Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Thực trạng công tác kế toán tại công ty tnhh thương mại và phát triển công nghệ khai quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.76 KB, 21 trang )

Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
Lời mở đầu
Hiện nay nền kinh tế nớc ta đang chuyển đổi từ cơ chế tập trung quan liêu
bao cấp sang cơ chế thị trờng có sự điều tiết vi mô của Nhà nớc theo định hớng
xã hội chủ nghĩa từ đó dẫn đến hàng loạt các vấn đề nảy sinh trong mọi lĩnh vực
đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế.
Là một sinh viên thuộc ngành kế toán của trờng Đại học Kinh Doanh và
Công nghệ Hà nội, sau khi học song lý thuyết chúng em đợc nhà trờng tổ chức đi
thực tập tại doanh nghiệp. Qua lần đi thực tế này em đã phần nào hiểu đợc một
doanh nghiệp hay bất kỳ một đơn vị sản xuất kinh doanh nào trong nền kinh tế
hiện nay muốn tồn tại và phát triển thì cần phải có một bộ máy quản lý hành
chính, một qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm hợp lý, đặc biệt là có một bộ
máy kế toán tiền lơng hoàn chỉnh.
Do điều kiện cũng nh thời gian thực tập có hạn vì vậy mà bài báo cáo của
em chắc chắn còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp bổ
sung của thầy cô giáo và bộ phận kế toán tại Công ty TNHH thơng mại và phát
triển công nghệ Khai Quốc.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, hớng dẫn tận tình của
PGS.TS Hà Đức Trụ giảng viên của Trờng Đại Học Kinh Doanh và Công
Nghệ Hà nội và phòng ban tại Công ty TNHH thơng mại và phát triển công
nghệ Khai Quốc, đặc biệt là phòng kế toán, phòng tổ chức lao động đã giúp em
hoàn thiện bài báo cáo này
Ngời thực hiện
Tạ Văn Quỳnh
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
1
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
Chơng I
I. Khái quát chung về Công ty TNHH thơng mại và phát
triển công nghệ Khai Quốc
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH thơng mại và phát


triển công nghệ Khai Quốc
* Quá trình hình thành và những thông tin chung của công ty
Tên công ty: Công ty TNHH thơng mại và phát triển công nghệ Khai Quốc
Tên giao dịch: Khai Quoc Trading and development Technology
+ Địa chỉ trụ sở chính: số 12 lô 12B Trung Yên 3, Khu đô thị mới Trung yên,
Trung hoà, Cầu giấy, Hà nội
+ Điên thoại: 04.37336620
Email: webside:
Công ty TNHH thơng mại và phát triển công nghệ Khai Quốc đợc thành lập
ngày 1/6/1999 theo quyết định số 0102000598 của phòng đăng ký kinh doanh Sở
kế hoạch và đầu t Hà nội cấp. Tổng số vốn khởi đầu của công ty đạt đợc số vốn
điều lệ là 5.000.000.000đ.
* Ngành nghề kinh doanh của công ty
- Sản xuất biển quảng cáo trên mọi chất liệu
- Buôn bán máy móc, thiết bị trình chiếu, hội thảo hội nghị
- T vấn, cung cấp, lắp đặt thiết bị trình chiếu, thiết bị giảng dậy, đào tạo, hội thảo
và tích hợp các hệ thống nghe nhìn
- Thiết kế và t vấn thiết kế quảng cáo.
- In ấn bao bì, nhãn mác, tờ rơi,
* Vị trí kinh tế của doanh nghiệp
Trải qua 10 năm thành lập và phát triển công ty đã đạt đợc những thành tựu sau:
- Lĩnh vực mở rộng: mở rộng ngành nghề, đa dạng phong phú
- Thị trờng tiêu thụ: năm 1999 Công ty TNHH thơng mại và phát triển công nghệ
Khai Quốc đã đợc thành lập tại Hà nội và sản phẩm của công ty chỉ có trên thị tr-
ờng Hà nội, nhng trải qua 10 năm với mô hình sản xuất tiên tiến hiện đại, sản
phẩm mặt hàng ngày càng phong phú, mẫu mã đa dạng, nhiều kiểu, chất lợng sản
phẩm cao nên đợc ngời tiêu dùng tin tởng và sử dụng vì vậy mà sản phẩm của
công ty bây giờ đã có mặt tại ba miền bắc, trung và nam, tơng lai còn mở rộng ra
thị trờng nớc ngoài.
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129

