Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa hệ thống thông tin tại Nâng cao thông minh & Công nghệ Công ty Cổ phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 27 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
MỤC LỤC
Đơn vị tính: VNĐ 7
PHỤ LỤC 21
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG VÀ HỘP
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN i KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT

Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Cấu trúc tổ chức của công ty cổ phần AI&T
Website của công ty cổ phần AI & T
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012
Kết quả đánh giá mức độ quan trọng của HTTT đối với DN
Kết quả đánh giá chất lượng các thiết bị phần cứng
Mô hình hệ thống mạng trong công ty cổ phần AI & T
Mô hình tổ chức cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp
Tình hình sử dụng phần mềm trong doanh nghiệp
Kết quả đánh giá mức độ an toàn bảo mật thông tin trong DN
Thông tin về phần cứng của hệ thống thông tin doanh nghiệp
Tình hình sử dụng phần mềm quản trị CSDL tại doanh nghiệp
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
GIẢI THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ CÁC THUẬT NGỮ


Từ viết tắt Thuật ngữ Giải thích
CNTT Công nghệ thông tin
CSDL Cơ sở dữ liệu
HTTT Hệ thống thông tin
LAN Local Area Network Mạng cục bộ
TMĐT Thương mại điện tử
SVN Server Subversion Server Phần mềm quản lý tập tin
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN ii KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
LỜI MỞ ĐẦU
Sau bốn năm sinh viên học trên giảng đường đại học đã thu được không chỉ là
kiến thức, kỹ năng mà còn nâng cao trình độ tư duy, hiểu biết về các vấn đề chuyên
ngành. Tuy nhiên, những kiến thức đó cần được áp dụng vào thực tế. Vì vậy, quá trình
thực tập tốt nghiệp có vai trò vô cùng quan trọng, một mặt là yêu cầu bắt buộc đối với
sinh viên trường Đại học Thương Mại trước khi kết thúc khóa học, mặt khác đây cũng
là một giai đoạn hết sức ý nghĩa, giúp sinh viên tập làm quen với công việc, hội nhập
vào môi trường doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập, sinh viên có thể học hỏi thêm được nhiều điều, đồng
thời cũng là cơ hội để phát hiện ra những điểm còn yếu trong kiến thức và kỹ năng của
mình, từ đó bổ sung, bù đắp trước khi tốt nghiệp ra trường. Trong quá trình thực tập,
để tìm hiểu về doanh nghiệp cũng như tình hình ứng dụng CNTT, HTTT của doanh
nghiệp cần điều tra, thu thập và xử lý các dữ liệu, tổng hợp thành các tư liệu phục vụ
cho quá trình làm luận văn, chuyên đề tốt nghiệp. Không chỉ vận dụng các kiến thức
đã học vào công việc thực tế, giai đoạn thực tập còn giúp sinh viên học hỏi, làm quen
với công việc thực tế, biết ứng xử hài hoà trong các mối quan hệ tại cơ quan.
Qua 4 tuần thực tập tổng hợp, được sự tạo điều kiện của trường, khoa cùng với
sự đồng ý của doanh nghiệp, em đã tiếp cận được một số hoạt động kinh doanh chung
của công ty cổ phần AI&T và tìm hiểu tình hình ứng dụng CNTT, HTTT của công ty.
Nhận thấy, đây là một công ty có ứng dụng công nghệ thông tin rất mạnh mẽ. Dưới sự
hướng dẫn của thầy Đàm Gia Mạnh và các nhân viên trong Team Keiba cũng như các

cán bộ trong công ty cổ phần AI&T, em đã kết thúc giai đoạn thực tập tổng hợp và
hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp này.
Báo cáo gồm 2 phần chính:
Phần 1: Tổng quan về doanh nghiệp: Giới thiệu về công ty cổ phần AI&T và
tình hình ứng dụng CNTT, HTTT tại doanh nghiệp.
Phần 2: Khảo sát và đánh giá tình hình ứng dụng CNTT, HTTT tại doanh
nghiệp và đề xuất hướng nghiên cứu: Phân tích kết quả điều tra, đánh giá về tình hình
ứng dụng CNTT, HTTT của doanh nghiệp và đề xuất hướng đề tài làm khóa luận.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã có cố gắng nhưng vì thời gian và năng lực
còn hạn chế nên bản báo cáo thực tập tổng hợp không tránh khỏi những thiếu xót. Em
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để bổ sung cho báo cáo được
hoàn thiện hơn.
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 1 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 Giới thiệu về công ty cổ phần AI&T
Tên công ty Nâng cao thông minh & Công nghệ Công ty Cổ phần
Tên viết tắt AI & T, Inc.
Được thành lập 25/9/2005
Vốn đầu tư 2000 triệu đồng
Giám đốc điều hành Ông Lê Anh Tuấn
Tổng Giám đốc Ông Lê Thạc Cán Dũng
Điện thoại tại Việt Nam +84-4-3762-4015
Website
Địa chỉ văn phòng Tầng 5, Agribank Building, 266 Đội Cấn, Ba Đình, Hà
Nội, VN
Nguồn: Công ty cổ phần AI&T
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
- Năm 2005
Ngày 25/9/2005: Thành lập công ty với mục tiêu là phấn đấu trở thành công ty

