Tải bản đầy đủ (.pdf) (191 trang)

Nghiên cứu xây dựng các hệ thống thông tin hỗ trợ việc phòng chống dịch bệnh cây trồng và thuỷ sản cho vùng kinh tế trọng điểm (phụ lục )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.85 MB, 191 trang )

Phụ lục 1
HỒ SƠ
THIẾT KẾ TỔNG THỂ HỆ THỐNG
Người thiết kế:
Tiến sĩ Ngô Bá Hùng & Thạc sĩ Phan Thượng Cang
1. Các trường hợp sử dụng (Use cases)
1.2 Người dùng hệ thống
Một người dùng của hệ thống có thể là: Nông dân, Nhà quản lý, Nhà khoa học và Người
quản trị hệ thống.
Chức năng Tra cứu thông tin và Hỏi/đáp được dùng bởi tất cả mọi người mà không cần
đăng ký tài khoản với hệ thống.
Để sử dụng các chức năng còn lại của hệ thống đòi hỏi người dùng phải sở hữu một tài
khoản của hệ thống.
Hình 1 - Các loại người dùng hệ thống
1.2 Nhà khoa học
Họ là các chuyên gia trong các lĩnh vực về trồng trọt và nuôi trồng thủy sản. Họ có thể sử
dụng các chức năng sau của hệ thống.
– Quản trị cơ sở dữ liệu: Chức năng này cho phép một Nhà khoa học thêm các bộ dữ liệu
mới vào kho dữ liệu để có thể thực hiện các chức năng như khai khoán dữ liệu hay mô
phỏng trên dữ liệu này. Chức năng này đồng thời cho phép sao lưu để cất giữ các tập dữ liệu
không cần thiết dùng đến nữa.
– Quản trị thống kê trực tuyến: Cho phép tạo các mẫu thống kê mới, xem, chỉnh sửa và xóa
một mẫu thống kê đã có. Một kết quả thống kê có thể được truy cập bởi những người dùng
khác nếu như Nhà khoa học thực hiện chức năng Công bố kết quả thống kê trên nó.
PL1 - 1
– Quản trị báo cáo trực tuyến: Cho phép tạo một báo cáo mới, tạo các tiêu đề trong một báo
cáo, phân công người viết các tiêu đề. Người thực được phân công sẽ tạo ra nội dung báo
cáo qua chức năng Viết báo cáo.
– Quản trị khai khoán dữ liệu: Cho phép một nhà khoa khọc có thể chọn một tập dữ liệu và
thực thi một khai khoán dữ liệu trên dữ liệu đã chọn. Kết quả các lần thực hiện sẽ được lưu
vào cơ sở dữ liệu để có thể tham khảo lại sau này qua chức năng Xem kết quả khai khoán


dữ liệu. Dựa vào kết quả khai khoán dữ liệu, nhà khoa học có thể cập nhật những tri thức
mới vào Cơ sở dữ liệu tri thức.
– Quản trị mô phỏng: Cho phép một nhà khoa khọc có thể chọn một tập dữ liệu và thực thi
một mô phỏng trên dữ liệu đã chọn. Kết quả các lần thực hiện sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu
để có thể tham khảo lại sau này qua chức năng Xem kết quả mô phỏng. Sử dụng Dịch vụ
vẽ bản đồ giúp kết quả mô phỏng có thể trình bày dưới dạng bản đồ trực quan sinh động.
Một kết quả mô phỏng có thể được nhà khoa học công bố thông qua chức năng Công bố
kết quả mô phỏng, nhờ đó những người dùng khác như Nhà quản lý, người nông dân có
thể tham khảo đến kết quả này.
– Quản trị dự báo: Cho phép một nhà khoa khọc có thể chọn một tập dữ liệu và thực thi một
dự báo dựa trên dữ liệu đã chọn. Kết quả các lần thực hiện sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu để
có thể tham khảo lại sau này qua chức năng Xem kết quả dự báo. Sử dụng Dịch vụ vẽ bản
đồ giúp kết quả dự báo có thể trình bày dưới dạng bản đồ trực quan sinh động. Một kết quả
dự báo có thể được nhà khoa học công bố thông qua chức năng Công bố kết quả dự báo,
nhờ đó những người dùng khác như Nhà quản lý, người nông dân có thể tham khảo đến kết
quả này.
Hình 2 - Các trường hợp sử dụng của người dùng là Nhà khoa học
PL1 - 2
1.3 Nhà quản lý
Nhà quản lý có thể sử dụng các chức năng sau
– Quản trị thống kê trực tuyến: Như đã mô tả ở trên
– Quản trị báo cáo trực tuyến: Như đã mô tả ở trên
– Cập nhật cơ sở tri thức: Cho phép nhà quản lý đưa những tri thức của mình vào hệ thống.
Hình 3 - Các trường hợp sử dụng của người dùng là Nhà quản lý
1.4 Quản trị hệ thống
Thực hiện các chức năng quản trị hệ thống như: Tạo, khóa, xóa người dùng; phân quyền sử dụng
cho người dùng; và quản trị hệ thống portal.
Hình 4 - Các trường hợp sử dụng của người dùng là Quản trị hệ thống
2. Sơ đồ tuần tự
Phần này trình bày một số kịch bản sử dụng hệ thống tiêu biểu.

