Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Đồ án Công Nghệ Cử So Dao, Quy Trình Chế Tọa Cử So Dao BKDN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.86 KB, 35 trang )

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò quyết định trong
sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhiệm vụ của công nghệ chế tạo
máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mõi lĩnh vực của nghành kinh tế quốc dân,
việc phát triển ngành công nghệ chế tạo máy đang là mối quan tâm đặc biệt của Đảng
và nhà nước ta.
Hiện nay trong các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi kĩ
sư cơ khí và cán bộ kĩ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến thức cơ bản tương đối
rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ
thể thường gặp trong sản xuất.
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chương trình đào tạo
kĩ sư và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết bị cơ khí phục vụ
các ngành kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, điện lực
Để giúp cho sinh viên nắm vững được các kiến thức cơ bản của môn học và giúp
cho họ làm quen với nhiệm vụ thiết kế, trong chương trình đào tạo , đồ án môn học
công nghệ chế tạo máy là môn học không thể thiếu được của sinh viên chuyên ngành
chế tạo máy khi kết thúc môn học.
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo Hoàng Văn
Thạnh đến nay em đã hoàn thành đồ án môn học công nghệ chế tạo máy. Trong quá
trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có những sai sót do thiếu thực tế và kinh nghiệm
thiết kế, em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ
chế tạo máy và sự đóng góp ý kiến của các bạn để lần thiết kế sau và trong thực tế sau
này được hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn.

Ngày 15tháng 06 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Phạm Đại Thắng

SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 1


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
PHẦN I
XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT VÀ TẠO PHÔI

1. Phân tích yêu cầu kỹ thuật và kết cấu cho chi tiết gia công
1.1.Phân tích điều kiện làm việc và tính công nghệ
Chi tiết gia công là cữ so dao dùng làm dụng cụ để điều chỉnh cho dao cắt có vị
trí tương đối chính xác so với bàn máy và đồ gá để cắt chi tiết gia công đúng theo kích
thước quy định .
Cữ so dao là một chi tiết rất quan trọng trong sản xuất quy mô lớn vì trong quá
trình gia công, dao bị mòn phải thay thế nên phải điều chỉnh lại vị trí của dao so với đồ
gá. Do đó cữ so dao làm giảm thời gian điều chỉnh tăng năng suất lao động.
Cữ so dao được bắt chặt với thân đồ gá bằng hai chốt và hai bu lông vào lần
lượt hai lỗ Ф5 và Ф9. Bề mặt làm việc là các bề mặt bên và mặt đáy
Cữ so dao thường được dùng trên máy phay.
1.2.Định dạng và yêu cầu công nghệ.
Cữ so dao là chi tiết dạng hộp.
Tính công nghệ trong kết cấu chi tiết không những ảnh hưởng đến khối lượng lao
động để chế tạo chi tiết mà còn ảnh hưởng đến việc tiêu hao vật liệu. vì vậy ngay từ
khi thiết kế chúng ta phải chú ý đến kết cấu của chi tiết.
Chi tiết phải có độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng và có thể dùng
chế độ cắt cao để đạt năng suất cao.
Các bề mặt làm chuẩn phải có diện tích nhất định cho phép thực hiện nhiều
nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và phải cho phép quá trình gá đặt nhanh
và dễ dàng
Các lỗ trên chi tiết có kết cấu đơn giản,không nên có rãnh hoặc có dạng đình
hình,bề mặt lỗ không đứt quãng.
Các lỗ đồng tâm nên có đường kính giảm dần từ ngoài vào trong.Các lỗ nên
thông suốt
Các bề mặt gia công thuận tiện cho việc sữa dao,thay dao và thoát dao dễ dàng.

Bề mặt làm việc tiếp xúc nhiều phải đạt độ chính xác cao và chịu mài mòn tốt.
Các lỗ đình vị và kẹp chặt phải là lỗ tiêu chuẩn
Những yêu cầu chủ yếu khi chế tạo cử so dao.
Độ chính xác của mặt đáy và lỗ cao. Đặc biệt là các bề mặt làm việc tiếp xúc
nhiều phải chịu được mài mòn tốt. vì vậy các bề mặt đáy và bề mặt làm việc cần
được nhiệt luyện đạt độ cứng (50÷60) HRC. Và độ bóng Ra = 2.5 ÷ 1.25 (μm)
Các bề mặt không làm việc chỉ cần gia công thô
Các lỗ định vị phải được gia công đạt cấp chính xác 7, độ bóng bề mặt lỗ đạt,
Ra=2,5μm
Lỗ bậc là lỗ dùng để bắt vít nên yêu cầu đạt cấp chính xác IT9-IT10, độ nhám
Rz=20μm.
Độ không song song giữa 2 mặt A và B không vượt quá 0.05/100mm
Độ không vuông góc giữa đường tâm lỗ Ф5 và 2 mặt A và B không vượt quá
0.05/100mm
Vật liệu được làm từ thép 40X có cơ tính trung bình
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 2
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
2. Định dạng sản xuất
2.1.Tính khối lượng chi tiết
Đây là khái niệm mang tính tổng hợp giúp cho việc xác định hợp lý qúa trình tổ
chức công nghệ cũng như tổ chức sản xuất để sản phẩm đạt chỉ tiêu kinh tế và kỹ
thuật
Các yêu cầu về sản lượng,mức độ chuyên môn hóa quy trình công nghệ dựa
vào sản lượng hàng năm và trọng lượng của chi tiết để quyết định dạng sản xuất.
Theo đề thì chi tiết có sản lượng hàng năm là 5000 chiếc/năm
Trọng lượng của chi tiết được tính theo công thức
Q = V. γ (KG). (TKDACNCTM)
Trong đó :
Q. trọng lượng chi tiết (kg)
V. thể tích chi tiết (dm3)


γ
=
7.852 kg/
3
dm

( )
33
222
41852,0418525,5.
2
15
.14,3.45.
2
9
.14,3.216.
2
4
.14,3.236.16.80 dmmmV =








=





















−=

Vậy ta có Q =0,041852.7,852 = 0,329(kg)
2.2.Loại hình tổ chức sản xuất
- Với trọng luợng chi tiết là Q = 0.329(kg) và sản luợng hàng năm là 5000
chiếc/năm (tài liệu 1,trang 25,bảng 2.1)ta có đuợc đây là sản xuất hàng loạt
vừa.
- Từ dạng sản xuất kết hợp với điều kiện sản xuất của nhà máy,xí nghiệp ta
chọn tổ chức sản xuất không theo dây chuyền.Với loại hình sản xuất loạt
vừa các nguyên công không bị ràng buộc lẫn nhau về thời gian và địa
điểm,máy đuợc bố trí theo kiểu ,loại và không phụ thuộc thứ tự các nguyên

