Báo cáo thực tập tổng quan Viện Đại học Mở Hà Nội
LỜI MỞ ĐẦU
Dưới đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam, từ năm 1975, cả nước
ta bắt đầu đi lên Chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ Tư bản Chủ nghĩa. Tuy nhiên, với
xuất phát điểm thấp, cộng thêm những hậu quả do chiến tranh để lại, muốn đi lên
CNXH, tất yếu phải trải qua một thời kỳ quá độ lâu dài để xây dựng cả Cơ sở hạ
tầng lẫn Kiến trúc thượng tầng mới, mà trọng tâm là xây dựng cơ sở vật chất- kỹ
thuật của CNXH. Chính vì thế ngành xây dựng có vai trò đặc biệt quan trọng. Nó
không những đóng góp cho nền kinh tế hơn 30% GDP hàng năm mà còn tạo ra
hàng trăm công trình lớn nhỏ làm thay đổi diện mạo của đất nước, góp phần thúc
đẩy các ngành kinh tế khác phát triển
Nhận thức được điều đó, cùng với niềm ham mê tìm hiểu về doanh nghiệp xây
lắp, trên phương diện một kế toán tương lai, tôi đã lựa chọn Công ty tư vấn đầu tư
& thương mại- trực thuộc Tập đoàn công nghiệp tàu thủy Việt Nam -Vinashin
để thực tập. Với sự giúp đỡ của Ban giám đốc, các cán bộ Tài chính- Kế toán của
Công ty, cùng với sự hướng dẫn tận tâm của PGS.TS Đặng Văn Thanh và qua
quá trình điều tra, phân tích, tổng hợp hiện trạng của Công ty trong quá trình thực
tập, tôi đã có được cái nhìn khái quát để thực hiện được Báo cáo thực tập tổng quan
về Công ty tư vấn đầu tư & thương mại, xin được trình bày qua nội dung chi tiết
của báo cáo này.
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh SV: Vũ Thị Thu Huyền
1
Báo cáo thực tập tổng quan Viện Đại học Mở Hà Nội
PHẦN 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TƯ VẤN
ĐẦU TƯ & THƯƠNG MẠI
1.Một số thông tin về công ty
Tên công ty: Công ty tư vấn đầu tư & thương mại
Tên giao dịch: TRADE & INVETSTMENT CONSULTANT COMPANY
(INTRACO)
Trực thuộc Tập đoàn công nghiệp tàu thủy Việt Nam-Vinashin
Giám đốc: Th.S Nguyễn Tiến Hân
* Địa chỉ: 120B Hàng Trống- Hoàn Kiếm- Hà Nội
-Điện thoại: (04)38285168 Fax: (04)39285795
-Email:
-Website: HTTP://WW.INMTCVINASHIN.COM.VN
Tài khoản: Só 10.2010000027885- Sở dao dịch I- Ngân hàng công thương
Việt Nam
Số 431101001075- Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc- Hà
Nội
Mã số thuế: 0100237637
2. Sơ lược quá trình hình thành Công ty
Công ty Tư vấn Đầu tư & Thương mại ra đời và phát triển, khi mà nền kinh tế
đang có sự chuyển đổi từ tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường,
có sự điều tiết của Nhà nước. Công ty- một doanh nghiệp nhà nước- đơn vị thành
viên của tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam, có lịch sử hình thành và
phát triển được đánh dấu bằng các mốc lịch sử sau đây:
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh SV: Vũ Thị Thu Huyền
2
Báo cáo thực tập tổng quan Viện Đại học Mở Hà Nội
+Theo quyết định số: 400QĐ/TCCB-LĐ của Bộ giao thông vận tải ngày
11/5/1991, đánh dấu sự ra đời của công ty với tên gọi là Công ty Đầu tư và phát
triển đóng tàu.