PL1 - 3
2.1 Tra cứu thông tin
Hình 5 - Sơ đồ tuần tự cho trường hợp tra cứu thông tin
2.2 Thực hiện một khai khoán dữ liệu và lưu kết quả
Hình 6 - Sơ đồ tuần tự cho trường hợp Nhà khoa học thực hiện một khai khoán dữ liệu và lưu lại
kết quả khai khoán dữ liệu
PL1 - 4
2.3 Cập nhật cơ sở dữ liệu từ một kết quả khai khoán dữ liệu
Hình 7 - Sơ đồ tuần tự cho trường hợp xem kết quả một khai khoán dữ liệu đã thực hiện trước đó
2.4 Xem kết quả một mô phỏng đã thực hiện
Hình 8 - Sơ đồ tuần tự cho trường hợp xem kết quả một mô phỏng đã thực hiện trước đó
PL1 - 5
2.5 Công bố kết quả một mô phỏng đã thực hiện
Hình 9 - Sơ đồ tuần tự cho trường hợp công bố kết quả một mô phỏng đã thực hiện trước đó
PL1 - 6
3. Sơ đồ chức năng tổng thể của hệ thống
Hình 10 - Sơ đồ chức năng tổng thể của hệ thống
PL1 - 7
4. Sơ đồ cài đặt hệ thống
Sử dụng công nghệ Semantic Web và Web Portal để xây dựng chương trình. Sơ đồ phân bố
các chức năng vào các dịch vụ được mô tả như hình 11 dưới đây.
Hình 11 - Sơ đồ cài đặt hệ thống với Công nghệ Web Service và Web Portal
PL1 - 8
Phụ lục 2:
Hồ sơ Thiết kế các hệ thống thông tin Phòng chống dịch hại
PHẦN A: Xây dựng HTTT về phòng chống dịch hại trên LÚA
Nhóm thực hiện:
ThS. Phan Tấn Tài
ThS. Đặng Quốc Việt
Ks. Trần Nguyễn Minh Thái

