Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa quản trị nhân lực tại Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật và Thương Mại Hàn Việt,

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.88 KB, 32 trang )

Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
MỤC LỤC
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty 3
Bảng 1: Cơ cấu nhân lực của Công ty đầu năm 2013 4
Bảng 2: Cơ cấu vốn của Công ty 4
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây 6
Bảng 4: Quy mô,trình độ nhân lực của phòng Nhân sự của Công ty 8
Sơ đồ 2: Bộ máy Quản trị nhân sự của Công ty 9
Bảng 5 : Kế hoạch tổ chức lao động của Công ty tính đến 28/04/2012 12
Bảng 6: Kết quả tuyển dụng của Công ty trong 3 năm gần đây 15
Bảng 7: Cơ cấu và tiêu chuẩn tuyển dụng một số chức danh năm 2012 16
Bảng 8 : Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tuyển dụng của Công ty từ 2010-2012 16
Bảng 9 : Một số website tuyển dụng mà Công ty sử dụng 16
Bảng 10: Tổng chi phí tuyển dụng của Công ty 2010-2012 17
Bảng 11: Tiêu chuẩn đánh giá nhân lực đối với các vị trí của Công ty 20
Hình 1: Mức độ hợp lý trong việc phân công lao động 22
Hình 2: Tỷ lệ nhân viên thích công việc hiện tại 22
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay,Việt Nam đang trên con đường hội nhập kinh tế quốc
tế,điều này đặt ra cho nước ta nhiều cơ hội phát triển,nhưng cũng không ít những thách
thức phải vượt qua.Đặc biệt đối với các doanh nghiệp,những thách thức ấy đòi hỏi các
doanh nghiệp phải phát huy được tối đa các nguồn lực của mình,trong đó nguồn lực
con người được coi là yếu tố tiên phong,quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
của một tổ chức.Trên thực tế,nhiều doanh nghiệp hiện nay gặp rất nhiều khó khăn
trong công tác quản tri nguồn nhân lực.Mặc dù mỗi doanh nghiệp đã và đang ngày
càng chú trọng đến hoạt động quản trị nhân lực,tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều bất cập


cần khắc phục.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật và Thương Mại
Hàn Việt,nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động quản trị nhân lực đối với sự
phát triển của Công ty và với sự tiếp xúc với công việc thực tế không nhiều nhưng
được sự giúp đỡ của các cô chú,anh chị trong phòng Nhân sự của Công ty đặc biệt là
chị Nguyễn Thị Nga nhân viên trong Công ty và TS.Mai Thanh Lan người đã tận tình
hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập vừa qua để em có thể hoàn thành bài báo
cáo một cách tốt nhất.
Tuy đã có rất nhiều cố gắng hoàn thiện bài báo cáo với tất cả sự nhiệt tình,tâm
huyết và năng lực của mình nhưng vẫn còn nhiều thiếu sót,em rất mong nhân được sư
góp ý,tư vấn của quý thầy cô!
Em xin chân thành cảm ơn!
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
1
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
PHẦN 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KỸ THUẬT
VÀ THƯƠNG MẠI HÀN VIỆT
1.1)Sự hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật và Thương Mại Hàn Việt được thành lập và
đi vào hoạt động từ năm 2002 ,là một công ty TNHH hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực dịch vụ kỹ thuật,XNK,là đại diện chuyên phân phối các sản phẩm cho các nhà sản
xuất trang thiết bị hàng không dân dụng và quân sự,dụng cụ bảo dưỡng máy bay và
thiết bị đặc chủng chuyên dùng cho máy bay.
 Tên công ty : Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật và Thương Mại Hàn Việt
 Địa chỉ : Số A2/7 Khu đô thị Nghĩa Đô,Dịch Vọng,Q.Cầu Giấy,Hà Nội
 Điện thoại : (04) 62813674 Fax : (04) 62813694
 Email :
 Mã số thuế : 010 129 8230
Trong quá trình hoạt động tổ chức của Công ty có nhiều thay đổi.Công ty ngày
càng hoạt động trong nhiều lĩnh vực, luôn mở rộng thị trường.

Năm 2002 : Công ty kinh doanh các thiết bị an ninh,an toàn,hàng không dân
dụng
Năm 2004 : Công ty được bổ nhiệm làm đại lý phân phối các sản phẩm hàng
không dân dụng,các thiết bị chuyên dùng cho máy bay cho các hãng hàng không.Công
ty đã có nhiều bạn hàng quốc tế như Anh,Úc,Italy
Từ 2005 đến nay : Không ngừng phát triển,mở rộng hình thức kinh doanh,cung
cấp các thiết bị tự động hóa đồng bộ cho các doanh nghiệp.Đặc biệt năm 2007 Công ty
đã thắng thầu đươc nhiều dự án quốc tế trị giá hàng trăm USD.
1.2)Chức năng,nhiệm vụ,cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
 Chức năng :
-Tổ chức xuất nhập khẩu trực tiếp các loại hàng hóa tự động hóa không thuộc
danh mục hàng cấm,trở thành nhà phân phối cho các hãng máy bay.
-Quản lý tiền vốn và tài sản theo chế độ quản lý tài chính của Nhà nước,quản lý
tốt cán bộ,công nhân viên của Công ty,bồi dưỡng giáo dục về nghiệp vụ kinh doanh để
kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao.
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
2
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
 Nhiệm vụ :
-Bảo tồn và phát triển nguồn vốn đầu tư.Thực hiện hạch toán độc lập,tự chủ về
tài chính.Hoàn thành các chỉ tiêu đã đề ra,có nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà
nước.Kinh doanh đúng pháp luật,chịu trách nhiệm về kinh tế và dân sự trong quá trình
hoạt động.
-Xây dựng kế hoạch xuất nhập khẩu hàng hóa,trang thiết bị;kế hoạch phân phối
hàng hóa và những kế hoạch khác nhau nhằm đáp ứng mục tiêu hoạt đông của Công ty.
-Tuân thủ chính sách pháp luật Nhà nước về quản lý kinh tế tài chính,quản lý
phân phối,thực hiện các cam kết mà Công ty đã ký.
-Thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ quản lý tài sản,tài chính,chính sách cán bộ lao
động,tiền lương,đào tạo và bồi dưỡng cán bộ để không ngừng nâng cao trình độ văn
hóa,nghiệp vụ chuyên môn để kinh doanh có lợi nhuận và mang lại hiệu quả kinh tế.

