Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
MỤC LỤC
1
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH DV & TM Công ty TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỊCH VỤ & THƯƠNG MẠI
CNTT Công nghệ thông tin
CSDL Cơ sở dữ liệu
ĐH Đại học
HTTT Hệ thống thông tin
TMĐT Thương mại điện tử
2
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức công ty…………………………………………………… 3
Bảng 1.2 : Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH DV & TM CỬU LONG.5
Bảng 2.3 : Báo cáo doanh thu của công ty TNHH DV & TM CỬU LONG khi áp dụng
hệ thống thương mại điện tử…… ……………………………………………10
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tổng hợp doanh thu, chi phí và lợi nhuận của CỬU LONG từ
2009 đến 2011 ……………………………………………………………………… 8
Biểu Đồ 2.2: Biểu đồ cần thiết xây dựng hệ thống TMĐT hỗ trợ bán hàng cho công ty
TNHH DV & TM Cửu Long………………………………………………………….9
3
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
ơ
PHẦN MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nến kinh tế,CNTT đang là một trong những
lĩnh vực phát triển mạnh mẽ nhất hiện nay.CNTT đóng vai trò trong sự phát triển của
xã hội,đặc biệt là đối với nền kinh tế. Được theo học Khoa Hệ thống thông tin kinh tế
của trường Đại học Thương mại,em được trang bị những kiến thức hết sức bổ ích về
cơ sở dữ liệu, quản trị hệ thống thông tin, cấu trúc hoạch định CSDL, Đây là hành
trang giúp em có thể lập nghiệp trong tương lai.
Thực tập cuối khóa là một hình thức giúp sinh viên nâng cao khả năng của bản
thân, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Thực tập giúp sinh viên tiếp xúc với các
công việc khác nhau, thông qua đó đưa lý thuyết học được trên sách vở ứng dụng vào
thực tiễn, từ đó sinh viên sẽ có một cái nhìn khái quát nhất về công ty. Thông qua việc
tìm hiểu cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập, giúp sinh viên tiếp
cận môi trường làm việc thực tế và có điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý thuyết và
thực tiễn. Sau quá trình thực tập sinh viên sẽ tích lũy được một lượng kiến thức và
kinh nghiệm phong phú cho bản thân
Bản thân em qua quá trình thực tập cũng đã ít nhiều thu được thêm những kiến
thức chuyên ngành cũng như kinh nghiệm thực tế để phục vụ cho việc viết báo cáo
cũng như phát triển công việc sau này. Em thực tập tại : Công ty TNHH Dịch vụ &
Thương mại Cửu Long. Qua 1 tháng thực tập em đã nắm được một số thông tin, đánh
giá các hoạt động thu thập xử lý thông tin, thực trạng xây dựng và sử dụng hệ thống
thông tin của công ty. Do vậy đã giúp em hoàn từ đó có những hướng cụ thể cho đề tài
và hoàn thành được bản báo cáo này.
Bản báo cáo này được hoàn thành với sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của giảng viên
Ngô Duy Đô và các thầy cô trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế - Trường Đại học
Thương Mại cùng các phòng ban tại công ty TNHH Dịch vụ & Thương mại Cửu
Long.Tuy nhiên do đây là lần đầu em được tiếp xúc với công việc thực tế nên vẫn còn
những hạn chế và thiếu xót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về công ty
nên rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn !
4
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP.
1.1 Giới thiệu chung về Doanh nghiệp
1. Tên Công ty: CÔNG TY TNHH DV & TM CỬU LONG
2. Địa chỉ : số 342,tổ 45, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, Hà Nội
3. Ngày Thành lập : ngày 04 tháng 05 năm 2004
4. Giám đốc công ty : Cao Bích Thuỷ
5. Vốn điều lệ : 10 .000.000.000VNĐ (Mười tỷ đồng chẵn).
6. Mã số thuế : 0105291518
7. Công ty có giấy phép kinh doanh số 0105291518 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư
Hà Nội cấp .
Công ty thuộc hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH DV & TM CỬU LONG được thành lập ngày 04 tháng 05 năm
2004 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0105291518 do Sở kế hoạch và đầu tư
Thành Phố Hà Nội cấp.
Công ty TNHH DV & TM CỬU LONG là một tập thể trẻ, năng động, sáng tạo,
nhiệt huyết và giàu khát vọng, với đội ngũ nhân lực được đào tạo từ các trường Đại
Học trong lĩnh vực Công nghệ thống tin, viễn thông và chuyên ngành công nghệ ô tô,
máy xây dựng.
