Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa hệ thống thông tin Công ty CP Bạch Đằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.14 KB, 27 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành bài báo cáo thực tập này, em xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến giảng viên Th.s. Cù Nguyên Giáp, đã tận tình hướng dẫn em
trong suốt quá trình viết báo cáo thực tập.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong khoa Hệ thống thông tin kinh
tế, Trường Đại học Thương Mại đã tận tình truyền đạt kiến thức trong bốn năm
học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong q trình học khơng chỉ là nền
tảng cho q trình nghiên cứu khóa luận mà cịn là hành trang qúy báu để em
bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty CP Bạch Đằng đã cho
phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty. Em xin gửi lời cảm
ơn đến các Anh, các Chị tại phịng Marketing đã giúp đỡ em trong q trình thu
thập số liệu.
Cuối cùng, em kính chúc q Thầy Cơ dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao q. Đồng kính chúc các Cơ Chú, Anh Chị trong Công ty
cổ phần Bạch Đằng luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp
trong công việc.
Trân trọng cảm
ơn!
Sinh viên thực
hiện
Lê Thị Thanh
Xuân

1



Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ………………………………………....
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT………………………………………………………….....
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………………............
Phần 1: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của công ty ………..…….1
1.1.
1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.
1.1.4.
1.2.
1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.
1.2.4.

Q trình hình thành và phát triển………………………………………….........1
Thơng tin chung về công ty Bạch Đằng……………………………….................1
Ngành nghề kinh doanh…………………………………………………..............1
Mục tiêu kinh doanh……………………………………………………………...2
Tình hình hoạt động của cơng ty 3 năm gần đây ………………………...............3
Đặc điểm về bộ máy tổ chức của công ty………………………………………...4
Cơ cấu tổ chức…………………………………………………………………....4
Nhân lực của công ty……………………………………………………………..6
Giới thiệu website của công ty …………………………..………………………7
Phương hướng cải thiện bộ máy tổ chức trong thời tới…………………………..8


Phần 2: Thực trạng sử dụng hệ thống thông tin và công tác quản trị hệ thống thông tin của
công ty……………………………………………………………………………………9
2.1. Thực trạng sử dụng hệ thống thông tin của công ty………………………………...9
2.1.1.
2.1.2
2.1.3.
2.1.4.
2.1.5.
2.2.
2.2.1.
2.2.2.
2.2.3.

Phần cứng…………………………………………………...................................9
Phần mềm………………………………………………………………...............11
Mạng……………………………………………………………………...............12
Cơ sở dữ liệu……………………………………………………… ……..............13
Con người………………………………………………………………...............14
Công tác quản trị hệ thống thông tin của công ty………………………………...15
Chiến lược phát triển hệ thống …………………………………………………...15
Xây dựng hệ thống thông tin nhằm cải thiện công tác tiếp cận khách hàng…….15
Đào tạo nguồn nhân lực đủ khả năng sử dụng HTTT và sử dụng HTTT hiệụ
quả………………………………………………………………………………..16

Phần 3: Nhận xét và kết luận chung về hoạt động của HTTT…………………………...17
3.1.
3.1.1.
3.1.2.
3.1.3.

3.2.
3.2.1.
3.2.2.
3.3.

Nhận xét chung………………………………………………………...................17
Ưu điểm…………………………………………………………………………..17
Hạn chế…………………………………………………………………………...18
Thách thức………………………………………………………………………..18
Những tồn tại và hướng giải quyết …………………………………………........19
Những tồn tại về công nghệ và hướng giải quyết ………………………………..19
Giải pháp chung cho công ty trong thời gian tới………………………………....19
Hướng đề tài khóa luận…………………………………………………………...20

2


Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

TÊN BẢNG

NỘI DUNG

3



Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

Bảng 1.1

Số liệu về tài chính 3 năm gần đây của
cơng ty

Bảng 1.2

Nguồn nhân lực của cơng ty

Mơ hình

Thiết kế phần cứng của công ty

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ
phần Bạch Đằng.

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ hệ thống quản lý dữ liệu

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

4



Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

TỪ VIẾT TẮT

GIẢI NGHĨA

HTTT

Hệ thống thông tin

SJC

Joint Stock Co.

HĐQT

Hội đồng quản trị

SXVL & XD

Sản xuất vật liệu và xây dựng

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CSDL


Cơ sở dữ liệu

ĐKKD

Đăng kí kinh doanh

LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là một sự kiện quan trong trong suốt q trình học tập, nó
giúp cho sinh viên có cơ hội được tiếp xúc với các vấn đề thực tế bên ngoài so với lý
thuyết đã học. Vì vậy với những kiến thức đã học, em muốn vận dụng kiến thức đó để
5


Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

tiến hành phân tích, đánh giá các lĩnh vực hoạt động thực tiễn cơ bản của doanh
nghiệp và củng cố lại những kiến thức đã học, rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và
thực hành.
Do đó để thuận lợi hơn cho công việc thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp của
mình, em đã lựa chọn cho mình cơ sở thực tập là Công Ty CP Bạch Đằng. Tại đây
được sự giúp đỡ của ban Giám đốc công ty, các phòng ban chức năng và các đồng
nghiệp đã tạo điều kiện cho em trong quá trình thu thập các số liệu, giúp cho cơng việc
phân tích, đánh giá các hoạt động thu thập xử lý thông tin, thực trạng xây dựng và sử
dụng hệ thống thông tin được thực hiện một cách thuận lợi và nhanh chóng. Vì vậy đã
giúp em hồn thành tốt q trình TTTN và hồn thiện báo cáo tổng hợp của mình.
Bản báo cáo thực tập tổng hợp gồm có 3 phần:
Phần I : Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Công Ty.

