Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa hệ thống thông tin tại TỔNG CÔNG TY MAY 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.49 KB, 20 trang )

MỤC LỤC
Danh mục bảng biểu iii
Danh mục hình vẽ iii
Danh mục biểu đồ iii
Danh mục từ viết tắt iv
Lời mở đầu iv
Phần 1. Giới thiệu chung về Tổng công ty May 10 1
1.1. Tổng quan về Tổng công ty may 10- Công ty Cổ phần 1
1.2. Quá trình thành lập và phát triển 2
Phần 2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty May 10 4
2.1.Tình hình sản xuất kinh doanh 4
Tình hình xuất nhập khẩu 5
2.2. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin 7
2.2.1.Giới thiệu về website của công ty: 7
2.2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin và HTTT vào kinh doanh của công ty: 7
2.3. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết 8
2.4. Đề xuất hướng đề tài khóa luận 9
Kết luận 11
Tài liệu tham khảo 12
Phụ lục 13
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Chỉ số bảng Tên biểu đồ Trang
Bảng 1 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2007-2009 9
Bảng 2 Tình hình xuất nhập khẩu 2008-2010 10
Bảng 3 Cơ cấu doanh thu thị trường 11
Bảng 4 Sản lượng xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng của công ty 12
DANH MỤC HÌNH VẼ
Chỉ số hình vẽ Tên hình vẽ Trang
Hình 1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của may 10 7
Hình 2 Sơ đồ tổ chức công ty May 10 8


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ Trang
Biểu đồ Doanh thu theo thị trường 11
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Chú thích
ĐH Đại học
CTCP Công ty cổ phần
Tp Thành phố
BQ Bình quân
NK Nhập khẩu
XK Xuất khẩu
DT Doanh thu
NN Nhà nước
LĐBQ Lao động bình quân
CL Chênh lệch
TL Tỷ lệ
XNK Xuất nhập khẩu
TNBQNLĐ Thu nhập bình quân người lao động
LỜI MỞ ĐẦU
iv
Nhằm giúp cho sinh viên rút ngăn được khoảng cách giữa việc học lý thuyết và
công việc thực tiễn hàng năm nhà trường đã tổ chức đợt thực tập cho sinh viên trường
Đại học Thương Mại. Việc tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh của đơn
vị thực tập đã giúp cho sinh viên tiếp cận được với môi trường làm việc chuyên nghiệp
và có điều kiện tiếp thu kinh nghiệm trực tiếp. Những kiến thức này sẽ giúp cho sinh
viên đáp ứng được yêu cầu của công việc trong thực tế.
Trong quá trình thực tập, sinh viên được tìm hiểu, điều tra về tình hình hoạt
động cũng như hệ thống thông tin của doanh nghiệp từ đó phát hiện các vấn đề cấp thiết
cần được bổ sung, khắc phục. Bằng việc thực hiện điều tra, phát phiếu điều tra tại doanh

nghiệp mà sinh viên có được kinh nghiệm trong việc thu thập thông tin cần thiết, kỹ
năng phỏng vấn, giao tiếp với cán bộ lãnh đạo nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Cùng
với đó, việc được trực tiếp tham gia vào hoạt động quả trị hej thống thông tin của doanh
nghiệp mà sinh viên được rèn luyện những kỹ năng cần thiết cho công việc như phát
hiện đề xuất vấn đề, kỹ năng nghiên cứu quan sát, tìm hiểu sâu hơn về chuyên ngành
được đào tạo… và từ đó có những đề xuất về nội dung của khóa luận tốt nghiệp.
Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm nên báo cáo vẫn còn
những thiếu sót. Em mong nhận được sự góp ý, nhận xét của thầy cô để báo cáo được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
v
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY MAY 10
1.1. Tổng quan về Tổng công ty may 10- Công ty Cổ phần
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10.
Tên tiếng Anh: GARMENT 10 CORPORATION-JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: GARCO10.JSC
Trụ sở chính: 765 Nguyễn Văn Linh-Sài Đồng-Long Biên-Hà Nội
Điện thoại: TEL: (844) 38276 923 / FAX; (844) 38276 925
Website: www. />Email: ;
Mã số thuế: 0100101308
Số tài khoản: 0011000014409- sở giao dịch ngân hàng ngoại thương việt nam
Năm thành lập: thành lập từ năm 1946 và chuyển đổi sang mô hình công ty cổ
phần năm 2004
Loại hình công ty: công ty cổ phần.
Giấy phép ĐKKD: số 0100101308 (đăng ký lần đầu ngày 15/12/2014; đăng ký
thay đổi lần thứ 7 ngày 28/05/2012)
Vốn điều lệ: 80.000.000.000 đồng
Bằng chữ: Tám mươi tỷ đồng
Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
Tổng số cổ phần: 8.000.000