Mục tiêu vươn tới của công ty là sản xuất những sản phẩm công nghệ mang
thương hiệu Việt, cung cấp những dịch vụ tốt nhất, chất lượng quốc tế. Công ty luôn
phấn đấu trở thành đối tác tin cậy của tất cả các cơ quan, đơn vị trong và ngoài nước
1.3 Lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chủ yếu : Thương mại, xuất – nhập khẩu
Mặt hàng kinh doanh: các sản phẩm tiêu dùng thực phẩm,đồ gia dụng…….
Thị trường kinh doanh: trong nước và quốc tế.
Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu:
٭ Bán buôn thực phẩm, bán buôn đồ gia đình
٭ Đại lý : xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
٭ Đồ gỗ nội thất văn phòng :
5
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
+ Chuyên tư vấn thiết kế, thi công nội thất văn phòng, phòng giám đốc, phòng
họp, hội trường, khách sạn, gia đình phong cánh hiện đại, sang trọng, chuyên nghiệp.
+ Chuyên sản xuất, lắp đặt thiết bị vách ngăn: Vách ngăn cabin (dùng ngăn chia
các bàn làm việc), vách ngăn di động
+ Chuyên sản xuất lắp đặt các thiết bị như: bàn làm việc, tủ tài liệu văn phòng
nguyên liệu nhập khẩu từ Malayxia, Indonexia
+ Cung cấp lắp đặt bàn ghế làm việc, ghế hội trường, ghế họp, đa dạng về chủng
loại và kiểu cách.
1.4 Cơ cấu tổ chức công ty
1.4.2 Sơ đồ tổ chức các bộ phận trong công ty
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức các phòng ban trong công ty
Ban Giám Đốc
Phòng kinh doanh và phát triển thị trường
Phòng phát
triển sản phẩm
Phòng kế toán - hành chính
Phòng chăm
sóc khách hàng
Tính tới thời điểm hiện nay, công ty đã có tổng cộng 45 cán bộ nhân viên chính
thức và một đội ngũ cộng tác viên đông đảo đến từ các trường đại học hàng đầu Việt
Nam cụ thể như sau :
• Nhân sự quản lý (cấp trưởng phòng trở lên): 09 người.
• Nhân sự kinh doanh: 13 người.
6
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
• Nhân sự kỹ thuật, chuyên gia: 16 người.
• Nhân sự khác: 7 người.
1.5 Các phòng ban chính trong công ty
1.5.1 Phòng Kinh Doanh và phát triển thị trường
Bộ phận kinh doanh có chức năng tư vấn cho ban giám đốc về chiến lược kinh
doanh của công ty đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện toàn bộ hoạt động
kinh doanh của công ty.
1.5.2 Phòng Phát triển sản phẩm
Phát triển các sản phẩm dịch vụ phục vụ mục đích kinh doanh của công ty, theo
đơn đặt hàng của khách hàng, nghiên cứu, tư vấn với Ban Giám đốc các công nghệ
mới, định hướng phát triển sản phẩm về mặt công nghệ.
1.5.3 Phòng Kế toán – Hành chính
Quản trị công việc văn phòng, công tác nhân sự tiền lương; lập và nộp các báo
cáo về công tác kế toán theo quy định của Nhà nước; tư vấn định hướng chiến lược về
nhiệm vụ và hướng kinh doanh của phòng cho lãnh đạo.
1.5.4 Phòng chăm sóc khách hàng
Xây dựng các kênh thông tin để khách hàng có thể tiếp cận dễ dàng các thông
tin về công ty, tính năng, gia cả, sản phẩm, phương thức thanh toán…. Là đầu mối
nhận mọi thông tin về khiếu nại của khách hàng đưa ra phương án xử lý. Lên kế hoach
thăm hỏi khách hàng Vip, khách hàng thường xuyên của công ty. Tổ chức thực
hiện,kiểm tra và giám sát, ghi nhận ý kiến khách hang đê cải tiến công việc.
1.6 Cơ sở vật chất tài chính, trang thiết bị của công ty
- Cơ sở vật tài chính của công ty
+ Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của kế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm
(từ 2009 - 2011)
Bảng 1.2 Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH DV & TM CỬU LONG
Đơn vị tính: triệu VNĐ
Nội dung
Năm Tăng/giảm (%)
2009 2010 2011 10/09 11/10
Tổng doanh thu 18.294 20.266 23.872 11.1 18.4
Chi phí 15.912 17.047 20.068 7.3 18.2
Lợi nhuận trước thuế 2.382 3.219 3.804 36.6 19.4
7
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
Nộp ngân sách 542 804 934 37.02 19.3
Lợi nhuận sau thuế 1.840 2.415 2.870 36.65 19.8
(Nguồn: Phòng kinh doanh công ty TNHH DV & TM CỬU LONG)
+ Chỉ tiêu tài chính 2012
Năm 2012, công ty TNHH TM & DV CỬU LONG đạt mục tiêu tăng trưởng ổn
định, giữ được các khách hàng tiềm năng và thường xuyên, cơ cấu dịch vụ chuyển
dịch theo hướng tăng dần và tăng tỷ trọng doanh thu của các ngành dịch vụ, với doanh
thu tăng hơn 65%, lợi nhuận tăng gấp 2 lần so với năm 2011.