 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty :
Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
1.3)Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của Công ty
 Ngành nghề kinh doanh :
-An ninh,An toàn-Hệ thống và Thiết bị an toàn,
-Hàng không-Dịch vụ Hàng không.
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
3
Ban Giám đốc
Phó Giám đốc 1 Giám đốc Phó Giám đốc 2
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Nghiên
cứu
phát
triển
Phòng
Kế
toán
Phòng
Nhân
Sự
Phòng
Xuất
nhập
khẩu
Phòng

Tích
hợp
hệ
thống
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
-Hàng hải-Dịch vụ Hàng hải.
-Hàng hải-Thiết bị Hàng hải.
 Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật và Thương Mại Hàn Việt là Công ty
chuyên phân phối các sản phẩm dịch vụ chủ yếu : Dịch vụ kỹ thuật hàng không,phụ
tùng hàng hải,thiết bị an ninh an toàn,thiết bị an ninh hãng Rapiscan,trang thiết bị mặt
đất,trơ giúp kỹ thuật hàng không,vật tư hàng hải.
1.4) Khái quát về các hoạt động/hoạt động kinh tế và nguồn lực của Công ty
Bảng 1: Cơ cấu nhân lực của Công ty đầu năm 2013
STT Chỉ tiêu Số lượng (người)
I Khối văn phòng Công ty 56
1 Ban Giám đốc 4
2 Ban kiểm soát 2
3 Phòng Nhân sự 8
4 Phòng Kinh doanh 15
5 Phòng Kế toán 8
6 Phòng nghiên cứu và phát triển 5
7 Phòng Kỹ thuật 6
8 Phòng xuất nhập khẩu 8
II Trung tâm bảo hành 12
III Khối kho vận 14
Tổng cộng 82
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
Bảng 2: Cơ cấu vốn của Công ty
STT Loại vốn Số lượng (tỷ đồng)
1 Vốn cố định 3,6

2 Vốn lưu động 2,4
(Nguồn: Phòng Kế toán)
-Cơ sở vật chất,thiết bị đồng bộ nhập mới 100% của Tây Ban Nha,Đài Loan.
1.5)Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty trong 3 năm gần đây
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
4
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
Trong những năm qua Công ty đã không ngừng mở rộng mạng lưới cung cấp
rộng khắp trên nhiều tỉnh thành của đất nước,giải quyết công ăn việc làm cho nhiều lao
động,nâng cao đời sống cho cán bộ nhân viên, Sự phát triển của Công ty được thể
hiện qua bảng so sánh sau:
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
5
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây
STT
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
So sánh năm 2012 với
2011
So sánh 2013 với 2012
Chênh lệch Tỷ lệ % Chênh lệch Tỷ lệ %
1
Doanh thu
6,866,349,245 7,867,986,226 9,143,575,054 1,001,636,981 1,15 1,275,588,828 1,16
2
Chi phí
490,529,171 652,639,483 718,734,532 162,110,312 1,33 66,095,049 1,10
3
Lợi nhuận
trước thuế

195,479,229 402,639,213 558,293,473 207,159,984 2,06 155,654,260 1,39
4
Lợi nhuận
sau thuế
145,387,928 324,478,923 483,937,442 179,090,995 2,231814 159,458,519 1,491429
5
Thuế thu nhập
Doanh nghiệp
62,284,083 90,153,816 98,987,203 27,869,733 1,45 8,833,387 1,09
6 Thu nhập bình quân 192,273,684 213,375,287 229,663,028 21,101,603 1,10 16,287,741 1,08
(Nguồn: Phòng Kế toán)
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
6
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
Qua bảng số liệu trên cho thấy:
-Về doanh thu : Năm 2011 doanh thu mà Công ty đạt được năm 2011 là
6,866,349 đồng đến năm 2012 là 7,867,986,226 đồng tăng 1,001,636,981 đồng hay
1,15 % ; đến năm 2013 là 9,143,575,054 đồng tăng 1,275,588,828 đồng so với 2012
hay 1,16 %.Doanh thu của Công ty không ngừng tăng qua các năm và tăng một cách
ổn định.
-Về lợi nhuận : lợi nuận của Công ty cũng tăng không ngừng qua các năm,lợi
nhuận năm 2011 là 195,479,229 đồng,đến năm 2012 tăng lên 402,639,213 đồng và
năm 2013 tăng lên là 558,293,473 đồng Với sự nỗ lực không ngừng của toàn thể cán
bộ nhân viên,Công ty đang ngày càng phát triển cùng với sự phát triển không ngừng
của nền kinh tế.Nhìn chung Công ty đã và đang hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
7
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
PHẦN 2 . TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY
2.1. Tình hình nhân lực và chức năng, nhiệm vụ của bộ phận tổ chức quản trị