công.Với loại hình sản xuất này hiệu quả kinh tế tuy thấp hơn so với kiểu
sản xuất theo dây chuyền nhưng nó đơn giản và dễ bố trí.
3. Phương pháp tạo phôi
3.1.Xác định dạng phôi
- Có nhiều dạng phôi như( phôi đúc, phôi rèn phôi dập phôi cán …) mỗi loại
đều có tính chất cơ lý khác nhau và dạng phôi được xác định theo vật liệu,
hình dạng , kích thước và dạng sản xuất.
- Vật liệu để chế tạo chi tiết là thép 40X vật liệu này có thể chế tạo bằng
nhiều phương pháp , nhưng cữ so dao là chi tiết dạng hộp có kích thước
khuôn khổ nhỏ và yêu cầu kỹ thuật cao nên ta chọn phôi dập.
- Phương pháp tạo phôi
+ phôi ban đầu được dập nóng
+ dập lại phôi
+ cắt bavia
3.2.Phương pháp dập trong khuôn kín
- Là quá trình làm biến dạng kim loại hạn chế trong một lòng khuôn có mặt
phân khuôn song song hoặc gần song song với phương của lực tác dụng
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 3
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
tại vùng tiếp giáp với vật gia công,khuôn không có rãnh bavia nên vật
không có bavia,trong quá trình gia công 2 nữa khuôn luôn kín với nhau.
- Khuôn không có rãnh bavia do đó vật dập không có bavia không phải có
nguyên công cắt bavia,nhưng phải tính khối lượng phôi chính xác nếu
không vật dập kh
- Do không lực từ phía kim loại tác dụng vào thành khuôn lớn,ứng suất
trong vật gia công hoàn toàn nén khối nên tính dẻo kim loại cao,kim loại
dễ điền đầy khuôn,có khả năng dập được vật phức tạp hơn.
- Do không có rãnh bavia nên hình chiếu vật dập trên mặt phân khuôn nhỏ
hơn `
- Độ chính xác của vật dập trong khuôn kín cao hơn theo kich thước chiều

ngang nhưng kích thước theo chiều dọc không chính xác bằng khuôn hở.
- Không hap phí kim loại ra khe bavia nên hệ số sử dụng kim loại cao hơn
khuôn hở.
- -Chất lượng vật dập cao hơn vì kim loại dễ biến dạng hơn,sự điền đầy của
kim loại vào khuôn tốt hơn,thớ kim loại không bị cắt.
- Dập trong khuôn kín rất dễ quá tải gây vỡ khuôn,đặc biệt là các cạnh của
khuôn hay bị vỡ vì tại đây ứng suất lớn.
3.3.Ưu,nhuợc điẻm khi chế tạo bằng phôi dập
.2.1 Ưu điểm
- Chế tạo bằng phương pháp dập là đơn giản,nâng cao năng suất và giảm
chi phí sản xuất nhờ khả năng tự động hóa cao.
- Chế tạo băng phương pháp dập còn đạt được độ chính xác tương đối cao,
giảm
lượng ba via. Làm cho quá trình gia công được rút ngắn.
- Đối với thép có thể dập nóng sẽ tạo được cơ tính tốt và đạt năng suất cao
Vì vậy người ta dùng phương pháp dập trong khuôn kín.
.2.1 Nhược điểm
- Do quá trình tạo hình đều đuợc thực hiện với phôi ở trạng thái nóng,do
vậy chất lượng bề mặt chi tiết thấp,độ chính xác không cao,khó khăn cho
việc cơ khí hóa và tự đông hoá quá trình sản xuất.
- Do phải gia công phôi ở trạng thái nóng nên công nhân phải làm việc
trong môi truờng nóng,độc,khói bụi.Khi làm việc,các thiết bị thường gây
tiếng ồn lớn,ảnh huởng đến sức khoẻ của người lao động.
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 4
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
1: chày , 2: nắp khuôn ,3 : lớp phân cách ,4: vật liệu dập ,5: hòm khuôn
PHẦN II
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CƠ
1. Phân tích chuẩn và lập trình tự gia công
2.1.Phân tích chuẩn

- Từ yêu cầu kỹ thuật, ta thấy rằng nếu chọn một trong hai mặt đáy E, F ( ở
đây ta chọn mặt F) và 2 lỗ Ф 5 làm chuẩn tinh thống nhất là hợp lý nhất.
Do đó, 2 bề mặt cần gia công đầu tiên phải là bề mặt F, E và 2 lỗ Ф 5. Sau
đó, ta dùng mặt F làm chuẩn để gia công các bề mặt còn lại. Ở các nguyên
công tiếp theo khi vát mép và khoan lỗ bậc Φ15 ta có thể dùng măt E để
làm chuẩn tinh để gia công.
1.2 Lập trình tự gia công
Từ nhận định trên và dựa vào dạng của chi tiết, ta có thể đưa ra hai phương án
công nghệ như sau:
− Phương án 1:
Nguyên công 1: Phay mặt E và mặt F
Nguyên công 2: Khoan,khoét, vát mép 1.6x45 hai lỗ Φ5
Nguyên công 3: Phay mặt K và H
Nguyên công 4: Phay rãnh 2x45
Nguyên công 5: Phay mặt D
Nguyên công 6: Phay mặt G và N
Nguyên công 7: Vát nép 2x45
Nguyên công 8: Phay mặt C
Nguyên công 9: Khoan,khoét hai lỗ Φ9, và khoét Φ15
Nguyên công 10: Nhiệt luyện
Nguyên công 11: Mài mặt E và F
Nguyên công 12: Mài hai mặt G và D
Nguyên công 13: Kiểm tra
− Phương án 2:
Nguyên công 1: Phay mặt đáy F.
Nguyên công 2: Phay mặt đáy E.
Nguyên công 3: Phay hai mặt bên A
Nguyên công 4: Phay hai mặt bên B
Nguyên công 5: Khoan, doa, vát mép hai lỗ Φ5,và khoan, hai lỗ Φ9,
và khoét Φ15 mặt E

Nguyên công 6: Vát mép hai lỗ Φ 5 khoét hai lỗ Φ 15 mặt F
Nguyên công 7: Phay rãnh 2x45
Nguyên công 8: Phay mặt D
Nguyên công 9: Phay mặt G
Nguyên công 10. Nhiệt luyện
Nguyên công 11: Mài mặt đáy E
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 5
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Nguyên công 12: Mài mặt đáy F
Nguyên công 13: Mài mặt D và G
Nguyên công 14: Kiểm tra
Nhận xét :
- Phương án 1 đúng với trình tự của quy trình công nghệ gia công chi tiết
dạng hộp là phương án có ít nguyên công hơn,số lần gá đặt ít hơn và việc
chọn chuẩn chính xác hơn khi gia công các mặt chính xác.Mặt khác,với
phương án này,ta có thể thiết kế một loại đồ gá dùng cho nhiều nguyên
công khác nhau,do đó,hiệu quả kinh tế sẽ lớn hơn.
- Phương án 2 là phương án công nghệ đúng với quy trình công nghệ gia
công chi tiết dạng hộp.Tuy nhiên,phương án này có nhiều nguyên công hơn
phương án 2 nên sẽ có nhiều lần gá đặt,do đó,sai số tích luỹ sẽ lớn.Mặt
khác,nếu gia công hai lỗ định vị Φ 5 sau khi gia công 2 lỗ Φ9 và Φ15 thì
không hơp lý và không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật của chi tiết vì 2 lỗ định vị
Φ5 đòi hỏi độ chính xác cao hơn .
⇒Vì vậy ta chon phương án 1 làm trình tự gia công chi tiết
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 6
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
2 Nội dung các nguyên công
.1 Nguyên công 1: Phay mặt E và F
.2.2 Các bước thực hiện
- Bước 1 : Phay thô đạt kích thước 16 mm