Ks. Nguyễn Thanh Hải
GIỚI THIỆU
1. Mục tiêu
Xây dựng tài liệu phân tích thiết kế cho Hệ thống thông tin lưu trữ dữ liệu gốc cho dịch bệnh
lúa
2. Phạm vi
1. Về dữ liệu: hệ thống lưu trữ dữ liệu gốc về dịch bệnh lúa và các dữ liệu có liên quan
khác hỗ trợ công tác thu thập dữ liệu điều tra dịch bệnh.
2. Về chức năng: hệ thống đảm bảo đầy đủ các yêu cầu xử lý,
• Cập nhật các dữ liệu danh mục hệ thống, thông tin điều tra ngoài đồng (hàng
tuần), bẩy đèn (mỗi ngày) và thông tin về thời tiết của 10 ngày qua cũng như dự
báo thời tiết cho 10 ngày tới.
• Kết xuất dữ liệu: các kết quả triều tra, các báo cáo cần thiết.
• Tìm kiếm và thống kê các kết quả điều tra.
3. Về đối tượng sử dụng: Trung Tâm BVTV Phái Nam và Các Trạm BVTV của các Chi cục
BVTV.
3. Mô hình triển khai
Hệ thống được triển khai theo mô hình dữ liệu tập trung. Dữ liệu điều tra ngoài đồng, bẫy đèn và thời
tiết được các trạm BVTV sẽ được cán bộ điều tra cập nhật vào CSDL dùng chung được lưu trữ tại
Server của TT BVTV Phía Nam. Hệ thống kết nối giữa SERVER và các Client thông qua đường truyền
Internet.
PL2- 1
Hình 1: Mô hình triển khai
PL2- 2
II. PHÂN TÍCH YÊU CẦU CHỨC NĂNG
1. Bảng mô tả các chức năng xử lý
TT Mô tả yêu cầu chức năng Phân loại
Mức độ
Quản trị người dùng
1.

Đăng nhập hệ thống Dữ liệu đầu vào
Đơn giản
2.
Người quản trị có thể thêm mới tài khoản người dùng
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
3.
Người quản trị có xóa tài khoản người dùng Dữ liệu đầu vào Đơn giản
4.
Người quản trị có hiệu chỉnh thông tin tài khoản của
người dùng
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
5.
Người quản trị có thể gán vai trò sử dụng cho người
dùng
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
6.
Người quản trị có thể chỉnh sửa vai trò sử dụng cho
người dùng
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
Quản lý danh mục hệ thống
7.
Người quản trị hệ thống có thể thêm thông tin của một
Chi cục Bảo vệ thực vật
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
8.
Người quản trị hệ thống có thể chỉnh sửa thông tin của
một Chi cục Bảo vệ thực vật
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
9.
Người quản trị hệ thống có thể xóa thông tin của một

Chi cục Bảo vệ thực vật
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
10.
Người quản trị hệ thống có thể thêm thông tin về một
Trạm Bảo vệ thực vật.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
11.
Người quản trị hệ thống có thể chỉnh sửa thông tin về
một Trạm Bảo vệ thực vật.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
12.
Người quản trị hệ thống có thể xóa thông tin về một
Trạm Bảo vệ thực vật.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
13.
Người quản trị hệ thống có thể thêm thông tin về mùa vụ
trong năm.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
14.
Người quản trị hệ thống có thể chỉnh sửa thông tin về
mùa vụ trong năm.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
15.
Người quản trị hệ thống có thể xóa thông tin về mùa vụ
trong năm.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
16.
Người quản trị hệ thống có thể thêm thông tin về năm
canh tác.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản

PL2- 3
17.
Người quản trị hệ thống có thể chỉnh sửa thông tin về
năm canh tác
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
18.
Người quản trị hệ thống có thể xóa thông tin về năm
canh tác.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
19.
Người quản trị hệ thống có thể thêm thông tin của một
ấp.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
20.
Người quản trị hệ thống có thể chỉnh sửa thông tin của
một ấp.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
21.
Người quản trị hệ thống có thể xóa thông tin của một ấp.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
22.
Người quản trị hệ thống có thể thêm thông tin của một
xã.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
23.
Người quản trị hệ thống có thể chỉnh sửa thông tin của
một xã.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
24.
Người quản trị hệ thống có thể xóa thông tin của một xã.

Dữ liệu đầu vào Đơn giản
25.
Người quản trị hệ thống có thể thêm thông tin của một
huyện.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
26.
Người quản trị hệ thống có thể chỉnh sửa thông tin của
một huyện.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
27.
Người quản trị hệ thống có thể xóa thông tin của một
huyện.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
28.
Người quản trị hệ thống có thể thêm thông tin của một
tỉnh.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
29.
Người quản trị hệ thống có thể chỉnh sửa thông tin của
tỉnh.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
30.
Người quản trị hệ thống có thể xóa thông tin của một
tỉnh.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
31.
Người quản trị hệ thống có thể thêm thông tin về giống
lúa.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
32.