hàng đầu về phát triển phần mềm với các hoạt động kinh doanh: gia công phần mềm,
dịch vụ kỹ thuật…
Số lượng nhân viên: 07 nhân viên.
Thành tích đạt được:
 Giải thưởng trí tuệ Việt Nam 2005
- Năm 2006 – 2007
Công ty mở rộng hoạt động kinh doanh, từng bước mở rộng quan hệ hợp tác
kinh doanh với các dối tác Nhật Bản.
Số lượng nhân viên: 50 nhân viên.
Dự án thực hiện:
 Dự án gia công phần mềm cho các đối tác: NTT-AT, ADWAYS, ACCESS.
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 2 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
 Phát triển các trò chơi và các ứng dụng mới trên SmartPhone (iPhone,
Android) như game: Poker game, đua ngựa.
Thành tích đạt được:
 Giải thưởng trí tuệ Việt Nam 2006 cho phần mềm hỗ trợ bài giảng điện tử Violet.
 Giải thưởng Sao Khuê 2007.
- Năm 2008- 2010
Công ty tập trung phát triển các sản phẩm phần mềm dành cho Smartphone,
thực hiện các dự án gia công phần mềm cho các đối tác truyền thống: NTT-AT,
ADWAYS, ACCESS và chú trọng mở rộng quan hệ, tìm kiếm các đối tác mới.
Số lượng nhân viên: 100 nhân viên.
Dự án thực hiện:
 Xây dựng mạng xã hội được ứng dụng trên Smart Phone và máy tính.
 Xây dựng mạng hỗ trợ cho chiến lược quảng cáo dài hạn của các công ty
nổi tiếng Nhật Bản có thể kể đến như Ajinomoto, Kowa, Kikkoman.
 Cung cấp giải pháp quản lý môi trường cho phòng máy chủ.
- Năm 2011 – 2012:
Công ty tập trung phát triển các sản phẩm phần mềm trên nền tảng công nghệ

hiện đại. Với mục tiêu trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực phát triển phần mềm,
công ty nhanh chóng trang bị cho mình một hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin hiện
đại phục vụ công việc.
Bên cạnh các dự án thực hiện với các đối tác truyền thống Nhật Bản, công ty
hướng đến phát triển tại thị trường Việt Nam và các nước khác.
Số lượng nhân viên: 140 người.
Dự án thực hiện:
 Tổ chức dịch vụ BPO (DataEntry, kiểm tra chuyên ngành).
 Phát triển các sản phẩm ứng dụng trên hệ điều hành Androi
 Xây dựng mạng hỗ trợ cho chiến lược marketing, thương mại điên tử dài
hạn của công ty Nhật Bản Kowa, Kikkoman
 Phát triển bộ phận nghiên cứu, phát triển sản phẩn nhằm nghiên cứu và xây
dựng các sản phẩm phần mềm ứng dụng cho thị trường Việt Nam.
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 3 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
 Cung cấp giải pháp về an ninh.
1.1.2 Website của doanh nghiệp
Hình 2: Website của công ty cổ phần AI&T
Nguồn: Công ty cổ phần AI&T
Là một doanh nghiệp hoạt động về lĩnh vực công nghệ thông tin nên website
của doanh nghiệp được thiết kế một cách khá hoàn thiện,với nhiều tính năng và thông
tin đầy đủ phục vụ cho công việc tra cứu của khách hàng cũng như người có liên quan
tới các hoạt động của công ty.
Tuy nhiên, website vẫn chưa có giao dịch trực tuyến giữa khách hàng và công
ty, khách hàng chỉ có thể tìm hiểu thông tin về doanh nghiệp mà không giao dịch trực
tiếp trên website.
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 4 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
1.2 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp

Hình 1.1: Cấu trúc tổ chức của công ty cổ phần AI&T
Nguồn: Công ty cổ phần AI&T
1.2.2 Chức năng của các phòng ban
- Bộ phận hành chính: Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự dựa trên nhu
cầu nhân sự của doanh nghiệp; kế hoạch tiền lương hàng năm; Quản lý cán bộ, nhân
sự và tiền lương theo các quy định của Nhà nước và của công ty; Quản lý toàn bộ tài
sản, trang thiết bị văn phòng của công ty.
- Bộ phận Marketing: Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển, mở rộng mạng
lưới kinh doanh, từng bước mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Đặc biệt, chú
trọng phát triển các ứng dụng mới cho thị trường Việt Nam. Bộ phận marketing đóng
vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy các sản phẩm mới đến với khách hàng.
- Bộ phận nghiên cứu: Tiến hành nghiên cứu nhằm cho ra các sản phẩm và các
ứng dụng theo các đơn hàng của các đối tác hoặc tạo ra các sản phẩm của riêng công
ty cung cấp cho thị trường. Đây được coi là bộ phận quan trọng nhất của công ty.
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 5 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
- Bộ phận phát triển ứng dụng: Là bộ phận trực tiếp tạo nên các sản phẩm bao
gồm các nhân viên coder, tester, contenter, designer Bộ phận này được chia thành các
team phụ trách các ứng dụng khác nhau tạo nên tính chuyên nghiệp cao. Mỗi team
chịu trách nhiệm thực hiện dự án xây dựng một phần mềm hoàn chỉnh.
1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh
1.3.1 Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp
 Mục tiêu chính của doanh nghiệp
Trong thời gian sắp tới, doanh nghiệp tiếp tục phát triển thị trường đã có, đặc
biệt chú trọng phát triển tại thị trường Nhật Bản và mở rộng thị trường mới, tập trung
xây dựng phát triển các sản phẩm ứng dụng cung cấp cho thị trường Việt Nam, nâng
cao doanh thu hàng năm, nâng cao các dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Tăng trưởng doanh nghiệp gắn liền với nhiệm vụ xây dựng môi trường làm việc
thân thiện và hiện đại, đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng công nghệ cao, xây dựng văn
hoá doanh nghiệp vững mạnh.