Phần II : Thực trạng sử dụng hệ thống thông tin và công tác quản trị hệ thống
thông tin của công ty.
Phần III : Nhận xét và kết luận chung về tình hình sử dụng HTTT.
Bản báo cáo này được hoàn thành với sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của giảng
viên ThS. Cù Nguyên Giáp và các thầy cô trong khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế
- Trường Đại học Thương Mại, các đồng nghiệp, cùng các phịng ban tại cơng ty CP
Bạch Đằng. Em xin chân thành cám ơn vì sự giúp đỡ q báu đó đã giúp em hồn
thành bản báo cáo này.

Phần 1
Q TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CƠNG TY
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
6


Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

1.1.1. Thông tin chung về công ty Bạch Đằng
-

Công ty cổ phần Bạch Đằng - tiền thân là Xí nghiệp mộc Bạch Đằng, thuộc Bộ

Kiến trúc, được thành lập ngày 28/03/1959, nay là đơn vị thành viên của tổng công ty
xây dựng Hà Nội - Bộ Xây dựng.
-

Tên công ty: công ty cổ phần Bạch Đằng


-

Tên tiếng anh: Bach Dang Joint Stock Co.,

-

Mã số thuế: 0101375622

-

Địa chỉ:

Trụ sở chính: Ngõ 44, Hàm Tử Quan, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (+84.4)3825 6732/(+84.4)3825 6805
Fax: (+84.4)3824 1073
Website: bachdangjsc.vn
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh
Công ty hoạt động theo giấy phép kinh doanh số: 0103001731, đăng ký lần đầu
ngày 26 tháng 12 năm 2002, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 13/10/2004 và đăng ký
thay đổi lần thứ 2 ngày 14/08/2007 tại Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội
(Chuyển đổi từ Cơng ty xây dựng và trang trí nội thất Bạch Đằng, có ĐKKD số
108051, cấp ngày 19/04/1993). Năng lực hành nghề xây dựng theo quyết định số:
1694/QĐ-BXD ngày 19/12/2002 và 1712/QĐ-BXD ngày 27/12/2002 với các chức
năng như sau: Công ty tập trung xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, hạ tầng
kỹ thuật đơ thị, cấp thốt nước, giao thơng bưu điện, xây dựng các cơng trình thuỷ lợi,
thuỷ điện. Bên cạnh đó, Bạch Đằng JSC sẽ tư vấn đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư;
thuê và cho th văn phịng, kho, bãi. Ngồi ra, cơng ty ln tăng cường khai thác,
mua bán, chế biến than và các loại nhiên liệu rắn khác; mua bán máy móc, thiết bị vật
tư, linh kiện, phụ kiện phục vụ nghành xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp, giao

thông, thủy lợi. Không chỉ có vậy, Bạch Đằng JSC cịn là đại lý mua, đại lý bán và ký
gửi hàng hóa.
1.1.3. Mục tiêu kinh doanh
Do ngày nay đang là thời kì bước vào hội nhập với những thử thách và cạnh
tranh lớn, nên mục tiêu trước mắt của Bạch Đằng JSC là mở rộng thị trường kinh
doanh, tối đa hóa chất lượng sản phẩm. Cịn mục tiêu lâu dài của cơng ty là trở thành

7


Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

một thương hiệu mạnh của Tổng công ty Xây dựng Hà Nội nói riêng và của ngành xây
dựng Việt Nam nói chung.
Mục tiêu cụ thể của cơng ty từ năm 2013-2017 là: Cố gắng tiếp tục duy trì niềm
tin và đem lại lợi ích lâu dài cho khách hàng và đối tác, ln ln đặt chất lượng cơng
trình và sản phẩm lên hàng đầu. Bên cạnh đó, cơng ty cũng sẽ tạo môi trường và động
lực cho người lao động nhằm tăng cường thúc đẩy quá trình phát triển. Đồng thời,
công ty cũng tranh thủ gia tăng cơ hội hợp tác đầu tư và mở rộng thị trường, thường
xuyên đổi mới công nghệ sản xuất, và đặc biệt luôn chú trọng đến cơng tác an tồn lao
động và vệ sinh mơi trường sinh thái.
Với những mục tiêu mang tính rõ ràng và nhất quán như vậy, chắc chắn trong
tương lai không xa Bạch Đằng JSC sẽ đánh dấu được vị trí và chỗ đứng của mình trên
thị trường xây dựng trong và ngồi nước.
1.1.4. Tình hình sản xuất 3 năm gần đây của công ty
Bảng 1.1. Số liệu về tài chính 3 năm gần đây:
Đơn vị tính: VNĐ
TT

1
2
3
4
5
6
7

Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Tổng tài sản
29.210.500.780 41.710.312.310 81.466.411.280
Tổng nợ phải trả
9.174.156.090 11.516.936.630 19.107.864.620
Tài sản ngắn hạn
19.725.248.850 32.425.476.970 72.284.742.090
Tổng nợ ngắn hạn
9.174.156.090 11.516.936.630 19.107.864.620
Doanh thu
58.427.014.780 73.573.781.180 91.290.906.230
Lợi nhuận trước thuế
3.575.262.040 10.157.030.990 32.163.370.980
Lợi nhuận sau thuế
3.575.262.040 10.157.030.990 32.163.370.980
Qua bảng số liệu trên ta thấy: Tổng tài sản của công ty tăng với các con số khá

ấn tượng. Từ năm 2010 đến năm 2012 đã tăng xấp xỉ 4 lần, trong đó chủ yếu là tài sản
ngắn hạn. Doanh thu cũng tăng gần 33 tỷ đồng từ năm 2010 đến năm 2012 làm cho lợi
nhận sau thuế tăng gần 33 tỷ đồng. Nguyên nhân của sự tăng trưởng này là do:

Năm 2010 sau 2 năm của cuộc khủng hoảng kinh tế, thị trường xây dựng lại bắt
đầu hoạt động và phát triển tại Việt Nam. Nhìn thấy điểm đặc biệt đó, ban lãnh đạo
cơng ty đã khơng ngừng tìm kiếm khách hàng và chú trọng chủ yếu vào chất lượng sản
phẩm để đáp ứng tốt những nhu cầu của khách hàng.
Nhìn vào bảng trên ta thấy: tốc độ tăng của doanh thu chậm hơn tốc độ tăng của
lợi nhuận sau thuế. Điều này khẳng định cơng ty đã điều chỉnh được chi phí của mình.