+Năm 1994 theo văn bản số: 161/TB ngày 29/11/1994 về thông báo của thủ
tướng chính phủ cho phép thành lập lại doanh nghiệp nhà nước và quyết định số:
2557 QĐ/TCCB-LĐ của Bộ giao thông vận tải quyết định cho phép đổi tên thành
Công ty Tư Vấn Đầu tư và phát triển đóng tàu.
+Tháng 12/1995, Bộ xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn xây dựng,
chức năng và nhiệm vụ của Công ty được mở rộng.
+Theo quyết định số: 78QĐ/TCCB-LĐ ngày 28/4/2000 của Tổng công ty
công nghiệp tàu thủy Việt Nam đổi tên Thành Công ty Tư vấn Đầu tư & Thương
mại.
Tính đến cuối năm 2009, đầu 2010. Tổng tài sản: 63.417.895.568 đồng. Trong
đó, Tài sản ngắn hạn đạt 61.203.773.465 đồng, Tài sản dài hạn đạt 2.214.122.103
đồng; Tổng nguồn vốn là 63.417.895.568 đồng. Trong đó, Nợ phải trả là
61.785.685.025 đồng, Nguồn vốn Chủ sở hữu là 1.632.210.543 đồng.
3. Các đơn vị thành viên
@ Trung tâm thương mại & XNK thiết bị thủy (MTC)
@ Công ty tư vấn đầu tư và thương mại-Chi nhánh Hải Phòng(IEC)
@ Xí nghiệp công nghệ & xây dựng công trình.
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh SV: Vũ Thị Thu Huyền
3
Báo cáo thực tập tổng quan Viện Đại học Mở Hà Nội
PHẦN 2
ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TƯ
VẤN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI
2.1. Lĩnh vực kinh doanh, mục tiêu, phạm vi kinh doanh và hoạt động của
Công ty.
2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty.
Lĩnh vực kinh doanh của công ty bao gồm:
- Tư vấn đầu tư và môi giới phát triển công nghiệp đóng tàu.
- Dịch vụ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực thủy.
- Dịch vụ vật tư, thiết bị đóng tàu
- Tư vấn xây dựng thuộc lĩnh vực công nghiệp đóng tàu
- Đào tạo tin học cơ bản và tin học ứng dụng trong các ngành kinh tế quốc dân
- Tư vấn và kinh doanh máy tính, phần mềm tin học, các thiết bị điện, điện tử
thiết bị văn phòng và các sản phẩm công nghệ cao có liên quan đến lĩnh vực điện,
điện tử, tin học.
- Đào tạo và xuất khẩu lao động trong ngành công nghiệp tàu thủy.
- Tư vấn xây dựng, khảo sát địa hình, địa chất, xử lý nền móng: Các công trình
công nghiệp, dân dụng giao thông, thủy lợi, xây dựng các công trình giao thông,
thủy lợi, công nghiệp và dân dụng.
- Đầu tư kinh doanh bất động sản, kinh doanh nhà, xây dựng khu đô thị và nhà
ở.
- Đầu tư kinh doanh du lịch, nhà hàng, khách sạn.
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn và các sản
phẩm nội thất hàng tiêu dùng.
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh SV: Vũ Thị Thu Huyền
4
Báo cáo thực tập tổng quan Viện Đại học Mở Hà Nội
- Sản xuất kinh doanh máy móc và trang thiết bị, phụ tùng tàu thủy và công
trình biển.
- Tư vấn khảo sát thiết kế, xây dựng các công trình cảng, công trình hạ tầng,
nạo vết luồng lạch và san lấp,tạo mặt bằng công trình điện, cấp thoát nước và trạm
biến thế điện từ 110KV trở xuống.
- Thẩm định thiết kế trong lĩnh vực xây dựng công nghiệp và dân dụng.
- Kinh doanh dịch vụ quảng cáo, hội chợ, triển lãm, hội thảo
- Tư vấn thiết kế công trình nông nghiệp.
- Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị cho các công trình công nghiệp.