 Mục tiêu phát triển sản phẩm
Liên tục phát triển, cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm, áp dụng các công
nghệ mới, hoàn thiện dịch vụ, tiến đến thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng với chất
lượng được mong đợi ở mức độ cao nhất.
Nghiên cứu xây dựng các sản phẩm mới có tính ứng dụng cao đặc biệt là các
sản phẩm ứng dụng chạy trên nền tảng hệ điều hành Androi dành cho smartphone,
cung cấp cho khách hàng một kho ứng dụng phong phú và tiện ích.
Xây dựng và phát triển các sản phẩm trên nền tảng các công nghệ tiên tiến, hiện
đại, bắt kịp sự phát triển của lĩnh vực công nghệ thông tin hiện nay. Hướng tới phát
triển các gói sản phẩm hoàn thiện chuyên biệt cho các lĩnh vực khác nhau tạo nên tính
chuyên môn cao.
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 6 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
1.3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây của doanh nghiệp
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 – 2012
Đơn vị tính: VNĐ
STT Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
1 Tổng tài sản 25.185.294.000 26.551.799.000 28.917.689.200
2 Tổng nợ phải trả 701.151.800 800.321.800 1.305.303.000
3 Tài sản ngắn hạn 15.147.082.500 16.132.615.000 16.704.257.200
4 Tổng nợ ngắn hạn 28.828.376.000 32.498.425.000 34.158.620.000
5 Doanh thu 28.868.500.000 32.547.222.000 37.211.250.000
6 Lợi nhuận trước thuế 1.498.904.000 1.689.780.000 2.481.212.000
7 Lợi nhuận sau thuế 1.134.209.000 1.267.335.000 1.860.909.000
Nguồn: Công ty cổ phần AI&T
1.4 Tình hình ứng dụng CNTT và HTTT của doanh nghiệp
Hiện tại, công ty cổ phần AI & T đã ứng dụng CNTT một cách sâu rộng. Hạ
tầng hệ thống thông tin của công ty tương đối hiện đại, phục vụ được hầu hết các công
việc của công ty.
Công ty có một hệ thống mạng máy tính lớn bao gồm 150 máy tính kết nối với

nhau nhằm trao đổi công việc, chia sẻ tài nguyên chung và các thiết bị khác. Công ty
trang bị một số hệ thống thông tin hiện đại như hệ thống chấm công tự động bằng vân
tay, hệ thống khai báo công việc hàng ngày, hàng tháng nhằm đánh giá hiệu quả công
việc của mỗi nhân viên một cách chi tiết và chính xác.
Bên cạnh đó, công ty cũng sử dụng một số phần mềm chuyên dụng để quản lý
và thực hiện các công việc mang tính chuyên môn cao. Các công nghệ mới hiện đại
được đưa vào sử dụng nhằm đảm bảo độ an toàn và bảo mật của hệ thống. Các phần
mềm có thể kể đến như: Phần mềm kế toán Missa, phần mềm quản lý AI&T Internal
Mangement Suite 2.1.1, phần mềm K-ML 4.4.416 và một số phần mềm ứng dụng phổ
biến như phần mềm văn phòng MS Office, phần mềm hỗ trợ đồ họa. Tất cả các phần
mềm đều phục vụ tốt nhu cầu công việc.
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 7 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
PHẦN 2: KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT,
HTTT TẠI DOANH NGHIỆP VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU
2.1 Kết quả điều tra khảo sát tình hình ứng dụng CNTT, HTTT tại doanh nghiệp
Sau 4 tuần thực tập tại công ty cổ phần AI&T, em đã tiến hành điều tra khảo sát
về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin,hệ thống thông tin của doanh nghiệp. Sau
khi phát đi 20 phiếu điều tra về tình hình ứng dụng HTTT tại doanh nghiệp, em đã thu
về được 20 phiếu: sử dụng các công cụ phân tích, tổng hợp kết quả điều tra khảo sát,
em thu được các kết quả như sau:
Theo kết quả điều tra về mức độ quan trọng của HTTT đối với các hoạt động
quản lý và nghiệp vụ, em đưa ra biểu đồ sau:
Hình 2.1: Kết quả đánh giá mức độ quan trọng của HTTT đỗi với doanh nghiệp
Nguồn: Kết quả phiếu điều tra
Từ biểu đồ trên, ta thấy HTTT có vai trò vô cùng quan trọng đối với các hoạt
động quản lý của lãnh đạo cũng như các hoạt động nghiệp vụ của nhân viên. Kết quả
cho thấy hầu hết nhân viên đều cho rằng HTTT có vai trò rất quan trọng, chiếm tỷ lệ
95%, mức bình thường chiếm 5%, và không có nhân viên cho rằng HTTT không có
vai trò gì trong doanh nghiệp. Điều này chứng tỏ, toàn bộ cán bộ và nhân viên trong

