Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Thực hiện phương châm học đi đôi với hành, kết hợp với lý thuyết thực hành,
vận dụng những kiến thức đã học được trên ghế nhà trường vào thực tế tại doanh
nghiệp. Được sự cho phép của trường Đại học Thương Mại và giám đốc công ty
TNHH Thương Mại Và Phát Triển Tin Học Hải Uyên, em đã tiến hành thực tập tổng
hợp tại công ty trong thời gian 4 tuần. Qua quá trình khảo sát thực tế tình hình hoạt
động kinh doanh của công ty, em đã tìm hiểu được một số kiến thức thực tế phù hợp
với chuyên ngành kế toán- kiểm toán mà em đang theo học tại trường và đã hoàn
thành Báo cáo thực tập tổng hợp.
Báo cáo gồm 4 phần:
_ Phần 1: Tổng quan về đơn vị thực tập
_ Phần 2: Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại đơn vị.
_ Phân 3: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích tại đơn vị
_ Phần 4: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Em xin chân thành cảm ơn cô PGS.TS Đoàn Vân Anh, Giám đốc cùng
toàn thể các anh chị trong văn phòng công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Tin
Học Hải Uyên đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này!
1
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
1 11
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
MỤC LỤC
2
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
2 22
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC VIẾT TẮT
CP TM DV: cổ phần thương mại dịch vụ
HĐ GTGT: hóa đơn giá trị gia tăng
TNHH: trách nhiệm hữu hạn
TM DV XD: thương mại dịch vụ xây dựng
3
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
3 33
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ I.1. Bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại và phát
triển tin học Hải Uyên
Biểu I.1 Phân tích tình hình tài chính công ty
Sơ đồ II.1. Bộ máy kế toán của công ty TNHH thương mại và phát triển tin học
Hải Uyên.
Sơ đồ II.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
BiểuII.1 Phân tích chung chi phí kinh doanh thương mại trong mối liên hệ với
doanh thu
Biểu II.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Biểu II.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
4
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
4 44
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
I. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị
_ Tên đầy đủ: Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Tin Học Hải Uyên
_ Số điện thoại: 0240.522.021
_Mã số thuế: 2400 362 015
_Quy mô:
+ Vốn điều lệ:1.900.000.000
+ Tổng số nhân viên: 20 người
_Địa chỉ: Lô số 94 N9 đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Hoàng Văn Thụ,
Thành phố Bắc Giang.
_Chức năng:
+ Chức năng chính của công ty là hoạt động dịch vụ thương mại công nghệ thông
tin liên quan đến máy tính
+ Ngoài ra công ty còn cung cấp các dịch vụ khác như sửa chữa, tư vấn và đào
tạo cho khách hàng.
_Nhiệm vụ:
+ Hoàn thành kế hoạch kinh doanh năm 2013 và kế hoạch kinh doanh dài hạn
trong 5 năm 2010- 2015.
+ Nâng cao bộ máy quản lý, đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và có nhiệt
huyết với công ty.
+ Trở thành sự lựa chọn số một đối với người tiêu dùng nhờ vào khả năng cung
cấp hàng hóa và khả năng chăm sóc khách hàng.
+ Thực hiện tốt chính sách thu hút nhân taì vào làm việc, cống hiến cho ngành
công nghệ thông tin và xã hội.
_Ngành nghề kinh doanh của đơn vị:
+ Cung cấp các thiết bị tin học ( máy chủ, máy tính PC, máy tính Notebooks, các
thiết bị ngoại vi, các ứng dụng)
+ Cung cấp phần mềm của các hãng trên thế giới, các phần mềm quản lí truyền
thông.
+ Tư vấn và đào tạo cho khách hàng
+ Các dịch vụ bảo hành, bảo trì….
_Quá trình hình thành và phát triển:
Ngày 14 tháng 07 năm 2006 công ty chính thức được thành lập và đi vào hoạt
động với tên gọi Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Tin Học Hải Uyên. Sau 6
năm hoạt động ngày 09 tháng 04 năm 2013 giám đốc điều hành công ty được thay đổi.
Thành lập từ năm 2006 đến nay công ty đã tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị
trường bán buôn, bán lẻ trở thành thương hiệu quen thuộc và là đối tác tin cậy của
nhiều bạn hàng trong khu vực.