- Sản xuất các thiết bị cho ngành đóng tàu và công nghiệp khác
- Kiểm định các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và thủy lợi
2.1.2. Mục tiêu hoạt động của Công ty
- Thực hiện chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về việc sắp xếp, đổi
mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước.
- Không ngừng nâng cao lợi ích của nhà nước, và người lao động.
- Tăng tích lũy và phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Góp phần thiết thực vào việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của
đất nước.
2.1.3. Phạm vi kinh doanh và hoạt động của Công ty.
Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt động kinh doanh
theo quy định của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Điều lệ này phù hợp với
quy định của Pháp luật hiện hành và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt được
các mục tiêu của Công ty.
Công ty có thể tiến hành hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực khác được
pháp luật cho phép.
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh SV: Vũ Thị Thu Huyền
5
Báo cáo thực tập tổng quan Viện Đại học Mở Hà Nội
2.2. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty những năm gần đây.
2.2.1. Một số chỉ tiêu tài chính thể hiện nội lực của Công ty.
Danh mục Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1.Tổng tài sản có 23.087.738.359 33.455.715.035 31.802.008.996
2.Nguòn vón lưu động 20.652.457.26
8
31.040.027.94
8
29.774.462.948
3. Doanh thu trước thuế 44.787.114.75
6
72.285.177.51
4
54.184.197.957
4.Doanh thu sau thuế
5. Lợi nhuận trước thuế 284.078.510 329.048.578 406.747.952
6. Lợi nhuận sau thuế 204.536.527 236.914.976 292.858.524
7. Tổng số nợ phải trả 21.917.542.728 31.474.654.426 29.771.742.066
8. Nợ phải trả trong kỳ 21.230.342.728 31.299.654.426 29.746.007.876
9. Nguồn vốn chủ sở hữu 1.170.195.631 1.981.060.609 2.030.266.930
10. Nguồn vốn kinh doanh 832.979.121 1.432.979.121 1.162.596.790
Với các chỉ tiêu kinh tế đã trình bày ở trên ta thấy trong những năm gần đây
Công ty đã đạt được các chỉ tiêu kinh tế khả quan và tăng dần theo từng năm.
Trong 3 năm, từ 2007 đến 2009, Doanh nghiệp luôn giữ mức tăng tổng Doanh
thu trung bình là 9,2%/năm và Doanh nghiệp vẫn giữ được lợi nhuận ở mức khá
cao.Đặc biệt năm 2008, 2009 tỷ lệ tăng tổng Doanh thu liên tiếp ở mức 2 con số.
Đặc biệt mức tăng năm 2008 tăng nhiều so với năm 2007.
Nhìn chung lợi nhuận của Công ty trong những năm gần đây ngày càng tăng,
tuy mức độ tăng khác nhau và có một số không tăng lợi nhuận nhưng vẫn hứa hẹn
việc tăng trưởng Doanh thu và Lợi nhuận cho Công ty những năm sau và vẫn tiếp
tục nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong Công ty
ST
T
Chỉ tiêu
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
1 Giá trị Tài Sản Cố Định
24.650 19.788 9.175 30.634 56.884
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh SV: Vũ Thị Thu Huyền
6
Báo cáo thực tập tổng quan Viện Đại học Mở Hà Nội
bình quân
2 Vốn lưu động bình quân
392.272
419.366 439.313 421.616 460.244
3
Số lao động bình quân
(LĐ)
687 765 846 982 956
4
Hệ số khả năng thanh toán
ngắn hạn (lần)
1,103 1,108 1,157 1,025 1,0
5 Hệ số nợ/tổng Tài sản (lần)
0,953
0,952 0,947 0,936 0,948
6
Tỷ lệ NPTrả so với NPThu
(%)
258,5 276,1 270,2 278,9 343,16
Hệ số về khả năng thanh toán ngắn hạn cho thấy khả năng thanh toán của
Công ty khá tốt, song lại không cao và không ổn định, nếu tăng thì tăng rất chậm,
thậm chí có lúc còn giảm (năm 2008), cần phải có biện pháp để ổn định khả năng
thanh toán, tạo uy tín vững chắc đối với nhà các nhà cung cấp.