- Bước 2 : Phay tinh đạt kích thước 15 mm
.2.2 Læåüng dæ gia cäng :
Để xác định luợng dư nhỏ nhất khi gia công kích thuớc 16±0.13 ta dùng công thức
sau:
Z = Z
1
+ Z
2
= 1 + 0,4 = 1.4 [mm].
- Trong âoï: Phay thä: Z
1
= 1 [mm].
Phay tinh: Z
2
= 0,4 [mm].
.2.2 Sơ đồ gá đặt nguyên công
- Dùng mặt E làm chuẩn thô sử dụng 3 chốt tỳ khía nhám định vị 3 bậc
tự do, bề mặt C sử dụng 2 chốt tỳ khía nhám định vị 2 bậc tự do
- Để kẹp chặt chi tiết ta dùng cơ cấu ren ốc
.2.2 Chọn máy: Chọn máy phay đứng ký hiệu 6H11 có các thông số kỹ thuật
sau:
Tốc độ nhỏ nhất : n
min
= 60 (v/ph)
Tốc độ lớn nhất : n
max
= 1900 (v/ph)
Số cấp tốc độ : Z = 6
Công suất của máy : N= 4 kW
Giới hạn chạy dao : S

doc
= (35÷1125) mm/ph .
S
ngang
= (25÷765) mm/ph .
S
đứng
= (35÷1125) mm/ph .
.2.2 Chọn dao: Để phay được mặt phẳng đáy ta chọn loại dao phay đĩa mặt
đầu cán lắp răng nhỏ T5K10,có các thông số hình học như sau.Tra bảng 4-
82
D = 50 mm , d = 22 mm , Z = 14 răng.
.2.2 Chế dộ cắt :
a. Chế độ cắt khi phay thô : (tra theo Sổ tay CNCTM-tập 2):
- Chiều sâu cắt: t = Z
1
= 1 [mm].
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 7
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
- Lượng chạy dao răng tra theo bảng (5-125): S
Z
= 0,12 [mm/răng].
[ ]
mm/Vg 2.4200,12ZSS
ZVg
=⋅=⋅=⇒
− Hệ số điều chỉnh tra theo bảng (5-126):
V
b
= 86 [m/ph].

K
1
=0,9-hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cơ tính của thép.
K
2
=0,66-hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng.
K
3
=0,9-hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia
công.
K
4
=1,13-hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay.
[ ]
m/ph 521,130,90,660,986KKKKVV
4321bt
=⋅⋅⋅⋅=⋅⋅⋅⋅=⇒
.
- Vận tốc vòng được tính theo công thức:
[ ]
[ ]
vg/ph160 nVg/ph 184
90.3,14
521000

t
V1000
t
n =⇒=



=


=
- Tốc độ cắt thực tế:

[ ]
m/ph 45.22
1000
160903,14
1000

=
⋅⋅
==
Dn
V
m
π

- Lượng chạy dao phút: S
Ph
= S
Vg
.n = 2,4.160 = 384 [mm/ph]
Chọn theo máy ta có: S = 375[mm/ph].
- Công suất cắt tra theo bảng(5-129):N
C
= 1.2 [KW].

b. Chế độ cắt khi phay tinh : (tra theo Sổ tay CNCTM-tập 2):
- Chiều sâu cắt: t = Z
2
= 0,4 [mm].
- Lượng chạy dao răng tra theo bảng (5-37): S
z
= 0.06 [mm/vòng].
[ ]
mm/Vg 2.1200,06ZSS
ZVg
=⋅=⋅=⇒
- Tốc độ cắt và các hệ số điều chỉnh tra theo bảng (5-126):
V
b
= 90[m/ph]; K
1
= 0,9; K
2
=0,66; K
3
=1; K
4
=1,13.
[ ]
m/ph4.603 1,110,660,990KKKKVV
4321bt
=⋅⋅⋅⋅=⋅⋅⋅⋅=⇒
.
[ ]
[ ]

vg/ph 250nVg/ph213
903,14
4,601000

t
V1000
t
n =⇒=


=


=⇒
- Tốc độ cắt thực tế :
[ ]
m/ph 70.65
1000
250903,14
1000

=
⋅⋅
==
Dn
V
m
π
- Lượng chạy dao phút: S
Ph

=S
Vg
.n = 1.2x250 = 300[mm/ph]
[ ]
mm/ph S 250=⇒

- Công suất cắt tra theo bảng(5-129):N
C
= 2 [KW].
c. Thời gian cơ bản được tính theo công thức :
[ ]
ph ,
Sn
2
L
1
LL
o
T

++
=
Trong đó :
L = 80[mm] là chiều dài bề mặt gia công.
L
1
- chiều dài ăn dao được tính theo công thức trong bảng 31[1]
L
2
= 1 - 6[mm]-Chiều dài thoát dao.

- Khi phay thô:
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 8
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
( ) ( )
[ ]
mm1030,5
2
36-
2
5030,5
2
B-
2
D
1
L =÷+−=÷+−= )50(5,0(5,0 D
[ ]
ph 0.25
1602,4
61080
o
T =

++
=
- Khi phay tinh :
( ) ( )
[ ]
mm1030,5
2

36-
2
5030,5
2
B-
2
D
1
L =÷+−=÷+−= )50(5,0(5,0 D
[ ]
ph0.31
2501,2
51080
o
T =

++
=

2.2.Nguyên công 2: Khoan,khoét,vát mép hai lỗ Φ5
.2.1 Các bước thực hiện
- Bước 1 : Khoan 2 lỗ đạt kích thước lỗ 4
- Bước 2 : Khoét 2 lỗ đạt kích thước lỗ 5
- Bước 3 : Vác mép 1.6 x 45
.2.2 Læåüng dæ gia cäng :
- Lượng dư gia công khi khoan: Z = 2[mm]
- Lượng dư gia công khi khoét: Z = 0,5[mm]
- Lượng dư gia công khi vát mép: Z=1.6[mm].
2.2.3 Sơ đồ gá đặt nguyên công
- Dùng mặt E làm chuẩn thô sử dụng 3 chốt tỳ khía nhám định vị 3 bậc tự

do, bề mặt C sử dụng 2 chốt tỳ khía nhám định vị 2 bậc tự do,mặt K sử
dụng 1 chốt tỳ định vị 1 bậc tựu do
- Để kẹp chặt chi tiết ta dùng cơ cấu ren ốc

2.2.4 Chọn máy: Chọn máy,chọn máy khoan loại 2A125 có các thông số sau:
- Đường kính khoan lớn nhất D = 25 mm
- Khoảng cách từ trục đến bàn máy H = (700 mm)
- Giới hạn số vòng quay n = (97÷1360) v/p
- Số cấp tốc độ Z = 9
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 9
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
- Công suất máy N = 2.8 kw

2.2.5 Chọn dao: Ta chọn mũi khoan xoắn ruột gà P18 có thông số kỹ thuật sau:
- Đường kính các mũi khoan : d = 4 mm,
- Đường kính mũi doa d = 5 mm
- Chiều dài toàn bộ L = 80 mm
- Chiều dài phần làm việc l = 48 mm

2.2.6 Chế dộ cắt :
a. Chế độ cắt khi khoan lỗ 4 :
- Chiều sâu cắt lấy bằng lượng dư: t = Z = 2[mm].
- Lượng chạy dao tra theo bảng (5-87)[3]: S
b
= 0,06[mm/vg].
- Hệ số điều chỉnh lượng chạy dao: K=1