5
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
Với phương châm luôn luôn lấy yếu tố hài hòa về lợi ích làm nền tảng, lãnh đạo
công ty hiểu rằng; niềm tin của khách hàng về giá thành, chất lượng và dịch vụ là sự
sống còn của công ty. Do vậy mọi hoạt động kinh doanh của công ty luôn hướng tới
mục tiêu tôn trọng và bảo đảm quyền lợi cho khách hàng, chinh phục khách hàng bằng
chất lượng sản phẩm và dịch vụ tối ưu.
Ngoài ra công ty cũng mang lại cho các thành viên công ty một môi trường làm
việc thân thiện, chuyên nghiệp và một công việc ổn định, hấp dẫn. Tất cả cán bộ, công
nhân viên hiện đang công tác và làm việc tại công ty đều có nghiệp vụ chuyên môn
vững vàng, có trách nhiệm với công việc, giàu tính sáng tạo cùng với tinh thần làm
việc đầy nhiệt huyết.
I.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
Công ty chú trọng trong các hoạt động chủ yếu như cung cấp các thiết bị máy
tính tin học văn phòng, cung cấp các phần mềm của các hãng trên thế giới, các phần
mềm quản lý…
Qua quá trình hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công ty TNHH
thương mại và phát triển tin học Hải Uyên đã được rất nhiều cơ quan đơn vị tín nhiệm,
điều đó được thể hiện qua các dự án mà công ty đã tham gia, trúng thầu và thực hiện
như:
- Dự án nâng cấp cải tạo hệ thống mạng máy tính của công ty cổ phần hóa chất Hưng
Phát Hà Bắc
- Lắp đặt mạng máy tính của công ty TM DV XD Quốc Tế Quỳnh Oanh
- Tư vấn và thiết kế, lắp đặt hệ thống máy tính, máy in và mạng cho Trường THPT Lục
Nam-Bắc Giang
Ngoài các dự án, giải pháp trên công ty còn có nhiều hợp đồng cung cấp thiết bị
tin học. Công ty đã có quan hệ với hàng trăm khách hàng và luôn để lại cho khách
hàng niềm tin tưởng ở khả năng chuyên môn, lòng nhiệt tình, tính cách chu đáo với
các dịch vụ bảo hành bảo trì sau bán hàng.
Với phương châm coi khách hàng là những đối tác quan trọng trong kinh doanh.
Công ty luôn đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu, coi chất lượng sản phẩm và
dịch vụ là chiến lược sống còn của công ty. Do vậy công ty đã và đang có những bước
đi vững chắc trong khu vực.
I.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
_Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh:
6
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
Đứng đầu công ty là giám đốc, dưới giám đốc là phó giám đốc và các bộ phận
như bộ phận kế toán, bộ phận kinh doanh….
+ Bộ phận kinh doanh có chức năng phân tích thông tin thị trường, khách hàng
và nhu cầu của khách hàng, mở rộng thị trường
+ Bộ phận kế toán có chức năng thu nhận và xử lý toàn bộ thông tin về tình
hình tài chính, kế toán của công ty, theo dõi và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch
tài chính, đảm bảo việc thực hiện các chính sách về kế toán, thuế theo đúng quy định,
đề xuất với ban giám đốc những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
công ty…Phòng kế toán hoạt động hữu hiệu có vai trò quan trọng giúp công ty hạ thấp
chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty…
+ Bộ phận kỹ thuật có chức năng thực hiện các nhiệm vụ do giám đốc giao,
quản lý giám sát kỹ thuật chất lượng, phối hợp với bộ phận kinh doanh trong tiếp nhận
và hoàn thành dự án
7
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
_Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty: (Sơ đồ I.1)
Sơ đồ I.1. Bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại và phát
triển tin học Hải Uyên
I.4 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị qua 2 năm gần nhất.