Số cổ phần được quyền chào bán: 0
Vốn pháp định: 6.000.000.000 đồng
Bằng chữ: Sáu tỷ đồng
Ngành nghề kinh doanh chính:
-Sản xuất kinh doanh các loại quần áo thời trang và nguyên phụ liệu ngành may;
- Kinh doanh các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, công nghiệp thực phẩm và công
nghiệp tiêu dùng khác
- Kinh doanh văn phòng, bất động sản, khách sạn, nhà ở cho công nhân
- Đào tạo nghề
- Xuất nhập khẩu trực tiếp.
1
Nhiệm vụ và chức năng
• Nhiệm vụ:
Tổng công ty May 10 là một trong những công ty dẫn đầu trong việc thiết kế,
phân phối sản phẩm thời trang may mặc trên thị trường hiện nay. Chính vì lẽ đó mà
tổng công ty đã phối hợp với các hãng thời trang, cùng với phòng thiết kế mẫu của
công ty tạo ra nhiều kiểu dáng mẫu mã may mặc. Công ty trực tiếp tham gia thực hiện
điều tiết, phối hợp các hoạt động của công ty với các xí nghiệp liên doanh nhằm đạt
được mục tiêu kế hoạch đã đề ra trong năm tài chính. Đồng thời triển khai việc tìm
kiếm cũng như thâm nhập và thị trường trong và ngoài nước, quản lý và điều hành các
hoạt động của các đại lý cửa hàng của công ty trên các khu vực thị trường. Ngoài ra
công ty còn chú trọng tới đẩy mạnh hoạt động phân cấp quản lý, hạch toán tài chính
theo từng cấp bậc của thành viên, đầu tư quản lý về cơ sở vật chất , tài sản , trang thiết
bị của công ty và gắn sự phát triển của công ty với sự phát triển của toàn ngành và
toàn xã hội.
• Chức năng:
Đi kèm với nhiệm vụ thì tổng công ty May 10 cũng góp phần tổ chức thực hiện
các chính sách bán sản phẩm, vận chuyển hàng hóa, kết nối kênh phân phối tại thị
trường trong và ngoài nước . Bằng việc thu thập và phân tích các thông tin thị trường,
các hoạt động của công ty để đưa ra các biện pháp điều chỉnh, bổ sung về việc sản xuất