Lượng chạy dao tính toán: S
t
=S

b
.K=0,06.1= 0,06 [mm/vg].
Chọn theo máy ta có: S= 0,42[mm/vg].
- Vận tốc cắt được tính theo công thức:
V
ym
q
V
K
ST
DC
V ⋅


=
Hệ số C
V
và các số mũ tra theo bảng (5-28)[3]:
C
V
= 7; q = 0,4; y = 0,7; m = 0,2
T=15[ph]- chu kỳ bền trung bình của mũi khoan (bảng 5-30[3]).
K
V
=K
MV
.K
nv
.K
uv

=1 x 0,8 x 1=0,8
Trong đó:
K
MV
=1- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu gia công.
K
nv
=0,8- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi.
K
uv
=1- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt.
Như vậy:
[ ]
phmV /4.108,0
42,015
47
7,02,0
4,0
=⋅


=
[ ]
vg/ph960
43,14
4,101000

V1000
n
t

t
=


=


=⇒
Chọn theo máy ta có:n = 960[vg/ph].
- Tốc độ cắt thực tế:
[ ]
m/ph1.12
1000
96043,14
V
t
=
⋅⋅
=
- Lực chiều trục được tính theo công thức:
P
yq
Po
KSDCP ⋅⋅⋅⋅=10
Trong đó: K
P
=1- hệ số phụ thuộc vật liệu gia công (bảng5-9[3]).
C
P
và các hệ số mũ tra theo bảng (5-32)[3]: C

P
= 68; q=1; y= 0,7
[ ]
NP
o
41211,046810
7,01
=⋅⋅⋅⋅=⇒
- Mômen xoắn được tính theo công thức:
P
yq
MX
KSDCM ⋅⋅⋅⋅=10
Tra bảng (5-32)[3] ta có: C
M
= 0,345; q=2; y = 0,8; K
P
= 1.
[ ]
NmM
X
74.811,040345,010
8,02
=⋅⋅⋅⋅=⇒
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 10
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
- Công suất cắt được xác định theo công thức:
[ ]
KW
nM

N
X
C
86,0
9750
96074,8
9750
=

=

=

b. Chế độ cắt khi khoét lỗ 5
- Chiều sâu cắt lấy bằng lượng dư: t = Z = 0.5[mm].
- Lượng chạy dao tra theo bảng (5-27)[3]: S
b
=0,8[mm/vg].
- Hệ số điều chỉnh lượng chạy dao: K= 0,7
- Lượng chạy dao tính toán: S
t
=S
b
.K=0,8.0,7=0,56[mm/vg].
- Chọn theo máy ta có: S = 0,5[mm/vg].
− Vận tốc cắt được tính theo công thức:
V
yxm
q
V

K
StT
DC
V ⋅
⋅⋅

=
Hệ số C
V
và các số mũ tra theo bảng (5-29)[3]:
C
V
=10,6; x=0; q=0,3; y=0,65; m=0,4
T=10[ph]- chu kỳ bền trung bình của mũi doa (bảng 5-30[3]).
K
V
=K
MV
.K
nv
.K
uv
=1 x 0,8 x 1=0,8
Như vậy:
[ ]
phmV /58,88,0
5,010
56,10
65,04,0
3,0

=⋅


=
[ ]
vg/ph49.546
53,14
58,81000

V1000
n
t
t
=


=


=⇒
Chọn theo máy ta có:n = 545 [vg/ph].
− Tốc độ cắt thực tế:
[ ]
m/ph55.8
1000
54553,14
V
t
=
⋅⋅

=
− Mômen xoắn được tính theo công thức:
100.2
ZDStC
M
y
Z
x
P
X
⋅⋅⋅⋅
=
Trong đó :
Z = 8[răng]- số răng của dao doa.
S
Z
= S/Z = ,5/8 = 0,0625 [mm/răng] là lượng chạy dao răng.
Các hệ số tra bảng(5-23)[3]: C
P
= 300; x = 1; y = 0,75.
[ ]
NmM
X
2.3`
100.2
850625,05,0300
75,01
=
⋅⋅⋅⋅
=⇒

- Công suất cắt được xác định theo công thức:

[ ]
KW
nM
N
X
C
18,0
9750
5452.3
9750
=

=

=

c. Chế độ cắt khi vát mép 1.6x45
- Chiều sâu cắt lấy bằng lượng dư: t = Z =1.6[mm].
- Các giá trị khác lấy như chế độ cắt khi doa:
+ Lượng chạy dao chọn theo máy: S= 0,82[mm/vg].
+ Số vòng quay chọn theo máy:n = 392[vg/ph].
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 11
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
+ Tốc độ cắt thực tế: V = 6,1[m/ph].
+ Công suất cắt:N
C
=0,15[KW]


2.2.7 Tính thời gian :
a. Thời gian cơ bản khi khoan lố Ф4 :
[ ]
ph ,
Sn
2
L
1
LL
o
T

++
=

Trong âoï :
L=16[mm]; L
2
=2 [mm]
L
1
âæåüc tênh theo cäng thæïc trong baíng 28[1]:
[ ]
mm32)(0,51
2
4
2)(0,5cotg
2
d
L

1
=÷+⋅=÷+⋅=
ϕ
[ ]
ph 0,12
0,18
316
o
T
=

++
=⇒
960
2
b. Thời gian cơ bản khi khoét lố Ф5:
[ ]
ph ,
Sn
2
L
1
LL
o
T

++
=
-
Trong âoï :

L=16[mm]; L
2
=2[mm]
L
1
âæåüc tênh theo cäng thæïc trong baíng 28[1]:
[ ]
mm32)(0,51
2
4-5
2)(0,5cotg
2
d-D
L
1
=÷+⋅=÷+⋅=
ϕ
[ ]
ph 0,08
0,5
16
o
T
=

++
=⇒
545
23
c. Thời gian cơ bản khi vát mép 1.6x45 :

[ ]
ph ,
Sn
2
L
1
LL
o
T

++
=
Trong âoï :
L=1.6[mm]; L
2
=0[mm]; L
1
=2[mm]

[ ]
ph 0,018
0,5
1.6
o
T
=

++
=⇒
392

02
2.3.Nguyên công 3: Phay mặt K và H
2.3.1 Các bước thực hiện
- Bước 1 : Phay thô đạt kích thước 36.5 mm
- Bước 2 : Phay tinh đạt kích thước 36 mm
2.3.2 Læåüng dæ gia cäng :
Z = Z
1
+Z
2
=1+0,4= 1.4 [mm].
- Trong âoï: Phay thä: Z
1
=1 [mm].
Phay tinh: Z
2
=0,4 [mm].
2.3.3 Sơ đồ gá đặt nguyên công
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 12
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
- Dùng mặt E làm chuẩn tinh sử dụng 3 chốt tỳ chỏm cầu định vị 3 bậc tự
do, sử dụng 1 chốt trụ ngắn định vị 2 bậc tự do và chốt trám định vị 1 bậc tự do
- Để kẹp chặt chi tiết ta dùng cơ cấu ren ốc
2.3.4 Chọn máy: chọn máy phay ngang vạn năng 6H82 có các thông số sau:
- Tốc độ nhỏ nhất n
min
= 65 (v/ph)
- Tốc độ lớn nhất n
max
= 1800 (v/ph)

- Số cấp tốc độ Z =16
- Công suất động cơ N=4,5(kw)
- Giới hạn chạy dao : Sdọc = (35÷980)mm/ph
Sngang = (25÷765) mm/ph
Sđứng = (12÷390) mm/ph
2.3.5 Chọn dao: Để phay được mặt phẳng đáy ta chọn loại dao phay đĩa ba mặt
kép cắt với mặt thép T5K10,có các thông số hình học như sau.Tra bảng 4-82(4)
D = 50mm, B =10mm , Z = 14 răng.
2.3.6 Chế dộ cắt :
a. Chế độ cắt khi phay thô : (tra theo Sổ tay CNCTM-tập 2):
- Chiều sâu cắt: t = Z
1
=1 [mm].
- Lượng chạy dao răng tra theo bảng (5-125): S
Z
= 0,13 [mm/răng].
[ ]
mm/Vg1,82140,13ZSS
ZVg
=⋅=⋅=⇒
- Hệ số điều chỉnh tra theo bảng (5-126):
V
b
= 96 [m/ph].
K
1
=0,9-hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cơ tính của thép.
K
2
=0,66-hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng.