nhân lực của Công ty
2.1.1. Tình hình nhân lực
Phòng Nhân sự của Công ty bao gồm 8 thành viên,bao gồm 1 Trưởng phòng
nhân sự,1 Phó phòng nhân sự và 6 nhân viên.
Bảng 4: Quy mô,trình độ nhân lực của phòng Nhân sự của Công ty
STT Họ tên
Chức
danh
Trình độ
Chuyên
ngành
Nơi đào tạo
Thâm
niên
(năm)
1 Lê Anh Sơn
Trưởng
phòng
Đại học
Quản trị kinh
doanh
ĐH Kinh Tế
Quốc Dân
11
2 Phạm Thị Trang
Phó
phòng
Đại học Quốc tế học
ĐH Khoa
học xã hội

và nhân văn
8
3 Nguyễn Thị Trang
Nhân
viên
Đại học
Công nghệ
thông tin
ĐH Công
nghiệp
5
4 Hoàng Văn Đính
Nhân
viên
Đại học
Công nghệ
thông tin
ĐH FPT 4
5 Nguyễn Mai Trang
Nhân
viên
Đại học
Quản trị kinh
doanh
ĐH Kinh tế
quốc dân
3
6 Nguyễn Thị Hoa
Nhân
viên

Đại học
Quản trị
Nhân lực
ĐH Kinh tế
quốc dân
2
7 Nguyễn Thị Nga
Nhân
viên
Đại học
Quản trị kinh
doanh
ĐH Công
Đoàn
3
8 Nguyễn Văn Nghĩa
Nhân
viên
Cao đẳng
Quản trị kinh
doanh
ĐH Bách
Khoa
3

(Nguồn : Phòng Nhân sự)
2.1.2. Chức năng,nhiệm vụ của bộ phận tổ chức quản trị nhân lực
 Chức năng : Có 2 chức năng chính :
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
8

Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
- Chức năng quản trị về nghiệp vụ : Thu hút- tuyển dụng, đào tạo- phát triển,
đánh giá kết quả hoạt động của công nhân viên,quản trị hệ thống trả công lao
động,QHLĐ.
- Chức năng về hệ thống : Thiết lập chiến lược,chính sách nhân sự;thực
hiện,phối hợp với các phòng ban khác cùng thực hiện các chức năng QTNNL;cố
vấn,hướng dẫn cho lãnh đạo về kỹ năng,cách thực hiện các chức năng QTNNL;kiểm
tra,giám sát tình hình thực hiện các chức năng quản trị nguồn nhân lực trong toàn tổ chức.
 Nhiệm vụ :
-Xây dựng và triển khai kế hoạch lao động,đào tạo,phát triển hàng năm theo
định hướng của Công ty.
-Xây dựng và triển khai kế hoạch tiền lương,thưởng và các chế độ phúc lợi khác
của NLĐ.
-Giải quyết các chế đô BHXH,BHYT,ATVSLĐ cho NLĐ theo quy định hiện
hành của Nhà nước và Công ty.
-Lưu lại và quản lý thông tin của các nhân viên,mối quan hệ giữa các nhân viên
trong công việc,thông tin về nhân sự trong Công ty.
-Cùng với người quản lý đưa ra quyết định thăng tiến hay cắt giảm nhân viên.
- Đưa ra quy trình tuyển dụng chuyên nghiệp và hiệu quả.Có kế hoạch tìm kiếm
và tuyển dụng nhân viên mới.
-Các nhiệm vụ khác khi được lãnh đạo phân công.
2.1.3. Tổ chức bộ phận quản trị nhân lực

Sơ đồ 2: Bộ máy Quản trị nhân sự của Công ty
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
9
Trưởng phòng Nhân sự
Phó phòng Nhân sự
Nhân viên Nhân viên Nhân viên

Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
Phòng Nhân sự của Công ty bao gồm 8 người,đứng đầu là Trưởng phòng Nhân
sự là anh Lê Anh Sơn,hỗ trợ cho anh Sơn là Phó phòng chị Phạm Thị Trang cùng với
6 nhân viên khác.
2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động
quản trị nhân lực của Công ty:
2.2.1. Nhân tố bên ngoài :
 Thị trường lao động
Thị trường lao động bao gồm các yếu tố như số lượng,quy mô,cơ cấu lao
động Nó ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động quản trị nhân lực của Công ty.Công ty cần
phân tích các yếu tố của thị trường lao động để nhận biết được cơ hội và nguy cơ có
thể xảy ra.
 Chính sách pháp luật của Nhà nước
Pháp luật của Nhà nước đưa ra những quy định cho phép hay không cho
phép,hoặc những ràng buộc đòi hỏi các doanh nghiệp phải tuân theo.Công ty dựa vào
đây để xây dựng mối quan hệ với NLĐ, xây dựng chính sách trả lương,trả thưởng,đãi
ngộ,xây dựng hợp đồng lao động,TƯLĐTT,các quy định trong công việc Vì vậy mà
công tác quản trị nhân lực của Công ty cũng cần căn cứ vào chính sách pháp luật của
Nhà nước.
 Khách hàng :
Khách hàng của Công ty chủ yếu là các hàng máy bay,các doanh nghiệp sản
xuất nên đòi hỏi nhân viên tiếp xúc cần có phong cách làm việc chuyên nghiệp, vốn
ngoại ngữ cần thiết,kỹ năng giao tiếp cũng như đòi hỏi nhiều về trình độ chuyên môn
về kỹ thuật,chuyên môn về logistic,ký kết hợp đồng thương mại cũng như các kiến
thức về kinh tế,pháp luật thương mại,luật kinh tế quốc tế Điều này chính là những
yếu tố mà Công ty cần quan tâm khi xây dựng bản mô tả công việc,tuyển dụng cũng
như đào tạo và phát triển nhân lực trong Công ty.
2.2.2. Nhân tố bên trong :
 Yếu tố nhà lãnh đạo:
Lãnh đạo Công ty luôn coi trọng yếu tố con người trong quá trình hoạt động

