụ pccc tại cửa hàng.
- Cửa hàng có đầy đủ dụng cụ, trang thiết bị phòng chống cháy nổ.

+ bình chữa cháy MFZ8
+ bình chữa cháy MFZ T35.
+xẻng
+chăn chiên
+bể nước
+bồn cát
Có phòng để hàng hóa như dầu nhờn, mỡ nhờn và dụng cụ liên quan đến
nhập và kiểm kê hàng hóa như: thước chữ T, dụng cụ lấy mẫu, nhiệt kế, tỷ
trọng kế.
Ngoài ra còn có phòng làm việc cho cán bộ công nhân viên như: bàn làm
việc, tủ đựng tài liệu, máy vi tính, ti vi, gường, máy soi tiền và các thiết bị
liên quan.
V. Các mặt hàng kinh doanh của cửa hàng
1. Mặt hàng kinh doanh.
+ Diezel 0,05%
+Mogas 92 KC
+Dầu mỡ nhờn các loại
GVHD: Cao Mai Lan HV: Nguyễn thị Thảo
3
Trường CĐ KTKT Thương mại
Bài thu hoạch môn NVKDXD
Cửa hàng có đầy đủ các chủng loại dầu, mỡ nhờn khác để thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng.
2. Nguồn hàng của cửa hàng: nguồn do tổng công ty xăng dầu quân
đội điều phối lấy tại kho K99 tại Hải Phòng cách cửa hàng 100km, rất phong
phú và đa dạng về chủng loại, chất lượng số lượng đạt tiêu chuẩn quốc gia và
trường quốc tế.
Do vậy chất lượng hàng hóa đảm bảo về giá cả quan hệ và kế hoạch mua
bán được xây dựng thực hiện chặt chẽ từ đó tạo điều kiện cho nghiệp vụ mua
bán và ứng nhu cầu của khách hàng.

Có quy định chặt chẽ về nguyên tắc, thủ tục, quy định mua bán làm cho
nghiệp vụ kinh doanh thương mại tiến hành dễ dàng nhanh chóng đảm bảo sự
thông xuất.
VI. Công tác phòng cháy chữa cháy vệ sinh môi trường
Nội quy phòng cháy chữa cháy
Để bảo vệ tài sản của Nhà nước cũng như tính mạng của nhân dân, bảo
vệ sản xuất và trât tự chung: Nay quy định phòng cháy chữa như sau:
Điều 1: Phòng cháy chữa cháy là nghĩa vụ của mỗi công dân.
Điều 2: Mỗi công dân phải tích đề phòng không để nạn cháy xảy ra,
đồng thời sẵn sàng về lực lượng, phương tiện để khi cần chữa cháy kịp thời và
có hiệu quả.
Điều 3: Phải thận trọng trong việc sử dụng lửa, các nguồn nhiệt, hóa chất
và các chất dễ cháy, nổ, độc hại, phóng xạ.
Điều 4: Cấm câu mắc, sử dụng điện tùy tiện, sau giờ làm việc phải kiểm
tra lại các thiết bị tiêu thụ điện, chú ý đến đèn quạt, bếp điện, trước lúc ra về.
Không để hàng hóa vật tư áp sát vào hông đèn, dây điện. Phaỉ tuân thủ
nghiêm ngặt quy định về kỹ thuật an toàn trong sử dụng điện.
Điều 5: Vật tư hàng hóa phải xếp gọn gàng, đảm bảo khảng cách an toàn
về phòng cháy, chữa cháy, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo vệ, kiểm tra và
cứu chữa kh cần thiết. Không dùng khóa mở nắp phuy xăng, và các dung môi
dể cháy bằng sắt, thép.
Điều 6: Khi giao nhận hàng, xe không được nổ máy trong kho, nơi chứa
GVHD: Cao Mai Lan HV: Nguyễn thị Thảo
4
Trường CĐ KTKT Thương mại
Bài thu hoạch môn NVKDXD
nhiều chất dễ cháy và khi đậu phải hướng đầu xe ra ngoài.
Điều 7: Trên các lối đi lại nhất là các lối thoát hiểm, không để các
chướng ngịa vật.
Điều 8: Đơn vị hoặc cá nhân có phòng tác chữa chát tốt sẽ được khen