doanh nghiệp đều nhận thức được tầm quan trọng của HTTT trong doanh nghiệp.
Sau đây, em xin phân tích chi tiết các thành phần trong hệ thống thông tin của
doanh nghiệp.
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 8 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
2.1.1 Hạ tầng phần cứng
Hạ tầng phần cứng được coi là nền tảng của toàn bộ hệ thống. Toàn bộ hệ thống
phần mềm và các ứng dụng được chạy trên hạ tầng phần cứng, chính vì vậy, hệ thống
phần cứng cần có sự tương thích với toàn bộ hệ thống.
Các thiết bị phần cứng của doanh nghiệp được đánh giá có chất lượng cao, đáp
ứng yêu cầu công việc. Đa phần người sử dụng cho rằng, chất lượng các thiết bị rất tốt
và hoạt động tương đối ổn định.
Hình 2. 2: Kết quả đánh giá chất lượng các thiết bị phần cứng
Nguồn: Kết quả phiếu điều tra
Hệ thống phần cứng của công ty bao gồm hệ thống gồm 6 máy chủ Server
(dành cho nhà quản trị) có cấu hình mạnh, dung lượng ổ cứng lớn để lưu trữ cở sở dữ
liệu cho toàn công ty, tốc độ xử lý cao để đảm bảo chạy các ứng dụng mạng, không bị
quá tải khi nhiều Client truy cập vào cơ sở dữ liệu. Các máy chủ trên bao gồm 01 máy
chủ hệ thống, 01 máy chủ back up, 01 máy chủ quản lý các ứng dụng Internet, 01 máy
chủ quản lý hệ thống camere và chấm công tự động và 02 máy chủ cơ sở dữ liệu.
Hệ thống máy tính bao gồm máy tính PC và laptop dành cho nhân viên được
phân bổ đều ở tất cả các phòng ban đóng vai trò là các Client. Các máy tính này cũng
có cấu hình tương đối tốt để chạy tốt các phần mềm ứng dụng được cài đặt phục vụ
công việc của các nhân viên.
Hệ thống máy in được bố trí tại các phòng ban để phục vụ cho việc in ấn tài
liệu, kết xuất các hóa đơn, báo cáo, hợp đồng làm việc.
Hệ thống camera bố trí tại các phòng nhằm theo dõi, quan sát trong suốt quá
trình làm việc.
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 9 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH

Hệ thống chấm công được lắp đặt ở cửa ra vào, khi nhân viên đến công ty làm
việc hoặc rời khỏi văn phòng ra về đều phải xác nhận dấu vân tay, hệ thống giúp theo
dõi và ghi nhận thời gian làm việc của nhân viên.
Tất cả các thiết bị đều được kết nối vào hệ thống mạng máy tính của công ty
nhằm quản lý tập trung và chia sẻ tài nguyên .
Ngoài ra còn có các thiết bị để vận hành, kết nối hệ thống mạng ra môi trường
Internet như: Modem ADSL, Router, Switch. Các thiết bị mạng cũng được đầu tư
tương đối hiện đại như Router, modem và các dây mạng có tốc độ truyền dẫn cao và
ổn định.
Bảng 2.1: Thông tin về phần cứng của hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
Thiết bị Số lượng Chi tiết
Máy chủ 06 HP Proliant ML150G6 Hot Plug SAS/SATA
Máy để bàn 25 Dell
Máy laptop 140
Asus K53e(50), Acer4745(42), HP 4319(10), Dell
Vostro 230MT9(38), HP H431 A2N27PA (20)
Máy in 02 Samsung SCX 4200, HP Laser 1102
Camera 06 Sony SSC- G103
Máy chiếu 01 Sony
Router 01 Router Linksys E2000 Advance Wireless-N 01
Modem 12 Modem tp- link
Hệ thông dây mạng SPT 5
Nguồn: Công ty cổ phần AI&T
2.1.2 Hạ tầng mạng
- Cơ sở hạ tầng mạng:
+ Mạng Internet thông qua kết nối ADSL
+ Mạng nội bộ của công ty
+ Mạng không dây Wifi.
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 10 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH

- Cấu trúc của hệ thống mạng trong công ty:
+ Cấu trúc mạng lai ghép và bao gồm cả có dây và không dây. Đây là cấu trúc
mạng được áp dụng phổ biến đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Một mặt cấu trúc
mạng lắp đặt đơn giản, dễ triển khai. Mặt khác, cấu trúc này giúp đảm bảo tốc độ
truyền dẫn. Khi có sự cố mạng xảy ra đối với một trong hai hệ thống mạng không dây
hoặc có dây thì hệ thống mạng còn lại vẫn có thể hoạt động giúp cho vấn đề truyền dữ
liệu không bị gián đoạn.
+ Internet chia sẻ thông qua router
Hình 2.3: Mô hình hệ thống mạng trong công ty cổ phần AI&T
Nguồn: Công ty cổ phần AI&T
- Tình hình hoạt động của hệ thống mạng trong công ty:
Hệ thống mạng hoạt động đảm bảo tốc độ ổn định không có lỗi do đường
truyền. Điều này vô cùng quan trọng để đảm bảo cho tất cả các thông tin truyền trên
mạng được thông suốt và đạt hiệu quả cao nhất.
2.1.2 Cơ sở dữ liệu
- Cấu trúc dữ liệu: Toàn bộ dữ liệu được tổ chức lưu trữ tập trung trên máy
chủ và được phân thành từng mục thành từng mục:
+ CSDL của các đội dự án.
+ CSDL của các dự án.
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 11 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
+ CSDL nhân sự.
+ CSDL tài chính.
+ CSDL khách hàng.
+ CSDL sản phẩm.
- Xử lý dữ liệu : Tất cả các nghiệp vụ quản lý và tác nghiệp đều được xử lý trên
máy tính một cách chính xác và nhanh chóng, nâng cao tốc độ xử lý dữ liệu. Các dữ
liệu được quản lý theo từng module một cách khoa học: CSDL tài chính, CSDL nhân
sự, CSDL khách hàng, CSDL sản phẩm việc xử lý trên máy tính đối với các file dữ
liệu giúp cho công tác lưu trữ đơn giản hơn.