8


Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

Do quy mô của công ty ngày một tăng nên nhu cầu sử dụng máy tính và mở
rộng văn phịng làm việc là điều tất yếu. Chính vì thế tổng tài sản của công ty tăng từ
xấp xỉ 3 tỷ lên hơn 8 tỷ đồng.
1.2. Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý của công ty
1.2.1. Cơ cấu tổ chức
Trong cơ cấu tổ chức của Bạch Đằng JSC đầu tiên phải kể đến là ban lãnh đạo
gồm chủ tịch hội đồng quản trị, tổng giám đốc và phó tổng giám đốc. Họ trực tiếp
vạch ra các mục tiêu chiến lược cho cơng ty.
Tiếp sau đó là giám đốc các khối. Nhìn tổng quan thì cơng ty chia thành 3
phịng ban chính: phịng tổng hợp, ban quản lí dự án, phịng tài chính kế tốn. Giám
đốc các phịng ban _những nhà quản trị cấp trung có trách nhiệm quản lý các nhân
viên của mình, phân quyền và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng xí nghiệp, từng phân
xưởng sản xuất, từng đội xây dựng.
Sơ đồ1.1 Sơ đồ tổ chức của công ty:

1.2.1.1. Ban lãnh đạo:

Chủ tịch HĐQT: ThS. Đỗ Hồng Khanh
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty để quyết định mọi vấn đề liên
quan đến mục đích, quyền lợi của cơng ty.Chức năng, nhiệm vụ của hội đồng quản trị:
quyết định chiến lược phát triển công ty và quyết định các phương thức huy động vốn.
9


Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

Ngồi ra, hội đồng quản trị cịn quyết định các phương án đầu tư và các quyền và
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Tổng Giám đốc: Là người lãnh đạo và quản lý toàn bộ hoạt động của công ty,
điều hành các bộ phận hoạt động đồng bộ, đạt hiệu quả kinh tế cao. Là người có quyền
quyết định mọi vấn đề trong quyền hạn của mình, chịu trách nhiệm trước hội đồng
quản trị về việc thực hiện mọi vấn đề được giao.
Phó tổng giám đốc: phụ trách trực tiếp và giao nhiệm cụ thể cho các phòng
ban và truyền đạt lại những kế hoạch chiến lược của công ty. Là người trực tiếp giám
sát các hoạt động tổ chức và sản xuất của công ty.
Giám đốc các phòng ban:
+ Giám đốc phòng tổng hợp: Chịu trách nhiệm về bộ phận nhân sự, hành chính
và cơng đồn. Đây là bộ phận có nhiệm vụ và chức năng về tổ chức cán bộ, sắp xếp
lao động, thực hiện chế độ chính sách và quản lý hành chính về các lĩnh vực văn thư,
lưu trữ hồ sơ, nhà cửa và trang thiết bị văn phòng khác.
+ Giám đốc ban quản lí dự án: đảm nhận và chịu trách nhiệm trước công ty về
xây dựng kế hoạch, dự án sản xuất kinh doanh ngắn, trung và dài hạn, kí kết các hợp
đồng kinh tế cho công ty. Đồng thời đảm nhận và chịu trách nhiệm quản lý việc
nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, đề ra các chính sách cho công ty về các chiến
lược kinh doanh.

+ Giám đốc phịng tài chính kế tốn: Là người phân cơng tổ chức quản lý cơng
tác tài chính kế tốn, trực tiếp chỉ đạo phịng kế tốn.
1.2.1.2. Các xí nghiệp, xưởng sản xuất
Bạch Đằng JSC có rất nhiều các xí nghiệp, xưởng sản xuất bao gồm: Xí nghiệp
Dịch vụ, Xí nghiệp xây dựng số 2, Xí nghiệp xây dựng số 3, Xí nghiệp xây dựng số 4,
Xí nghiệp SXVL & XD số 5, Xí nghiệp xây dựng số 6, Đội thi cơng số 1, Xưởng sản
xuất nội thất. Các xí nghiệp, xưởng sản xuất này được phân bổ ở nhiều nơi trên tồn
quốc và tham gia trực tiếp vào q trình xây dựng, thi cơng, hồn thành các dự án,
cơng trình nhằm đem tới cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất.
1.2.2. Nhân lực của cơng ty
Tính đến tháng 12 năm 2008, nguồn nhân lực của cơng ty là 380 người, trong
đó có 160 kĩ sư xây dựng và 70 quản trị dự án. Quy mô và chất lượng nguồn nhân lực
của công ty ngày càng tăng trong 4 năm tiếp theo. Năm 2009 là 540 người, năm 2010
10


Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

là 650 người, năm 2011 là 680 người, đặc biệt là năm 2012 là 750 người với 360 kĩ sư
xây dựng. Trong năm 2012, số dự án của công ty cũng tăng đáng kể nên số lượng giám
đốc dự án và quản trị dự án đều tăng lên. Cụ thể như sau:
Bảng 1.2. Nguồn nhân lực của công ty
Bố trí nhân