thưởng. Người nào vi phạm các quy định trên tùy theo trách nhiệm nạng nhẹ
mà bị xử lý thi hành kỷ luật hành chính đến truy tố phát luật hiện hành.
Nội quy này có hiệu lực kể từ ngày ban hành
Ngày 30 tháng 4 năm 2010
Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Nước
- Chăn chiên chữa cháy
- Bình bọt hóa học AB (p10)
- Bình CO
2
1. Vệ sinh môi trường
Đảm bảo môi trường trong sạch phải luôn luôn thực hiện công tác vệ
sinh môi trường, thực hiện môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Thường xuyên quét dọn vệ sinh công nghiệp.
- Có những trang bị cần thiết.
- Tăng cường kiểm tra bảo dưỡng, thay thế đúng quy định
- Đào tạo người có tay nghề, có ý thức trách nhiệm kỷ luật lao động
nhằm phục vụ tốt trong công tác vệ sinh môi trường.
- Triệt để chống rò rỉ,tràn vãi, hạn chế tối đa sự bay hơi của xăng dầu.
- Có đầy đủ trang thiết bị vệ sinh không gây ảnh hưởng đến con người.
- Thu gom chất rắn nhiễm dầu sử dụng bao bì, thùng rác có nắp đậy.
- Xử lý nước thải nhiễm dầu.
- Có hệ thống thoát nước theo đúng tiêu chuẩn quốc tế.
- Sử dụng vật liệu thấm hút dạng sởi hoặc tấm.
- Sử dụng phương pháp vi sinh.
- Dùng phương pháp hóa học.
- Tăng cường trồng cây xanh.
VII. Công tác quảng cáo ở cửa hàng.
- Biển đề tên của cửa hàng gồm thông tin: tên đơn vị chủ quản, địa chỉ,
điện thoại giao dịch.

- Tủ quảng cáo: trưng bày các mặt hàng kinh doanh tại cửa hàng.
- Các thông tin bằng miệng của nhân viên bán hàng, thông báo bằng
chữ: danh mục hàng hóa kinh doanh, bảng giá, bảng cấm lửa, cấm hút
GVHD: Cao Mai Lan HV: Nguyễn thị Thảo
5
Trường CĐ KTKT Thương mại
Bài thu hoạch môn NVKDXD
thuốc…
VIII. Quy định hiện hành về bán hàng tại cửa hàng xăng dầu số 1.
• Hình thức bán: + hàng cấp 1 được giao thẳng tận khách hàng không
nhập qua kho hàng.
• Bán lẻ tại cửa hàng
- Bán thu tiền trực tiếp
- Bán chịu theo hợp đồng
- Xuất hàng theo báo có của công ty
• Một số quy định cụ thể:
+ Đối với nhân viên bán hàng:
Tuyệt đối chấp hành các nội quy, quy chế về bán hàng tại cửa hàng xăng dầu:
- Phải mang mặc trang phục, đeo phù hiệu theo đúng quy định
GVHD: Cao Mai Lan HV: Nguyễn thị Thảo
6
Trường CĐ KTKT Thương mại
Bài thu hoạch môn NVKDXD
- Vui vẻ, niềm nở, phục vụ khách hàng nhiệt tình chu đáo
- Không uống rượu, bia, hút thuốc lá trong giờ làm việc
- Hướng dẫn khách hàng theo đúng vị trí mua hàng, quảng bá, hướng
dẫn sử dụng hóa đơn cho khách hàng
- Đưa về số 0 trước khi bơm hàng, không dùng mỏ vịt gạt công tắc cột bơm
- Bán hàng đúng chất lượng, số lượng chủng loại và giá cả.
- Tại cửa hàng phải có ít nhất 2 nhân viên theo ca kíp quy định, đi