kinh doanh sản phẩm trên thị trường nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, lợi
nhuận của công ty.
1.2. Quá trình thành lập và phát triển
Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp năm 1946, bắt nguồn từ việc thành lập
các xưởng may quân trang ở chiến khu Việt Bắc cho tới năm 2010 Tổng công ty May
10 – đã trở thành một công ty cổ phần, thành viên của Tập đoàn dệt- may Việt Nam
(VINATEX) thuộc Bộ Công thương.
Công ty có văn phòng giao dịch tại 103 Trần Huy Liệu, Phường 12, quận Phú
Nhuận, Tp Hồ Chí Minh.
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
2
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TỔNG CÔNG TY MAY 10
Tổng số nhân viên: 10.454 lao động.
Tuổi trung bình: 29.5
Tỷ lệ nam / nữ: 20/80
Trình độ:
- Trên đại học: 05
- Đại học, cao đẳng: 572
Chuyên môn: chuyên ngành Kinh tế, kế toán, công nghệ may, mỹ thuật, ngoại
thương…
Chứng chỉ quốc tế: ISO 9001 (hệ thống quản lý chất lượng), ISO 14000 (môi
trường), SA 8000 (trách nhiệm xã hội).
Cơ cấu nhân sự: 01 Tổng giám đốc, 03 phó Tổng giám đốc, 02 giám đốc điều
3
hành, 14 phòng chức năng, 17 xí nghiệp thành viên (tại 7 tỉnh trên cả nước).
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY MAY 10
2.1.Tình hình sản xuất kinh doanh
Dưới sự điều hành của cán bộ lãnh mà tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty May 10 có những chuyển biến tích cực rõ rệt. Dưới đây là bản tình hình kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh 2008 – 2010 được chích từ báo cáo kết quả sản xuất

kinh doanh hàng năm của công ty May 10.
Bảng 1: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2008-2010
Đơn vị : tỷ đồng
St
t
Các chỉ tiêu
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
So sánh 2009 với
2008
So sánh 2010
với 2009
CL TL(%) CL TL(%)
1
Vốn chủ sở hữu
91.91 94 121 2.09 2.27 27 28.72
2
Tổng doanh thu 619.57
5
698 1014 78.425 12.66 316 45.27
3
Doanh thu XK 515.16
5
610.5 858 95.335 18.5 247.5 40.54
4
DT nội địa và khác

104.41 87.5 156 -16.91 -16.2 68.5 78.28
5
Lợi nhuận sau thuế
14.34 14.6 20.7 0.26 1.81 6.1 41.78
6
Nộp ngân sách NN
5.553 7.8 19.6 2.247 40.46 11.8 151.28
7
LĐBQ
7134 6419 7731 -715 -10.02 1312 20.44
8
TNBQNLĐ (triệu
đồng /tháng)
2.16 2.31 2.69 0.15 6.94 0.38 16.45
9
Tỷ suất lợi nhuận
vốn chủ sở hữu (%)
14.89 15.5 17.1
(Nguồn : Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm.)
Qua số liệu ở bảng trên ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty tăng
dần theo các năm từ năm 2008 đến 2010. Cụ thể: tổng doanh thu năm 2009 đạt hơn
698 tỷ đồng, tăng hơn 78 tỷ so với năm 2008 với tỷ lệ là 12.66%. Năm 2010 đạt 1014
tỷ đồng tăng 316 tỷ với tỷ lệ tăng là 45.27%. Năm 2008 Công ty tập trung vào hoạt
động xuất khẩu nên doanh thu từ hoạt động này đã tăng đáng kể so với năm 2007.
Cũng chính vì đó mà năm 2009 doanh thu từ nội địa giảm 16.91 tỷ so với năm 2008,
ứng với mức giảm 16.2%.
4
Năm 2008 đến 2009 là năm khó khăn của ngành dệt may do ảnh hưởng của
cuộc khủng hoảng tiền tệ thế giới. Chi phí đầu vào tăng nên lợi nhuận sau thuế của
công ty năm 2009 giảm so với năm 2008 là 1.81%. Công ty dã phải cắt giảm bớt lao