Tháng

Tháng


Tháng

Tháng

Tháng

lực
Giám đốc

12/2008
30

12/2009
30

12/2010
50

12/2011
60

12/2012
70

dự án
Quản trị dự

70

80


100

110

120

án
Cố vấn

20

20

20

10

20

nghiệp vụ
Kỹ sư xây

160

250

300

320


360

dựng
Kiểm tra

60

120

130

130

130

ứng dụng
Bộ phận hỗ

40

40

50

50

50

trợ sản xuất

Tổng cộng

380

540

650

680

750

Theo bảng số liệu trên ta thấy:
- Quy mô nguồn nhân lực của công ty ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng
- Quy mô tăng nhanh nhất vào năm 2009 do các nguyên nhân:
+ Do năm 2009 – 1 năm sau khủng hoảng kinh tế, Bạch Đằng JSC đã dần ổn
định về tổ chức và cũng đã tìm kiếm được nhiều bạn hàng mà cho đến bây giờ đại đa
số những khách hàng đó vẫn đang là khách hàng của cơng ty.
+ Năm 2009 là một năm khá ổn định của ngành xây dựng.
-

Quy mô nhân lực tăng chủ yếu là do sự tăng lên của số kĩ sư xây dựng trong

công ty. Điều này giúp ta khẳng định là chất lượng nhân viên tăng và số dự án của
công ty cũng tăng lên đáng kể.
1.2.3. Giới thiệu website của công ty
- Website của công ty: bachdangjsc.vn
+ Sử dụng công nghệ:ASP.Net
+ Tên miền: bachdangjsc.com.vn và bachdangjsc.vn


11


Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

+ Là kênh giao tiếp điện tử về đối nội và đối ngoại của công ty. Là nơi cung cấp
những thông tin chung nhất, cần thiết nhất về công ty: ngày thành lập, cơ cấu tổ chức,
các sản phẩm dịch vụ, các đối tác và khách hàng, các thông tin tuyển dụng. Ngồi ra,
Website của cơng ty cịn cung cấp thường xun các tin tức tài chính, cơng nghệ và
quảng bá thương hiệu, hình ảnh về con người, dự án và các sản phẩm kinh doanh, dịch
vụ của công ty. Đồng thời Website còn là nơi thực hiện các giao dịch thương mại điện
tử, là diễn đàn để các đối tác, là pháp nhân hoặc phế nhân, những người quan tâm có
thể đóng góp ý, trao đổi, cộng tác trên tinh thần các bên cùng có lợi.
1.2.4. Phương hướng cải thiện bộ máy tổ chức trong thời gian tới
Mục tiêu của công ty là đi sâu vào chất lượng sản phẩm và nắm bắt tốt các nhu
cầu về nghiệp vụ của khách hàng, có thể vượt qua thử thách của nền kinh tế thị trường,
mở rộng thị phần, khẳng định vị trí của cơng ty, chuyển mình cùng với sự phát triển
của nền kinh tế nước nhà với phương châm “Uy tín, chất lượng làm đầu” nhằm khẳng
định mình trong lĩnh vực xây dựng và đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Cơng ty
muốn đạt được điều đó cần phải cố gắng tổ chức bộ máy quản lý của mình có tính
chun mơn hóa cao trong từng bộ phận của bộ máy, cụ thể:
+ Bộ máy quản lý gọn nhẹ, tinh thông nhiệm vụ.
+ Các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ phải đáp ứng yêu cầu được giao, giỏi
nghề, có trình độ đào tạo.
+ Trang bị vật tư, thiết bị đủ đáp ứng yêu cầu sản xuất và quản lý các sản phẩm phần mềm.
+ Tiếp tục học hỏi và tiếp thu công nghệ mới, tiên tiến nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm và đa dạng hóa sản phẩm của mình.
+ Phát triển theo chiều rộng và chiều sâu để mở rộng quy mô sản xuất, nhằm

tăng lợi nhuận.

Phần 2
THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT, SỬ DỤNG HTTT VÀ
CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HTTT CỦA CÔNG TY
2.1. Thực trạng ứng dụng CNTT và sử dụng HTTT của công ty
Theo sự nghiên cứu của em thông qua các tài liệu và trang web cá nhân của
nhân viên công ty và qua phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý của Bạch Đằng JSC rút ra

12


Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

kết luận, doanh nghiệp đã ứng dụng xây dựng HTTT Tích Hợp theo hai chuẩn ISO sau
đây:
+ Hệ thống Quản lý Chất lượng (QMS) ISO 9001:2008
+ Hệ thống Quản lý an ninh thông tin (ISMS) ISO/IEC 27001:2005.
Là công ty chuyên hoạt động về lĩnh vực thiết kế các dự án, các cơng trình xây
dựng nên u cầu về hệ thống thông tin của công ty rất đặc trưng. Công ty áp dụng
phương pháp tin học hóa đồng bộ, tất cả các bộ phận trong công ty đều được ứng dụng
công nghệ thông tin và các phần mềm ứng dụng, có hệ thống máy chủ quản lý tồn bộ
hoạt động của các máy trạm, máy cá nhân khác. Điều này tạo nên sự nhất quán trong
bộ máy tổ chức và tránh được sự trùng lặp, dư thừa thông tin. Mô hình hệ thống thơng
tin của cơng ty cụ thể như sau:
2.1.1. Phần cứng
Phần cứng là một trong số những yếu tố quan trọng trong hệ thống thông tin
của Bạch Đằng JSC. Nó là cơng cụ kĩ thuật để thu thập, xử lý, truyền thông tin, hỗ trợ

hoạt động trong HTTT của cơng ty. Và dưới đây là mơ hình thiết kế phần cứng của
công ty.