muộn về sớm. khi nghỉ , đổi ca phải báo cáo ca trưởng hoặc trạm trưởng đồng
ý mới được thực hiện.
- Không đặt tivi, điện thoại, nghe điện thoại tại nơi bán hàng
- Quản lý tốt tiền và tài sản, công tác phòng cháy chữa cháy, an toàn vệ
sinh lao động, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội
- Cấm người không có nhiệm vụ lưu trú tại cửa hàng.
+ Đối với khách hàng:
- Thực hiện đúng hướng dẫn của nhân viên bán hàng
- Không hút thuốc lá, sử dụng lửa, điện thoại di động hoặc các chất gây
cháy, nổ tại cửa hàng.
- Kiểm tra số lượng, chất lượng, giá cả và thanh toán đầy đủ tiền cho
nhân viên bán hàng.
- Giữ gìn an ninh trật tự, an toàn PCCC tại cửa hàng.
Tổng Giám đốc
Đại tá: Vương Đình Dung
(Đã ký)
PHẦN II
NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG TẠI CỬA HÀNG
I. Nghiệp vụ bán hàng:
1. Khái niệm
Có 3 khái niệm:
- Theo nghĩa cổ truyền: Bán hàng là sự chuyển đổi hình thái giá trị
hàng hóa từ hàng sang tiền chuyển quyền sở hữu về hàng hóa từ người bán
sang người mua nhằm thỏa mãn nhu cầu về hàng hóa của khách hàng.
- Về nghiệp vụ kỹ thuật: Bán hàng là quá trình lao động kỹ thuật
nghiệp vụ và phực tạp của nhân viên bán hàng làm cho xã hội thừa nhận giá
trị của hàng hóa.
GVHD: Cao Mai Lan HV: Nguyễn thị Thảo
7
Trường CĐ KTKT Thương mại

Bài thu hoạch môn NVKDXD
- Theo quan điểm maketing: Bán hàng là làm cho người mua hàng thu
tiền, giao hàng thỏa mãn nhu cầu về hàng hóa của khách hàng với chi phí thời
gian ít nhất, thái độ phục vụ lịch sự nhất và điều kiện tiện nghi phục vụ tối đa.
• Nội dung bán hàng văn minh gồm 3 yếu tố:
- Hàng hóa: đủ số lượng, chất lượng tốt, chủng loại phong phú, giá hợp lý.
- Trang thiết bị: đầy đủ, áp dụng thiết bị hiện đại để phục vụ nhanh
chính xác.
- Người bán hàng: thành thạo nghiệp vụ, có kiến thức hàng hóa, quan
điểm phục vụ tốt, thái độ phục vụ tốt.
2. Ý nghĩa của nghiệp vụ bán hàng:
• Bán hàng là điều kiện tiền đề về chất để thực hiện tái sản xuất mở
rộng XHCN
- Thông qua bán hàng giá trị hàng hóa được thực hiện. Sản xuất thu hồi
được vốn và lãi để thực hiện tái sản xuất mở rộng.
- Bán hàng nhanh, chi phí hạ thấp là điều kiện tăng nhanh tốc độ quy
mô tái sản xuất mở rộng XHCN góp phần tăng tổng sản phẩm xã hội thúc đẩy
sản xuất phát triền.
• Bán hàng thực hiện mục đích của nền sản xuất XHCN là phục vụ tiêu
dung, phục vụ đời sống nhân dân…
- Bán hàng là khâu trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng thực hiện đưa
hàng trực tiếp đến tay người tiêu dùng. Do đó:
+ Bán hàng thực hiện thống nhất sản xuất – tiêu dùng
+ Bán hàng đưa hàng nhanh chóng thuận tiện đến tay người tiêu dùng
thỏa mãn nhu cầu cao nhất của khách hàng, thực hiện mục đích sản xuất của
CNXH.
• Bán hàng góp phần nâng của năng suất lao động xã hội.
- Rút ngắn thời gian mua hàng của khách hàng góp phần tăng thời gian
nghỉ ngơi, học tập tái sản xuất sức lao động. Nâng cao trình độ sản xuất do đó
năng suất lao động tăng.