động để giảm bớt một phần chi phí nhân công. Cụ thể: năm 2008 tổng số lao động
bình quân là 7134 người, đến năm 2009 tổng lao động bình quân chỉ còn 6419 người.
Năm 2010 là năm thắng lợi của toàn ngành dệt may nói chung và của Công ty
May 10 nói riêng. Với những dấu hiệu phục hồi nền kinh tế toàn cầu làm cho sức mua
ở thị trường Mỹ, Châu Âu và Nhật bản tăng mạnh. Tổng doanh thu năm 2010 của
Công ty là 1014 tỷ, trong đó doanh thu từ xuất khẩu chiếm hơn 80%, tốc độ tăng
doanh thu là 45.27% .
Trong những năm qua Công ty luôn thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách của
mình, số tiền nộp ngân sách của Công ty tăng hàng năm. Năm 2008, Công ty nộp ngân
sách là hơn 5.55 tỷ đồng, đến năm 2009, số tiền đã tăng lên là 7.8 tỷ đồng, tăng
40.46% so với năm 2008. Sang năm 2010, Công ty đã nộp vào ngân sách 19.6 tỷ đồng
và tang tới 151.28% so với năm 2009.
Tình hình xuất nhập khẩu
Song song với tình hình sản xuất kinh doanh là tình hình xuất nhập khẩu của
công ty May 10. Tình hình xuất nhập khẩu được thể hiện qua bảng dưới đây:
Bảng 2: Tình hình xuất nhập khẩu 2008-2010
Đơn vị: triệu USD
Stt
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
So sánh
2009/2008
So sánh
2010/2009
CL TL(%) CL TL(%)
1 Kim ngạch XK
90.94 91 114.93 0.06 0.065978 23.93 26.2967
2 Kim ngạch NK
55.98 58 69.61 2.02 3.608432 11.61 20.01724
3 Tổng kim ngạch
XNK

146.92 149 184.54 2.08 1.415736 35.54 23.85235
(Nguồn : Báo cáo kết quả xuất nhập khẩu hàng năm.)
Qua bảng số liệu trên chúng ta thấy rằng kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty
lien tục tăng trong những năm gần đây, đặc biệt là năm 2010 tăng hơn 26% so với năm
2009. Công ty đã có them nhiều khách hàng mới qua các năm, hiện tại May 10 đã đặt
mối quan hệ hợp tác lâu dài với các hãng như: Brantex, C&A, Elcorte, Teetop,
Oktava…
5
Năm 2009: tổng giá trị doanh thu xuất khẩu đạt 324 tỷ đồng, tăng 10% so với
kế hoạch. Lợi nhuận các đơn hàng FOB đạt hơn 22 tỷ, tăng 47% so với kế hoạch. Thị
trường xuất khẩu chủ yếu là Hoa kỳ và Châu âu, trong đó thị trường Mỹ chiếm 50%,
thị trường Châu âu chiếm 40%, còn lại là các thị trường khác.
Bảng 3: Cơ cấu doanh thu thị trường
Đơn vị (triệu USD) Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Hoa Kỳ 6.26 10 12.83
EU 8.05 8.8 16.37
Tổng doanh thu 14.31 18.8 29.2
(Nguồn : phòng thị trường)
Biểu đồ : Doanh thu theo thị trường
Nguồn: Tự tổng hợp
Sở dĩ Hoa Kỳ là nơi nhập khẩu nhiều hàng dệt may bởi vì Hoa Kỳ là một
thị trường lớn với nhiều tầng lớp dân cư và thị hiếu rất khác nhau. Đây là quốc gia
nhập khẩu hàng may mặc lớn nhất thế giới, với mẫu mã đa dạng và những hợp đồng
có giá trị lớn. Hiện nay, Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu hàng dệt may lớn nhất của
Việt Nam, chiếm 50% kim ngạch xuất khẩu toàn ngành.Thị phần của Việt Nam về dệt
may tại thị trường Hoa Kỳ có tốc độ tăng trưởng nhanh trong những năm gần đây.
Năm 2008, Việt Nam đứng thứ hai trong số các nhà cung ứng hàng dệt may vào thị
trường Hoa Kỳ, sau Trung Quốc, với tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 6.1 tỷ USD, năm
2009 là 9.07 tỷ USD và năm 2010 là 11.2 tỷ USD. Đóng góp vào những kết quả đó
không thế không kể đến công ty May 10.