Internet

Modem ISDN

Router
13


Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

Hub

Word server

Proxy server

Mail server

Switch

Client

Client

Client


Mơ hình thiết kế phần cứng của Bạch Đằng JSC sử dụng đường truyền tích hợp
số ISDN kết nối với Router, sau đó kết nối tới Hub và từ Hub cắm cáp vào máy chủ
Proxy server, Mail server và Web server, đồng thời đăng ký tên miền của cơng ty trên
mạng Internet để có thể đưa trang Web của công ty lên mạng Internet, và dịch vụ mail
của công ty không chỉ là mail nội bộ. Máy chủ Proxy Server được sử dụng nhằm bảo
vệ mạng nội bộ một cách an toàn với Internet. Mặt khác, bộ phận quản trị mạng của
cơng ty có thể kiểm sốt được sự truy cập Internet của các máy tính bên trong mạng
nội bộ. Để đảm bảo mạng hoạt động ổn định, cơng ty cịn có 2 máy chủ nữa là Mail
Server, Web Server. Ba máy này kết nối trực tiếp đến Switch và từ Switch dẫn cáp đến
các máy trong các phịng của cơng ty.

2.1.2. Phần mềm
2.1.2.1. Phần mềm ứng dụng và phần mềm hỗ trợ
Công ty sử dụng phần mềm MISA SME 2012 ( phần mềm quản lý chung tồn
bộ hệ thống kế tốn trong cơng ty ). Phần mềm được thiết kế từ nhiều phân hệ độc lập,
tích hợp với nhau tạo thành một hệ thống quản trị tài chính chặt chẽ. MISA SME 2012
tích hợp hàng loạt những tính năng ưu việt, tự động hóa tất cả các nghiệp vụ kế toán,
14


Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

dữ liệu tài chính được cập nhật từng giây, là công cụ hỗ trợ đắc lực cho công ty trong
cơng tác hạch tốn kế tốn. Phần mềm MISA SME 2012 có ưu điểm là ln cập nhật
theo chế độ kế tốn tài chính mới nhất, chi phí đầu tư thấp và hiệu quả cao, dịch vụ hỗ
trợ rộng khắp và đa dạng, là cơng cụ phân tích tài chính chun nghiệp và có tính bảo
mật cao. Tuy nhiên bên cạnh đó MISA SME 2012 vẫn cịn chứa đựng 1 số nhược điểm

như chưa có giao diện đa ngơn ngữ, chưa có chức năng quản lý hợp đồng.
Ngồi ra, cơng ty còn sử dụng phần mềm CendiBuilding 2 (phiên bản 2012) –
phần mềm quản lý chi phí thi cơng cho nhà thầu xây dựng. CendiBuilding 2 là phần
mềm có khả năng quản lý và phân loại chi phí thi cơng, hỗ trợ tổng hợp nhiều báo cáo
cần thiết và chính xác, qua đó giúp người quản lý ln theo sát tình hình tài chính vào
bất kỳ thời điểm nào. Ưu điểm của CendiBuilding 2 là hệ thống mang tính mở, có tính
bảo mật cao, và giá cả hợp lý. Tuy nhiên, hạn chế của CendiBuilding là vẫn yêu cầu
cấu hình máy tính để cài đặt và cài đặt vẫn cịn tương đối khó.
2.1.2.2. Phần mềm bảo mật
Cơng ty đã sử dụng FireWall (cứng và mềm), antivirut (BKAV Pro), Web
antivirut (PC tools doctor ASD.Net), mail antivirut (sccurity Plus for Mdea, Symantex
(dùng cho các máy cá nhân) để đảm bảo an toàn cho hệ thống máy tính khỏi những tấn
cơng hoặc xâm nhập bất hợp pháp. Các phần mềm bảo mật này có ưu điểm chung là
giao diện tốt, dễ sử dụng, chi phí hợp lý, có khả năng phát hiện ngăn chặn virus tốt và
khử mã độc tốt. Nhược điểm là làm chậm thời gian khởi động máy tính và quá trình
sao chép tập tin.
2.1.3. Mạng
Cơng ty sử dụng cáp quang Fiber office 35M, 1 Router Tplink R480T+, ngồi
ra cịn sử dụng Switch để chia nhỏ các cổng mạng cho toàn hệ thống máy tính của
cơng ty. Cơng ty sử dụng mạng LAN, mạng Internet, mạng Intranet, mạng WAN để
phục vụ cho hoạt động sản xuất cũng như trao đổi, tìm kiếm thông tin trong doanh
nghiệp.
2.1.4. Cơ sở dữ liệu
2.1.4.1. Sử dụng và phân quyền
Bạch Đằng JSC đã thực hiện phân quyền CSDL theo dự án, những người đang
đảm nhiệm cùng 1 dự án thì có thể sử dụng chung dữ liệu cho dự án, những dữ liệu
chung của công ty như (các chính sách, chiến lược, lịch hoạt động ngoại khóa, các
15



Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

phần mềm ứng dụng) thì tất cả nhân viên trong cơng ty đều có quyền sử dụng như
nhau.
2.1.4.2. Lưu trữ dữ liệu
Dữ liệu của công ty trên client sau đó trả về cho server. Dữ liệu được lưu trên
server, được thiết lập theo ngày và do các nhà quản trị mạng của quản lý để đảm bảo
tính an tồn bảo mật, nhất qn, chính xác các thơng tin, dữ liệu của công ty.
2.1.4.3. Phương thức thu thập, xử lý và truyền thông tin
Phương thức thu thập thông tin: Thông tin được thu thập qua điện thoại,
Internet, qua các bản ghi, và từ hệ thống máy tính cá nhân của doanh nghiệp.
Nhập dữ liệu: Tùy theo nội dung được yêu cầu mà xây dựng chương trình nhập
dữ liệu theo một trong hai phương thức nhập sau đây:
- Nhập 2 lần độc lập
- Nhập một lần và kiểm lỗi
Xử lý dữ liệu: Dữ liệu được xử lý thông qua phần mềm xử lý dữ liệu, kỹ thuật
viên xử lý dữ liệu tiến hành sao chép và phân tích thơng tin có được từ dữ liệu thô.
2.1.4.4. Sơ đồ hệ thống quản lý dữ liệu