2
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH thơng mại và phát triển công
nghệ Khai Quốc
2.1 Chức năng
- Sản xuất các mặt hàng in, quảng cáo
- Làm tăng GDP trong nớc
- Tạo công ăn việc làm cho ngời lao động
- Làm cải thiện đời sống
- Làm đẹp cho môi trờng xã hội
- Góp phần xây dựng đất nớc ngày càng vững mạnh
- Kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật
2.2. Nhiệm vụ
- Sản xuất sản phẩm mẫu mã phải đẹp, chất lợng cao nhằm đáp ứng ngời tiêu
dùng
- Sản phẩm phải phong phú, chiếm lĩnh đợc nhiều thị trờng trong nớc cũng nh
quốc tế
- Nhằm thu lợi nhuận cao và đạt mức tiêu thụ cao nhất, tạo đợc uy tín trên thị tr-
ờng.
- Góp phần nâng cao đời sống
- Tạo của cải vật chất cho xã hội nhằm xây dựng đất nớc ngày càng giầu đẹp và
vững mạnh.
- Cung cấp cho khách hàng những thiết bị có chất lợng tốt, nguồn gốc xuất xứ rõ
ràng, giá thành hợp lý và đợc thử nghiệm thực tế trong môI trờng việt nam.
3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty (xem phụ lục 2)
4. Tổ chức sản xuất
- Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty.
Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty TNHH thơng mại và phát triển
công nghệ Khai Quốc là t vấn, cung cấp và lắp đặt các thiết bị trình chiếu, thiết bị
phục vụ giảng dậy, quảng cáo, in biển phẳng, biển hộp đèn

- Quy trình sản xuất ra sản phẩm chủ yếu
+ Sản xuất gia công tất cả biển hiệu quảng cáo và các dịch vụ liên quan đến
quảng cáo
+ Quy trình công nghệ sản xuất: chủ yếu là thủ công theo dây chuyền công nghệ
mới.
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
3
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
Chơng II
Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH thơng
mại và phát triển công nghệ Khai Quốc
1. Tổ chức bộ máy kế toán (xem phụ lục 3)
1.1 Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán
+ Kế toán trởng
Tham mu giúp việc cho giám đốc trong công tác quản lý tài chính của công
ty
Trực tiếp phụ trách công tác kế toán đầu t, có nhiệm vụ điều hành toàn bộ
công tác kế toán, tham mu cho giám đốc về các hoạt động tổ chức kinh doanh, tổ
chức kiểm tra, đôn đốc các phần kế toán trong công ty, chịu trách nhiệm pháp lý cao
nhất về số liệu kế toán trớc cơ quan thuế và cơ quan chủ quản khác, chịu trách
nhiệm tổ chức quản lý tiền, tài sản cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Kế toán thủ quỹ:
Theo dõi và trực tiếp ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tình hình thu tiền
ứng trớc, tiền cũng nh các khoản nợ của khách hàng, có trách nhiệm đôn đốc
khách hàng trả nợ đúng hạn đồng thời có vai trò của thủ quỹ, căn cứ vào phiếu
thu, chi để thực hiện công việc hạch toán thu chi hàng ngày, phải thờng xuyên
theo dõi đối chiếu số liệu kế toán với số tiền có trong quỹ để tránh tình trạng thất
thoát
+ Kế toán ngân hàng:
Hàng ngày kế toán dựa vào phiếu thu hoá đơn bán hàng, phiếu báo nợ của