Hệ số nợ/ Tổng tài sản qua 5 năm gần đây của Công ty rất cao (đều trên 0,9)
và có chiều hướng tăng trở lại trong năm 2008. Điều này cho thấy: mức độ đảm bảo
đối với chủ nợ của Công ty không cao và đặc biệt thấp hơn trong năm 2008. Đây là
một khó khăn lớn đối với Công ty tư vấn đầu tư và thương mại, gây trở ngại trong
quá trình thu hút vốn đầu tư và uy tín đối với các nhà cung cấp.
2.2.2. Báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty tư vấn đầu tư và thương mại
120B Hàng Trống-Hoàn Kiếm-Hà Nội
Mẫu số: B02-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2009
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh SV: Vũ Thị Thu Huyền
7
Báo cáo thực tập tổng quan Viện Đại học Mở Hà Nội
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Mã
số
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.25 81.301.779.915 67.875.861.957
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 13.691.664.000
3.DT thuần về BH và CCDV(10=01-01) 10 81.301.779.915 54.184.197.957
4. Gía vốn 11 VI27 67.760.515.547 42.462.991.361
5.Lợi nhuận gộp vè bán hàng ccdv(20=10-11) 20 13.541.261.368 11.721.206.596
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 1.304.814.568 1.968.608056
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 1.191.422.938 1.078.786.408
-Trong đó chi phí lãi vay 23 306.984.428 1.019.146.930
8. Chi phí bán hàng 24 5.799.541.669 4.143.602.486
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 7.481.154.298 8.031.999.561
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 373.960.031 435.426.197
{30=20 + (21-22)-(24+25)}
11. Thu nhập khác 31 455.780.813 519.224.162
12. Chi phí khác 32 45.660.758 547.902.407
13. Lợi nhuận khác 40 410.120.055 (28.678.245)
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(50=30+40) 50 784.080.086 406.747.952
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 468.627.337 113.889.428
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN(60=50-51-52) 60 315.452.749 292.858.524
18. Lãi cơ bản tên cổ phiếu 70
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lập, ngày...tháng...năm2010
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
PHẦN 3
ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh SV: Vũ Thị Thu Huyền
8
Báo cáo thực tập tổng quan Viện Đại học Mở Hà Nội
3.1 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Bên cạnh việc tư vấn, cung cấp, kinh doanh các thiết bị, dịch vụ, đầu tư các dự
án, thì Công ty còn thực hiện xây dựng các công trình. Cho nên, sản phẩm sản xuất
chính của Công ty là các công trình xây lắp.
* Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp của Công ty như sau:
Để thực hiện việc xây lắp các công trình, trước tiên Công ty sẽ tham gia đấu
thầu, giành quyền thi công công trình. Sau khi trúng thầu, Công ty phải khảo sát
việc đầu tư cho xây dựng công trình đó để có cơ sở ký kết hợp đồng xây lắp với
bên giao thầu. Hai bên sẽ thỏa thuận các điều khoản và ký hợp đồng xây lắp. Theo
yêu cầu của Hợp đồng, Công ty sẽ tiến hành chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết như:
tiền đầu tư, thiết kế, mua nguyên vật liệu, khảo sát địa hình thi công, thuê nhân
công, phân công phụ trách thi công... và tiến hành quá trình thi công công trình.
Trong suốt quá trình thi công, sẽ luôn có đội kiểm soát kiểm tra về việc đảm bảo
đúng tiến độ thi công, đảm bảo đúng thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật. Sau khi công
trình thi công đã hoàn thành, sẽ được nghiệm thu và bàn giao lại cho bên giao thầu
theo giá đấu thầu đã được ghi trong hợp đồng xây lắp
3.2 Đặc điểm về công nghệ sản xuất của Công ty.
3.2.1 Đặc điểm về phương pháp sản xuất.