_Kết quả kinh doanh 2 năm gần nhất của đơn vị:
+ Năm 2011: Doanh thu: 3.809.572.381
Chi phí: 3.806.691.371
Lợi nhuận: 2.881.010
+ Năm 2012: Doanh thu: 4.778.381.832
Chi phí: 4.771.194.834
Lợi nhuận: 7.186.998
_Tình hình tài chính của công ty:
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 So sánh năm 2012/năm 2011
Chênh lệch Tỷ lệ(%)
Doanh thu 3.809.572.381 4.778.381.832 968.809.451 25,43
Chi phí 3.806.691.371 4.771.194.834 964.503.463 25,33
Lợi nhuận 2.881.010 7.186.998 4.305.988 149,46
Nhận xét: Doanh thu năm 2012 tăng 968.809.451đ so với năm 2011 tương ứng
với tỷ lệ tăng 25,43%. Chi phí năm 2012 tăng 964.503.463đ so với năm 2011 tương
ứng với tỷ lệ tăng 25.33%. Lợi nhuận năm 2012 tăng 4.305.988đ so với năm 2011
tương ứng với tỷ lệ tăng 149,46%.
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH TẠI ĐƠN VỊ
II.1 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
II.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Mọi công
việc kế toán từ thu nhận, xử lý và hoàn chỉnh, luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán và
lập báo cáo tài chính đều được thực hiện tại bộ phận kế toán của công ty.
Phòng kế toán của công ty bao gồm 4 người:
8
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
Giám đốc
Phó giám đốc
Bộ phận kỹ thuậtBộ phận kế toánBộ phận kinh doanh
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
_01 kế toán trưởng: có nhiệm vụ điều hành công việc chung của phòng kế toán,
phân chia quyền hạn và nghĩa vụ đối với các nhân viên kế toán, lập báo cáo tài chính
và giải trình các thông tin trên báo cáo tài chính với ban giám đốc, cơ quan thuế…khi
họ yêu cầu, chịu trách nhiệm trước pháp luật về những sai phạm trong công tác quản
lý tài chính công ty; đề xuất với giám đốc những phương án kinh doanh tối ưu nhất
nhằm hạ thấp chi phí nâng cao lợi nhuận của công ty.
_01 kế toán bán hàng kiêm thủ kho: có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra và lập các
hóa đơn bán hàng, lập phiếu xuất, nhập kho, kiểm tra và báo cáo tình hình tồn kho
hàng hóa cho cấp trên khi có yêu cầu…
_01 kế toán công nợ: có nhiệm vụ theo dõi tình hình thanh toán công nợ phải thu
và phải trả của công ty, đôn đốc việc thanh toán các khoản nợ đến hạn của các khách
hàng, giải đáp các thắc mắc của khách hàng trong việc thanh toán công nợ, lập báo cáo
tình hình thanh toán công nợ và báo cáo cho giám đốc khi cần thiết…
_01 kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ: có nhiệm vụ theo dõi các khoản lương
thưởng, lập bảng lương và các khoản trích theo lương theo quy định của pháp luật.
Đồng thời có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt theo đúng số tiền đã ghi trên các phiếu thu,
phiếu chi khi có đầy đủ các chứng từ kèm theo, theo dõi và báo cáo số dư tiền mặt của
công ty khi cần thiết.
9
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty (sơ đồ II.1)
Sơ đồ II.1. Bộ máy kế toán của công ty TNHH thương mại và phát triển tin học
Hải Uyên.
Chính sách kế toán áp dụng:
_Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp
ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ
Trưởng Bộ Tài Chính
_ Niên độ kế toán: từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
_Đơn vị tính sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam( viết tắt VNĐ)
_Hình thức sổ kế toán áp dụng:Nhật ký chung
_Phương pháp hạch toán tài sản cố định theo nguyên giá; phương pháp khấu
hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng; phương pháp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
_Nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ.
II.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán theo mô hình
tập trung, điều này có nghĩa là toàn bộ công việc kế toán tài chính đều được thực hiện
tại phòng kế toán của công ty.
_Tổ chức hạch toán ban đầu:
Phòng kế toán của công ty có nhiệm vụ tiếp nhận, kiểm tra và xử lý các chứng từ
do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển vào. Chỉ những chứng từ đã được kiểm
tra và xác minh tính pháp lý mới được dùng để ghi sổ kế toán.
* Trình tự lập và luân chuyển chứng từ:
Khi chứng từ phát sinh đến bộ phận nào thì được chuyển đến bộ phận kế toán đó
để kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ sau đó sẽ làm cơ sở ghi sổ kế toán.