Hình 2.4: Mô hình tổ chức cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp
Nguồn: Công ty cổ phần AI&T
Theo kết quả điều tra, tình hình sử dụng phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu tại
doanh nghiệp như sau:
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng phần mềm quản trị CSDL tại doanh nghiệp
STT Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Sử dụng
Có Không
1 Oracle X
2 My SQL X
3 SQL Server X
4 DB2 X
5 Access X
Nguồn: Kết quả phiếu điều tra
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 12 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
Quản trị cơ sở dữ liệu cũng là một nhiệm vụ quan trọng, kết quả điều tra cho
thấy, doanh nghiệp rất quan tâm đến việc tổ chức và lưu trữ CSDL. Công ty hiện đang
sử dụng hệ quản trị CSDL My SQL cho các máy tính cá nhân nhằm nâng cao tính
năng tổ chức, lưu trữ và xử lý CSDL. Riêng đối với hệ thống máy chủ, các máy chủ
hiện đang sử dụng hệ quản trị CSDL Oracle với nhiều ưu điểm nổi bật.
2.1.3 Hệ thống phần mềm
Hệ thống bao gồm nhiều phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng phục vụ
yêu cầu quản lý và các yêu cầu nghiệp vụ vủa nhân viên.
Hình 2.5: Tình hình sử dụng phần mềm trong doanh nghiệp
Nguồn: Kết quả phiếu điều tra
a. Phần mềm kế toán Missa
- Người sử dụng: Nhân viên kế toán của công ty.
- Lợi ích mang lại:
+ Theo dõi thu, chi tiền mặt tức thời tại quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Lập

và in phiếu thu, phiếu chi trên máy tính.
+ Quản lý công nợ phải thu chi tiết theo từng khách hàng, hợp đồng, theo cán
bộ kinh doanh quản lý; Quản lý công nợ phải thu theo hạn thanh toán.
+ Tự động tính và hạch toán khấu hao tài sản cố định theo nguồn vốn, mục đích
sử dụng, bộ phận sử dụng. Cho phép điều chỉnh giá trị khấu hao một cách linh động
cho phù hợp với yêu cầu quản lý.
+ Cho phép quản lý và phân bổ dần giá trị công cụ dụng cụ của công ty.
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 13 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
+ Tính lương chi trả cho các nhân viên trong công
+ Theo dõi tình hình sử dụng tài sản cố định, công cụ dụng cụ
+ Tập hợp các dữ liệu để lên các báo cáo tổng hợp, báo cáo tài chính, báo cáo
thuế. tạo ra các bút toán phân bổ, kết chuyển, điều chỉnh tự động, bút toán khóa sổ để
lên các sổ sách, báo cáo theo chế độ kế toán.
b. Hệ thống phần mềm quản lý AI&T Internal Mângement Suite 2.1.1
thông qua website />Hệ thống bao gồm các phân hệ nhỏ sau:
• Hệ thống quản lý danh sách nhân viên.
• Hệ thống quản lý Timeset, Vams, Project.
• Hệ thống quản lý trang thiết bị, vật tư.
• Hệ thống quản lý Ebooks, Shareware, Freeware.
- Người sử dụng: Toàn bộ nhân viên trong công ty.
- Lợi ích mang lại: Hệ thống cung cấp cho mỗi nhân viên một tài khoản cá
nhân và cấp quyền truy cập vào hệ thống.
+ Hệ thống quản lý danh sách nhân viên: Tại đây, danh sách nhân viên sẽ được
cập nhật khi có sự thay đổi. Có hai hình thức cập nhật thông tin: nhân viên phòng hành
chính nhân sự thêm thông tin khi có nhân viên mới hoặc thay đổi một số thông tin của
nhân viên như chức vụ, vị trí công tác. Ngoài ra, các nhân viên cũng có thể đăng nhập
vào hệ thống và thay đổi một số thông tin cá nhân như: số điên thoại, địa chỉ.
+ Hệ thống quản lý Timeset, Vams, Project: Hàng ngày, mỗi nhân viên trong
công ty đăng nhập vào hệ thống khai báo các công việc đã làm trong ngày theo thời