Sơ đồ 2.1. Hệ thống quản lý dữ liệu
Qua sơ đồ trên ta thấy: Hệ thống quản lý dữ liệu của Bạch Đằng JSC mang tính
bảo mật rất cao bao gồm 4 bước: Nhập dữ liệu, Xử lý dữ liệu, Kiểm tra dữ liệu và Kết
xuất. Sau khi thu thập dữ liệu thì người quản trị hệ thống sẽ nhập dữ liệu vào hệ thống,
tại đây hệ thống sẽ phân loại các dữ liệu để có thể xác định những phần mềm xử lý cụ
thể tương thích với từng loại dữ liệu cho phù hợp và thực hiện tiến hành xử lý các dữ
liệu. Bước tiếp theo, hệ thống sẽ tiến hành lưu trữ dữ liệu, kiểm tra dữ liệu và kết xuất
dữ liệu theo quyền sử dụng. Với quy trình quản lý dữ liệu được tiến hành chặt chẽ và
16



Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

logic như trên nên các dữ liệu của Bạch Đằng JSC ln được đảm bảo ở mức an tồn,
bảo mật cao nhất.
2.1.5. Con người
2.1.5.1. Người quản trị hệ thống
Là người có nhiệm vụ cung cấp tình hình, số liệu, phương thức xử lý, cơng thức
tính tốn…trong nội bộ cơng ty và với các công ty, tổ chức khác. Đây cũng là người
có kiến thức về các hoạt động nghiệp vụ của công ty, được đào tạo rất bài bản và hiểu
biết về phần cứng, phần mềm, biết đánh giá các phần mềm hệ thống, phần mềm
chuyên dụng cho 1 ứng dụng đặc thù. Có thể nói, người quản trị hệ thống là người
chiếm giữ một vị trí đặc biệt trong HTTT của công ty.
2.1.5.2. Người sử dụng hệ thống:
Là tồn bộ các nhân viên của các phịng ban trong công ty. Họ sử dụng và phát
hiện những ưu, nhược điểm của hệ thống; đề xuất hướng giải quyết để hệ thống thơng
tin của cơng ty ngày 1 hồn chỉnh.
▬► Tất cả 5 yếu tố trên đã tương tác và tạo nên một hệ thống thơng tin hồn
chỉnh, hỗ trợ rất nhiều hoạt động của công ty. Tuy chưa phải là một hệ thống tồn vẹn
nhưng hệ thống thơng tin đã đóng góp khơng nhỏ vào sự thành cơng của cơng ty, có
thể nói nó là một bộ xương sống cho mọi hoạt động của công ty.
2.2. Công tác quản trị HTTT của công ty
Hệ thống thông tin được trung tâm mạng thông tin của công ty quản lý và đảm
nhận vận hành kỹ thuật hệ thống. Trung tâm mạng quản lý kĩ thuật, vận hành các hệ
thống hạ tầng mạng Intranet, quản lý vận hành các kết nối Internet, quản lý website,
cấp phát và phân quyền sử dụng cho những người sử dụng cuối và đảm bảo kết nối hệ
thống với hệ thống thông tin khác.

2.2.1. Chiến lược phát triển hệ thống
Mục tiêu của Bạch Đằng JSC là trong năm 2013 sẽ tiếp tục hoàn thiện và nâng cấp HTTT
lên một tầm cao mới nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng công nghệ của công ty. Cụ thể là:
Phát triển HTTT theo cơ cấu, quy mô hợp lý để đáp ứng được đầy đủ nhu cầu
thông tin, dữ liệu của người sử dụng, phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước, đồng thời theo kịp khả năng và trình độ phát triển HTTT của các nước trong khu
vực và quốc tế.
17


Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

Đổi mới và hiện đại hoá cơ sở hạ tầng về thông tin; sắp xếp, củng cố hệ thống
thông tin phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước,
bảo đảm trật tự, hiệu quả, từng bước xây dựng hệ thống thông tin có chất lượng khoa
học và chất lượng nghiệp vụ cao.
Khơng ngừng học hỏi và nghiên cứu để sớm có các chính sách cụ thể về hợp
tác, liên doanh, liên kết với nước ngoài trên lĩnh vực HTTT nhằm thu hút vốn đầu tư,
kinh nghiệm quản lý, kỹ năng, kỹ xảo và cơng nghệ hiện đại của nước ngồi.
2.2.2. Xây dựng hệ thống thông tin nhằm cải thiện công tác tiếp cận khách hàng
Bạch Đằng JSC tập trung vào khách hàng và cung cấp cho khách hàng những
sản phẩm độc đáo nhất. Trên trang web của công ty đăng rất nhiều những giải pháp và
giới thiệu những sản phẩm đã và đang hồn thành của cơng ty nhằm mang lại cho
khách hàng những chiến lược đúng đắn. Ngồi ra, cịn tạo lòng tin cho khách hàng để
họ yên tâm đến với những sản phẩm dịch vụ của công ty.
2.2.3. Đào tạo nguồn nhân lực đủ khả năng sử dụng HTTT và sử dụng HTTT hiệu
quả
Là một công ty về lĩnh vực xây dựng, Bạch Đằng JSC rất chú trọng tới đội ngũ