10
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
Kế toán trưởng
Kế toán tiền
lương kiêm thủ
quỹ
Kế toán công nợKế toán bán hàng
kiêm thủ kho
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
Đồng nghĩa với việc vào số liệu cho máy tính theo trình tự thời gian và có
phân tích theo tài khoản đối ứng thông qua các sổ Nhật ký chung. Máy tính sẽ tự động
chuyển số liệu vào các sổ Cái từng TK Cuối cùng sẽ được lưu trữ, bảo quản và sau
khi hết thời hạn lưu trữ theo quy định đối với từng loại chứng từ, nó sẽ được huỷ.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
1 Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán
2 Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc
doanh nghiệp ký duyệt;
3 Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
4 Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
*Chế độ chứng từ: các loại chứng từ vận dụng tại công ty.
Về lao động tiền lương: bảng chấm công, phiếu làm them giờ, bảng thanh
toán lương.
Về hàng hóa tồn kho: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm,
biên bản giao hàng, giấy đề nghị xuất vật tư.
Về tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng
Về hàng hóa: hóa đơn bán hàng, hóa đơn mua hàng.
Về TSCĐ: biên bản kiểm nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ.
_Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Cũng giống như những doanh nghiệp khác, hàng ngày tại công ty phát sinh
những nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Để phản ánh những nghiệp vụ kinh tế đó một cách
có hệ thống, kế toán sử dụng phương pháp tài khoản kế toán. Biểu hiện của phương
pháp này chính là các tài khoản kế toán và phương pháp ghi chép các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh vào các tài khoản kế toán.
Tài khoản kế toán được mở theo từng đối tượng kế toán có nội dung kinh tế riêng
biệt.
Để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán vận dụng các tài khoản cấp
1 và cấp 2 tương ứng kết hợp với các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Các tài khoản kế toán công ty áp dụng thường xuyên: TK 111, 112, 131, 133,
156, 211, 311, 331, 333, 334, 411, 421, 511, 632, 635, 642, 821, 911…
Trong đó các tài khoản được lập chi tiết tới cấp 2 để phục vụ yêu cầu quản lý.
11
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
Số TK Tên tài khoản Số TK Tên tài khoản
111 Tiền mặt 334 Phải trả người lao động
112 Tiền gửi ngân hàng 411 Nguồn vốn kinh doanh
131 Phải thu của khách hàng 421 Lợi nhuận chưa phân phối
133 Thuế GTGT được khấu trừ 511 Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
156 Hàng hóa 632 Giá vốn bán hàng
211 Tài sản cố định 635 Chi phí tài chính
311 Vay ngắn hạn 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
331 Phải trả cho người bán 821 Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
333 Thuế và các khoản phải nộp
NN
911 Xác định kết quả kinh doanh
+Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong đơn vị:
Ngày 02/10/2013 mua hàng của Công ty TNHH thương mại Vĩnh Hưng (địa
chỉ:số 101, phố Vong, Đường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội, MST
0101.598.474 ) gồm 1 máy tính xách tay HP 450 core i3-2348M/14.0’’và 1 cặp dành
cho máy tính, đơn giá 6.909.091đ, thuế GTGT 10% (HĐ GTGT số 0003141, số seri
VH/13P).Hàng đã nhập đủ kho, tiền hàng thanh toán bằng tiền mặt. ( Có hóa đơn đính
kèm)
+Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT số 0003141, phiếu nhập kho, phiếu chi
+Tài khoản sử dụng: TK 156(hàng hóa); TK 133 (thuế GTGT được khấu trừ);
TK 111(tiền mặt)
+Hạch toán: Nợ TK 156(XTHP): 6.909.091
Nợ TK 133 : 690.909
Có TK 111 : 7.600.000
Ngày 19/12/2012 xuất kho bán cho công ty CP TMDV công nghệ Đại An (địa
chỉ: khu dân cư số 1, đường Hoàng Văn Thụ , TP Bắc Giang, MST 0104.805.111.001)
gồm 08 màn hình AOC LCD 18.5’’N950WS, giá bán 1.600.000đ/chiếc; 02 main giga
G31, giá bán 1.000.000đ/ chiếc; 01 UDD 320Gb, giá bán 1.000.000đ/chiếc; 10 core
máy tính, giá bán 180.000đ/chiếc ;thuế GTGT 10%(HĐ GTGT 0000334, số seri
HU/11P). Người mua ký nhận nợ.
+Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT 0000334,
12
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
+Tài khoản sử dụng : TK 632 (giá vốn hàng bán); TK 156 (hàng hóa); TK
131( phải thu khách hàng); TK 511(doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ);
TK3331( thuế GTGT phải nộp)
+Hạch toán:ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 : 12.400.000
Có TK 156(chi tiết): 12.400.000
ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131(Đại An): 19.360.000
Có TK 511 : 17.600.000
Có TK 3331 : 1.760.000
Ngày 27/03/2013 thanh toán 360.909đ tiền điện thoại cho tập đoàn viễn thông
quân đội Viettel theo hóa đơn số 3879557, thuế GTGT 10%
+Chứng từ sử dụng: hóa đơn số 3879557, phiếu chi, thông báo thanh toán
+Tài khoản sử dụng: TK 642(chi phí quản lí doanh nghiệp); TK 111(tiền mặt)
+Hạch toán:
Nợ TK 642: 360.909
Nợ TK 133: 36.091
Có TK 111: 397.000
Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
+Căn cứ vào sổ chi tiết, sổ cái tài khoản, bảng tổng hợp số liệu chi tiết, báo cáo
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh(năm 2012)…
+Tài khoản sử dụng: TK 511(doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ); TK
632(giá vốn hàng bán); TK 642(chi phí quản lý doanh nghiệp); TK 635(chi phí tài
chính)…
+Hạch toán:
Nợ TK 511: 4.778.381.832
Có TK 911: 4.778.381.832
Nợ TK 911: 3.814.922.491
Có TK 632: 3.814.922.491
Nợ TK 911: 781.696.454
Có TK 642: 781.696.454
Nợ TK 911: 174.575.889
13
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
Có Tk 635: 174.575.889
Nợ TK 911:7.168.998
Có TK 421: 7.168.998
_Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Công ty áp dụng phương pháp ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.
Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung:
Sơ đồ II.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Nhập số liệu hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
- Sổ nhật ký chung: được mở cho tất cả các nghiệp vụ và chi tiết theo từng
tháng.
- Sổ cái: mở cho từng tài khoản tổng hợp và cho cả năm, chi tiết theo từng tháng
trong đó bao gồm số dư đầu kỳ, Số phát sinh Nợ được nhặt từ các nhật ký chứng từ có
liên quan và Số phát sinh có, Số dư cuối Tháng của từng tài khoản .
- Sổ chi tiết: dùng để theo dõi các đối tượng hạch toán cần hạch toán chi tiết:
Sổ chi tiết hàng hoá ; Sổ chi tiết nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán
- Bảng tổng hợp số liệu chi tiết: Sổ quỹ, Bảng tổng hợp tiền gửi ngân hàng,
Bảng tổng hợp xuất nhập tồn, Bảng tổng hợp các khoản phải thu, Bảng tổng hợp các
khoản phải trả, Bảng kê khai báo thuế được mở theo niên độ kế toán.
14
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
Sổ nhật ký
chung
Chứng từ kế
toán
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Báo cáo tài
chính
Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
Cuối kỳ kế toán sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các
thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
_Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của công ty tuân thủ theo đúng các quy
định tại chuẩn mực kế toán số 21-“trình bày báo cáo tài chính”.
Công ty lập báo cáo tài chính năm bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài
chính.
Báo cáo tài chính do kế toán trưởng lập, sau đó trình giám đốc ký duyệt và được
nộp cho các cơ quan chức năng theo đúng quy định của pháp luật.
II.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại đơn vị.
II.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế.
Giám đốc là người trực tiếp chỉ đạo công tác phân tích kinh tế. Kế toán trưởng
chịu trách nhiệm thực hiện phân tích tình hình tài chính của công ty cùng với sự tham
gia cung cấp số liệu của các phòng ban chức năng.
Công tác phân tích được thực hiên vào thời điểm công ty lập báo cáo tài chính.
II.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị
a. Phân tích doanh thu bán hàng theo tháng, quý
Doanh thu chủ yếu của công ty là doanh thu bán các sản phẩm hàng hóa, để thực
hiện tốt kế hoạch doanh thu, đòi hỏi công ty phải phân bổ chỉ tiêu doanh thu thoe
tháng, quý làm cơ sở cho việc tổ chức, chỉ đạo và quản lý kinh doanh.
Nội dung của phân tích doanh thu bán hàng theo tháng, quý là so sánh giữa số
thực tế với số kế hoạch và số cùng kỳ của các năm trước để thấy được mức độ hoàn
thành và tỷ lệ tăng giảm.