Do địa bàn sản xuất trải rộng tùy theo vị trí thi công từng công trình nên Công
ty áp dụng phương pháp quản lý khá đa dạng. Có những công trình Công ty áp
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh SV: Vũ Thị Thu Huyền
Tham gia
đấu thầu,
nhận xây
dựng các
công
trình.
Khảo
sát đầu
tư, ký
hợp
đồng
xây lắp
Chuẩn
bị đầu
tư, mua
vật liệu.
Kiểm soát
quá trình
đầu tư thi
công, xây
dựng
Chờ
nghiệm
thu bàn
giao.
Nghiệ
m thu
bàn
giao
Bàn giao
công trình
cho khách
hàng.
9
Báo cáo thực tập tổng quan Viện Đại học Mở Hà Nội
dụng phương pháp quản lý tập trung nhưng cũng có những công trình Công ty áp
dụng hình thức khoán gọn cho các đơn vị thành viên.
3.2.2 Đặc điểm về trang thiết bị
Đối với các dịch vụ kinh doanh, đầu tư, tư vấn... Công ty có những trang thiết
bị nhỏ lẻ, thuộc về chuyên môn, dùng cho từng dịch vụ. Những thiết bị này được
từng bộ phận phụ trách chịu trách nhiệm bảo quản và sử dụng khi cần đến.
Đối với hoạt động sản xuất xây lắp, Công ty có nhiều trang thiết bị phục vụ
cho việc thi công các công trình với các kích cỡ lớn nhỏ khác nhau như: máy khoan
cắt bê tông, máy trộn bêtông, các dụng cụ san lấp mặt bằng, các công cụ đo đạc,
khảo sát địa hình; cần cẩu, đà giáo, giàn giáo... Những trang thiết bị này khá cồng
kềnh, và không thuận tiện cho việc vận chuyển, cho nên được vận chuyển một lần
đến địa điểm thi công công trình cụ thể và được lưu giữ và sử dụng ở đó trong suốt
quá trình thi công. Đơn vị phụ trách thi công công trình chịu trách nhiệm trông giữ,
bảo quản, sử dụng đối với những trang thiết bị được giao. Tại trụ sở Công ty không
có kho lưu trữ trang thiết bị.
3.2.3 Đặc điểm về an toàn lao động
Công tác an toàn lao động được đặc biệt quan tâm và thường xuyên kiểm tra,
giám sát. Tại trụ sở Công ty ở 120B Hàng Trống, mỗi phòng ban đều được bố trí
các thiết bị chữa cháy ở vị trí thuận tiện nhất, đề phòng có hỏa hoạn xảy ra. Công
tác giáo dục ý thức phòng cháy cho cán bộ công nhân viên được đề cao. Bởi vậy, từ
khi thành lập tới nay, Công ty chưa xảy ra bất cứ vụ hỏa hoạn nào.
Tại mỗi địa điểm thi công công trình cụ thể, Công ty đặc biệt quan tâm đến an
toàn của công nhân. Với phương châm “an toàn là trên hết”, Công ty đảm bảo cho
công nhân điều kiện lao động tốt nhất, an toàn nhất dựa trên việc trang bị đầy đủ
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh SV: Vũ Thị Thu Huyền
10
Báo cáo thực tập tổng quan Viện Đại học Mở Hà Nội
các trang thiết bị hiện đại, các dụng cụ an toàn lao động, quần áo và mũ bảo hộ lao
động. Nên những năm gần đây không có tai nạn nghiêm trọng nào xảy ra.
3.2.4 Đặc điểm về bố trí mặt bằng, nhà xưởng, thông gió, ánh sáng...
Nằm giáp mặt đường Hàng Trống là trụ sở Công ty với tổng diện tích hơn
2000m
2
, quay về hướng Bắc, nhìn từ mặt đường vào có cảm giác diện tích Công ty
không lớn do chỉ tiếp giáp mặt đường chừng 5m, song khi đi qua phòng bảo vệ giáp
cổng vào Công ty, sẽ nhận ra không gian lớn và thoáng hơn.