nhân viên của mình. Với chiến lược khai thác nguồn nhân lực theo chiều sâu, Bạch
Đằng JSC không chỉ coi trọng công tác tuyển dụng nhân sự với yêu cầu cao về trình
độ chun mơn và các kỹ năng mềm mà cơng ty cịn khơng ngừng đào tạo đội ngũ
nhân viên của mình. Nhân viên trong Bạch Đằng JSC ln được đào tạo và tiếp cận
công nghệ hiện đại, tiên tiến nhất để bắt kịp với tốc độ phát triển công nghệ của thời
đại. Mục tiêu của Bạch Đằng JSC là sẽ đào tạo một nguồn nhân lực vững mạnh đủ khả
năng sử dung HTTT và sử dụng HTTT hiệu quả để góp phần mang lại lợi ích và thành
cơng cho công ty.

Phần 3
NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA
HTTT
3.1. Nhận xét chung
Là một công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh trong
ngành xây dựng, Bạch Đằng JSC đang dần đánh dấu vị thế và chỗ đứng của mình trên
18


Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

thị trường. Giai đoạn trước đây, công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng
theo yêu cầu của khách hàng. Hiện nay, công ty đã mở rộng và đổi mới phương pháp
làm việc, không chỉ sản xuất theo u cầu mà cịn phân tích và đưa ra các giải pháp
cho phía khách hàng. Với đội ngũ nhân viên giỏi về chuyên môn và am hiểu về các
nghiệp vụ cơng ty đã làm vừa lịng khách hàng của mình và tạo niềm tin cho các khách
hàng tiềm năng tìm đến và sử dụng các sản phẩm dịch vụ của công ty.
Do những đặc thù về hoạt động và tổ chức nên cơng ty cũng phân tích, thiết kế
và cài đặt hệ thống thơng tin của mình phù hợp với những đặc thù đó. Với khối lượng

dữ liệu lớn, công ty cũng cài đặt những công cụ hỗ trợ như file server, hệ thống máy
chủ ảo và card rời để lưu trữ dữ liệu hiệu quả nhất. Xong bên cạnh những ưu điểm,
trong quá trình sử dụng và vận hành hệ thống cơng ty vẫn cịn 1 số những hạn chế và
khơng thể thiếu những khó khăn, thách thức. Cụ thể:
3.1.1. Ưu điểm
Công ty đã định hướng sớm được kế hoạch công tác. Các dữ liệu nguồn và dữ
liệu đích được lưu trữ và sử dụng hiệu quả, an tồn và linh hoạt. Cơng việc cũng được
hỗ trợ một cách tối ưu, dữ liệu được chia sẻ theo dự án, tránh được sự trùng lặp và dư
thừa dữ liệu. Ngồi ra, cịn tiết kiệm được thời gian và chi phí cho việc chia sẻ và lưu
trữ dữ liệu, đồng thời quản lý được dữ liệu của công ty và dữ liệu cũng được lưu trữ
khoa học theo từng dự án.
3.1.2. Hạn chế
Hạ tầng kỹ thuật CNTT của công ty vẫn chưa đảm bảo được tính đồng bộ, chưa
đáp ứng được tồn bộ u cầu trao đổi thơng tin giữa các phòng ban với nhau, việc đầu
tư cho mạng nội bộ còn triển khai chậm, các cơ sở dữ liệu, các hệ thống bảo đảm an
tồn, bảo mật cịn chưa cao.
Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý chưa thực sự phát triển,
mức độ, hiệu quả ứng dụng CNTT trong đơn vị còn chưa cao, các chức năng hỗ trợ
lãnh đạo ra quyết định quản lý, hỗ trợ nhân viên làm việc vẫn còn gặp nhiều khó khăn,
nội dung thơng tin trên các website chưa thực sự được cập nhật thường xuyên, đầy đủ,
chưa đáp ứng được hết nhu cầu thông tin của khách hàng, đối tác và bản thân nội bộ
doanh nghiệp.
3.1.3. Thách thức

19


Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042


Công ty luôn phải đối mặt với thách thức về đổi mới tổ chức, phương thức
quản lý, quy trình điều hành, đồng bộ với thực hiện ứng dụng CNTT để hoạt động hiệu
lực, hiệu quả và minh bạch. Xuất hiện nhu cầu tối ưu hóa nguồn lực (bao gồm nhân
lực, tài lực) và yêu cầu phải gắn kết, phối hợp đồng bộ ứng dụng CNTT với chương
trình hoạt động phát triển của đơn vị.
Các nhà quản trị công ty phải có các định hướng chiến lược phù hợp với hoạt
động của hệ thống. Điều này có thể gây mất tập trung cho ban lãnh đạo công ty khi
xác định các kế hoạch chiến lược chung của công ty.
3.2. Những tồn tại và hướng giải quyết.
3.2.1. Những tồn tại về công nghệ và hướng giải quyết
+ Hiện nay công ty sử dụng đồng thời Forum và Website, nhưng vấn đề xảy ra
ở đây là Forum sử dụng PHP mà Website lại đang sử dụng ASP.NET. Hai công nghệ
này không tương thích, có thể sẽ gây xung đột trong hoạt động và gây nên sự tốn kém
cho cơng ty. Vì vậy hướng giải quyết là chuyển về công nghệ IIS chung cho Forum và
Website để đưa về cổng 80 (http) sẽ khắc phục được nhược điểm trên.
+ Sử dụng bộ lọc (fire wall mềm) dựa trên công nghệ ISA server 2006, trong
khi đó, hiện nay đã xuất hiện rất nhiều cơng nghệ tiên tiến, hiện đại hơn. Hướng khắc
phục: sử dụng công nghệ Widgate thay cho ISA server để đảm bảo an tồn thơng tin.
+ Xây dựng hệ thống thương mại điện tử để quảng cáo các sản phẩm của mình
và thu hút khách hàng đến với công ty.
+ Sử dụng công nghệ Mdeaman 10.1 để phát triển mail. Công nghệ này đã có từ
lâu đời nên hạn chế về các ứng dụng tiên tiến. Hướng khắc phục: Cải tiến công nghệ,
sử dụng cơng nghệ Exchange để có được những hỗ trợ về chức năng mới, tiện ích hơn.