K
3
=0,9-hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công.
K
4
=1-hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay.
[ ]
m/ph 51,32 10,90,660,996KKKKVV
4321bt
=⋅⋅⋅⋅=⋅⋅⋅⋅=⇒
.
- Vận tốc vòng được tính theo công thức:
[ ]
[ ]
vg/ph 245nVg/ph 326
3,14.50
51,321000

t
V1000
t
n =⇒=

=


=
- Tốc độ cắt thực tế:
[ ]
m/ph38,46

1000
245503,14
V
1000

=
⋅⋅
=
=
Dn
m
π
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 13
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
- Lượng chạy dao phút: S
Ph
=S
Vg
.n=1,82.245 = 445.9 [mm/ph]
- Chọn theo máy ta có: S= 375[mm/ph].
- Công suất cắt tra theo bảng(5-129):N
C
= 2.2 [KW].
b. Chế độ cắt khi phay tinh : (tra theo Sổ tay CNCTM-tập 2):
- Chiều sâu cắt: t = Z
1
=0,5 [mm].
- Lượng chạy dao răng tra theo bảng (5-125): S
Z
= 0,06 [mm/răng].

[ ]
mm/Vg0.96160,06ZSS
ZVg
=⋅=⋅=⇒
− Hệ số điều chỉnh tra theo bảng (5-126):
V
b
= 118 [m/ph].
[ ]
m/ph 71.281,130,90,660,9118KKKKVV
4321bt
=⋅⋅⋅⋅=⋅⋅⋅⋅=⇒
.
- Vận tốc vòng được tính theo công thức:
[ ]
[ ]
vg/ph 375Vg/ph 283.75
80.3,14
71,281000

t
V1000
t
n ⇒=


=


=

- Tốc độ cắt thực tế:
[ ]
m/ph 94.2
1000
80.3753,14
V =

=
- Lượng chạy dao phút: S
Ph
=S
Vg
.n=1,92.375 = 720 [mm/ph]
Chọn theo máy ta có: S = 545 mm/ph].
- Công suất cắt tra theo bảng(5-129):N
C
= 2.2 [KW].
c. Thời gian cơ bản được tính theo công thức :
[ ]
ph ,
Sn
2
L
1
LL
o
T

++
=

Trong đó :
L = 80 [mm] là chiều dài bề mặt gia công.
L
1
- chiều dài ăn dao được tính theo công thức trong bảng 31[1]
L
2
=5[mm]-Chiều dài thoát dao.
- Khi phay thô:
( ) ( ) ( ) ( )
[ ]
mm 930,51,5501,530,5tDt
1
L =÷+−=÷+−=
[ ]
ph 0,21
2451,82
5980
o
T =

++
=
- Khi phay tinh :
( ) ( )
[ ]
mm630,50,5500,5
1
L =÷+−=
[ ]

ph 0,25
3750,96
5680
o
T =

++
=
2.4. Nguyên công 4: Phay rãnh 2x45
2.4.1 Các bước thực hiện
- Bước 1 : Phay một lần đạt kích thước 2x45 mm
2.4.2 Læåüng dæ gia cäng : Z
0
= 2x2 [mm].
2.4.3 Sơ đồ gá đặt nguyên công
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 14
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
- Dùng mặt E làm chuẩn tinh sử dụng 3 chốt tỳ đầu bằng định vị 3 bậc tự
do, sử dụng 1 chốt trụ ngắn định vị 2 bậc tự do và chốt trám định vị 1
bậc tự do
- Để kẹp chặt chi tiết ta dùng cơ cấu ren ốc
2.4.4 Chọn máy: chọn máy phay ngang vạn năng 6H82 có các thông số sau:
- Tốc độ nhỏ nhất n
min
= 65 (v/ph)
- Tốc độ lớn nhất n
max
= 1800 (v/ph)
- Số cấp tốc độ Z =16
- Công suất động cơ N=4,5(kw)

- Giới hạn chạy dao : Sdọc = (35÷980)mm/ph
Sngang = (25÷765) mm/ph
Sđứng = (12÷390) mm/ph
2.4.5 Chọn dao: Để phay được rãnh ta chọn loại dao phay đĩa ba mặt cắt với
mặt thép gió P18 ,có các thông số hình học như sau. Tra bảng 4-82(4)
D = 80 mm , B =2mm , d = 12 mm , Z = 48 răng.
2.4.6. Chế dộ cắt :
− Chiều sâu cắt lấy bằng lượng dư gia công: t=Z
0
=2[mm]
− Lượng chạy dao răng tra theo bảng (5-182)[3]: S
Z
=0,015[mm/răng].
− Lượng chạy dao vòng: S
vg
=0,015x48= 0,72[mm/vg].
− Tốc độ cắt tra theo bảng (5-183)[3]: V=75[m/ph]
− Các hệ số hiệu chỉnh: K
1
=0,9; K
2
=0,9; K
3
=1;
K
4
=1- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công.
− Như vậy, vận tốc cắt tính toán là:
V
t

=V
b
.K
1
.K
2
.K
3
.K
4
=75.0,9.0,9.1.1=60,75[m/ph].
[ ]
vg/ph241,84
803,14
60,751000

V1000
n
t
t
=


=


=⇒
Chọn theo máy ta có : n = 235[vg/ph].
− Tốc độ cắt thực tế:
[ ]

m/ph032,59
1000
235803,14
V
t
=
⋅⋅
=
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 15
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
− Lượng chạy dao phút: S
ph
=0,72.235=169,2[mm/ph]
Chọn theo máy ta có: S=150[mm/ph].
− Công suất cắt: N
C
=1,2[KW].
2.4.7. Thời gian cơ bản được tính theo công thức :

[ ]
ph ,
Sn
2
L
1
LL
o
T

++

=
Trong đó: L=16[mm]; L
2
=5[mm]
( ) ( ) ( ) ( )
[ ]
mm1430,580230,5tDt
1
L =÷+−=÷+−= 2
[ ]
ph0,21
0,75
51416
o
T =

++
=⇒
235
2.5.Nguyên công 5: Phay mặt G và N
2.7.1 Các bước thực hiện
- Bước 1 : Phay thô đạt kích thước 8.5 mm
- Bước 2 : Phay tinh đạt kích thước 8 mm
2.5.2 Læåüng dæ gia cäng :
Z=Z
1
+Z
2
=1+0,4= 2 [mm].
- Trong âoï: Phay thä: Z