kinh doanh của mình,đồng thời,Ban lãnh đạo luôn nhận thấy được ý nghĩa cũng như
tầm quan trọng của đội ngũ nhân lực cũng như hoạt động của quản trị nhân lực.
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
10
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
 Yếu tố người lao động :
Đối tượng lao động chủ yếu của bộ phận nhân sự là người lao động,đa dạng cả
về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực,chính vì thế mà công tác quản trị nhân lực
tại Công ty luôn phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cho NLĐ theo
quy định của pháp luật,TƯLĐTT.
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của Công ty.
2.3.1. Thực trạng về quan hệ lao động của Công ty
 Nội quy lao động,Hợp đồng lao động và Thỏa ước lao động tập thể
Công ty đã xây dựng được Nội quy lao động,Hợp đồng lao động mẫu và
TƯLĐTT
-Về căn cứ Pháp luật : Nội quy lao động và TƯLĐTT được Công ty xây dựng
dựa trên Luật doanh nghiệp,Luật Công đoàn và hướng dẫn của Tổng Liên đoàn lao
động Việt Nam kèm theo Nghị định số 87/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính
phủ,Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc tổ chức hội nghị lao động.
-Về nội dung : TƯLĐTT tại Công ty bao gồm các nội dung đảm bảo đầy đủ
quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động :
 Quy định về thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi.
 Tiền lương,tiền thưởng và các khoản khác.
 Việc làm và đảm bảo việc làm.
 Công tác an toàn vệ sinh lao động và nơi làm việc.
 Công tác chăm lo đời sống vật chất,tinh thần cho người lao động.
 Các điều khoản thi hành.
 Tai nạn lao động và giải quyết các chế độ cho người lao động
Tính đến cuối năm 2013,Công ty đã giải quyết cho 5 trường hợp tai nạn lao
động,đối tượng chủ yếu là khối các lao động trực tiếp như nhân viên kiểm soát ,xếp

hàng hóa
Quá trình giải quyết tai nạn lao động của Công ty :
+ Tiếp nhận thông tin tai nạn lao động từ phía người lao động.
+ Cử người tiến hành điều tra : nguyên nhân và đề xuất phương hướng giải
quyết.
+ Tiến hành giải quyết tai nạn lao động
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
11
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
 Đình công,lãn công :
Từ khi hoạt động đến nay Công ty không xảy ra bất kỳ tình trạng đình công,lãn công.
 Thực hiện đối thoại với người lao động :
Hàng năm Công ty tiến hành mở cuộc họp toàn thể Công ty vào ngày 28/12.Nội
dung cuộc họp :
+ Báo cáo tình hình thực hiện nội quy lao động,TƯLĐTT của toàn Công ty
trong năm.
+ Lấy ý kiến của toàn thể nhân viên từ ý kiến trực tiếp và hòm thư góp ý của
Công ty.
+ Tổng hợp ý kiến.
+ Thực hiện bổ sung,sửa đổi (nếu cần).
2.3.2. Thực trạng về tổ chức lao động của Công ty
Mục tiêu chất lượng trong tổ chức lao động của Công ty là đảm bảo NLĐ ở các
vị trí công tác trực tiếp có chứng chỉ đào tạo,các nội dung đào tạo bắt buộc theo đúng
quy định.
Các hình thức tổ chức lao động trong Công ty bao gồm các hình thức chủ yếu
như tuyển mới,đề bạt,thuyên chuyển,đào tạo.
Bảng 5 : Kế hoạch tổ chức lao động của Công ty tính đến 28/04/2012
Tuyển mới
(người)
Đào tạo

(người)
Đề bạt
(người)
Thuyên
chuyển
(người)
Phòng Kinh doanh 04 01 02 01
Phòng Kế toán 03 01 01
Phòng Nhân lực 02 04 01
Phòng Nghiên cứu và phát triển 03 03 01 01
Phòng Xuất nhập khẩu 04 01 01 02
Phòng Tích hợp hệ thống 06 05 02 02
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
2.3.3. Thực trạng về định mức lao động của Công ty
 Quan điểm của nhà lãnh đao Công ty về công tác định mức lao động:
-Công ty khá coi trọng việc xây dựng và hoàn thiện công tác định mức lao động.
-Công ty coi việc xây dựng mức lao động có căn cứ khoa học là khâu quan
trọng,là nền tảng cho việc phát triển hoạt động kinh doanh của Công ty.
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
12
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
-Lãnh đạo Công ty quan tâm đến việc hoàn thiện mức lao động,trên cơ sở đó
xác định nhu cầu về lao động,đảm bảo trả công hợp lý.
 Phương pháp định mức lao động áp dụng tại Công ty:
-Hiện nay Công ty đang áp dụng một số phương pháp định mức lao động chủ
yếu là khảo sát dựa trên cơ sở của sự phân tích quy trình làm việc,phân tích các bước
công việc cần được định mức,phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian hao
phí Ngoài ra còn sử dụng phương pháp mức trung bình tiên tiến.
 Quy trình định mức lao động của Công ty
(Nguồn: Phòng Nhân sự)