Người quản trị hệ thống có thể chỉnh sửa thông tin về
giống lúa.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
PL2- 4
33.
Người quản trị hệ thống có thể xóa thông tin về giống
lúa.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
34.
Người quản trị hệ thống có thể thêm một loại đối tượng
gây hại cho lúa.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
35.
Người quản trị hệ thống có thể chỉnh sửa một loại đối
tượng gây hại cho lúa.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
36.
Người quản trị hệ thống có thể xóa một loại đối tượng
gây hại cho lúa.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
37.
Người quản trị hệ thống có thể thêm một đối tượng gây
hại cho lúa.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
38.
Người quản trị hệ thống có thể chỉnh sửa một đối tượng
gây hại cho lúa.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
39.
Người quản trị hệ thống có thể xóa một đối tượng gây

hại cho lúa.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
40.
Người quản trị hệ thống có thể thêm một nội dung điều
tra.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
41.
Người quản trị hệ thống có thể chỉnh sửa một nội dung
điều tra.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
42.
Người quản trị hệ thống có thể xóa một nội dung điều
tra.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
43.
Người quản trị hệ thống có thể xem kết quả điều tra
ngoài đồng.
Yêu cầu truy vấn
Đơn giản
44.
Người quản trị hệ thống có thể xem kết quả điều tra bãy
đèn.
Yêu cầu truy vấn
Đơn giản
45.
Người quản trị hệ thống có thể xem thông tin về dự báo
thời tiết
Yêu cầu truy vấn
Đơn giản
46.

Người quản trị hệ thống có thể xem thông tin về thời tiết
đã qua.
Yêu cầu truy vấn
Đơn giản
47.
Người quản trị hệ thống có thể xem danh sách cán bộ
điều tra của các trạm BVTV.
Yêu cầu truy vấn
Đơn giản
PL2- 5
48.
Người quản trị hệ thống có thể xem và kết xuất tình hình
sử dụng phân bón của các nông hộ ở các trạm BVTV.
Yêu cầu truy vấn
Đơn giản
49.
Người quản trị hệ thống có thể xem và kết xuất tình hình
sử dụng thuốc trừ sâu bệnh của các nông hộ ở các trạm
BVTV.
Yêu cầu truy vấn
Trung bình
50.
Người quản trị hệ thống có thể xem và kết xuất tình hình
sâu hại của các xã, huyện và tỉnh.
Yêu cầu truy vấn
Trung bình
51.
Người quản trị hệ thống có thể xem và kết xuất tình hình
dịch bệnh của các xã, huyện và tỉnh.
Yêu cầu truy vấn

Trung bình
52.
Người quản trị hệ thống có thể xem và kết xuất kết quả
theo dõi bẫy đèn của các xã, huyện và tỉnh.
Yêu cầu truy vấn
Trung bình
Quản lý kết quả điều tra
53.
Cán bộ điều tra có thể cập nhật danh mục phân bón.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
54.
Cán bộ điều tra có thể cập nhật thông tin về thuốc và gốc
thuốc.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
55.
Cán bộ điều tra có thể cập nhật thông tin về bẫy đèn và
vị trí bẫy đèn.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
56.
Cán bộ điều tra có thể thêm thông tin của một nông hộ
mới .
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
57.
Cán bộ điều tra có thể chỉnh sửa thông tin của một nông
hộ mới .
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
58.
Cán bộ điều tra có thể một nông hộ ra khỏi danh sách
các nông hộ.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản

59.
Cán bộ điều tra có thể lập sổ tay điều tra ngoài đồng.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
60.
Cán bộ điều tra có thể hiệu chỉnh sổ tay điều tra ngoài
đồng.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
61.
Cán bộ điều tra có thể xóa sổ tay điều tra ngoài đồng.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
62.
Cán bộ điều tra có thể cập nhật phiếu điều tra bẫy đèn
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
PL2- 6
63.
Cán bộ điều tra có thể cập nhật phiếu điều tra ngoài
đồng
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
64.
Cán bộ điều tra có thể cập nhật thông tin dự báo thời tiết
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
65.
Cán bộ điều tra có thể cập nhật thông tin thời tiết của các
ngày đã qua.
Dữ liệu đầu vào Đơn giản
2. Sơ đồ Use-Case & Bảng mô tả các Use-Case
Một số Use-Case Diagram chính của hệ thống như sau:
Use Case Diagram 1: Quản trị danh mục
Hình 2: Use Case Diagram 1: Quản trị danh mục
Use Case Diagram 2: Theo dõi sâu hại và dịch bệnh

PL2- 7
Hình 3: Use Case Diagram 2: Theo dõi sâu hại và dịch bệnh
Use Case Diagram 3: Quản lý kết quả điều tra
Hình 4: Use Case Diagram 3: Quản lý kết quả điều tra
PL2- 8
Bảng mô tả tóm tắc các UC:
TT Tên Use-case Tác nhân chính
Tác nhân
phụ
Mô tả Use-case
Mức độ cần
thiết
1
Đăng nhập hệ
thống
Tất cả các tác nhân Bắt buộc (B)
Người dùng sử dụng
username và password để
đăng nhập vào hệ thống.
Người dùng có thể thay
đổi password mình trên hệ
thống khi đăng nhập thành
công.
2
Tạo tài khoản
người dùng
Cán bộ quản trị có thể
thêm mới tài khoản
người dùng
Người quản trị có xóa

tài khoản người dùng
Cán bộ quản trị có hiệu
chỉnh thông tin tài khoản
của người dùng
Cán bộ quản trị có thể
gán vai trò sử dụng cho
người dùng
Cán bộ quản trị có thể
chỉnh sửa vai trò sử
dụng cho người dùng
3
Cập nhật chi cục
BVTV
Cán bộ quản trị Bắt buộc (B)

Người quản trị hệ thống
có thể thêm thông tin
của một Chi cục Bảo vệ
thực vật


Người quản trị hệ thống
có thể chỉnh sửa thông
tin của một Chi cục Bảo
vệ thực vật


Người quản trị hệ thống
có thể xóa thông tin của
một Chi cục Bảo vệ thực

vật

4
Cập nhật trạm
BVTV
Cán bộ quản trị Bắt buộc (B)
PL2- 9
Người quản trị hệ thống
có thể thêm thông tin về
một Trạm Bảo vệ thực
vật.
Người quản trị hệ thống
có thể chỉnh sửa thông
tin về một Trạm Bảo vệ
thực vật.
Người quản trị hệ thống
có thể xóa thông tin về
một Trạm Bảo vệ thực
vật.
5
Cập nhật mùa
vụ, năm
Cán bộ quản trị Bắt buộc (B)
Người quản trị hệ thống
có thể thêm thông tin về
mùa vụ trong năm.
Người quản trị hệ thống
có thể chỉnh sửa thông
tin về mùa vụ trong
năm.

Người quản trị hệ thống
có thể xóa thông tin về
mùa vụ trong năm.
Người quản trị hệ thống
có thể thêm thông tin về
năm canh tác.
Người quản trị hệ thống
có thể chỉnh sửa thông
tin về năm canh tác
Người quản trị hệ thống
có thể xóa thông tin về
năm canh tác.
6
Cập nhật địa
phương
Cán bộ quản trị Bắt buộc (B)
Người quản trị hệ thống
có thể thêm thông tin
của một ấp.
Người quản trị hệ thống
có thể chỉnh sửa thông
tin của một ấp.
PL2- 10
Người quản trị hệ thống
có thể xóa thông tin của
một ấp.
Người quản trị hệ thống
có thể thêm thông tin
của một xã.
Người quản trị hệ thống

có thể chỉnh sửa thông
tin của một xã.
Người quản trị hệ thống
có thể xóa thông tin của
một xã.
Người quản trị hệ thống
có thể thêm thông tin
của một huyện.
Người quản trị hệ thống
có thể chỉnh sửa thông
tin của một huyện.
Người quản trị hệ thống
có thể xóa thông tin của
một huyện.
Người quản trị hệ thống
có thể thêm thông tin
của một tỉnh.
Người quản trị hệ thống
có thể chỉnh sửa thông
tin của tỉnh.
Người quản trị hệ thống
có thể xóa thông tin của
một tỉnh.
7
Cập nhật giống
lúa
Cán bộ quản trị Bắt buộc (B)
Người quản trị hệ thống
có thể thêm thông tin về
giống lúa.