_Mức độ tăng(giảm) doanh thu = DT thực hiện – DT kế hoạch
_Tỷ lệ tăng(giảm) doanh thu = x 100%
b. Phân tích tình hình giá thành sản phẩm
_Phân tích tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm:
Phân tích tổng hợp tình hình giá thành sản phẩm giúp công ty đánh giá mức độ
hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch giá thành sản phẩm, số chênh lệch tăng giảm và
nguyên nhân tăng giảm.
15
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
Phân tích tình hình giá thành sản phẩm được thực hiện trên cơ sở so sánh và lập
biểu so sánh giữa số liệu thực hiện với số kế hoạch để tính toán tỷ lệ % hoàn thành kế
hoạch và số chênh lệch tuyệt đối theo công thức:
R’(%)= x 100%
Trong đó: R’ là tỷ lệ % HTKH giá thành toàn bộ sản phẩm
là sản lượng sản phẩm i kỳ thực hiện
là giá thành đơn vị sản phẩm i kỳ thực hiện và kế hoạch
_Ngoài ra công ty còn tiến hành phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá
thành toàn bộ sản phẩm theo công thức:
.
c. Phân tích chung chi phí kinh doanh thương mại trong mối liên hệ với doanh thu
Trong các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng chi phí
kinh doanh bỏ ra trước hết là tạo ra doanh thu vì thế để đánh giá tình hình quản lý và
sử dụng chi phí kinh doanh có hợp lý hay không phải xét sự biến động của chi phí kinh
doanh trong mối liên hệ với doanh thu.
Phương pháp phân tích, để phân tích nội dung này sử dụng phương pháp so sánh
và tính toán các chỉ tiêu như sau:
+Tổng chi phí kinh doanh(F) là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền chi phí đã chi hoặc
dự kiến sẽ chi trong kỳ để thực hiện các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+Tỷ suất chi phí(F’):F’= x 100%
trong đó: M là tổng doanh thu
Ý nghĩa tỷ suất chi phí: để thu được 100 đồng doanh thu thì phải bỏ ra bao nhiêu
đồng chi phí, tỷ suất chi phí càng thấp càng tốt.
+Mức độ tăng (giảm) tỷ suất chi phí:
Với là tỷ suất chi phí kỳ thực hiện và kế hoạch.
+Tốc độ tăng ( giảm) tỷ suất chi phí:
= x 100%
+Mức độ tiết kiệm (lãng phí) chi phí:
16
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
Biểu 2.1 Phân tích chung chi phí kinh doanh thương mại trong mối liên hệ với
doanh thu.
Các chỉ tiêu Kỳ kế
hoạch
Kỳ thực
hiện
Chênh lệch kỳ TH với kỳ
KH
Chênh lệch Tỷ lệ (%)
(1) (2) (3) (4)=(3)-(2) (5)= x100
Doanh thu bán hàng(M)
Chi phí kinh doanh(F)
Tỷ suất chi phí (F’)
Mức tăng(giảm) TSCP
Tốc độ tăng (giảm)TSCP
Mức tiết kiệm( lãng
phí)CP
d. Một số chỉ tiêu phân tích kinh tế.
+Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn / Nợ ngắn
hạn
Tính hợp lý của hệ số này phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh, ngành nghề
nào có tài sản lưu động chiếm tỷ trọng cao như Thương mại trong tổng tài sản thì hệ số
này cao và ngược lại.
+Khả năng thanh toán nhanh = (Tiền + Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn) / Nợ
ngắn hạn
Hoặc có thể được tính như sau:
Khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn - Hàng tồn
kho) / Nợ ngắn hạn
Và khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp cao hay thấp, tình hình tài chính
được đánh giá tốt hay xấu tùy thuộc vào lượng tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn lớn hay bé, nợ ngắn hạn nhỏ hay lớn
17
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
Nhìn chung hệ số này bằng 1 là lý tưởng nhất. Tuy nhiên giống như hệ số thanh
toán nợ ngắn hạn, độ lớn của hệ số này phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và kỳ
hạn thanh toán các món nợ trong kỳ.
Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế)
Doanh thu
Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số
này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi
càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.
Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế)
Bình quân tổng giá trị tài sản
Vì lợi nhuận ròng chia cho doanh thu bằng tỷ suất lợi nhuận biên, còn doanh thu
chia cho giá trị bình quân tổng tài sản bằng hệ số quay vòng của tổng tài sản, nên còn
cách tính tỷ số lợi nhuận trên tài sản nữa, đó là:
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản = Tỷ suất lợi nhuận biên × Số vòng quay tổng tài sản
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao
cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân
tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để
tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
Lợi nhuận ròng
Bình quân vốn cổ phần phổ thông
Vì lợi nhuận ròng chia cho doanh thu thuần thì bằng tỷ suất lợi nhuận biên, vì
doanh thu thuần chia cho giá trị bình quân tổng tài sản thì bằng số vòng quay tổng tài
sản, và vì bình quân tổng tài sản chia cho bình quân vốn cổ phần phổ thông thì bằng hệ
số đòn bẩy tài chính, nên còn có công thức tính thứ 2 như sau:
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Tỷ suất lợi nhuận biên x số vòng qua tổng
tài sản x hệ số đòn bẩy tài chính
Mặt khác, vì tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) bằng tỷ suất lợi nhuận biên
nhân với số vòng quay tổng tài sản, nên:
ROE = ROA x Hệ số đòn bẩy tài chính
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu
của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị
dương, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ.Cũng
18
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngoài ra,
nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty.
II.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
2.2.3.1 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
a. Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh.
H
M/VKD
=
Trong đó: H
M/VKD
là hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh
M là doanh thu bán hàng trong kỳ
là vốn kinh doanh bình quân
Với:
là vốn kinh doanh đầu kỳ, cuối kỳ
Ý nghĩa: chỉ tiêu hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh phản ánh sức sản xuất, khả
năng tạo ra doanh thu của đồng vốn.
b. Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Trong đó: là hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh
P là lợi nhuận kinh doanh đạt được trong kỳ
là vốn kinh doanh bình quân
Ý nghĩa: chỉ tiêu hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh phản ánh sức sinh lợi của
đồng vốn.
Tính toán các chỉ tiêu tại công ty TNHH thương mại và phát tiển tin học Hải
Uyên.
19
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
Có bảng số liệu sau:
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
1.Vốn kinh doanh
1.1 Số đầu năm 2.551.811.544 4.427.740.817
1.2 Số cuối năm 4.427.740.817 4.896.519.411
2.Doanh thu 3.809.572.381 4.778.381.832
3.Lợi nhuận 2.881.010 7.186.998
Ta có:
= = 3.489.776.181
Suy ra:
Biểu 2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch năm 2012 với
năm 2011
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Doanh thu bán hàng 3.809.572.381 4.778.381.832 968.809.451 25,43
Lợi nhuận kinh
doanh
2.881.010 7.186.998 4.305.988 149,46
Vốn kinh doanh
bình quân
3.489.776.181 1.172.353.933 33,59
Hệ số doanh thu
trên vốn kinh doanh
1,092 1,025 (0,067) -
Hệ số lợi nhuận trên
vốn kinh doanh
0,00083 0,00154 0,00071 -
Nhận xét:từ bảng số liệu trên ta nhận thấy hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh
năm 2012 giảm -0,067 so với năm 2011; hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh năm
2012 tăng 0,00071 so với năm 2011. Để có thể giải thích nguyên nhân tăng giảm đến
hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh ta cần đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hưởng như
sau:
hay = 0,00083
_Do hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh giảm:
- .
20
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
hay: -0,000055
_Do hệ số lợi nhuận trên doanh thu thay đổi:
= 0,00154 – 0,000775 = 0,000765
_Tổng hợp:
+ = =
= -0,000055 + 0,000765 = 0,00071
_Kết luận:
+Do hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh giảm ảnh hưởng hệ số lợi nhuận trên
vốn kinh doanh là -0,000055.
+Do hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh thay đổi tăng làm ảnh hưởng hệ số lợi
nhuận trên vốn kinh doanh là 0,000765.
21
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
2.2.3.2 Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
a. Hệ số doanh thu trên vốn chủ sở hữu.