2.3.4. Thực trạng về hoạch định nhân lực của Công ty
Cho đến nay công tác sắp xếp và hoạch định nguồn nhân sự thường được xác
định vào cuối năm của Công ty thường dựa vào kế hoạch của năm tới để cân đối lực
lượng lao động.
 Dự báo nhu cầu nhân lực:
Nhu cầu về nhân lực của Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật và Thương Mại Hà
Việt đang ngày càng gia tăng cùng với sự phát triển không ngừng của Công ty,không
những thế là tăng cả về số lẫn tinh về chất.
 Quyết định tăng hay giảm nhân lực:
Hiện tại,Công ty có hơn 80 nhân viên,trong tương lai dự tính tăng lên từ 120-150
nhân viên để đảm bảo mức tăng trưởng bình quân mỗi năm là 20%.Do đó Công ty cần:
-Tuyển thêm nhân viên vào các bộ phận thích hợp đáp ứng nhu cầu phát triển
của Công ty.
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
13
Chuẩn bị kế hoạch ĐMLĐ
Lãnh đạo duyệt
Tiến hành định mức lao động
Kết thúc định mức lao động
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
-Đào tạo nhân viên ở các bộ phận phòng ban để đáp ứng chuyên môn của từng
bộ phận,hay luân chuyển giữa các bộ phận,phòng ban với nhau.
 Lập kế hoạch thực hiện:
-Tuyển dụng nhân viên: vào các vị trí nhân viên kinh doanh (4 người-6
người),nhân viên kế toán (3 người)
-Sắp xếp lại nhân sự các phòng ban: Công ty sẽ sắp xếp lại nhân sự các phòng
ban sao cho phù hợp nhất với nhu cầu phát triền và tuyển dụng của Công ty trong thời
gian tới để đảm bảo chỉ tiêu tăng trưởng 20%/năm của Công ty.
-Đào tạo nhân viên: Nhân viên được đào tạo nhằm nâng cao kiến thức,chuyên
môn đồng thời khuyến khích tính sáng tạo cá nhân và đề cao tinh thần làm việc tập

thể.
2.3.5. Thực trạng về phân tích công việc của Công ty
Qua một thời gian thực tập tại Công ty,em đã rút ra được một số thực trạng của
công tác phân tích công việc:
 Công ty chưa có chương trình phân tích công việc được quy định thành văn bản:
Hiện tại,Công ty vẫn chưa thực hiện bất kỳ một chương trình phân tích công
việc nào cho các công việc trong Công ty.Công ty chỉ đang sử dụng một loại văn bản
là các quy định về chức năng nhiệm vụ của các bộ phận,phòng ban.Ban lãnh đạo đã
dựa vào quy định này để giao nhiệm vụ cho các bộ phận mà chịu trách nhiệm là
Trưởng phòng hoặc trưởng bộ phận.Văn bản này tuy có rõ ràng nhưng chưa cụ thể với
các bộ phận.Sau đó việc phân chia trách nhiệm cho các nhân viên là nhiệm vụ của
Trưởng phòng để phù hợp với trình độ chuyên môn của họ.
 Ngoài ra,mỗi tháng một lần Công ty có tổ chức một buổi họp giao ban gồm
Giám đốc,Phó giám đốc và các Trưởng bộ phận/phòng ban nhưng không xác định rõ
thời gian mà tùy thuộc vào công việc của các bộ phận.Trong buổi họp giao ban các
Trưởng bộ phận báo cáo công việc của bộ phận mình và đưa ra kiến nghị (nếu có).Phó
giám đốc lắng nghe và đưa ra ý kiến và đưa ra các công việc của tuần kế tiếp cho từng
bộ phận.
2.3.6. Thực trạng về tuyển dụng nhân lực của Công ty
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
14
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
 Nguồn tuyển dụng của Công ty: Nguồn tuyển dụng chính của Công ty là
nguồn từ bên ngoài thông qua website hanviet.com.vn,qua báo,tạp chí,qua các website
việc làm như vietnamwork,vieclam.24h.com.vn ;hoặc qua sự giới thiệu của nhân
viên của Công ty.
 Quy trình tuyển dụng của Công ty :
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
Quá trình tuyển dụng của Công ty được tổ chức một cách nghiêm túc,công
bằng,chặt chẽ và khoa học bao gồm các bước cơ bản của một quy trình tuyển dụng

thông thường.
Bảng 6: Kết quả tuyển dụng của Công ty trong 3 năm gần đây
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chỉ tiêu (Người) 22 20 26
Trên Đại học 01 01 04
Đại học 18 17 20
Cao đẳng 03 02 02
Ơ
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
15
Xây dựng chiến lược tuyển mộ
Thông báo tuyển dụng
Tiếp nhận và sàng lọc hồ sơ
Phỏng vấn ứng viên
Thử việc
Ký kết hợp đồng lao động
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
Bảng 7: Cơ cấu và tiêu chuẩn tuyển dụng một số chức danh năm 2012
S
T
T
Chức danh Trình độ Độ tuổi
Trình độ Tin
học
Trình độ Tiếng
Anh
1 Phó phòng kinh doanh Đại học trở lên 25-35 Cấp độ Tốt Toeic ≥ 650
2 Nhân viên Kế toán Đại học trở lên ≤ 30 Cấp độ Tốt Toeic ≥ 500
3 Nhân viên Nhân sự Đại học trở lên ≤30 Cấp độ Tốt Toeic ≥ 500