- Tổ chức nghiệp vụ bán hàng phát triển năng suất lao động.
- Sẽ góp phần tiếc kiệm lao động xã hội.
GVHD: Cao Mai Lan HV: Nguyễn thị Thảo
8
Trường CĐ KTKT Thương mại
Bài thu hoạch môn NVKDXD
• Bán hàng tăng cường sự nhất trí giữa đảng và nhà nước với nhân dân.
II. Phương thức và phương pháp bán hàng.
1. Phương thức bán hàng.
a. Căn cứ vào tính chất của quá trình lưu thông.
• Bán buôn cho khách hàng mua số lượng lớn theo hợp đồng đã ký với
cửa hàng giá bán buôn.
• Bán lẻ trực tiếp: Người bán hàng trực tiếp giao hàng thu tiền cho
khách.
- Dịch vụ cấp lẻ: Bán hàng cho khách theo hợp đồng dịch vụ đã ký với
phương thức cấp hàng nhiều lần thanh toán một lần.
b. Căn cứ vào quá trình vận động của hàng hóa.
- Bán thẳng là phương thức cửa hàng bán hàng cho khách mà số lượng
đó không qua kho cửa hàng của doanh nghiệp.
- Bán qua kho: Cửa hàng bán hàng cho khách từ kho của cửa hàng. Lãi
trong đơn giá thấp và chỉ áp dụng với khách hàng mua lớn.
- Bán lẻ qua kho tăng chi phí, lưu thông nhưng lợi nhuận cao hơn và
thích hợp với nhiều loại khách hàng.
- Cửa hàng phải tăng cường bán buôn, bán thẳng nếu điều kiện cho
phép, đồng thời tổ chức bán lẻ hợp lý, khoa học để tăng khả năng bán của
doanh nghiệp trên thị trường.
2. Phương pháp bán hàng.
a. Căn cứ vào cách thu tiền.
- Bán hàng trực tiếp thu tiền: người bán giao dịch tiếp xúc với khách
hàng, vừa giao hàng, vừa thu tiền.

- Bán hàng không trực tiếp thu tiền: Có người viết hóa đơn thu tiền
riêng, người bán hàng căn cứ vào hóa đơn hoặc phiếu để giao hàng.
b. Căn cứ vào phương thức phục vụ:
- Bán hàng cổ truyền: Toàn bộ công việc bán hàng và phục vụ khách
hàng do người bán hàng thực hiện.
III. Quy trình nghiệp vụ một lần bán hàng tại cửa hàng.
a. Tiếp khách.
b. Tìm hiểu nhu cầu của khách.
c. Giới thiệu hàng hóa với khách.
- Tùy theo đối tượng khách hàng mà có nội dung phương pháp giới
GVHD: Cao Mai Lan HV: Nguyễn thị Thảo
9
Trường CĐ KTKT Thương mại
Bài thu hoạch môn NVKDXD
thiệu phù hợp.
- Nội dung giới thiệu phải ngắn gọn, trung thực, dể hiểu để khách thấy
được ưu điểm của hàng hóa và tính khác biệt của nó so với các hàng hóa khác
cùng loại giúp khách hàng lựa chọn và trữ hàng.
d. Giúp khách chọn hàng, người bán phải tư vấn cho khách chọn được
hàng vừa ý.
- Thử hàng nếu cần để khẳng định chất lượng hàng hóa và kích thích
nhu cầu của những người xung quanh.
e. Chuẩn bị hàng để giao: cân đong, đo đếm, bao gói hàng theo yêu cầu
khách và phải thực hiện trước mặt khách hàng (chuẩn bị hàng để giao).
f. Giao hàng và thu tiền:
- Giao hàng: nhấc cò bơm ra khỏi cột bơm đặt vào bình chứa nhiên liệu
và bóp cò. Khi gần đủ từ từ nhả tay cò để lượng hàng giao đúng bằng lượng
khách mua.
- Chú ý: Trước khi bán phải về không, không được bơm nối số, không
bơm giật cục, không được để ống cao su bị xoắn, gấp khúc, không để máy