+ Tỷ lệ đầu tư cho công nghệ thông tin
Ước tính tỉ trọng của chi ứng dụng CNTT trong tổng chi phí hoạt động thường
niên dưới 4%.
- Cơ sở vật chất trang thiết bị của công ty
+ Số máy chủ: 4 chiếc cài đặt hệ điều hành Windows.
+ Số máy trạm: 18 chiếc có kết nối thông qua 1 mô hình mạng LAN
+ Tổng băng thông kết nối Internet băng rộng đạt mức 100 Mbps.
1.7 Chiến lược định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới
Mục tiêu hoạt động của công ty là không ngừng phát triển các hoạt động sản
xuất, thương mại và dịch vụ trong các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty
nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho công ty, cổ đông, cải thiện điều kiện làm việc và nâng
cao thu nhập cho người lao động, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với ngân sách nhà
nước, phát triển công ty ngày càng lớn mạnh, bền vững, do đó chiến lược phát triển
trong thời gian tới của công ty là :
- Doanh thu mỗi năm tăng từ 40% đến 90% /năm trong 3 năm tiếp theo.
- Lợi nhuận đạt mức từ 60% đến 80%/năm trong 3 năm tiêp theo
- Mở rộng thị trường và phát triển mạng lưới khách hàng và khách hàng tiềm năng có
liên quan đến dịch vụ của công ty, dịch vụ khách hàng với mục tiêu đạt trên 90%
khách hàng hài lòng với chất lượng dịch vụ của công ty.
- Phát huy, đẩy mạnh hoạt động đầu tư tài chính, nâng dần thành thế mạnh của công ty
trong những năm sắp tới.
1.8 Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin, thương mại
điện tử của công ty.
1.8.1. Trang thiết bị phần cứng.
8
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
Hiện tại công ty TNHH DV & TM Cửu Long sử dụng mạng Lan kết nối các
máy tính trong trụ sở với nhau và kết nối tới mạng Internet. Số lượng máy tính là 44
chiếc, được phân chia cho các phòng, ban như sau :
- Phòng Giám Đốc : 4 chiếc
- Phòng kinh doanh phát triển thị trường : 6 chiếc
- Phòng phát triển sản phẩm : 5 chiếc
- Phòng kế toán- hành chính : 3 chiếc
- Phòng chăm sóc khách hàng : 4 chiếc
1.8.2. Phần mềm đang sử dụng trong công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Cửu Long
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm được sử dụng trong các công ty
thương mại. Công ty Cửu Long sử dụng hai phần mềm chính cụ thể là :
+ Phần mềm Plesk : Plesk là phần mềm quản trị Server, VPS và Hosting chuyên
nghiệp. Tính năng tự động hóa cao giúp cho công ty Cửu Long giảm chi phí, thời gian
trong việc quản lý, đầu tư thiết bị và nhân lực. Phần mềm này phục vụ cho ban giám
đốc và bộ phận quản lý nhân sự của công ty.
+ Phần mềm Kế toán Doanh nghiệp Bravo : là phần mềm Kế toán khá phổ
biến và hữu ích do công ty cổ phần BRAVO xây dựng áp dụng cho hầu hết các loại
hình doanh nghiệp. Góp phần giảm thiểu các thao tác thủ công trong kế toán, xây dựng
một cái nhìn bao quát về các chỉ tiêu thông qua bảng biểu và biểu đồ, từ đó giúp nhân
viên kế toán cũng như các ban lãnh đạo của Cửu Long quản lý tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp tốt hơn.
9
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
PHẦN II:
THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT VÀ SỬ DỤNG HTTT VÀ CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ HTTT CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ & THƯƠNG MẠI
CỬU LONG
2.1 Ứng dụng HTTT tại công ty TNHH DV & TM Cửu Long.