Bảng 4: Sản lượng xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng của công ty
Đơn vị: Sản Phẩm
STT
Tên sản
phẩm
Số lượng xuất khẩu
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
6
Triệu
USD
Năm
Số lượng
Tỷ lệ
%
Số lượng
Tỷ lệ
% Số lượng
Tỷ lệ
%
1
Áo sơ mi 986.874 42.7 1.526.435 51.9 1.317.400 42.9
2
Vest 465.552 20.2 463.273 19.8 992.818 27.8
3
Quần 325.124 14.1 299.565 13.2 691.955 19.4
4
Jacket 529.953 23 447.679 14.7 572.349 15.9
5
Tổng 2.307.503 100 2.936.952 100 3.574.522 100
(Nguồn: Phòng thị trường)

Qua bảng trên ta thấy sản lượng xuất khẩu lớn nhất thuộc về mặt hàng áo sơ mi,
năm 2009 do tác động của khủng hoảng kinh tế nên số lượng các mặt hàng đều có xu
hướng giảm nhẹ, áo sơ mi vẫn chiếm số lượng xuất khẩu lớn nhất. Có thể thấy rằng mặt
hàng áo sơ mi là mặt hàng xuất khẩu chủ đạo, đem lại lợi nhuận cao nhất cho Công ty.
Đến năm 2010, số lượng xuất khẩu áo sơ mi có tăng nhưng chỉ ở mức độ thấp. Do đó, cần
thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng này nhằm đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2.2. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin
2.2.1.Giới thiệu về website của công ty:
Nắm bắt được sự cần thiết của việc sở hữu một website riêng cho mình, tổng
công ty May 10 quyết định thành lập trang web chính thức cho công ty với địa chỉ truy
cập www. vào năm 2007. Bằng việc truy cập theo đường link trên
khách tới thăm có thể: nắm bắt nhanh chóng các thông tin chung cũng như thông tin
hoạt động, khuyến mãi, chi ân khách hàng của tổng công ty May 10 trên toàn quốc.
Khách hàng có thể thực hiện mua bán sản phẩm trực tuyến bằng cách thanh toán qua
tài khoản ngân hàng
2.2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin và HTTT vào kinh doanh của công ty:
Phần cứng:
Phần cứng là yếu tố quan trọng quyết định tốc độ hoạt động trong hệ thống
thông tin của bất cứ công ty nào tham gia vào hoạt động thương mại hiện nay. Dưới
đây là hạ tầng kỹ thuật của công ty May 10:
- Sử dụng mạng cục bộ (mạng LAN):
+ Thông số kỹ thuật:
• Số nốt mạng cục bộ:270
• Số máy trạm đang hoạt động có nối mạng:250
• Số máy chủ:14
7
• Hệ điều hành của máy chủ: Microsoft windows
- Mạng WAN được cung cấp bởi Viettel /VNPT/FPT có kết nối internet băng
thông rộng
- Công ty đã và đang sử dụng máy chủ mailserver với tên miền thư điện tử

và áp dụng chữ ký thư điện tử vào việc trao đổi thông tin
điện tử giữa các cơ quan.
- Ưu điểm
+ Trang thiết bị tương đối đầy đủ và đồng bộ
+ Hoạt động ổn định, ít xảy ra lỗi
+Tính tương thích cao, có khả năng thay thế, nâng cấp dễ dàng
- Nhược điểm
+ Nhiều thiết bị hỏng hóc nhưng chưa được thay thế, một số đã lỗi thời và lạc
hậu so với xu hướng mới trên thế giới
+ Thiết kế mặt bằng lắp đặt máy chủ và máy trạm chưa hoàn thiện gây lãng phí
tài nguyên và giảm hiệu suất làm việc của thiết bị, tổn thất tài chính cho công ty
+ Chưa có hệ thống dự phòng khi xảy ra hỏng hóc hay rủi ro đột ngột trong quá
trình sử dụng
Phần mềm:
Nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ cho công tác hoạt động kinh doanh mà công ty
May 10 đã và đang đầu tư cho việc sử dụng những phần mềm quản lý như: phần mềm
quản lý mã số mã vạch, phần mềm kế toán (ttsoft), phần mềm chấm công, phần mềm
quản lý nhân sự tiền lương, phần mềm quản lý nguyện phụ liệu, phần mềm quản lý
siêu thị.
Ngoài ra công ty còn sử dụng các phần mềm ứng dụng văn phòng như :
email,gmail,SMS,Office,Skype
- Ưu điểm
+ Các phần mềm cơ bản và chuyên dụng được trang bị khá đầy đủ và đồng bộ
+ Quy trình sử dụng phần mềm hiệu quả, tiết kiệm chi phí, công sức và thời gian
+ Các phần mềm được cài đặt, tùy chỉnh riêng khá tốt, dễ dàng đồng bộ với nhau
- Nhược điểm
+ Nhiều phần mềm đã lạc hậu, tính tương thích không cao với các yêu cầu làm
việc mới hiện nay
+ Nhiều phần mềm đã hết hạn, chưa mua bản quyền hay dùng lậu, gây kém ổn
định khi hoạt động, khiến năng suất làm việc giảm