chạy không tải quá lâu.
- Thu tiền theo số tiền hiện trên máy.
• Hàng bán không qua máy: thu tiền trước giao hàng sau.
- Căn cứ vào lượng hàng mua và đơn giá để tính tiền hàng, thông báo
tiền hàng cho khách và thu tiền.
- Giao hàng: tận tay khách hàng, thái độ vui vẻ, lịch sự, tôn trọng khách
hàng.
- Nếu khách có hóa đơn hoặc phiếu phải kiểm tra hóa đơn giao hàng
theo hóa đơn, cùng khách hàng ký vào hóa đơn theo đúng quy định.
g. Kết thúc: viết hóa đơn cho khách nếu khách hàng yêu cầu. Nếu hàng
nặng cồng kềnh giúp khách mang hàng ra phương tiện
VD: 1 lần bán dầu nhờn hộp ở trạm 1
Có một chị đến mua dầu nhờn hộp tại cửa hàng
+chào chị! Chị mua dầu nhờn loại nào ạ?
+ chị lấy cho tôi một hộp dầu nhờn vistra 0.8l
+dạ vâng hàng của anh chị đây. Chị kiểm tra hàng trước khi rồi khỏi
quầy và cho e xin 75.000đ ạ
GVHD: Cao Mai Lan HV: Nguyễn thị Thảo
10
Trường CĐ KTKT Thương mại
Bài thu hoạch môn NVKDXD
+khách hàng trả 75.000đ.cảm ơn khách
IV. Trình tự một ca bán hàng.
a. Đầu ca bán hàng: đến sớm trước giờ quy định từ 10-15 phút để nhận
ca, nhận số máy đầu ca từng loại (sổ giao ca hàng hóa).
Nhận dầu mỡ nhờn tồn đầu ca, nhận bàn giao hóa đơn.
Nhận tài sản, dụng cụ.
Cùng người giao ca, ký sổ giao ca.
Xác định lượng hàng xin bổ sung và nhận hàng bổ sung (nếu cần).
- Yêu cầu: đầu ca bán hàng phải chuẩn bị đầy đủ, khẩn trương tạo điều

kiện thực hiện tốt ca bán hàng.
b. Trong ca bán hàng: thực hiện các lần bán kế tiếp theo.
- Bán hàng phục vụ khách hàng nhanh chóng chính xác.
- Chấp hành đúng pháp luật nội quy bán hàng.
- Đảm bảo quy trình kỹ thuật bán hàng, xây dựng mối quan hệ tốt với
khách hàng.
- Quản lý tốt tiền hàng tài sản của cửa hàng.
- Hoàn thành và hoàn thành vượt mức định mức giao khoán.
- Đảm bảo kỹ thuật lao động, nội quy phòng chống cháy nổ và vệ sinh
môi trường. Trong ca bán hàng phải nghiêm túc, thận trọng linh hoạt thực
hiện bán hàng văn minh.
c. Cuối ca bán hàng:
- Kiểm kê xác định hàng tồn cuối ca.
- Xác định số máy cuối ca từng loại.
- Hàng khác thì trực tiếp cân đong đo đếm.
- Kiểm số hóa đơn còn lại, kiểm tài sản dụng cụ.
- Ghi vào sổ giao ca cùng người nhận ca ký sổ
- Thu dọn cửa hàng, thu tiền, chứng từ bán hàng và bàn giao quầy cho
người bán ca sau.
• Xác định lượng hàng bán trong ca.
- Hàng bán qua máy: bán trong ca mặt hàng i = số máy cuối – số máy
đầu.
- Hàng không qua máy:
Bán trong ca mhi = tồn đầu ca + nhập trong ca – tồn cuối ca.
- Xác định lượng hàng hóa không thu tiền trực tiếp: tổng hợp các hóa
đơn phiếu dịch vụ.
- Xác định lượng hàng hóa thu tiền trực tiếp.
GVHD: Cao Mai Lan HV: Nguyễn thị Thảo
11
Trường CĐ KTKT Thương mại