Có thể nói hiện nay HTTT đang ngày càng khẳng định được những ưu điểm của
mình đói với sự phát triển của mỗi doanh nghiệp.Nhận ra được sự quan trọng của
HTTT doanh nghiệp đã thực hiện những biện pháp để phát triển HTTT cho mình như
bảo trì và nâng cấp các thiết bị tin học để đảm bảo mang lại hiệu quả cao trong công
việc. Ngoài ra công ty còn chú trọng đào tạo nguồn nhân lực đủ khả năng sử dụng
HTTT và sử dụng HTTT hiệu quả. Công ty TNHH DV & TM Cửu Long rất chú trọng
tới đội ngũ nhân viên của mình. ới cVhiến lược khai thác nguồn nhân lực theo chiều
sâu, Cửu Long không chỉ coi trọng công tác tuyển dụng nhân sự với yêu cầu cao về
trình độ chuyên môn mà còn không ngừng đào tạo đội ngũ nhân viên của mình. Nhân
viên trong công ty luôn được đào tạo và tiếp cận công nghệ hiện đại, tiên tiến nhất để
bắt kịp với tốc độ phát triển công nghệ của thời đại.
2.2 Nguồn nhân lực công nghệ của Cửu Long
Để ứng dụng công nghệ thông tin có hiệu quả, ngoài việc đầu tư, mua sắm trang
thiết bị công nghệ, kỹ thuật hiện đại thì việc thu hút, đào tạo và sử dụng nhân lực
nhằm khai thác tối đa các ứng dụng về CNTT là yếu tố có ý nghĩa quyết định. Thực tế
qua tìm hiểu cơ cấu nguồn nhân lực của Cửu Long bao gồm :
Số cán bộ chuyên môn về HTTT
- Phần cứng : 3 người.
- Phần mềm : Dịch vụ: 6 người; Phát triển phần mềm: 2người.
Số cán bộ có bằng đại học và trên đại học CNTT : 9 người.
2.3. Đánh giá những tồn tại của doanh nghiệp
2.3.1. Tình hình hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH Dịch vụ & Thương mại Cửu Long – một trong số các công ty
hoạt động mang kinh doanh trong nhiều lĩnh vực, đa ngành, đa nghề. Có thể nói hoạt
động của công ty ngày một phát triển và đạt được những thành công nhất định. Cùng
với sự phát triển của nền kinh tế, doanh nghiệp đang ngày một phát triển theo hướng
đa dạng hóa các ngành nghề , mở rộng quan hệ hợp tác với các đối tác khác. Hiện
10
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
nay kinh tế- xã hội có những vượt bậc không ngừng, đòi hỏi doanh nghiệp cần nắm
được đâu là điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để từ đó có thể thích nghi
được với những thay đổi của nền kinh tế.
Từ những số liệu thống kê về hoạt động kinh doanh 3 năm liên tiếp từ 2009 đến
2011và tình hình cụ thể trong năm 2012, Cửu Long vẫn đang không ngừng phát triển
về mặt quy mô tổ chức lẫn thị trường kinh doanh của doanh nghiệp. Từ báo cáo tổng
hợp qua các năm ở phần trên ta xây dựng Biểu đồ cột về doanh thu, chi phí và lợi
nhuận trước thuế để thấy được sự phát triển đó.
Đơn vị: trđ
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ tổng hợp doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Cửu
Long từ 2009 đến 2011
(Nguồn: Phòng kinh doanh công ty TNHH Dịch vụ & Thương Mại Cửu Long)
Biểu đồ trên cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty có những
thay đổi khá rõ rệt, lợi nhuận công ty thu được từ năm 2009 - 2011 tăng lên đáng kể,
điều này chứng tỏ công ty đang có những bước phát triển nhanh chóng.Qua biểu đồ
trên ta có thể thấy được qua các năm thì tổng doanh thu có mức tăng đáng kể nhất,
trong khi đó nếu so sánh với chi phí thì chi phí có mức tăng chậm hơn.Điều này có
nghĩa trong vòng hai năm từ 2009 - 2011, doanh nghiệp đã có những thay đổi trong
hoạt động của mình, đó chính là việc ứng dụng CNTT vào hoạt động như tài chính - kế
toán và quản lý nhân sự của doanh nghiệp. Việc ứng dụng các phần mềm này giúp
công ty tiết kiệm thời gian và nguồn nhân lực, từ đó rút ngắn được nguồn ngân sách
phải đầu tư.
2.3.2. Tình hình ứng dụng Công nghệ thông tin và hệ thống thông tin trong hoạt động
kinh doanh
Công ty TNHH DV & TM Cửu Long đã có Website riêng nhưng công việc chủ
yếu của websitenày là kinh doanh điện tử, nghĩa là chỉ giới thiệu, quảng bá sản phẩm
trên đó.Vì thế khách hàng khi có nhu cầu tìm hiểu về thông tin sản phẩm,các dịch vụ
đi kèm, hay chính sách hậu mãi… cũng mới chỉ có thể biết được thông qua internet.