gian biểu của công ty (Khai báo Timeset theo ngày, tháng).
Trong trường hợp nhân viên muốn xin nghỉ trong ngày nào đó, nhân viên phải
viết VAM để xin nghỉ bao gồm các nội dung: thời gian xin nghỉ, lí do nghỉ. Hệ thống
còn có chức năng theo dõi các dự án phần mềm mà công ty đang thực hiện. Tổng thời
gian làm việc của nhân viên được theo dõi làm cơ sở để tính lương cho nhân viên.
+ Hệ thống quản lý trang thiết bị, vật tư: Cho phép theo dõi tình hình sử dụng
các trang thiết bị vật tư trong công ty, làm cơ sở để lên kế hoạch sửa chữa và mua mới
khi cần thiết. Hỗ trợ công tác kiên kê trang thiết bị, công cụ dụng cụ cuối kỳ, cuối năm.
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 14 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
+ Hệ thống quản lý ebooks, shareware, freeware: Quản lý, đăng tải các các tài
liệu chung của công ty hoặc các shareware, freeware trợ công việc được các nhân viên
chia sẻ, phục vụ tốt hơn công việc chung của công ty.
c. Phần mềm Subversion Server
- Người sử dụng: Nhân viên dự án ( Coder).
- Lợi ích mang lại:
Subversion là một phần mềm mã nguồn mở dành cho các developer để hỗ trợ
việc quản lý các tập tin, dữ liệu khoa học. Hình thức này giúp cho source code luôn
được lưu trữ tại một nơi duy nhất, các thao tác thêm mới hay chỉnh sửa của các thành
viên trong dự án sẽ được quản lý thông suốt và chính xác nhất, tránh việc trùng lặp hay
xung đột về thông tin.
SVN được sử dụng cho việc quản lý một chương trình, dự án được làm bởi
nhiều người làm chung theo từng nhóm. Khi có ai đó cập nhật một tập tin, SVN sẽ tự
động lưu lại tất cả những gì đã thay đổi trên hệ thống tập tin, tập tin nào bị thay đổi,
bởi ai SVN cũng hỗ trợ lấy lại phiên bản trước một cách chính xác. Ngoài ra, SVN có
hệ thống phân quyền người dùng rất hiệu quả, tính này năng giúp công tác an toàn bảo
mật thông tin được nâng cao.
d. Một số phần mềm khác
Ngoài các phần mềm đặc thù kể trên, trên mỗi máy tính cá nhân của nhân viên
còn cài đặt các phần mềm phục vụ cho các nghiệp vụ riêng như:

- Bộ ứng dụng soạn thảo văn bản và bảng tính trong văn phòng: dùng chủ yếu
cho nhân viên bộ phận nhân sự.
- Phần mềm hỗ trợ dành cho các Coder và tester: Putty và Winscp. Winscp là
phần mềm mã nguồn mở dành cho hệ điều hành Windowns có chức năng truyền tải file
một cách an toàn giữa máy tính cá nhân và máy chủ.
- Phần mềm xử lý photoshop PS dành cho các desinger thiết kế đồ họa và hình
ảnh nhân vật game.
- Phần mềm K-ML 4.4.416 hỗ trợ các nhân viên bộ phận marketing trong quá
trình tìm kiếm, theo dõi khách hàng, tổ chức giới thiệu và PR sản phẩm của công ty.
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 15 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
Các phần mềm trên tuy được sử dụng theo yêu cầu nghiệp vụ của từng bộ phận
và không có mối quan hệ với các phần mềm khác, tuy nhiên, tất cả các dữ liệu được
xử lý trên các phần mềm trên đều được tập trung lưu trữ trên máy chủ của công ty.
2.1.4 Vấn đề an toàn bảo mật thông tin
Hình 2.6: Kết quả đánh giá mức độ an toàn bảo mật thông tin doanh nghiệp
Nguồn: Kết quả phiếu điều tra
 Vấn đề bảo mật dữ liệu.
Toàn bộ dữ liệu của công ty trong máy chủ thành từng mục và phân quyền truy
cập đối với người sử dụng. Mỗi nhân viên được cung cấp một tài khoản và giới hạn
quyền truy cập đối với từng bộ phận, cá nhân. Ngoài ra, vấn đề an toàn và bảo mật dữ
liệu được hỗ trợ bởi các tính năng của hệ quản trị CSDL My SQL mà công ty đang sử
dụng.
 Vấn đề bảo mật mạng.
Toàn bộ hệ thống dữ liệu của công ty được trao đổi thông qua hệ thống mạng.
Các hình thức trao đổi thông tin như: trao đổi thông qua thư điện tử, trao đổi thông
qua phần mềm Skype. Dữ liệu trao đổi được gửi đi dưa trên các kết nối mạng LAN và
mạng Wifi, trong đó các dự liệu chủ yếu là các thông tin trao đổi về các dự án mà công
ty đang thực hiện, các dữ liệu này rất có giá trị và cần độ bảo mật cao. Chính vì vậy,
vấn đề an toàn bảo mật thông tin mạng là vô cùng quan trọng vì hiện nay tình trạng