Trong đó: là hệ số doanh thu trên vốn chủ sở hữu
M là doanh thu bán hàng ( năm)
là vốn chủ sở hữu bình quân.
b. Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Trong đó: là hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
P là lợi nhuận kinh doanh (năm)
Có bảng số liệu sau:
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
1.Vốn chủ sở hữu
1.1 Số đầu năm 1.974.876.928 1.977.037.685
1.2 Số cuối năm 1.977.037.685 1.982.427.933
2.Doanh thu 3.809.572.381 4.778.381.832
3.Lợi nhuận 2.881.010 7.186.998
22
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
Biểu 2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch năm 2012 với
năm 2011
Số tiền Tỷ lệ (%)
Doanh thu bán
hàng
3.809.572.381 4.778.381.832 968.809.451 25,43
Lợi nhuận kinh
doanh
2.881.010 7.186.998 4.305.988 149,46
Vốn chủ sở
hữu bình quân
3.775.502 0,191
Hệ số doanh
thu trên vốn
chủ sở hữu
1,9278 2,414 0,4862 -
Hệ số lợi
nhuận trên vốn
chủ sở hữu
0,001458 0,00363 0,002172 -
Nhận xét: dựa vào bảng số liệu ta thấy hệ số doanh thu trên vốn chủ sở hữu năm
2012 so với năm 2011 tăng 0,4862; hệ số doanh thu trên vốn chủ sở hữu năm 2012 so
với năm 2011 tăng 0,002172; đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty là
tốt. Để có thể giải thích nguyên nhân tăng giảm đến hệ số lợi nhuận trên vốn kinh
doanh ta cần đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hưởng như sau:
hay 0,001458
_Do hệ số doanh thu trên vốn chủ sở hữu tăng:
- .
hay: 0,000367
_Do hệ số lợi nhuận trên doanh thu thay đổi:
= 0,00363 – 0,001825= 0,001805
_Tổng hợp:
+ = =
= 0,000367 +0,001805= 0,002172
_Kết luận:
+Do hệ số doanh thu trên vốn chủ sở hữu tăng ảnh hưởng hệ số lợi nhuận trên
vốn kinh doanh là 0,000367.
23
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
+Do hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu thay đổi tăng làm ảnh hưởng hệ số lợi
nhuận trên vốn kinh doanh là 0,001805.
24
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH TẠI ĐƠN VỊ.
III.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của đơn vị.
III.1.1 Ưu điểm.
Trong quá trình nghiên cứu tìm hiểu công tác kế toán tại đơn vị nhận thấy có
những ưu điểm sau:
_Công ty đã thực hiện tốt công tác kế toán theo đúng các quy định và chuẩn mực
kế toán hiện hành.
_Tổ chức công tác kế toán được thực hiện tốt, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
được ghi chép theo đúng trình tự, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc kế toán
như: tính đầy đủ, kịp thời…đáp ứng được yêu cầu của nhà quản lý và là công cụ đắc
lực phục vụ quản lý kinh tế tài chính của công ty. Số liệu của kế toán là nguồn số liệu
quan trọng để tiến hành phân tích hoạt động kinh tế tài chính và khai thác khả năng
tiềm tàng của công ty.
III.1.2 Hạn chế.
Bên cạnh những ưu điểm kể trên, công tác kế toán tại công ty còn tồn tại những
hạn chế nhất định sau:
_Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty chủ yếu là các hoạt động kinh doanh
tạo ra doanh thu chủ yếu trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ do vậy mà trong một
khoảng thời gian ngắn như vậy mà kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau, trong quá
trình xác định các yếu tố doanh thu, chi phí còn chưa thực sự hiệu quả.
_Phương thức bán hàng tại công ty là phương thức bán hàng trực tiếp. Khách
hàng có nhu cầu mua hàng, nhân viên kinh doanh sẽ làm giấy báo giá gửi cho khách
hàng nếu khách hàng đồng ý thì hai bên sẽ kí hợp đồng kinh tế. Việc áp dụng đa dạng
các hình thức bán hàng đòi hỏi công tác kế toán quản lý chặt chẽ hơn.
_Ngoài ra công ty có hai hình thức thanh toán là thanh toán ngay (khi cung cấp
dịch vụ cho khách hàng công ty sẽ thu ngay bằng tiền mặt hoặc bằng tiền gửi ngân
hàng) và thanh toán chậm (khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhưng công
ty chưa thu tiền ngay mà sẽ theo dõi trên các tài khoản công nợ.) Tuy nhiên công tác
theo dõi công nợ của công ty chưa thực sự đạt hiệu quả.
III.2 Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế tại đơn vị
III.2.1 Ưu điểm
25
GVHD: PGS.TS Đoàn Vân Anh SVTH: Ngô Thị Hồng Hân