4 Nhân viên phát triển thị trường Đại học trở lên ≤30 Cấp độ Tốt Toeic ≥ 500
5 Nhân viên kinh doanh Cao đẳng,Đại học ≤30 Cấp đô Tốt Toeic ≥ 500
6 Nhân viên giao nhận và giám sát Cao đẳng trở lên ≤ 30 Cấp độ Khá
trở lên
Toeic ≥ 300
Ơ
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
Có thể thấy rằng mỗi năm Công ty tuyển dụng với số lượng không lớn,tuy nhiên
đang có xu hướng tăng dần và tăng cả về chất lượng nguồn nhân lực tuyển dụng như
năm 2012 Công ty gia tăng chỉ tiêu số người có trình độ sau Đại học lên 4 người để
đáp ứng nhu cầu công việc của Công ty.
Bảng 8 : Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tuyển dụng của Công ty từ 2010-2012
Kế hoạch Thực hiện
Tỷ lệ hoàn thành kế
hoạch (%)
Năm 2010 22 22 100
Năm 2011 20 20 100
Năm 2012 26 26 100
(Nguồn : Phòng Nhân sự )
Qua bảng 3 ta thấy số người lao động được tuyển đáp ứng đúng theo nhu cầu đề
ra.Đây là kết quả của nghiều công đoạn trong tuyển mộ và tuyển chọn của Công ty.
Công ty sử dụng chủ yếu nguồn bên ngoài để tuyển dụng,tuy tốn kém hơn chi
phí tuyển dụng từ bên trong nhưng là nguồn tuyển dụng phong phú cả về số lượng và
chất lượng.
 Kênh tuyển dụng mà Công ty sử dụng:
Công ty sử dụng kênh tuyển dụng chủ yếu thông qua các phương tiện truyền
thông đại chúng,các website việc làm,đặc biệt là các website tuyển dụng miễn phí như
vieclam24h,timviecnhanh,
Bảng 9 : Một số website tuyển dụng mà Công ty sử dụng
STT Website việc làm Địa chỉ truy cập

1 Vieclam.24h.com.vn
2 Timviecnhanh.com
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
16
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
3 Tuyendung.com
4 MangTimViec.com
5 TrieuViecLam.com

(Nguồn: Phòng Nhân sự)
Việc sử dụng chủ yếu các trang website tuyển dụng miễn phí sẽ giúp Công ty
tiết kiệm chi phí tuyển dụng,tăng hiệu quả sử dụng chi phí tuyển dụng nhân lực.Tuy
nhiên,đối với một số vị trí yêu cầu ứng viên có trình độ,năng lực,chuyên môn cao thì
Công ty sẽ đầu tư thêm chi phí cho các website tuyển dụng hiệu quả nhưng mất phí
như vietnamwork,careelink
 Chi phí mà Công ty sử dụng cho hoạt động tuyển dụng
Chi phí mà Công ty TNHH đầu tư cho hoạt động tuyển dụng bao gồm chủ yếu
là chi phí truyền thông và tuyển mộ như chi phí đăng tuyển trên các website tuyển
dụng mất phí,chi phí đăng tuyển trên các báo,tạp chí,chi phí in ấn
Bảng 10: Tổng chi phí tuyển dụng của Công ty 2010-2012
Năm Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tổng chi phí (đồng) 5.563.037 7.893.882 9.569.991

(Nguồn: Phòng Nhân sự)
Qua bảng 6 cho thấy chi phí dành cho hoạt động tuyển dụng của Công ty không
lớn nhưng kết quả thu được khá khả quan.Trong 3 năm gần đây,mức phí dành cho hoạt
động tuyển dụng không quá cao,giao động dưới 10 triệu đồng.Đây là con số rất nhỏ so
với tổng chi phí bỏ ra cùng với lợi nhuận mà Công ty thu về.
Công ty đã và đang sử dụng chi phí dành cho hoạt động tuyển dụng nhân lực
khá hiệu quả,vừa tận dụng tối đa ngân sách hiện có,vừa đáp ứng nhu cầu nhân lực đầy