ngân hàng và mở số tài khoản 112 để phản ánh ghi chép các nghiệp vụ kế toán
phát sinh, các số liệu đợc tập hợp lại và đợc đệ trình khi kế toán tổng hợp có yêu
cầu hàng tháng.
+ Kế toán tổng hợp
Theo dõi tổng quát tình hình hoạt động của tất cả công ty, tổ chức ghi chép phản
ánh tổng hợp số liệu về tình hình tài chính, xác định kết quả hoạt động kinh doanh và
trích lập quỹ cho công ty, bảo quản lu trữ các tài liệu số liệu kế toán, ngoài ra còn có vai
trò theo dõi tình hình tăng giảm khấu hao TSCĐ.
+ Kế toán công trình
Phụ trách việc ghi chép hoạt động chủ yếu của công ty, hàng ngày ghi chép
và phản ánh tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, theo dõi tình hình tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm sau đó xác định kết quả kinh doanh khi đến cuối
kỳ hay khi có yêu cầu.
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
4
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
1.2 Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, đặc điểm chủ yếu của
hình thức kế toán chứng từ gốc đều đợc Vụ Tài Chính phát sinh phản ánh chứng
từ gốc đều đợc phân loại theo chứng từ cùng nội dung, tính chất nghiệp vụ để lập
chứng từ ghi sổ trớc khi vào sổ kế toán tổng hợp của công ty
1.3. Chính sách kế toán của Công ty
- Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ (Xem phụ lục 4).
- Sổ kế toán Công ty đang sử dụng gồm có:
+ Sổ cái: ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong niên độ
kế toán theo các tài khoản kế toán sử dụng trong công ty.
+ Ngoài sổ cái, doanh nghiệp còn sử dụng sổ kế toán chi tiết nhằm đáp ứng
nhu cầu quản lý cụ thể đối với từng loại tài sản cố định, vật t, thiết bị, các nghiệp
vụ thanh toán tiền tạm ứng, tiền lơng. Đây là loại sổ kế toán dùng để ghi chi tiết
các sự kiện đã ghi trên bảng tổng hợp chứng từ cùng loại nhằm phục vụ yêu cầu

công tác quản lý, kiểm tra, các số liệu đợc phản ánh vào sổ cái
TK334,TK338,TK622,TK627, TK642.
2. Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán bằng tiền mặt có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, tình hình
biến động về tiền của doanh nghiệp
2.1 Chứng từ kế toán sử dụng tại doanh nghiệp
- Sổ quỹ tiền mặt
- Phiếu thu
- phiếu chi
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng tại doanh nghiệp
- Tài khoản 111: Tiền mặt
- Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản 113: Tiền đang chuyển
2.3. Phơng pháp kế toán sử dụng tại doanh nghiệp
ví dụ: Ngày 10/08/2009 thu tiền hàng của Công ty Nguyên Hng theo hợp đồng số
3242, nhập quỹ tiền mặt số tiền 20.000.000đ
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 111: 20.000.000đ
Có TK 131: 20.000.000đ
3. Kế toán tài sản cố định
Kế toán tài sản cố định có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong
doanh nghiệp và trích khấu hao.
Phân loại TSCĐ của doanh nghiệp: đợc chia thành 2 loại
- TSCĐ hữu hình gồm:
+ kho bãi
+ TSCĐ dùng cho thi công xây lắp
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
5
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
- TSCĐ vô hình

3.1. Đánh giá TSCĐ hữu hình tại doanh nghiệp
Đánh giá TSCĐ của doanh nghiệp theo nguyên tắc chung của chế độ kế toán
là đánh giá TSCĐ theo nguyên giá và giá trị còn lại
3.2. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình tại doanh nghiệp
3.2.1. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 211: TSCĐ hữu hình
- Tài khoản 213: TSCĐ vô hình
- Tài khoản 214: Hao mòn TSCĐ
3.2.2. Kế toán tăng TSCĐ tại doanh nghiệp
ví dụ: Ngày 15/05/2009 doanh nghiệp đầu t mua 4 dàn máy vi tính để trang bị
cho doanh nghiệp làm việc, đơn giá mua cha thuế là 28.000.000đ, thuế xuất, thuế
GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 211: 28.000.000đ
Nợ TK 133(2): 2.800.000đ
Có TK 112: 30.800.000đ
3.2.3. Kế toán giảm TSCĐ tại doanh nghiệp
Khi có tài sản thanh lý, xử lý nhợng bán thì công ty tiến hành lập hội đồng
thanh lý, nhợng bán tài sản, hội đồng này thực hiện đúng theo trình tự, thủ tục
quy định của Bộ Tài Chính
ví dụ: Ngày 20/03/2009 doanh nghiệp nhợng bán máy phôtô hiệu Hàn Quốc có
nguyên giá là 70.000.000đ, đã khấu hao 35.000.000đ, bán cho Công ty TNHH
Nguyên Vũ với giá 40.000.000đ (đã có thuế GTGT 10%), Công ty TNHH
Nguyên Vũ trả bằng tiền mặt
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Bút toán 1:
Nợ TK 214: 35.000.000đ
Nợ TK 811: 35.000.000đ
Có TK 211: 70.000.000đ
Bút toán 2:

Nợ TK 111: 40.000.000đ
Có TK 711: 35.000.000đ
Có Tk 331: 5.000.000đ
3.3. Kế hoạch khấu hao TSCĐ hữu hình
Mức khấu hao trung = Nguyên giá của TSCĐ
bình hàng năm Thời gian sử dụng TSCĐ
Mức khấu hao trung = Mức khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ
bình hàng tháng 12 tháng
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
6
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
Ví dụ: Tháng 6 năm 2009 tổng số khấu hao phục vụ quản lý doanh nghiệp là
213.500.000đ
Kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK : 213.500.000đ
Có TK 214: 213.500.000đ
ví dụ: Tháng 6/2009 tổng số khấu hao phục vụ chi phí bán hàng là 125.300.000đ
Kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 641: 125.300.000đ
Có TK 214: 125.300.000đ
4. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
4.1. Đặc điểm, phân loại:
41.1. Đặc điểm:
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp bao gồm rất nhiều loại,
thứ khác nhau, với nội dung kinh tế và công dụng khác nhau trong quá trình sản
xuất.
4.1.2. Phân loại vật liệu
- Nguyên vật liệu chính
+ Các loại giấy bao gồm: couché, duplex, offset
+ Sắt thép

- Nhiên liệu: xăng, dầu
4.2. Đánh giá nguyên vật liệu, CCDC tại công ty
4.2.1. Giá thực tế nhập kho
- Nguyên tắc: đánh giá theo thực tế
- Đối với nguyên vật liệu, CCDC tự gia công chế biến:
Giá thực tế = Giá thực tế của vật liệu + Các chi phí gia công
nhập kho CCDC xuất kho chế biến
Ví dụ: Ngày 12/ 02/2009 nhập kho một số vật liệu chính tự sản xuất theo giá
thành công xởng thực tế 50.000.000đ
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 152(VLC): 50.000.000đ
Có TK 154: 50.000.000đ
4.2.2. Giá thực tế xuất kho
Nguyên tắc: tính theo giá thực tế bình quân gia quyền
Giá NVL,CCDC thực tế = Số lợng NVL,CCDC + Đơn giá thực tế
xuất kho xuất kho bình quân
Giá thực tế NVL, CCDC + Giá thực tế NVL
Đơn giá thực Tồn đầu kỳ CCDC nhập trong kỳ
tế bình quân Số lợng NVL, CCDC Số lợng NVL, CCDC
tồn đầu kỳ tồn trong kỳ
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
7
+
=
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
ví dụ: Tại công ty có số d đầu kỳ của TK 152 giấy offset là 1.500kg đơn giá là
20.000đ/kg
Ngày 5/2 nhập kho 1.500kg, đơn giá 30.000đ/kg
Ngày 25/2 xuất kho 2.000kg. Vậy:
Đơn giá thực tế = (1.500 x 20.000) + (1.500 x 30.000)

bình quân 1.500 + 1.500
= 25.000đ
Vậy trị giá NVL thực tế xuất kho : 25.000 x 2.000 = 50.000.000đ
4.3. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC
- TK sử dụng:
+ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
+ TK 153: Công cụ, dụng cụ
+ TK 151: Hàng mua đang đI đờng
4.3.1. Kế toán tăng NVL, CCDC
ví dụ: Ngày 5/2/2009 mua 1.500 tấn giấy ofset nhập kho theo HĐ 6128 với giá
20.000đ/kg, phí vận chuyển 500.000đ, cha thanh toán
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 152: 30.000.000đ
Nợ TK 133(1): 500.000đ
Có TK 111: 30.500.000đ
4.3.2. Kế toán giảm NVL, CCDC
ví dụ: Ngày 5/2/2009 xuất kho 500 tấn giấy ofset 150 dùng cho sản xuất với giá
20.000đ/kg, phí vân chuyển 500.000đ
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 242 : 10.000.000đ
Có TK 152: 10.000.000đ
5. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Kế toán tiền lơng có nhiệm vụ theo dõi và thanh toán lơng cho cán bộ, công
nhân viên, trích BHXH, BHYT theo đúng chế độ.
5.1. Hình thức trả lơng
Hiện nay công ty trả lơng theo 2 hình thức:
- Trả lơng theo thời gian, hệ số cho CBCNV dài hạn
- Trả lơng theo năng suất đối với nhân viên hợp đồng thời vụ
5.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334: Phải trả CNV, phản ánh các khoản thanh toán đối với ngời lao

động trong công ty về tiền lơng, thởng, trợ cấp BHXH, BHYT, các TK liên
quan 111, 112
5.3. Phơng pháp kế toán
Hàng tháng thanh toán tiền lơng cho CB, CNV
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
8

×