Các hoạt động như thanh toán, giao dịch, ký kết hợp đồng mua bán…giữa khách hàng
và công ty vẫn chưa thể thông qua mạng internet,điều này sẽ gây tốn thời gian công
sức, tiền bạc cho khách hàng khi mua hàng của doanh nghiệp. Nhất là về mặt thời
gian khi mà hiện nay tại các thành phố lớn như Hà Nôi, Hồ Chí Minh… người dân
11
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
càng ngày càng có ít thời gian dành cho việc mua sắm, việc mua sắm ở các gian hàng
hay siêu thi tiêu tốn nhiều thời gian khi mà với sự phát triển của CNTT các trang mua
sắm trực tuyến mở ra ngày càng nhiều thì chỉ cần ngồi ở nhà với vài cú click hách
hàng đã mua được cái mình cần. Bên cạnh đó các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp
nắm được điều này để thu hút các khách hàng. Thông qua quá trình điều tra và tìm
hiểu đã rút được ra kết quả như sau khoảng 72% nhân viên có ý kiến cho rằng việc xây
dựng một hệ thống thương mại điện tử để hỗ trợ bán hàng qua mạng cho công ty là
một việc làm cần thiết. Điều này giúp cho việc mua bán của công ty với khách hàng
diễn ra một cách nhanh và thuân tiện hơn, giảm bớt được thời gian, công sức cũng như
các thủ tục phức tạp khác.
Biểu Đồ 2.2 : Biểu đồ cần thiết xây dựng hệ thống TMĐT hỗ trợ bán hàng
cho công ty TNHH DV & TM CỬU LONG.
( Nguồn : phiếu điều tra )
Để thấy được lợi ích của việc xây dựng hệ thống thương mại điện tử áp dụng
cho công ty Cửu Long, phòng kế toán tài chính đã lên bài toán đối với doanh nghiệp
khi áp dụng TMĐT, sau khi giải quyết bài toán ta thu được bảng số liệu sau :
Bảng 2.3 Báo cáo doanh thu của công ty TNHH DV & TM CỬU LONG khi
áp dụng hệ thống thương mại điện tử.
Đơn vị tính : tr VNĐ
Nội Dung
Năm
2009 2010 2011
Tổng doanh thu 18.458 20.467 24.147
Chi phí 15.963 17.106 20.159
Lợi nhuận trước thuế 2.495 3.361 3.988
(Nguồn : Phòng tài chính – kế toán)
So sánh giữa bảng 1.2 và 2.3 ta nhận thấy doanh thu có chiều hướng tăng , cùng
với đó là chi phí cũng chuyển dịch theo chiều hướng tăng. Cụ thể năm 2009 doanh thu
tăng so với trước 164tr VNĐ, chi phí tắng 51tr VNĐ. Tương tự ta có năm 2010 doanh
thu tăng 261tr VNĐ, chi phí tăng 59tr VNĐ. Năm 2011 doanh thu tăng 275tr VNĐ, chi
phí tăng 91tr VNĐ. Điều này ta có thể dễ dàng giải thích được doanh thu tăng là do
12
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
khi áp dụng hệ thống TMĐT sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho người mua, nhất là những
người bận rộn hoặc không có thời gian đi mua trực tiếp nên thu hút được khách hàng,
tăng doanh thu cũng là điều dễ hiểu. Thứ hai là về chi phí, có thể nói chi phí có chiều
hướng tăng nhưng so với sự tăng của doanh thu thì chi phí tăng không nhiều, điều này
do rất nhiều nguyên nhân. Đầu tiên là do khi doanh nghiệp bán hàng qua các gian hàng
trên hệ thống thì sẽ không mất tiền thuê các cửa hàng hay gian hàng tại các siêu thị,
trung tâm thương mại. Cùng với đó là không phải thuê nhân viên bán hàng nên chi phí
cũng tiết kiệm một cách đáng kể, bên cạnh đó công ty còn tiết kiệm được thời gian và
các khoản khác như chi phí thanh toán, chí phí quảng cáo… Song bên cạnh đó khi sử
dụng hệ thống TMĐT không có nghĩa là công ty không mất bất cứ khoản chi phí nào,
bảng số liệu trên chưa bao gồm chi phí tạo và duy trì một hệ thống thương mại điện tử.