2.3. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết
► Tổ chức thu thập thông tin
Thông tin nội bộ được thu thập từ các phòng ban, các nhân viên trong công ty
thông qua phương tiện chủ yếu là trực tiếp, điện thoại, email, gmail, chat skype
Nguồn thu thập thông tin có từ các nguồn không chính thức hoặc chính thức, ví dụ thu
8
thập thông tin về đối thủ thì nguồn để thu thập là các website của các đối thủ đó, thu
thập thông tin về khách hàng tiềm năng từ các hoạt động tuyên truyền và các phương
tiện quảng cáo, internet, hoặc tiến hành điều tra thị trường
Các lệnh, văn bản từ cấp trên gửi xuống được thông qua Phòng Hành chính –
Tổ chức rồi thông tin đến các trưởng phòng của các Phòng ban, sau đó triển khai đến
các nhân viên để chấp hành lệnh được chỉ đạo.
- Nhược điểm:
Trở ngại trong việc thu thập,xử lý và lưu trữ thông tin còn gặp khó khăn vì công
ty chưa có được sự đầu tư đáng kể vào việc hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất cũng
như cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc tổ chức thu thập thông tin.
- Ưu điểm:
Tuy còn gặp nhiểu trở ngại nhưng bằng việc thu thập, trao đổi thông tin chủ yếu
là trực tiếp nên thông tin thường có độ chính xác cao với thực tế điều tra khảo sát
thông tin.
► Phương thức lưu trữ thông tin dữ liệu: Mọi thông tin dữ liệu về công ty,
khách hàng, hợp đồng, học viên, đối thủ cạnh tranh, hay thông tin thị trường, các số
liệu phân tích thị trường, phân tích dự báo… đều được lưu trên ổ cứng HDD và lưu
trên Email.
- Nhược điểm:
Bằng việc lưu trữ thông tin dữ liệu đều trên ổ cứng HDD và email nên việc bảo đảm an
toàn thông tin của công ty còn chưa được đảm bảo. Dẫn tới việc gây nguy hiểm tới những
thông tin cần bảo mật của công ty. Ngoài ra còn cần đầu tư thêm vào việc bảo mật thông tin thông
qua việc nâng cấp hệ thống lưu trữ, sử dụng nhiều phương thức lưu trữ thông tin dữ liệu.
- Ưu điểm:

Lưu trữ thông tin chủ yếu qua ổ cứng HDD và email cũng có những lợi ích riêng khi
công ty cần chích suất thông tin thì việc lấy được thông tin cần thiết thông qua ổ cứng HDD
và email sẽ được tiến hành một cách nhanh chóng và thuận tiện.
► Tổng công ty May 10 có bộ phận quản trị website. Chịu trách nhiệm bộ
phận này có 2 nhân viên, công việc là thường xuyên cập nhật tin tức, đăng tin, post
bài, xử lý các sự cố về mất an toàn trên web. Thường nếu trang web bị tấn công thì các
nhân viên sẽ xử lý trong vòng 1 – 3 ngày.
2.4. Đề xuất hướng đề tài khóa luận
2.4.1. Định hướng đề tài thứ nhất
“Xây dựng hệ thống quản lý nguồn nhân lực của Tổng công ty may 10-Công ty
Cổ phần”
2.4.2. Định hướng đề tài thứ hai
9
“Giải pháp nâng cao hiệu quả quảng bá hình ảnh công ty May 10 thông qua
Marketing điện tử”
10
KẾT LUẬN
Với điều kiện của nền kinh tế thị trường kinh tế như hiện nay để đứng vững và
không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với các doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ nói riêng. Ứng dụng HTTT giúp
cho doanh nghiệp quản lý tốt hơn về mọi mặt hoạt động, trong đó hoàn thiện HTTT
cũng là vấn đề rất cấp bách mà các doanh nghiệp cần phải làm để đối phó với môi
trường kinh doanh khắc nghiệt hiện nay.
Trong quá trình thực tập 4 tuần từ 06/01/2014 đến 14/02/2014 tại Tổng công ty
May 10-Công ty Cổ phần, em thấy rằng việc ứng dụng CNTT sẽ đem lại hiệu quả cao
cho doanh nghiệp, không những giúp giảm chỉ phí, thời gian và công sức mà còn tăng
sức cạnh trạnh, sức sống của doanh nghiệp trên thị trường. Tuy nhiên, hầu hết các
doanh nghiệp hiện nay đều chưa ứng dụng hoặc đã ứng dụng nhưng chưa hoàn thiện
HTTT để đạt hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
Em cho rằng đó là vấn đề mà mỗi sinh viên ngành “Quản trị Hệ thống Thông

tin” cần cố gắng học hỏi, nghiên cứu để giải quyết, không những giúp hoàn thiện hệ
thống kiến thức được học trên ghế giảng đường mà còn đúc kết được những kinh
nghiệm quý báu cho việc phát triển sự nghiệp trong tương lai.
11
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguồn:
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2008 và kế hoạch năm 2009 – Tổng
công ty May 10.
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2009 và kế hoạch năm 2010 – Tổng
công ty May 10
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2010 và kế hoạch năm 2011 – Tổng
công ty May 10
Báo cáo xuất nhập khẩu năm 2008, 2009, 2010. – Tổng công ty May 10.
12
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA
VỀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA DOANH
NGHIỆP TRONG SẢN XUẤT-KINH DOANH
I.Thông tin của người trả lời phiếu:
Họ&Tên:………………………………
Chức vụ:………………………………….
Phòng công tác:……………………….
Điện thoại:………………………………
II.Thông tin cần điều tra
1.Hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin
Mạng cục bộ và máy trạm
• Mạng cục bộ (LAN):  Có  Không
Nếu có thì cho biết:
- Số nốt mạng cục bộ:
- Số máy trạm đang hoạt động có nối mạng:

- Số máy chủ:
- Hệ điều hành của máy chủ:
 Microsoft windows
 UNIX/LINUX
 Khác
• Mạng cục bộ của đơn vị được kết nối với các cơ quan hành chính trong
tỉnh/thành phố đơn vị cung cấp dịch vụ mạng WAN của:
 Cục Bưu điện TW
 Viettel /VNPT/FPT
 Mạng riêng của tỉnh/thành phố
 Khác(nêu rõ):
• Mạng cục bộ của đơn vị có nối internet:  Có  Không
Nếu có kết nối internet thì cho biết:
- Đường truyền nối internet:
-  ADSL  Lease line  Khác
• Đơn vị có máy chủ mailserver:  Có  Không
• Tên miền (thư điện tử của đơn vị)
• Địa chỉ IP kết nối mạng diện rộng trong tỉnh:  Có  Không
Trong đó IP Gatewway (cổng truy cập ra bên ngoài):
13
• Hệ thống an toàn bảo mật mạng LAN:  Có  Không
• Đơn vị dùng thư điện tử loại nào để truyền nhận thông tin giữa các cơ quan
hành chính nhà nước?
 Thư điện tử của đơn vị (do tỉnh cấp hoặc tự xây dựng)
 Thư điện tử thông dụng trên internet (Gmail, Yahoo, …)
• Sử dụng chữ ký điện tử để trao đổi thông tin điện tử giữa các cơ quan:
-  Đã sử dụng  Chưa sử dụng
2. Hạ tầng ứng dụng HTTT thị trường và thương mại vào kinh doanh của
doanh nghiệp
• Số lượng máy chủ: (chiếc)