Công ty có các phòng:Phòng tổ chức, Kế toán hành chính; Kế hoạch; Dự án;
Quản lý thông tin; Quản lý chất lượng; Thiết kế công trình thủy; Thiết kế dân dụng;
Kiến trúc; Dự toán.
Các phòng của Ban chỉ huy, Ban chức năng và Ban giám đốc đều có trang bị
bàn ghế làm việc, bàn tiếp khách, máy tính, máy phôtô, điện chiếu sáng, điều hòa
và bình chữa cháy.
PHẦN 4
TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ KẾT CẤU SẢN XUẤT CỦA CÔNG
TY TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh SV: Vũ Thị Thu Huyền
11
Báo cáo thực tập tổng quan Viện Đại học Mở Hà Nội
4.1. Quy trình lập và theo dõi kế hoạch sản xuất tại công ty
* Sơ đồ quy trình lập và theo dõi kế hoạch sản xuất tại Công ty:
Bộ phận chịu trách nhiệm
4.2. Đặc điểm về tổ chức sản xuất.
* Loại hình sản xuất:
Bên cạnh việc tư vấn kinh doanh, đầu tư và cung cấp các dịch vụ thì Công ty
chỉ sản xuất sản phẩm xây lắp. Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp là những công
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh SV: Vũ Thị Thu Huyền
Căn cứ lập
kế hoạch
Lập kế
hoạch SX
D
u
y
ệ
t
Triển khai
Theo dõi,
điều chỉnh
Báo cáo
Kế hoạch
sản xuất
năm, quý,
tháng
HĐKT, Biên
bản bàn giao
việc
Báo cáo
tổng hợp
Phòng kế
hoạch tổng
hợp
Giám đốc
Phòng kế
hoạch tổng
hợp
Giám đốc đơn
vị, Xí nghiệp,
phòng KHTH
12
Báo cáo thực tập tổng quan Viện Đại học Mở Hà Nội
trình xây dựng, nhà máy đóng tàu, cầu tàu, vật kiến trúc... có quy mô lớn, kết cấu
phức tạp, tùy theo thiết kế và yêu cầu của bên giao thầu. Cho nên sản phẩm xây lắp
mang tính đơn chiếc, quá trình sản xuất diễn ra gián đoạn, phụ thuộc nhiều vào tính
chất mùa vụ và điều kiện tự nhiên.
* Phương thức quản lý hoạt động sản xuất:
Với địa bàn sản xuất trải rộng tùy theo vị trí thi công từng công trình, nên
phương thức quản lý hoạt động xây lắp của Công ty khá đa dạng. Có những công
trình Công ty áp dụng phương pháp tập trung, nhưng cũng có những công trình
Công ty áp dụng hình thức khoán gọn cho các đơn vị thành viên.
* Chu kỳ sản xuất:
Do tính chất đơn chiếc và quá trình sản xuất không diễn ra liên tục, cho nên
chu kỳ sản xuất sản phẩm xây lắp của Công ty không cố định. Có những công trình
kéo dài nhiều năm, cũng có những công trình thực hiện trong thời gian ngắn hơn.
PHẦN 5
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh SV: Vũ Thị Thu Huyền
13
Báo cáo thực tập tổng quan Viện Đại học Mở Hà Nội
5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh SV: Vũ Thị Thu Huyền
BAN GIÁM ĐỐC
CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC CÁC PHÒNG, BAN CHỨC
NĂNG
Trung tâm thương mại & XNK
Thiết bị thủy (MTC)
Công ty tư vấn đầu tư và thương
mại-chi nhánh Hải Phòng (IEC)
Phòng quản lý thông tin
Phòng quản lý chất luợng
Phòng tổ chức
Phòng hành chính
Phòng kế toán tài chính
Phòng kế hoạch
Phòng dự án
Dự toán
Xí nghiệp công nghệ & xây dựng
công trình
Thiết kế công trình thủy
Kiến trúc
14