mất an toàn an ninh mạng rất phổ biến, xuất hiện các công nghệ cao nhằm truy cập trái
phép, đánh cắp thông tin khi các gói tin đang được truyền trên mạng.
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 16 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
Tuy nhiên, hiện nay tình hình bảo đảm an toàn thông tin mạng của công ty mới
chỉ dùng lại ở vấn đề cài đặt các phần mềm diệt virus trên các máy tính, thiết lập tường
lửa trên hệ thống các máy chủ và đặt ra các quy định bảo đảm an toàn đối với nhân viên
(ví dụ mức phạt 200.000đ đối với nhân viên có máy tính phát tán virus vào hệ thống). Vì
vậy cần có thêm các biện pháp mới nhằm tăng cường mức độ an toàn dữ liệu khi được
truyền thông trên mạng, đặc biệt là áp dụng các giải pháp nảo mật hiện đại.
2.1.5 Trình độ nguồn nhân lực
Là một công ty phần mềm uy tín, vì vậy tất cả các nhân viên trong công ty đều
thành thạo sử dụng các hệ thống thông tin và các phần mềm chuyên dụng phục vụ cho
công việc riêng của mỗi nhân viên. Hầu hết tất cả các nhân viên đều được đào tạo
chuyên ngành công nghệ thông tin và có am hiểu sâu sắc về các các hệ thống đang
được sử dụng tại công ty và sử dụng nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong công việc.
Ngoài ra, công ty cũng có nhân viên chuyên trách chịu trách nhiệm trong công tác
quản trị hệ thống thông tác bao gồm các công việc: Xử lý lỗi hệ thống, quản trị HT
phần cứng và HT mạng, cấp quyền truy cập cho các user.
2.2 Đánh giá tình hình ứng dụng CNTT, HTTT tại doanh nghiệp
Từ những phân tích về hệ thông tin của doanh nghiệp, em xin đưa ra một só
nhận xét, đánh giá sau:
 Ưu điểm:
- Hệ thống thông tin khá hoàn chỉnh.
- Làm việc hiệu quả, giảm chi phí, cải thiện được năng suất lao động.
- Nâng cao chất lượng quản lý và đánh giá thành tích của các cá nhân một cách
chính xác và chi tiết.
- Nâng cao hiệu quả làm việc, giảm thiểu chi phí và thời gian thao tác công việc.
- Toàn bộ dữ liệu được lưu trữ và quản lí tập trung giúp cho việc dễ dàng cập
nhật, tránh sai sót thông tin trong quản lí.

- Nhanh chóng xử lí khi có sự cố xảy ra do có đội ngũ chuyên viên công nghệ
thông tin chất lượng cao.
- Nâng cao uy tín đối với khách hàng và đối tác.
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 17 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
 Nhược điểm:
- Vấn đề an toàn bảo mật thông tin của hệ thống cần được chú trọng hơn nữa
dựa trên nền tảng sử dụng các giải pháp bảo mật hiện đại.
- Chưa có chiến lược cụ thể trong việc xúc tiến thương mại, phát triển sản phẩm.
- Công cụ tìm kiếm trên Website của công ty còn hạn chế, chưa có hỗ trợ đặt
hàng trực tuyến cho khách hàng.
- Chưa chú trọng vào các hoạt động kinh doanh thương mại điện tử.
- Cần nâng cao tính khả biến của hệ thống giúp cho hệ thống có thể dễ dàng mở
rộng và tích hợp phù hợp với mức độ phát triển của doanh nghiệp.
 Nguyên nhân:
- Các công nghệ bảo mật dựa trên nền tảng công nghệ cũ, vì vậy mức độ an toàn
và tin cậy không được đánh giá cao.
- Do quy mô công ty được mở rộng, lượng dữ liệu cần bảo mật tăng cao nên các
hình thức bảo mật cũ không đáp ứng được yêu cầu.
- Công ty không chú trọng phát triển kinh doanh điện tử và phát triển website
doanh nghiệp.
- Nguồn kinh phí đầu tư cho hạ tầng hệ thống thông tin còn hạn hẹp.
2.3 Đề xuất hướng nghiên cứu
Từ những gì khảo sát và tìm hiểu được như trên em có các hướng đề xuất một
số đề tài làm khóa luận tốt nghiệp như sau:
 Đề tài 1: Giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống thông tin của
công ty cổ phần AI&T.
 Đề tài 2: Quy trình và thủ tục triển khai phần mềm quản lý dự án cho công
ty cổ phần AI&T.
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 18 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
KẾT LUẬN
Sau một thời gian cố gắng và nỗ lực hết mình, em đã hoàn thành quá trình thực
tập của mình tại công ty cổ phần AI&T. Xuyên suốt quá trình thực tập, được sự giúp
đỡ và tạo điều kiện học hỏi của các cán bộ và nhân viên tại doanh nghiệp, em đã được
tiếp cận và tìm hiểu doanh nghiệp cũng như hệ thống thông tin mà doanh nghiệp đang
sử dụng trong công tác quản lý và thao tác nghiệp vụ của nhân viên. Qua đó, em tìm
hiểu một cách chi tiết và cụ thể về hệ thống, các thành phần trong hệ thống và mối
quan hệ giữa chúng cũng như cách thức vận hành hệ thống của doanh nghiệp. Nhận
thấy, đây là một hệ thống lớn, tương đối hiện đại đã góp phần giúp công ty quản lý
công việc và thao tác nghiệp vụ một cách nhanh chóng và chính xác. Tuy nhiên, hệ
thống vẫn còn tồn tại một số nhược điểm là cần chú trọng vấn đề an toàn, bảo mật
thông tin, phát triển các công cụ tìm kiếm trên website hướng tới kinh doanh thương
mại điện tử.
Từ những tìm hiểu thực tiễn hệ thống cùng với những hiểu biết của bản thân,
em hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp. Nội dung bài báo cáo đã nêu chi tiết về
hệ thống thông tin tại doanh nghiệp, các thành phần trong hệ thống và mối quan hệ
giuwac chúng. Bên cạnh đó, bài viết cũng nêu ra một số đánh giá khách quan về hệ
thống, những ưu, nhược điểm cần phát huy và giải quyết. Từ đó, em đã mạnh dạn đề
xuất giải pháp giải quyết một số vấn đề còn tồn tại với mong muốn giúp hệ thống
thông tin doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
Trong quá trìnhthực tập, em đã rút ra được nhiều bài học kinh nghiệm quý báu
với tư cách là một nhà quản trị hệ thống tương lai. Em nhận thấy rằng, quá trình xây
dựng và điều hành hệ thống là một quá trình phức tạp, nó đòi hỏi kiến thức tổng hợp
của nhiều lĩnh vực như kiến thức chuyên môn về công nghệ thông tin mà còn tìm hiểu
các nghiệp vụ doanh nghiệp và các kiến thức khác.
Trong tương lai, em sẽ tiếp tục nghiên cứu và hoàn chỉnh giải pháp giúp cho hệ
thống thông tin của doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn, nâng cao khả năng an toàn
và bảo mật cho hệ thống.
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 19 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tài liệu nước ngoài.
[1] Kenneth C. Laudon, Jane P. Laudon - Management Information Systems, USA
(2001).
[2] Keri E. Pearlson, Carol S. Saunders - Strategic Management of Information
Systems.(2003).
[3] iaquat Hosain, John David Patrict and M.A Rashid, Enterprise Resource Planning:
Global Opportunltes & Challenges, Idea Group Publishing, USA(2002).
B. Tài liệu trong nước.
[4] Nguyễn Văn Vỵ – Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại – NXB Thống
kê ( 2001).
[4] PGS.TS Hàn Viết Thuận - Giáo trình hệ thống thông tin quản lý – NXB Thanh
niên (2008).
[5] VN GUIDE tổng hợp và biên dịch – Mạng cho doanh nghiệp nhỏ - NXB Thống
Kê (2005).
[6] Trương Văn Tú – Giáo trình hệ thống thông tin quản lý – NXB Thống Kê (2000).
[7] www.ai&t.com.vn.
[8] www.ai&t.vietnam.vn.
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 20 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
Tên cơ quan: Công ty cổ phần AI&T
Địa chỉ: Tầng 5, Agribank Building, 266 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
Website:………………………………………………………………………
Họ và tên nhân viên:……………………………………………………………
Chức vụ, vị trí công tác:………………………………………………………….
Là một công ty phần mềm có uy tín chuyên về cung cấp các các sản phẩm phần
mềm chuyên nghiệp tại Việt Nam. Anh (chị) vui lòng cho biết về tình hình sử dụng