Người quản trị hệ thống
có thể chỉnh sửa thông
tin về giống lúa.
Người quản trị hệ thống
có thể xóa thông tin về
giống lúa.
8
Cập nhật loại
đối tượng gây
hại
Cán bộ quản trị Bắt buộc (B)
PL2- 11
Người quản trị hệ thống
có thể thêm một loại đối
tượng gây hại cho lúa.
Người quản trị hệ thống
có thể chỉnh sửa một
loại đối tượng gây hại
cho lúa.
Người quản trị hệ thống
có thể xóa một loại đối
tượng gây hại cho lúa.
9
Cập nhật đối
tượng gây hại
Cán bộ quản trị Bắt buộc (B)
Người quản trị hệ thống
có thể thêm một đối
tượng gây hại cho lúa.
Người quản trị hệ thống

có thể chỉnh sửa một đối
tượng gây hại cho lúa.
Bắt buộc (B)
Người quản trị hệ thống
có thể xóa một đối
tượng gây hại cho lúa.
10
Cập nhật nội
dung điều tra
Cán bộ quản trị Bắt buộc (B)
Người quản trị hệ thống
có thể thêm một nội
dung điều tra.
Người quản trị hệ thống
có thể chỉnh sửa một nội
dung điều tra.
Bắt buộc (B)
Người quản trị hệ thống
có thể xóa một nội dung
điều tra.
11
Tra cứu kết quả
điều tra
Cán bộ quản trị Bắt buộc (B)
Người quản trị hệ thống
có thể xem kết quả điều
tra ngoài đồng.
Người quản trị hệ thống
có thể xem kết quả điều
tra bãy đèn.

12
Xem thông tin
thời tiết
Cán bộ quản trị Bắt buộc (B)
PL2- 12
Người quản trị hệ thống
có thể xem thông tin về
dự báo thời tiết.
Bắt buộc (B)
Người quản trị hệ thống
có thể xem thông tin về
thời tiết đã qua.
13
Tra cứu thông tin
cán bộ điều tra
Cán bộ quản trị Bắt buộc (B)
Người quản trị hệ thống
có thể xem danh sách
cán bộ điều tra của các
trạm BVTV.
14
Tra cứu thông tin
sử dụng phân
bón
Cán bộ quản trị Bắt buộc (B)
Người quản trị hệ thống
có thể xem và kết xuất
tình hình sử dụng phân
bón của các nông hộ ở
các trạm BVTV.

15
Tra cứu thông tin
sử dụng thuốc
Cán bộ quản trị Bắt buộc (B)
Người quản trị hệ thống
có thể xem và kết xuất
tình hình sử dụng thuốc
trừ sâu bệnh của các
nông hộ ở các trạm
BVTV.
Bắt buộc (B)
16
Xem và kết xuất
tình hình sâu
hại của các xã,
huyện và tỉnh.
Cán bộ quản trị Bắt buộc (B)
Người quản trị hệ thống
có thể xem và kết xuất
tình hình sâu hại của các
xã, huyện và tỉnh.
17
Xem và kết xuất
tình hình dịch
bệnh của các
xã, huyện và
tỉnh.
Cán bộ quản trị Bắt buộc (B)
Người quản trị hệ thống
có thể xem và kết xuất