3.2.2. Giải pháp chung cho cơng ty trong thời gian tới
+ Nhanh chóng kiện toàn bộ máy tổ chức, ổn định về chuyên môn cho ban lãnh
đạo và nhân viên của công ty.
+ Phát huy thế mạnh về văn hóa doanh nghiệp, xây dựng và thực thi các chính
sách ưu đãi cụ thể để thu hút lực lượng chun mơn kỹ thuật, có tay nghề, trình độ và

chun mơn cao.
3.2.3. Hướng đề tài khóa luận
20


Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

Sau khi tìm hiểu thực tế về thơng tin cũng như tình hình phát triển của cơng ty,
em xin đưa ra 2 hướng đề tài khóa luận :
+ Đề tài 1: Ứng dụng phần mềm CRM để hỗ trợ, phát triển q trình
Marketing tại cơng ty cổ phần Bạch Đằng.
Đây là đề tài mà em nghĩ là mình có kiến thức vững nhất sau đợt thực tập vì em
đã được thực tế tham gia làm việc tại phòng marketing của công ty, hơn nữa đây cũng
là một khâu rất quan trọng để giúp cơng ty có thể nâng cao việc duy trì khách hàng đối

với sản phẩm và dịch vụ mà mình cung cấp. Do đó em xin đề xuất đề tài này là đề tài
chính mà em sẽ nghiên cứu trong q trình làm khóa luận.
+ Đề tài 2: Phân tích, đánh giá chu trình nghiệp vụ quản lý nhân sự tại
công ty cổ phần Bạch Đằng.
Đây cũng là 1 đề tài tương đối hay và cũng khá thuận lợi cho em vì em cũng đã
được tìm hiều tại công ty.

21


Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.........................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................v

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...................................................3
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................5
Phần 1....................................................................................................................6
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CÔNG TY.............................................................................................................6
1.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................6
1.1.1. Thơng tin chung về công ty Bạch Đằng........................................7
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh.................................................................7
1.1.3. Mục tiêu kinh doanh......................................................................7
1.1.4. Tình hình sản xuất 3 năm gần đây của công ty.............................8
1.2. Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý của công ty....................................9
1.2.1. Cơ cấu tổ chức...............................................................................9
1.2.1.1. Ban lãnh đạo:..........................................................................9
1.2.1.2. Các xí nghiệp, xưởng sản xuất.............................................10
1.2.2. Nhân lực của công ty...................................................................10
1.2.3. Giới thiệu website của công ty....................................................11
1.2.4. Phương hướng cải thiện bộ máy tổ chức trong thời gian tới.......12
Phần 2..................................................................................................................12
THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT, SỬ DỤNG HTTT VÀ CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ HTTT CỦA CÔNG TY...................................................................12
2.1. Thực trạng ứng dụng CNTT và sử dụng HTTT của công ty..............12
i



Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

2.1.1. Phần cứng....................................................................................13
2.1.2. Phần mềm....................................................................................14
2.1.2.1. Phần mềm ứng dụng và phần mềm hỗ trợ............................14
2.1.2.2. Phần mềm bảo mật...............................................................15
2.1.3. Mạng...........................................................................................15
2.1.4. Cơ sở dữ liệu...............................................................................15
2.1.4.1. Sử dụng và phân quyền........................................................15
2.1.4.2. Lưu trữ dữ liệu......................................................................16
2.1.4.3. Phương thức thu thập, xử lý và truyền thông tin..................16
2.1.4.4. Sơ đồ hệ thống quản lý dữ liệu.............................................16
2.1.5. Con người....................................................................................17
2.1.5.1. Người quản trị hệ thống.......................................................17
2.1.5.2. Người sử dụng hệ thống:......................................................17
2.2. Công tác quản trị HTTT của công ty..................................................17
2.2.1. Chiến lược phát triển hệ thống....................................................17
2.2.2. Xây dựng hệ thống thông tin nhằm cải thiện công tác tiếp cận
khách hàng...................................................................................................18
2.2.3. Đào tạo nguồn nhân lực đủ khả năng sử dụng HTTT và sử dụng
HTTT hiệu quả............................................................................................18
Phần 3..................................................................................................................18
NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA HTTT..........18
3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................19
ii


Báo cáo thực tập tổng hợp


SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

3.1.2. Hạn chế........................................................................................19
3.1.3. Thách thức...................................................................................19
3.2. Những tồn tại và hướng giải quyết.....................................................20
3.2.1. Những tồn tại về công nghệ và hướng giải quyết.......................20
3.2.2. Giải pháp chung cho công ty trong thời gian tới.........................20
3.2.3. Hướng đề tài khóa luận...............................................................20
MỤC LỤC..............................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................v

iii


Báo cáo thực tập tổng hợp

SV: Lê Thị Thanh Xuân – 09D190042

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

TÊN BẢNG

NỘI DUNG

Bảng 1.1

Số liệu về tài chính 3 năm gần đây của

cơng ty

Bảng 1.2

Nguồn nhân lực của cơng ty

Mơ hình

Thiết kế phần cứng của công ty

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ
phần Bạch Đằng.

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ hệ thống quản lý dữ liệu

iv


×