1
=1 [mm].
Phay tinh: Z
2
=0,4 [mm].
2.5.3 Sơ đồ gá đặt nguyên công
- Dùng mặt E làm chuẩn tinh sử dụng 3 chốt tỳ chỏm cầu định vị 3 bậc tự
do, sử dụng 1 chốt trụ ngắn định vị 2 bậc tự do và chốt trám định vị 1 bậc tự do
- Để kẹp chặt chi tiết ta dùng cơ cấu ren ốc
2.5.4 Chọn máy: chọn máy phay ngang vạn năng 6H82 có các thông số sau:
- Tốc độ nhỏ nhất nmin = 65 (v/ph)
- Tốc độ lớn nhất nmax = 1800 (v/ph)
- Số cấp tốc độ Z =16
- Công suất động cơ N=4,5(kw)
- Giới hạn chạy dao : Sdọc = (35÷980)mm/ph
Sngang = (25÷765) mm/ph
Sđứng = (12÷390) mm/ph
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 16
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
2.5.5 Chọn dao: Để phay được mặt phẳng đáy ta chọn loại dao phay đĩa ba
mặt cắt với mặt thép T5K10,có các thông số hình học như sau. Tra bảng
4-82(4)
D = 80 mm , B = 6 mm , d = 12 mm , Z = 16 răng.
2.5.6 Chế dộ cắt :
a. Chế độ cắt khi phay thô : (tra theo Sổ tay CNCTM-tập 2):
- Chiều sâu cắt: t = Z
1
=1,5 [mm].
- Lượng chạy dao răng tra theo bảng (5-125): S
Z

= 0,08 [mm/răng].
[ ]
mm/Vg1.28160,08ZSS
ZVg
=⋅=⋅=⇒
− Hệ số điều chỉnh tra theo bảng (5-126):
V
b
= 118 [m/ph].
K
1
=0,9-hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cơ tính của thép.
K
2
=0,66-hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng.
K
3
=0,9-hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia
công.
K
4
=1,13-hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay.
[ ]
m/ph 71.281,130,90,660,9118KKKKVV
4321bt
=⋅⋅⋅⋅=⋅⋅⋅⋅=⇒
.
- Vận tốc vòng được tính theo công thức:
[ ]
[ ]

vg/ph 375Vg/ph 283.75
80.3,14
71,281000

t
V1000
t
n ⇒=


=


=
- Tốc độ cắt thực tế:
[ ]
m/ph 94.2
1000
80.3753,14
V =

=
- Lượng chạy dao phút: S
Ph
=S
Vg
.n=1,92.375 = 720 [mm/ph]
Chọn theo máy ta có: S = 545 mm/ph].
- Công suất cắt tra theo bảng(5-129):N
C

= 2.2 [KW].
b. Chế độ cắt khi phay tinh : (tra theo Sổ tay CNCTM-tập 2):
- Chiều sâu cắt: t = Z
1
= 0,5 [mm].
- Lượng chạy dao vòng tra theo bảng (5-37): S
Vg
= 0.06 [mm/vòng].
-
[ ]
mm/Vg0.96160,06ZSS
ZVg
=⋅=⋅=⇒
- Tốc độ cắt và các hệ số điều chỉnh tra theo bảng (5-126):
V
b
= 96 [m/ph]; K
1
=0,9; K
2
=0,66; K
3
=0,9; K
4
=1.
[ ]
m/ph32.5110,90,660,996KKKKVV
4321bt
=⋅⋅⋅⋅=⋅⋅⋅⋅=⇒
.

[ ]
[ ]
vg/ph 450nVg/ph204
.803,14
32,511000

t
V1000
t
n =⇒=


=


=⇒
- Tốc độ cắt thực tế :
[ ]
m/ph 82.8
1000
80.4503,14
V
=

=
- Lượng chạy dao phút:S
Ph
=S
Vg
.n = 1.28x250 = 320[mm/ph]

[ ]
mm/ph 320S =⇒

- Công suất cắt tra theo bảng(5-129):N
C
= 1.6 [KW].
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 17
N CễNG NGH CH TO MY GVHD: Hong Vn Thnh
c. Thi gian c bn c tớnh theo cụng thc :
[ ]
ph ,
Sn
2
L
1
LL
o
T

++
=
Trong ú :
L=10[mm] l chiu di b mt gia cụng.
L
1
- chiu di n dao c tớnh theo cụng thc trong bng 31[1]
L
2
=5[mm]-Chiu di thoỏt dao.
- Khi phay thụ:

( ) ( ) ( ) ( )
[ ]
mm1230,51100130,5tDt
1
L =ữ+=ữ+=
[ ]
ph0,056
3751,28
51210
o
T =

++
=
- Khi phay tinh :
( ) ( )
[ ]
mm1030,50,41000,4
1
L =ữ+=
[ ]
ph0,058
4500
51010
o
T =

++
=
96,


2.6.Nguyờn cụng 6: Phay mt D
2.6.1 Cỏc bc thc hin
- Bc 1 : Phay thụ t kớch thc 8.5 mm
- Bc 2 : Phay tinh t kớch thc 8 mm
2.6.2 Lổồỹng dổ gia cọng :
Z=Z
1
+Z
2
=1+0,4= 1.4 [mm].
- Trong õoù: Phay thọ: Z
1
=1 [mm].
Phay tinh: Z
2
=0,4 [mm].
2.6.3 S gỏ t nguyờn cụng
- Dựng mt E lm chun tinh s dng 3 cht t chm cu nh v 3 bc t
do, s dng 1 cht tr ngn nh v 2 bc t do v cht trỏm nh v 1 bc t do
- kp cht chi tit ta dựng c cu ren c
2.6.4 Chn mỏy: chn mỏy phay ngang vn nng 6H82 cú cỏc thụng s sau:
- Tc nh nht n
min
= 65 (v/ph)
- Tc ln nht n
max
= 1800 (v/ph)
SVTH: Phm i Thng Trang 18
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh

- Số cấp tốc độ Z =16
- Công suất động cơ N=4,5(kw)
- Giới hạn chạy dao : Sdọc = (35÷980)mm/ph
Sngang = (25÷765) mm/ph
Sđứng = (12÷390) mm/ph
2.6.5 Chọn dao: Để phay được mặt phẳng đáy ta chọn loại dao phay đĩa ba mặt
cắt
với mặt thép T5K10,có các thông số hình học như sau.Tra bảng 4-82(4)
D = 50mm, B =10mm , Z = 14 răng.
2.6.6 Chế dộ cắt :
a. Chế độ cắt khi phay thô : (tra theo Sổ tay CNCTM-tập 2):
- Chiều sâu cắt: t = Z
1
=1 [mm].
- Lượng chạy dao răng tra theo bảng (5-125): S
Z
= 0,13 [mm/răng].
[ ]
mm/Vg1,82140,13ZSS
ZVg
=⋅=⋅=⇒
- Hệ số điều chỉnh tra theo bảng (5-126):
V
b
= 126 [m/ph].
K
1
=0,9-hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cơ tính của thép.
K
2