Chỉ cần sử dụng một phép toán nhỏ ta hoàn toàn có thể tính được ưu, nhược điểm của
hệ thống này. Giả sử ban đầu ta đầu tư xây dựng hệ thống TMĐT là 120tr VNĐ, chi
phí duy trì hoạt động hàng năm là 30tr VNĐ, tổng cộng sau 3 năm công ty phải bỏ ra
số tiền là 210tr VNĐ (sau 5 năm phải nâng cấp và thay đổi hệ thống máy tính một lần,
số tiền này không được tính ở đây). So sánh với bảng 1.1 thì ta có lợi nhuận thu thêm
hàng năm là : năm 2009 là 113tr VNĐ, năm 2010 là 142tr VNĐ, năm 2011 là 184tr
VNĐ. Tổng cộng sau 3 năm thì khoản lợi nhuận thu thêm là 439tr VNĐ. Sau khi trừ đi
chi phí ban đầu cho hệ thống TMĐT thì số tiền còn lại doanh nghiệp thu được là 229tr
VNĐ. Giả sử cứ sau 5 năm bảo trì hệ thống một lần thì lợi nhuận thu được là không hề
nhỏ trong điều kiện nền kinh tế đang khủng hoảng hiện nay. Từ bài toán trên ta không
thể phủ nhận được lợi ích của hệ thống TMĐT, mặc dù để xây dựng được một hệ
thống hoàn thiện không phải là điều đơn giản và có thể thực hiện ngay được, doanh
nghiệp phải bỏ ra thời gian công sức và tiền bạc . Mong rằng để đạt đươc lợi ích cao
nhất, doanh nghiệp sẽ có quyết định đúng đắn cho mình trong việc áp dụng hệ thống
TMĐT vào hoạt động kinh doanh.
2.3.3 Đánh giá tình hình bảo mật, an toàn thông tin trong công ty TNHH TM & DV
Cửu Long
Thông qua các kết quả thu được từ các phiếu điều tra: phát ra 8 – thu về 8,ta thu
được kết quả như sau: có 6/8 ý kiến cho rằng vấn đề bảo mật thông tin trong doanh
nghiệp chưa được chú trọng, họ chưa hài lòng với hệ thống bảo mật của công ty hiện
nay và mong muốn có được một hệ thống tốt hơn. Công ty đã và đang sử dụng các
13
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
phần mềm để đảm bảo an toàn cho toàn hệ thống thông tin của công ty như chương
trình phòng chống bảo vệ cho mạng: sử dụng FireWall ( cứng và mềm),
antivirut( BKAV Pro), Web antivirut ……nhưng các hacker ngày nay ngày càng có
nhiều thủ đoạn tinh vi hơn, khó kiểm soát hơn. Hiện nay cũng chưa có một biện pháp
nào đảm bảo an toàn cao cho hệ thống thông tin chung của công ty.
Khi xây dựng một hệ thống thông tin có tính an toàn và bảo mật cao, doanh
nghiệp sẽ gặp rất nhiều trở ngại. Hệ thống hiện tại mà doanh nghiệp đang sử dụng, xét
trên mặt phương diện kỹ thuật thì hệ thống được coi là đảm bảo an toàn ở mức trung
bình khi được trang bị các phần mềm bảo vệ. Nhưng có một điều mà công ty chưa chú
trọng đến, đó là vấn đề phân quyền khi truy cập và sử dụng hệ thống. Việc phân quyền
hiện tại có thể coi là có ở mức độ yếu khi Giám đốc và bộ phận quản trị hệ thống có
quyền truy cập vào và sửa thông tin đang được lưu trữ, song việc sử dụng và chia sẻ
tài nguyên thì chưa được phân quyền một cách rõ ràng khi mà các phòng ban chỉ cần
sử dụng máy tính của công ty là có thể truy cập vào hệ thống và lấy được các thông tin
mà có thể không liên quan đến công việc của mình. Ví dụ như phòng kế toàn hành
chính có thể lấy được thông tin khách hàng, hay ngược lại phòng chăm sóc khách hàng
có thể lấy được doanh số, doanh thu thời điểm hiện tại của doanh nghiệp. Điều này
ban đầu có thể đối với doanh nghiệp thì không có điều gì bất lợi nhưng xét về lâu dài
thì có ảnh hưởng trức tiếp đến vấn đề an toàn của hệ thống. Một hệ thống muốn đảm
bảo sự bảo mật cho mình cần xét dựa trên hai yếu tố bao gồm kỹ thuật và con người.