Bài thu hoạch môn NVKDXD
+ Bán thu tiền trực tiếp mặt hàng i = bán trong ca mhi – bán không thu
tiền trực tiếp mhi.
- Xác định tiền phải thu trực tiếp và doanh thu bán hàng trong ca.
+ tiền phải th trực tiếp = tổng số tiền bán thu trực tiếp trong ca x giá
niêm yết mhi
- Doanh thu có 2 cách xác định:
+ doanh thu của ca = tiền thu trực tiếp + tiền không thu trực tiếp.
+ doanh thu = tổng lượng bán trong ca mhi x giá niêm yết mhi.
• Kiểm kê lập bảng kê nộp tiền.
- Kiểm tiền xác định tiền thực thu trong ca bán hàng.
- Lập bảng kê nộp tiền theo đúng quy định.
- Tiền thực thu = tiền phải thu (tiền hàng cân đối)
- Tiền thực thu (nếu thiếu tiền phải nộp theo số phải thu).
• Lập báo cáo bán hàng: phản ánh loại hàng, số lượng, giá trị bán của
từng mặt hàng và doanh thu trong ca.
• Nộp tiền, nộp báo cáo bán hàng và hóa đơn chứng từ theo đúng quy định.
• Viết hóa đơn bán lẻ cuối ca bán hàng đảm bảo đúng nguyên tắc toàn
bộ xăng dầu xuất bán đều phải có hóa đơn (chính là lượng bán thu tiền trực
tiếp nhưng chưa viết hóa đơn).
• Yêu cầu cuối ca bán hàng thực hiện cẩn thận đúng trình tự.
VD: 1 ca bán hàng tại trạm 1
• Ca bán kể từ 6h30 ngày 17/05/2012 đến 14h ngày 17/05/2012.
- Trong ca gồm có: + Cửa hàng trưởng: Vũ Minh Nga.
- Trưởng ca: Kim Thị Đãi
- Nhân viên: Đãi, Thảo, Hằng, Danh
Đầu ca bán hàng: đến sớm trước giờ quy định từ 10-15 phút để nhận ca,
nhận số máy đầu ca từng loại (sổ giao ca hàng hóa).
Sổ giao ca bán hàng
Ngày 17/05/2012

Ca giao ca số 01: Đãi, Thảo, Hằng, Danh
Ca nhận ca số 02: Hưng, Mùa, Soa, Quyết
Sổ giao ca dầu nhớt
Ca giao ca số 1: ca giao ca số 01: Đãi, Thảo, Hằng, Danh
TT Chủng loại Đvt Tồn ĐK Nhập TK Xuất TK Tồn CK
1 Vistra 0.8L Lon 30 2 28
2 Vistra 1L Lon 25 0 25
GVHD: Cao Mai Lan HV: Nguyễn thị Thảo
12
Trường CĐ KTKT Thương mại
Bài thu hoạch môn NVKDXD
3 Castrol 4L Can 8 0 8
4 BP 18L Can 9 0 9
5 Mê Kong HD 50 Lít 300 0 300
6 Mê Kong CS 46 Lít 300 0 300
GVHD: Cao Mai Lan HV: Nguyễn thị Thảo
13
Trường CĐ KTKT Thương mại
Bài thu hoạch môn NVKDXD
Ca giao ca số 2: ca nhận ca số 02: Hưng, Mùa, Soa, Quyết
TT Chủng loại Đvt Tồn ĐK Nhập TK Xuất TK Tồn CK
1 Vistra 0.8L Lon 28
2 Vistra 1L Lon 25
3 Castrol 4L Can 8
4 BP 18L Can 9
5 Mê Kong HD 50 Lít 300
6 Mê Kong CS 46 Lít 300
Sổ giao ca bán hàng
Ngày 17/05/2012
Máy Tên