=0,66-hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng.
K
3
=0,9-hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công.
K
4
=1-hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay.
[ ]
m/ph 67.35 10,90,660,9126KKKKVV
4321bt
=⋅⋅⋅⋅=⋅⋅⋅⋅=⇒
.
- Vận tốc vòng được tính theo công thức:
[ ]
[ ]
vg/ph 375nVg/ph 429,04
3,14.50
67,351000

t
V1000
t
n =⇒=

=


=
- Tốc độ cắt thực tế:
[ ]

m/ph58.87
1000
375503,14
V
1000

=
⋅⋅
=
=
Dn
m
π
- Lượng chạy dao phút: S
Ph
=S
Vg
.n=1,82.375 = 682.5 [mm/ph]
- Chọn theo máy ta có: S= 545[mm/ph].
- Công suất cắt tra theo bảng(5-129):N
C
= 2.2 [KW].
b. Chế độ cắt khi phay tinh : (tra theo Sổ tay CNCTM-tập 2):
- Chiều sâu cắt: t = Z
1
=0,5 [mm].
- Lượng chạy dao vòng tra theo bảng (5-37): S
Z
= 0,08 [mm/răng].
[ ]

mm/Vg1,12140,08ZSS
ZVg
=⋅=⋅=⇒
- Tốc độ cắt và các hệ số điều chỉnh tra theo bảng (5-126):
V
b
=102[m/ph]; K
1
=0,9; K
2
=0,66; K
3
=1; K
4
=1,13.
[ ]
m/ph46.683 1,110,660,9102KKKKVV
4321bt
=⋅⋅⋅⋅=⋅⋅⋅⋅=⇒
.
[ ]
[ ]
vg/ph 450nVg/ph05.436
503,14
46,681000

t
V1000
t
n =⇒=



=


=⇒
- Tốc độ cắt thực tế :
[ ]
m/ph 70,65
1000
450503,14
V
1000

=
⋅⋅
=
=
Dn
m
π
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 19
N CễNG NGH CH TO MY GVHD: Hong Vn Thnh
- Lng chy dao phỳt:S
Ph
=S
Vg
.n = 1,12.450 = 504[mm/ph]
[ ]
mm/ph 480S =


- Cụng sut ct tra theo bng(5-129):N
C
= 2.5 [KW].
c. Thi gian c bn c tớnh theo cụng thc :
[ ]
ph ,
Sn
2
L
1
LL
o
T

++
=
Trong ú :
L = 28 [mm] l chiu di b mt gia cụng.
L
1
- chiu di n dao c tớnh theo cụng thc trong bng 31[1]
L
2
=5[mm]-Chiu di thoỏt dao.
- Khi phay thụ:
( ) ( ) ( ) ( )
[ ]
mm 1230,5150130,5tDt
1

L =ữ+=ữ+=
[ ]
ph 0,066
3751,82
51228
o
T =

++
=
- Khi phay tinh :
( ) ( )
[ ]
mm930,50,4500,4
1
L =ữ+=
[ ]
ph 0,083
4501.12
5928
o
T =

++
=
2.7.Nguyờn cụng 7: Phay mt C
2.7.1 Cỏc bc thc hin
- Bc 1 : Phay thụ t kớch thc 80.5 mm
- Bc 2 : Phay tinh t kớch thc 80 mm
2.7.2 Lổồỹng dổ gia cọng :

Z=Z
1
+Z
2
=1+0,4= 1.4 [mm].
- Trong õoù: Phay thọ: Z
1
=1 [mm].
Phay tinh: Z
2
=0,4 [mm].

2.7.3 S gỏ t nguyờn cụng
SVTH: Phm i Thng Trang 20
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
- Dùng mặt E làm chuẩn tinh sử dụng 3 chốt tỳ chỏm cầu định vị 3 bậc tự
do, sử dụng 1 chốt trụ ngắn định vị 2 bậc tự do và chốt trám định vị 1 bậc tự do
- Để kẹp chặt chi tiết ta dùng cơ cấu ren ốc
2.7.4 Chọn máy: chọn máy phay ngang vạn năng 6H82 có các thông số sau:
- Tốc độ nhỏ nhất n
min
= 65 (v/ph)
- Tốc độ lớn nhất n
max
= 1800 (v/ph)
- Số cấp tốc độ Z =16
- Công suất động cơ N=4,5(kw)
- Giới hạn chạy dao : Sdọc = (35÷980)mm/ph
Sngang = (25÷765) mm/ph
Sđứng = (12÷390) mm/ph

2.7.5 Chọn dao: Để phay được mặt phẳng đáy ta chọn loại dao phay đĩa ba mặt
cắt
với mặt thép T5K10,có các thông số hình học như sau.Tra bảng 4-82(4)
D = 50mm, B =10mm , Z = 14 răng.
2.7.6 Chế dộ cắt :
a. Chế độ cắt khi phay thô : (tra theo Sổ tay CNCTM-tập 2):
- Chiều sâu cắt: t = Z
1
=1 [mm].
- Lượng chạy dao răng tra theo bảng (5-125): S
Z
= 0,13 [mm/răng].
[ ]
mm/Vg1,82140,13ZSS
ZVg
=⋅=⋅=⇒
- Hệ số điều chỉnh tra theo bảng (5-126):
V
b
= 126 [m/ph].
K
1
=0,9-hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cơ tính của thép.
K
2
=0,66-hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng.
K
3
=0,9-hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công.
K

4
=1-hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay.
[ ]
m/ph 67.35 10,90,660,9126KKKKVV
4321bt
=⋅⋅⋅⋅=⋅⋅⋅⋅=⇒
.
- Vận tốc vòng được tính theo công thức:
[ ]
[ ]
vg/ph 375nVg/ph 429,04
3,14.50
67,351000

t
V1000
t
n =⇒=

=


=
- Tốc độ cắt thực tế:
[ ]
m/ph58.87
1000
375503,14
V
1000


=
⋅⋅
=
=
Dn
m
π
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 21
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
- Lượng chạy dao phút: S
Ph
=S
Vg
.n=1,82.375 = 682.5 [mm/ph]
- Chọn theo máy ta có: S= 545[mm/ph].
- Công suất cắt tra theo bảng(5-129):N
C
= 2.2 [KW].
b. Chế độ cắt khi phay tinh : (tra theo Sổ tay CNCTM-tập 2):
- Chiều sâu cắt: t = Z
1
=0,5 [mm].
- Lượng chạy dao vòng tra theo bảng (5-37): S
Z
= 0,08 [mm/răng].
[ ]
mm/Vg1,12140,08ZSS
ZVg
=⋅=⋅=⇒

- Tốc độ cắt và các hệ số điều chỉnh tra theo bảng (5-126):
V
b
=102[m/ph]; K
1
=0,9; K
2
=0,66; K
3
=1; K
4
=1,13.
[ ]
m/ph46.683 1,110,660,9102KKKKVV
4321bt
=⋅⋅⋅⋅=⋅⋅⋅⋅=⇒
.
[ ]
[ ]
vg/ph 450nVg/ph05.436
503,14
46,681000

t
V1000
t
n =⇒=


=



=⇒
- Tốc độ cắt thực tế :
[ ]
m/ph 70,65
1000
450503,14
V
1000

=
⋅⋅
=
=
Dn
m
π
- Lượng chạy dao phút:S
Ph
=S
Vg
.n = 1,12.450 = 504[mm/ph]
[ ]
mm/ph 480S =⇒

- Công suất cắt tra theo bảng(5-129):N
C
= 2.5 [KW].
c. Thời gian cơ bản được tính theo công thức :