Thông thường khi một hệ thống bị mất an toàn thì điều đầu tiên người ta nghĩ đến
thường là hệ thống bị hacker xâm nhập hay virut tấn công… mà ít khi cho rằng nhân
viên của công ty mới là người có khả năng tiếp cận trực tiếp và khi nghỉ việc thì
thường họ là nguyên nhân làm mất thông tin khi đem thông tin của công ty đến công
ty mới của mình, nhất là khi hai công ty là đối thủ cạnh tranh. Ở đây với hệ thống của
công ty Cửu Long vấn đề phân quyền chưa được chú trọng thì ví dụ khi một nhân viên
của phòng chăm sóc khách hàng muốn nghỉ việc, trước khi nghỉ nhân viên này dùng
máy tính của công ty truy nhập vào hệ thống, lấy thông tin về khách hàng và cả thông
tin về doanh thu, doanh số của công ty trong ba thánh gần nhất rồi sau đó khi làm việc
ở công ty mới, đồng thời là đối thủ cạnh tranh của Cửu Long, nhân viên này đã cung
cấp những thông tin đã lấy được cho công ty đối thủ. Chưa kể đến việc ví dụ như khi
hệ thống của phòng chăm sóc khách hàng bị tấn công thì nếu phân quyền hacker chỉ có
14
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
thể lấy được thông tin về khách hàng mà không thể lấy được các thông tin khác. Điều
này cũng giảm thiểu được lượng thông tin bị mất mát khi công ty có sự thay đổi về
mặt nhân sự. Để xây dựng một hệ thống tốt doanh nghiệp cần thực hiện nhiều giải
pháp đồng bộ, tùy từng trường hợp mà doanh nghiệp sẽ lựa chọn được những phương
án tốt nhất cho mình.
2.4 Hướng đề tài khóa luận.
Từ những phân tích ở trên em xin đưa ra 2 hướng đề tài như sau:
Đề tài 1 : Xây dựng hệ thống thương mại điện tử để hỗ trợ bán hàng qua
mạng cho công ty.
Đề tài 2 : Một số giải pháp đảm bảo an toàn thông tin, , an toàn dữ liệu, nâng
cao tính bảo mật tại công ty TNHH TM & DV Cửu Long
KẾT LUẬN
Trong những năm hoạt động vừa qua, công ty TNHH DV & TM Cửu Long đã
đạt được không ít thành công và đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, không ngừng lớn
mạnh. Để đạt được những thành công như ngày hôm nay, đó là sự cố gắng, nỗ lực rất
nhiều của toàn thể cán bộ, công nhân viên trong công ty. Tuy nhiên,hiện nay nền kinh
tế thị đang có những diến biến phức tạp, và sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ cạnh
tranh. Để tiếp tục tồn tại và phát triển công ty cần phải phát huy tối đa lợi thế cạnh
tranh của mình để duy trì và đứng vững trên thị trường.
Trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, từ những gì được tiếp cận em đã phát
hiện ra một số vấn đề của công ty hiện nay. Công ty chưa có hệ thống thương mại điện
tử, do đó còn nhiều gặp khó khăn trong vấn đề giao dịch mua bán với khách hàng. Một
vấn đề nữa mà hiện tại công ty chưa thực sự chú trọng là việc đảm bảo an toàn thông
tin cho dữ liệu và hệ thống phần mềm trong công ty. Việc xây dựng một hệ thống
thương mại điện tử và đưa ra các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho công ty
TNHH Dịch vụ & Thương mại Cửu Long là một vấn đề cần thiết và cấp bách.
15
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu hướng dẫn thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý, Bộ môn CNTT, Trường Đại học Thương Mại
3. Mẫu phiếu thu thập số liệu trong quá trình em thực tập tại công ty TNHH TM & DV
Cửu Long
4. Bài giảng Cấu trúc và hoạch định, Bộ môn Tin học, Trường Đại học Thương Mại
5. Một số trang Web : WWW.TAILIEU.VN
WWW.LUANVAN.VN
16
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
PHỤ LỤC 1 : MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY – PHẦN TRẢ LỜI CHUNG
1. Tên công ty:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: Fax:
4. Địa chỉ Website: Email:
5. Loại hình doanh nghiệp:
Doanh nghiệp Nhà nước (Nhà nước chiếm cổ phần từ 51% trở nên)
Doanh nghiệp tư nhân (Tư nhân chiểm cổ phần từ 51% trở nên)
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
6.Vốn điều lệ (VND):
Dưới 1 tỷ Từ 1-5 tỷ
Từ 5- 10 tỷ Từ 10- 50 tỷ
Từ 50- 200 tỷ Trên 200 tỷ
7.Loại hình doanh nghiệp theo hình thức sở hữu: (chỉ đánh dấu 1 ô)
Cổ phần Công ty hợp danh
Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài Doanh nghiệp tư nhân
Đầu tư nước ngoài Nhà nước
Trách nhiệm hữu hạn
Khác (Xin nêu rõ)
__________________
8.Loại hình hoạt động của doanh nghiệp: (có thể đánh dấu nhiều ô)
Du lịch, Khách sạn Sản xuất, chế biến Nông sản
Thủ công mỹ nghệ Sản xuất, chế biến Thuỷ Hải sản
Dệt may Dược, Y tế, Hoá mỹ phẩm
Da giầy Dịch vụ thông tin và truyền thông
Xây dựng, giao thông vận tải Tài chính ngân hàng và bảo hiểm
Điện, điện tử Kinh doanh bất động sản
Quản lý và xử lý rác thải, nước thải Dịch vụ giáo dục và đào tạo
Khai khoáng Dịch vụ nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Dịch vụ sửa chữa ô tô, mô tô, xe
máy và xe có động cơ khác
Khác (Xin nêu rõ)
_____________________________
17
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
II. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT – PHẦN DÀNH CHO BỘ PHẬN KỸ