đủ và kịp thời.
 Ngoài những ưu điểm mà Công ty có được thì có một số hạn chế sau:
- Chất lượng tuyển dụng lao động ngày càng nâng cao nhưng vẫn có một số lao
động sau khi được tuyển phải đào tạo lại hoặc rời bỏ vị trí mặc dù số nhân viên rời bỏ
vị trí không cao 2 người/năm ( 2012),1 người/năm (2013).
- Chi phí tuyển dụng của Công ty chưa cao,dao động từ 10 triệu đồng/năm mặc
dù hiệu quả sử dụng chi phí khá tốt nhưng việc thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao,thu hút nhân tài sẽ gặp khó khăn.
- Công ty chưa có chương trình hội nhập nhân viên mới một cách hoàn thiện và
chuyên nghiệp.
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
17
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
- Việc phỏng vấn chỉ diễn ra trong vòng một buổi.Điều này dẫn đến việc đánh
giá trình độ,kỹ năng và phẩm chất của ứng viên chưa thực sự chính xác.
2.3.7. Thực trạng về đào tạo và phát triển,hiệu quả sử dụng chi phí đào tạo của
Công ty
Xác định được tầm quan trọng của công tác đào tạo,hàng năm Công ty đã đào
tạo,bồi dưỡng chuyên môn,nghiệp vụ theo yêu cầu công tác và nhu cầu phát triển nâng
cao năng lực của Công ty và theo nguyện vọng cá nhân.
 Nhu cầu đào tạo:
- Đối với dài hạn :
+ Loại đào tạo : Cao đẳng,Đại học
+ Đối tượng : Nhân viên có trình độ Cao đẳng,Đại học chuyên ngành khác hiện
đang làm công việc chuyên ngành dự kiến đào tạo.
- Đối với ngắn hạn: Tất cả nhân viên trong Công ty (không tính nhân viên thử việc).
 Nội dung đào tạo
- Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật: kinh doanh,marketing,giao
tiếp,trả lời khách hàng
- Đào tạo nâng cao năng lực quản trị: lãnh đạo,kiểm soát

Hàng năm Công ty đều tổ chức đào tạo,nâng cao trình độ cho nhân viên vào mỗi
dịp đầu năm để nhân viên trong Công ty bắt kịp với xu hướng phát triển của xã hội và
đáp ứng nhu cầu công việc.Chẳng hạn trong năm 2011,28 nhân viên bao gồm 12 nhân
viên thuộc bộ phận kinh doanh và 16 nhân viên kỹ thuật viên thuộc bộ phận kỹ thuật
được đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn của mình; 8 nhân viên bao gồm 2 tổ
trưởng thuộc bộ phận kinh doanh và 6 tổ trưởng thuộc bộ phận kỹ thuật cũng được đào
tạo nâng cao năng lực quản trị.
Công ty luôn khuyến khích để mỗi cá nhân trong Công ty có cơ hội thử
sức mình,bộc lộ các năng lực của mình để có cơ hội thăng tiến.Việc phát triển nhân sự
trong Công ty được tiến hành thường xuyên giúp cho mỗi nhân viên tìm ra được
hướng đi cho mình,tạo cho họ môi trường thuận lợi để làm việc tốt hơn.Nội dung của
công tác phát triển nhân sự của Công ty:
- Thăng tiến và bổ nhiệm nhân sự vào các chức vụ quản trị.
- Giải quyết chế độ cho nhân viên,quản trị viên khi họ rời bỏ Công ty.
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
18
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
- Tuyển dụng đội ngũ lao động mới.
Công ty luôn ý thức được nguồn lực con người là một yếu tố quan trọng nhất,vì
vậy muốn phát triển Công ty cần chú ý đến công tác phát triển nguồn lực con người.
Công ty coi đào tạo và phát triển là công tác rất cần thiết và quan trọng.Quan
điểm của Công ty là lấy con người làm trung tâm trong quá trình cạnh tranh vào lĩnh
vực kinh doanh.Do vậy mà Công ty đã mạnh dạn đầu tư kinh phí cho công tác đào
tạo.Mức chi cho mỗi học viên,tiền mời người về đào tạo,tiền thuê địa điểm,mua sắm
thiết bị,dụng cụ,cho nhân viên đi học đều theo hướng dẫn cụ thể của tổng Công
ty.Quỹ đào tạo của Công ty trung bình là 100 triệu/năm,tuy nhiên Công ty thường
không chi hết số tiền này và hoàn trả lại ngân sách Công ty.
Kết quả đào tạo năm 2011 mang lại : Số lượng khách hàng phàn nàn giảm
xuống chỉ còn 1 so với các năm trước, 28 nhân viên bao gồm 12 nhân viên thuộc bộ
phận kinh doanh và 16 nhân viên kỹ thuật viên thuộc bộ phận kỹ thuật đạt chuyên môn

khá,giỏi; 8 nhân viên bao gồm 2 tổ trưởng thuộc bộ phận kinh doanh và 6 tổ trưởng
thuộc bộ phận kỹ thuật có năng lực quản trị cao
Kết quả là đặc điểm đào tạo của Công ty là phong phú,nhiều chủ thể và hiệu quả
sử dụng chi phí đào tào là khá tốt.Công ty đã xây dựng được định hướng chiến lược
phát triển cả ngắn hạn và dài hạn của mình,tạo các tiền đề quan trọng để xác định mục
tiêu và định hướng phát triển nhân lực trong từng thời kỳ
2.3.8. Thực trạng về đánh giá nhân lực của Công ty
 Quan điểm về đánh giá nhân lực của Công ty:
-Công ty khá coi trọng công tác đánh giá nhân lực,coi nó là cơ sở để hoàn thiện
tổ chức.
-Trên cơ sở của việc đánh giá nhân lực,kết quả sẽ được sử dụng vào việc tính
tiền lương,khen thưởng một cách chính xác và kịp thời nhằm động viên,khuyến khích
NLĐ hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.Đồng thời, cũng cần răn đe,ký luật đối với các
cá nhân có ý thức chưa tốt,không có sự cố gắng và ý thức trong công việc.
-Đánh giá nhân lực để xác định nhu cầu tuyển dụng,đào tạo cũng như công tác
bố trí nhân lực.
 Quy trình đánh giá nhân lực của Công ty :
-Bước 1: Lên kế hoạch và chuẩn bị đánh giá
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
19
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
-Bước 2: Thực hiện đánh giá
-Bước 3: Báo cáo đánh giá
-Bước 4: Kết thúc đánh giá
Bảng 11: Tiêu chuẩn đánh giá nhân lực đối với các vị trí của Công ty
Đối tượng Tiêu chuẩn đánh giá
Ban lãnh đạo Quản lý điều hành tốt mọi mục tiêu đề ra từ đầu năm
Đề ra các chương trình công tác,kế hoạch kinh doanh phù hợp với điều kiện
thực tế và năng lực của các đơn vị.
Trưởng,phó phòng Chỉ đạo hoàn thành chương trình công tác chung của phòng theo tiến độ được