[ ]
ph ,
Sn
2
L
1
LL
o
T

++
=
Trong đó :
L = 36 [mm] là chiều dài bề mặt gia công.
L
1
- chiều dài ăn dao được tính theo công thức trong bảng 31[1]
L
2
=5[mm]-Chiều dài thoát dao.
- Khi phay thô:
( ) ( ) ( ) ( )
[ ]
mm 1230,5150130,5tDt
1
L =÷+−=÷+−=
[ ]
ph 0,077
3751,82
51236

o
T =

++
=
- Khi phay tinh :
( ) ( )
[ ]
mm930,50,4500,4
1
L =÷+−=
[ ]
ph 0,1
4501.12
5936
o
T =

++
=
2.8. Nguyên công 8: Vát mép 2x 45
2.8.1 Các bước thực hiện
- Bước 1 : Phay đạt kích thước 2x45 mm
2.8.1 Læåüng dæ gia cäng : Z = 2x45 [mm].
2.8.3 Sơ đồ gá đặt nguyên công
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 22
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
- Dùng mặt E làm chuẩn thô sử dụng 3 chốt tỳ khía nhám định vị 3 bậc tự
do, bề mặt C sử dụng 2 chốt tỳ khía nhám định vị 2 bậc tự do
- Để kẹp chặt chi tiết ta dùng cơ cấu ren ốc

2.8.4 Chọn máy: Chọn máy phay đứng ký hiệu 6H11 có các thông số kỹ thuật
sau:
Tốc độ nhỏ nhất : n
min
= 60 (v/ph)
Tốc độ lớn nhất : n
max
= 1900 (v/ph)
Số cấp tốc độ : Z = 6
Công suất của máy : N= 4 kW
Giới hạn chạy dao : S
doc
= (35÷1125) mm/ph .
S
ngang
= (25÷765) mm/ph .
S
đứng
= (35÷1125) mm/ph .
2.8.5 Chọn dao: Để phay vát mép ta chọn loại dao phay ngón P18,có các thông
số hình học như sau.Tra bảng 4-82
D = 40 mm , d = 16 mm , Z = 10 răng.
2.9. Nguyên công 9:Khoan, hai lỗ Φ9,và khoét Φ15
2.9.1 Các bước thực hiện
- Bước 1 : Khoan 2 lỗ đạt kích thước lỗ 8
- Bước 2 : Khoét 2 lỗ đạt kích thước lỗ 9
- Bước 3 : Khoét 2 lỗ đạt kích thước lỗ 15
2.9.2 Læåüng dæ gia cäng :
- Lượng dư gia công khi khoan: Z = 4[mm]
- Lượng dư gia công khi khoét: Z = 0,5[mm]

- Lượng dư gia công khi khoét lỗ 15 : Z = 3[mm].

SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 23
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
2.9.3 Sơ đồ gá đặt nguyên công
- Dùng mặt F làm chuẩn tinh sử dụng 3 chốt tỳ đầu bằng định vị 3 bậc
tự do, bề mặt B sử dụng 2 chốt tỳ chỏm cầu định vị 2 bậc tự do
- Để kẹp chặt chi tiết ta dùng cơ cấu ren ốc
2.9.4 Chọn máy: Chọn máy,chọn máy khoan loại 2A125 có các thông số sau:
- Đường kính khoan lớn nhất D = 25 mm
- Khoảng cách từ trục đến bàn máy H = (700 mm)
- Giới hạn số vòng quay n = (97÷1360) v/p
- Số cấp tốc độ Z = 9
- Công suất máy N = 2.8 kw
2.9.5 Chọn dao:
- Ta chọn mũi khoan xoắn ruột gà P18 có thông số kỹ thuật sau:
- Đường kính các mũi khoan : d = 8 mm,
- Đường kính mũi khoét d = 15 mm
- Chiều dài toàn bộ L = 80 mm
- Chiều dài phần làm việc l = 48 mm
2.9.6 Chế dộ cắt :
a. Chế độ cắt khi khoan lỗ 8 :
- Chiều sâu cắt lấy bằng lượng dư: t = Z = 4.5[mm].
- Lượng chạy dao tra theo bảng (5-87)[3]: S
b
= 0,13[mm/vg].
- Hệ số điều chỉnh lượng chạy dao: K=1

Lượng chạy dao tính toán: S
t

=S
b
.K=0,13.1= 0,13[mm/vg].
Chọn theo máy ta có: S = 0,13[mm/vg].
- Vận tốc cắt được tính theo công thức:
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 24
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hoàng Văn Thạnh
V
ym
q
V
K
ST
DC
V ⋅


=
Hệ số C
V
và các số mũ tra theo bảng (5-28)[3]:
C
V
= 5; q = 0,4; y = 0,7; m = 0,2
T=15[ph]- chu kỳ bền trung bình của mũi khoan (bảng 5-30[3]).
K
V
=K
MV
.K

nv
.K
uv
=1 x 0,8 x 1=0,8
Trong đó:
K
MV
=1- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu gia công.
K
nv
=0,8- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi.
K
uv
=1- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt.
Như vậy:
[ ]
phmV /3.228,0
13,015
85
7,020,0
4,0
=⋅


=
[ ]
vg/ph7.887
83,14
3,221000


V1000
n
t
t
=


=


=⇒
Chọn theo máy ta có:n = 680[vg/ph].
- Tốc độ cắt thực tế:
[ ]
m/ph1.17
1000
68083,14
V
t
=
⋅⋅
=
- Lực chiều trục được tính theo công thức:
P
yq
Po
KSDCP
⋅⋅⋅⋅=
10
Trong đó: K

P
=1- hệ số phụ thuộc vật liệu gia công (bảng5-9[3]).
C
P
và các hệ số mũ tra theo bảng (5-32)[3]: C
P
= 68; q=1; y= 0,7
[ ]
NP
o
108511,086810
7,01
=⋅⋅⋅⋅=⇒
- Mômen xoắn được tính theo công thức:
P
yq
MX
KSDCM ⋅⋅⋅⋅=10
Tra bảng (5-32)[3] ta có: C
M
= 0,0345; q=2; y = 0,8; K
P
= 1.
[ ]
NmM
X
5.311,080345,010
8,02
=⋅⋅⋅⋅=⇒
- Công suất cắt được xác định theo công thức:

[ ]
KW
nM
N
X
C
24,0
9750
6805,3
9750
=

=

=
b. Chế độ cắt khi khoét lỗ 9
- Chiều sâu cắt lấy bằng lượng dư: t = Z = 0.5[mm].
- Lượng chạy dao tra theo bảng (5-27)[3]: S
b
=0,8[mm/vg].
- Hệ số điều chỉnh lượng chạy dao: K= 0,7
- Lượng chạy dao tính toán: S
t
=S
b
.K=0,8.0,7=0,56[mm/vg].
- Chọn theo máy ta có: S = 0,43[mm/vg].
− Vận tốc cắt được tính theo công thức:
V
yxm

q
V
K
StT
DC
V

⋅⋅

=
Hệ số C
V
và các số mũ tra theo bảng (5-29)[3]:
C
V
=12; x=0; q=0,3; y=0,65; m=0,4
T=10[ph]- chu kỳ bền trung bình của mũi doa (bảng 5-30[3]).
SVTH: Phạm Đại Thắng Trang 25

×