tình hình dịch bệnh của
Bắt buộc (B)
PL2- 13
các xã, huyện và tỉnh.
18
Xem và kết xuất
kết quả theo
dõi bẫy đèn của
các xã, huyện
và tỉnh
Cán bộ quản trị Bắt buộc (B)
Người quản trị hệ thống
có thể xem và kết xuất
kết quả theo dõi bẫy đèn
của các xã, huyện và
tỉnh.
19
Cập nhật tên
phân bón
Cán bộ điều tra Bắt buộc (B)
Cán bộ điều tra có thể
cập nhật danh mục phân
bón.
20
Cập nhật tên
thuốc và gốc
thuốc
Cán bộ điều tra Bắt buộc (B)
Cán bộ điều tra có thể
cập nhật thông tin về

thuốc và gốc thuốc.
Bắt buộc (B)
21
Cập nhật vị trí
bẫy đèn
Cán bộ điều tra Bắt buộc (B)
Cán bộ điều tra có thể
cập nhật thông tin về
bẫy đèn và vị trí bẫy
đèn.
22
Lập sổ tay điều
tra
Cán bộ điều tra Bắt buộc (B)
Cán bộ điều tra có thể
thêm thông tin của một
nông hộ mới .
Cán bộ điều tra có thể
chỉnh sửa thông tin của
một nông hộ mới .
Bắt buộc (B)
Cán bộ điều tra có thể
một nông hộ ra khỏi
danh sách các nông hộ.
Cán bộ điều tra có thể
lập sổ tay điều tra ngoài
đồng.
PL2- 14
Cán bộ điều tra có thể
hiệu chỉnh sổ tay điều

tra ngoài đồng.
Cán bộ điều tra có thể
xóa sổ tay điều tra ngoài
đồng.
23
Cập nhật phiếu
điều tra bẫy
đèn
Cán bộ điều tra Bắt buộc (B)
Cán bộ điều tra có thể
cập nhật phiếu điều tra
bẫy đèn
24
Cập nhật phiếu
điều tra ngoài
đồng
Cán bộ điều tra Bắt buộc (B)
Cán bộ điều tra có thể
cập nhật phiếu điều tra
ngoài đồng
Bắt buộc (B)
25
Cập nhật thông
tin thời tiết
Cán bộ điều tra Bắt buộc (B)
Cán bộ điều tra có thể
cập nhật thông tin dự
báo thời tiết
Cán bộ điều tra có thể
cập nhật thông tin thời

tiết của các ngày đã qua.
PL2- 15
III. CÁC MÔ HÌNH THIẾT KẾ CSDL
1. Mô hình dữ liệu quan niệm (Conceptual Data Model-CDM)
Hình 5: Mô hình Dữ liệu quan niệm (CDM)
PL2 - 16
2. Mô hình dữ liệu vật lý (Physical Data Model-PDM)
**Qui ước:
- Khóa chính: In đậm và nghiêng,
- Khóa ngoại: In nghiêng
• BẢNG AP_KVS
STT Tên
Kiể
u
Kích
thướ
c
Số
số
lẻ
Miền
giá
trị
Trị
mặc
nhiên
MI
N
MAX
Khóa

chính
Duy
nhất
Not
null
RB TV
Luận Lý
RBTV
Khóa
ngoại
(bảng)
Diễn giải
1 ID int 11 0 X X X Mã ấp khu vực
2 XA_ID int 11 0 X XAS Mã xã.
3 TEN_AKV text X Ít nhất 5
ký tự
Tên ấp khu
vực.
• BẢNG BAYDENS
ST
T
Tên
Kiể
u
Kích
thướ
c
Số
số
lẻ

Miền
giá
trị
Trị
mặc
nhiên
MI
N
MA
X
Khóa
chính
Duy
nhất
Not
null
RB
TV
Luận

RBTV
Khóa
ngoại
Diễn giải
1 ID int 11 0 X X X Mã bẫy đèn
2 HDO float 1 NULL 100 120 Hoành độ.
3 TDO float 1 NULL 6 25 Tung độ.
4 GHICHU text Ghi chú.
5 TEN_BD text X Ít
nhất

1 ký
tự
Tên bẫy đèn.
6 TRAMBVTV_I int 11 0 X TRAMB Mã trạm bảo vệ
PL2 - 17

×