CNTT, HTTT trong doanh nghiệp hiện nay:
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp
2. Hình thức kinh doanh của doanh nghiệp.
A. Kinh doanh truyền thống
B. Kinh doanh thương mại điện tử
C. Kết hợp kinh doanh truyền thống và thương mại điện tử
3. Doanh nghiệp có website riêng không?
Có Không
Website của công ty được sử dụng chủ yếu vào những công việc gì?
A. Giới thiệu doanh nghiệp
B. Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ
C. Bán hàng hóa, dịch vụ qua mạng
D. Hỗ trợ khách hàng qua mạng
E. Trao đổi, hỏi đáp, góp ý
4. Mức độ ứng dụng HTTT trong doanh nghiệp
A. Toàn bộ
B. Một số bộ phận
C. Không sử dụng
5. Nguồn kinh phí trích cho hoạt động ứng dụng CNTT trong công ty mỗi năm:
…… chiếm……% kinh phí toàn công ty
B.TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT, HTTT TRONG DOANH NGHIỆP
I. Phần cứng.
1. Cơ sở hạ tầng phần cứng:
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 21 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
STT Tên trang thiết bị Số lượng
Chất lượng các thiết bị phần cứng
Cao Trung bình Thấp
1 Máy chủ

2 Máy tính để bàn
3 Máy tính xách tay
4 Máy in
5 Máy chiếu
6 Router
7 Modem
2. Công ty sử dụng các loại mạng nào?
A. Mạng nội bộ (LAN)
B. WIFI
C. Mạng VPN
D. Khác
Chất lượng đang sử dụng:
Rất tốt Tốt
Bình thường Không tốt
III. DỮ LIỆU
3.Doanh nghiệp sử dụng hệ quản trị CSDL nào?
S
TT
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Sử dụng
Có Khô
ng
1 Oracle
2 My SQL
3 SQL Server
4 DB2
5 Access
4.Dữ liệu được xử lý và lưu trữ như thế nào?
A. Lưu trữ tập trung
B. Lưu trữ phân tán
C. Cả hai

II. PHẦN MỀM
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 22 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: ĐÀM GIA MẠNH
5. Các phần mềm mà doanh nghiệp đang sử dụng:
STT Loại phần mềm
Có sử
dụng
Nguồn gốc
Mức độ đáp ứng yêu
cầu nghiệp vụ
Có nhu
cầu thay
thế, nâng
cấp
Tốt Khá TB
1
Hệ điều hành
2 Soạn thảo văn bản
(Microsoft Office
3 Quản lý nhân sự
4 Kế toán, tài chính
5 Quản lý quan hệ
khách hàng (CRM)
6 Phần mềm hỗ trợ
lập trình
7 Phần mềm quản lý
dự án
8 Khác

6.Các phần mềm này có đáp ứng đủ các yêu cầu nghiệp vụ không?

Đầy đủ
Tương đối đầy đủ
Không dầy đủ
Nếu không, thì chưa đáp ứng được ở hoạt động nghiệp vụ nào?
…………………………………………………………………………………………

IV. NGUỒN NHÂN LỰC :
7. Tổng số nhân viên trong doanh nghiệp:…………………………………………
8. Công ty có cán bộ chuyên trách về quản trị HTTT không?
Có Không
9. Cán bộ quản trị HTTT làm những công việc gì ?
SVTH: NGUYỄN T T NGOAN 23 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KT

×