máy
Số lưu mới Số lưu cũ Tổng xuất
Số cơ Số điện tử Số cơ Số điện tử A92 DO
0.05 S
01 A92 184144.36 1842727.36 181158.67 1841227.3
6
1500
02 A92 1954689.34 1956767.34 192989.56 1955767.34 1000
03 A92 129035.89 189034.89 112098.98 188034.89 1000
04 DO 175623.67 175623.67 175329.45 175123.67 500
Cộng 3500 500
Diễn giải A92 DO
SL ĐG TT SL ĐG TT
Tổng xuất qua
máy
3500 23300 81550000 500 21600 10800000
Xuất kiểm định, sc
Xuất nội bộ
Xuất bán theo hợp
đồng
GVHD: Cao Mai Lan HV: Nguyễn thị Thảo
14
Trường CĐ KTKT Thương mại
Bài thu hoạch môn NVKDXD
Xuất bán tiền mặt
Vistra 0.8l 2 75.000 150.000
Cộng tổng 92.500.000
Cuối ca bán hàng: Nộp tiền, kiểm tiền và lập bảng kê tiền
Bảng kê tiền
Ca 01 ngày 14/5/2012

TT Loại Số lượng Thành tiền
01 500.000 100 50.000.000
02 200.000 100 20.000.000
03 100.000 200 20.000.000
04 50.000 20 1.000.000
05 20.000 50 1.000.000
06 10.000 50 500.000
07 5.000
08 2.000
09 1.000
Tổng cộng 92.500.000
Trạm trưởng Kế toán Người giao ca Người nhận ca
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
V. Biện pháp thu hút khách hàng và nâng cao hiệu quả kinh doanh ở
cửa hàng
1. Đối với cửa hàng
- Củng cố và tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật áp dụng thiết bị tiên
tiến hiện đại để bán nhanh, chính xác
- Thường xuyên nâng cao trình độ cho người lao động, tăng cường
kiểm tra giám sát, luôn giữ gìn chữ tín trong kinh doanh
- Thực hiện tốt quan hệ với các đơn vị, bạn hàng lâu năm, tìm kiếm bạn
hàng mới (quà tặng, biếu, chiết khấu)
2. Đối với quá trình nghiệp vụ kinh doanh
- Tổ chức và thực hiện tốt công tác nghiên cứu nhu cầu khách hàng
- Tổ chức tốt nguồn hàng, mua hàng, nhận hàng theo yêu cầu của bán
hàng về số lượng, chất lượng, cơ cấu, giá cả.
- Áp dụng phương thức, phương pháp bán hàng hợp lý đặc biệt là
phương pháp bán hàng tiến bộ
- Làm tốt công tác quảng cáo và tổ chức nơi công tác. Kết hợp quảng cáo
GVHD: Cao Mai Lan HV: Nguyễn thị Thảo

15
Trường CĐ KTKT Thương mại
Bài thu hoạch môn NVKDXD
với bán hàng làm cho quảng cáo thúc đẩy bán hàng và là công cụ cạnh tranh
- Bố trí thời gian mở cửa hàng và tổ chức các dịch vụ bổ sung phục vụ
khách hàng
3. Đối với lao động trong cửa hàng
- Có đội ngũ nhân viên bán hàng cởi mở, nhiệt tình, có sức khỏe tốt,
trang phục phù hợp đúng quy định
- Có phẩm chất tốt và thường xuyên bồ dưỡng nâng cao trình độ
- Tổ chức tốt lao động bán hàng, phân công ca, kíp hợp lý
- có định mức lao động bán hàng
- Khuyến khích bằng lợi ích vất chất đối với người lao động
4. Đối với chi phí
Có định mức chi phí hợp lý và áp dụng biện pháp giảm chi phí.
PHẦN III
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CỬA HÀNG
1. Sản lượng bình quân.
- Bình quân 1 tháng : sản lượng bán trong 1 tháng của cửa hàng xăng
dầu số 1 là: 300 m
3
/tháng
- Bình quân 1 năm: sản lượng bán trong năm của cửa hàng xăng dầu số
1 là 3600m
3
/năm.
- Thu nhập bình quân 1 người lao động ở cửa hàng:
3.000.000đ/người/tháng
GVHD: Cao Mai Lan HV: Nguyễn thị Thảo
16

Trường CĐ KTKT Thương mại
Bài thu hoạch môn NVKDXD
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
…………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
……………………
GVHD: Cao Mai Lan HV: Nguyễn thị Thảo

×