THUẬT, CNTT
1. Tổng số máy tính trong đơn vị: (chiếc).
2. Số máy trung bình trên 1 người: (chiếc).
3. Cấu hình máy:
4. Kết nối mạng nội bộ: Có Không
Nếu có, xin cho biết số lượng mạng nội bộ:
5. Kết nối Internet: Có Không
Nếu có: Quay số ADSL Đường truyền riêng
III. HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - PHẦN DÀNH CHO GIÁM
ĐỐC, BỘ PHÂN KỸ THUẬT.
1. Ở công ty ông (bà) có sử dụng các phần mềm quản lý văn phòng:
□ Word 2000 □ Word 2003 □ Word 2007
Nếu có, các phần mềm quản lý văn phòng khác:……………………
2. Doanh nghiệp có chú ý đến vấn đề bảo mật thông tin: □ có □ không
Nếu có thì ở mức độ nào :
□ quan trọng □ bình thường
3. Mức độ sử dụng các phần mềm quản lý văn phòng cho công việc thực tế tại
phòng ban: □ 100% □ 80%- 100%
□ 60%- 80% □ 40%- 60%
□ 20%-40% □ < 20%
4. Các phần mềm chuyên dùng:…………………………………………………
5. Hiện tại doanh nghiệp đang sử dụng những hệ thống thông tin nào?
6. Doanh nghiệp có ứng dụng thương mại điện tử hay không?
có Không
+ Nếu có :
- Doanh nghiệp ứng dụng các mô hình kinh doanh trên từ khi nào?
- Số người:…………… hình thức sử dụng……………………………………
- Phần mềm đang sử dụng:…………………………………………………
+ Nếu không:
Doanh nghiệp có chiến lược áp dụng thương mại điện tử trong tương lai không?
Có Không
+ Nếu có doanh nghiệp muốn chi phí đầu tư là bao nhiêu?
<30 triệu 30 – 60 triệu 60 – 100 triệu > 100 triệu
7 . Có sử dụng website:
18
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
Có Không
Nếu có: Nội dung Website của DN:
□ Giới thiệu doanh nghiệp
□ Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ
□ Bán hàng hóa, dịch vụ qua mạng
□ Hỗ trợ khách hàng qua mạng
□ Trao đổi, hỏi đáp, góp ý
□ Tìm kiếm trong Website
□ Sơ đồ Website
□ Chính sách bảo vệ bí mật thông tin cá nhân (privacy)
□ Khác (Liệt kê chi tiết):
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
8 . Sử dụng Internet:
□ Tìm kiếm thông tin
□ Trao đổi thư điện tử
□ Truyền nhận dữ liệu
□ Khác (Liệt kê chi tiết):
……………………………………………………………
Xin vui lòng cho biết
Họ tên:
Vị trí công tác:
Điện thoại:
Email:
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Ký tên
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH NHÂN VIÊN TRẢ LỜI PHỎNG VẤN
19
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
Họ và tên Chức vụ Số điện thoại
1) Trần Hoàng Minh Giám đốc kinh doanh 0914268082
2) Vũ Văn Tuấn Giám đốc kỹ thuật 0946567342
3) Nguyễn Thị Thu Thủy Nhân viên kế toán 0904874598
4) Phạm Hồng Nhung Nhân viên kỹ thuật 0913559175
5) Nguyễn Việt Tiến Nhân viên kinh doanh 01663354598
6) Nguyễn Thị Thanh Tâm Nhân viên kinh doanh 0972644286
20
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063