giao.
Có ý thức ký luật tốt,nghiêm chỉnh chấp hành nội quy của Công ty
Đảm bào ngày công theo đúng chế độ.
Đội trưởng,đội phó Hoàn thành tốt tiến độ công việc,đảm bảo chất lượng
Chấp hành nội quy làm việc,nội quy khác của Công ty
Nhân viên Hoàn thành khối lượng công việc được giao
Chất lượng công việc đạt kết quả tốt
Chấp hành mọi nội quy của Công ty
Đảm bảo ngày công theo đúng quy định
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
Trên đây là các tiêu chuẩn mang tính tổng quát cho mọi đối tượng nhưng khi
đưa về các phòng ban thì nó được yêu cầu cụ thể hơn tùy thuôc vào tình hình nhân lực
của phòng ban được đánh giá.
2.3.9. Thực trạng về trả công lao động của Công ty
Công ty hiện tại đang đóng bảo hiểm và ký hợp đồng lao động với người lao
động theo Nghị định 215 và trả lương,trả thưởng theo quyết định ban hành vào tháng
5/2005.
a) Tiền lương,thưởng và các khoản khác :
-Thực hiện việc trả lương
Lương = (LCB + Phụ cấp) * 1.150.000 (đồng/tháng)
Công ty tiến hành trả lương cho toàn thể nhân viên vào ngày mùng 10 hàng
tháng và trả qua thẻ ATM.
- Thưởng :
+ Hoàn thành kế hoạch từ 110-120% : 50.000 đồng/tháng.
+ Hoàn thành kế hoạch > 120% : 100.000 đồng/tháng
+ Thưởng vào các ngày Lễ, Tết , ngày thành lập Công ty 08/08/2002.
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
20
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
- Phụ cấp :

Phụ cấp cho NLĐ trong Công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật và thương mại Hàn
Việt bao gồm các loại phụ cấp áp dụng ngoài lương như phụ cấp chức vụ,phụ cấp xăng
xe,phụ cấp công tác trả tùy theo đối tượng lao động và đặc điểm công việc.
b) Phúc lợi cho người lao động
-BHYT,BHXH của nhân viên được trích nộp đầy đủ hàng tháng theo quy định
của Pháp luật lao động : 21% do Công ty đóng,NLĐ chỉ phải đóng 10% còn lại,ngoài
ra hàng tháng NLĐ còn phải đóng thêm 10% BHTN và thuế thu nhập theo quy định.
c) Một số đãi ngộ khác
 Các phong trào,hoạt động tập thể
Công ty đang thực hiện khá tốt các hoạt động tâp thể như :
-Tổ chức bóng đá nam hàng năm vào ngày 10/4.
-Tổ chức cuộc thi nấu ăn ngon vào một số dịp như 8/3,20/10.
-Tổ chức hội thi diễn văn nghệ,buổi sinh hoạt tập thể hướng tới cộng đồng xã
hội
 Cơ hội thăng tiến
Công ty TNHH hàng năm đều tiến hành đánh giá nhân viên và xét duyệt để tạo
cơ hội thăng tiến cho nhân viên không chỉ là hình thức thăng chức ( nhảy “nghạch”)
mà còn là sự tăng thêm về trách nhiệm (nhảy “bậc”) khi ho được giao công việc có
quyền hạn và trách nhiệm cao hơn.
2.3.10. Thực trạng về hiệu quả sử dụng lao động của Công ty
Qua điều tra khảo sát của cá nhân trong quá trình thực tập tại Công ty em có rút
ra được thực trạng về hiệu quả sử dụng lao động của Công ty
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
21
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
Hình 1: Mức độ hợp lý trong việc phân công lao động
Hợp lý 69,8 %
Tương đối hợp lý 25,3 %
Rất hợp lý 2,6 %

Không hợp lý 2.3 %
(Nguồn: kết quả điều tra)
Hình 2: Tỷ lệ nhân viên thích công việc hiện tại
Dựa vào kết quả điều tra cho thấy mức độ hợp lý trong phân công công việc khá
cao chiếm 69,8 %,tương đối hợp lý 25,3 %,không hợp lý chỉ chiếm 2,3 % và tỷ lệ nhân
viên yêu thích công việc hiện tại chiếm tới 57,91 %,tương đối thích là 38,62 % và
không thích chỉ chiếm 3,47 %.Những con số trên cho thấy hiệu quả sử dụng lao động
của Công ty là khá tốt,phân công đúng người đúng việc,phù hợp với kiếm thức,kỹ
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
22
Không thích 3,47 %
Báo cáo thực tập Khoa: Quản trị nguồn nhân lực
năng,trình độ chuyên môn và sở thích của người lao động để tạo nên hiệu quả công
viêc là tốt nhất.
GVHD: TS Mai Thanh Lan SVTH: Trương Thị Lượng
23

×