• Tổng số máy tính có kết nối Internet băng rộng:……….(chiếc)
• Công ty đã sử dụng những phần mềm nào?
[ ] Hệ điều hành Windows [ ] Hệ điều hành khác
[ ] Phần mềm Văn phòng MS Office [ ] Phần mềm văn phòng khác
[ ] Phần mềm tài chính kế toán [ ] Phần mềm quản lý nhân sự
[ ] Phần mềm quản lý công văn, giấy tờ [ ] Phần mềm quản trị dự án
[ ] Phần mềm quản lý khách hàng, ERP [ ] Phần mềm chuyên ngành
[ ] Phần mềm khác (ghi rõ)
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
• Các phần mềm của công ty hiện đang sử dụng là mua ngoài hay tự sản xuất?
[ ] Mua ngoài [ ] Tự sản xuất
14
• Đánh giá mức độ hài lòng của các phần mềm đang sử dụng?
Tên phần mềm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4
Phần mềm
……….
Phần mềm
……….
( Trong đó: Mức 1 là rất tốt
Mức 2 là tốt
Mức 3 là không tốt
Mức 4 là kém)
• Lý do phần mềm chưa đáp ứng được yêu cầu
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
• Tại công ty, có những nghiệp vụ nào chưa sử dụng phần mềm

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
• Ước tính đầu tư cho HTTT trong vòng 3 năm gần đây : ………… (triệu đồng)
trong đó: đầu tư cho phần cứng chiếm … %
đầu tư cho phần mềm chiếm …… %
đầu tư cho đào tạo HTTT chiếm ………%
• Ước tính tỉ trọng của chi ứng dụng HTTT trong tổng chi phí hoạt động
thường niên?
[ ] Dưới 5% [ ] Từ 5%-15% [ ] Trên 15%
• Công ty có dự định đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng HTTT không? Đầu tư
như thế nào?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
• Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với ứng dụng HTTT trong hoạt động sản
xuất kinh doanh?
[ ] không quan tâm [ ] bình thường [ ] rất quan tâm
• Công ty có những hình thức đào tạo chuyên ngành HTTT nào cho nhân viên?
[ ] Mở lớp đào tạo
[ ] Gửi nhân viên đi học
[ ] Đào tạo tại chỗ theo nhu cầu công việc
15
[ ] Không đào tạo
• Công ty có cán bộ chuyên trách, phòng ban chuyên trách về HTTT không ?
[ ] Có (Số lượng …………) [ ] Không
Nhu cầu về nguồn nhân lực HTTT?
[ ] không có nhu cầu
[ ] bình thường
[ ] nhu cầu lớn

[ ] khác……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
• Tiêu chí tuyển nhân viên Hệ thống thông tin:
[ ] Tốt nghiệp Cử nhân chuyên ngành HTTT và các ngành có liên quan.
[ ] Có kỹ năng viết tài liệu hệ thống, báo cáo với cấp trên về công việc định kỳ
và những việc phát sinh được giao.
[ ] Có khả năng đọc hiểu tài liệu bằng tiếng Anh.
[ ] Có thể làm việc độc lập, chịu được áp lực cao trong công việc.
[ ] Khác…………………………………………………………………………
• Công ty đã ứng dụng TMĐT chưa ? Nếu rồi thì qua những giao dịch nào ?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Người lập phiếu
Sinh viên
Trương Hồng Dương
16

×