Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.1 KB, 27 trang )

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VKD: Vốn kinh doanh
VLĐ: Vốn lưu động
TSCĐ: Tài sản cố định
TC- TK: Tài chính – kế toán
CCDC: Cộng cụ dụng cụ
LNST: Lợi nhuận sau thuế
VCSH: Vốn chủ sở hữu
LN: Lợi nhuận
NSNN: Ngân sách nhà nước
HTTT: Hệ thống thông tin
DT: Doanh thu
GTGT: Giá trị gia tăng

1


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................3
I. Tổng quan về đơn vị thực tập.....................................................................6
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị.....................................6
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị........................................6
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị..................................................7
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh cảu đơn vị qua 2 năm gần
nhất............................................................................................................8
II. Tổ chức công tác kế tốn, phân tích kinh tế tại đơn vị.............................9
2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị.........................................................9
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại đơn vị..9
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế tốn................................................11
2.2. Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế.......................................................16
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế


.................................................................................................................16
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị.....................16
2.2.3 Tính tốn và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế tốn........................17
2.3. Tổ chức cơng tác tài chính:..................................................................23
III. Đánh giá khái qt cơng tác kế tốn, phân tích kinh tế và tài chính của
đơn vị:..........................................................................................................24
3.1 Đánh giá khái qt về cơng tác kế tốn của đơn vị...............................24
3.1.1 Ưu điểm:.........................................................................................24
3.1.2. Hạn chế :........................................................................................25
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Cơng ty:...........25
3.2.1 Ưu điểm:.........................................................................................25
3.2.2 Nhược điểm:...................................................................................25
3.3 Đánh giá khái quát về Công tác tài chính của Cơng ty:........................25
3.3.1 Ưu điểm:.........................................................................................25
3.3.2 Nhược điểm:...................................................................................26
IV. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp:...............................................26
KẾT LUẬN.................................................................................................27

2


LỜI MỞ ĐẦU
Vốn là một phạm trù kinh tế hàng hóa, là một trong những yếu tố quăn
trọng quyết định đến sản xuất và lưu thơng hàng hóa. Chính vì vậy, các doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh phải có yếu tố tiền đề là vốn. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn
kinh doanh liên tục vận động qua nhiều hình thái với những đặc điểm khác
nhau. Khi kết thúc hoạt động sản xuất kinh doanh số vốn bỏ ra phải sinh sơi,
nảy nở vì điều này liên quan trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh

nghiệp.
Trong cơ chế bao cấp, mọi nhu cầu về vốn sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đều được chu cấp qua nguồn từ ngân sách nhà nước hoặc qua
nguồn tín dụng với lãi xuất ưu đãi. Do đó, vai trị khai thác, sử dụng vốn có
hiệu quả khơng được đặt ra như một nhu cầu cấp bách, có tính sống cịn đói
với các doanh nghiệp, việc thu hút khai thác đảm bảo vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trở lên thụ động. Điều này một mặt thủ tiêu
tính chủ động của doanh nghiệp, mặt khác đã tạo ra sự cân đối giả tạo cung
cầu vốn trong nền kinh tế.
Chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước
và sự gia nhập tổ chức Thương mại thể giới (WTO) của nước ta các thành
phần kinh tế song song tồn tại, sự cạnh tranh trong nền kinh tế cao hơn so với
thời kỳ trước đây. Các doanh nghiệp nhà nước khơng cịn được bao cấp về
vốn nữa, chúng cũng phải chuyển dần sang mơ hình mới để phù hợp với thời
kỳ mới. Các doanh nghiệp này phải tự hoạch toán, kinh doanh tự bù đắp chi
phí và làm ăn có lãi. Cổ nhân thường có câu: “Bn tài khơng bằng dài vốn”.
Tuy nhiên việc tăng trưởng và phát triển khơng hồn tồn phụ thuộc vào
lượng vốn huy động được mà phụ thuộc vào hiệu quả của việc tổ chức và sử
dụng vốn như thế nào để có được hiệu quả cao nhất. Chính vì vậy muốn tồn
tại và đứng vững trong sự cạnh tranh, các doanh nghiệp phải đặc biệt quan
tâm đến việc nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh.
3


Sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng trong
quá trình tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng nhằm mang lại lợi
nhuận cao cho doanh nghiệp, trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính và
chấp hành đúng pháp luật của nhà nước. Nó cịn tạo điều kiện kiên quyết để
doanh nghiệp khẳng định chỗ đứng vững chắc của mình trên thị trường.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng

HDBC được sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của cơ Lưu Thị Dun và các
cơ chú phịng Tài chính – Kế tốn của công ty em đã từng bước làm quen với
thực ttees đồng thời từ tình hình thực tế làm sáng tỏ những vấn đề lý luận đã
học. Qua đó thấy được tầm quan trọng của vấn đề tổ chức và quản lý sử dụng
VKD trong các doanh nghiệp nói chung và Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây
dựng HDBC nói riêng.
Với mong muốn được góp phần hồn thiện cơng tác tổ chức và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty, em đã chọn đề tài: “ Vốn kinh doanh
và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD ở công ty Cổ phần kỹ thuật
và xây dựng HDBC”.
Nội dung của đề tài gồm phần chính:
- Phần I: VKD và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng VKD trong các
doanh nghiệp.
- Phần II: Tình hình sử dụng VKD ở Cơng ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng
HDBC.
- Phần III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD ở Công ty
Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC.
Do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên
bài viết không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong được sự góp
ý của các thầy giáo, cơ giáo, các cô chú cán bộ của Công ty và các bạn sinh
viên để đề tài nghiên cứu của em hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo Thạc sỹ Lưu
Thị Duyên, ban lãnh đạo, cơ chú và các chị trong phịng Tài chính – Kế tốn
4


và các bộ phận trong ban của Công ty đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi cho em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2012

Sinh viên
Nguyễn Thị Phương

5


I. Tổng quan về đơn vị thực tập
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị
* Tên Cơng ty
- Tên tiếng Việt:Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC.
- Tên tiếng Anh: HDBC Engineering and construction J.S.C
* Hình thức: Cơng ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC là doanh nghiệp
độc lập có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Trụ sở đăng ký của công ty
- Địa chỉ: P 706 nhà C7, khu đơ thị Mỹ Đình I, Từ Liêm, Hà Nội.
- Số điện thoại: 04. 62693023
- Số Fax: 04. 62693024
- Mã số thuế: 0102630699
* Ngành nghề kinh doanh của đơn vị
- Xây dựng nhà ở
- Kinh doanh nhà ở, kinh doanh khách sạn
- Xây dựng đường dây, kỹ thuật điện, cấp thốt nước
* Q trình hình thành và phát triển
- Được thành lập từ năm 1995 theo quyết định số 507 QĐ/TCCB ngày
03/11/1995 của Bộ Xây Dựng.
Từ năm 2001 đến nay với uy tín của mình, công ty Cổ phần kỹ thuật và
xây dựng HDBC đã và đang tiếp tục được tham gia xây dựng các cơng trình
trọng điểm.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
+ Địa bàn hoạt động: Trên toàn lãnh thổ Việt Nam

+ Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt động sản xuất
kinh doanh theo quy định của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và điều lệ
này phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Vốn điều lệ
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
6


- Vốn điều lệ của Công ty từ ngày 20/07/2011 là:
Bằng số: 10.000.000 đồng
Bằng chữ: Mười tỷ đồng chẵn
Tổng vốn điều lệ của công ty được chia thành 1.000.000 Cổ phần với mệnh
giá 10.000 VNĐ/Cổ phần
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
- Tổ chức nhân sự
Đến cuối năm 2011 số cán bộ công nhân viên hiện tại của Công ty là
200 người.
- Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công ty gồm: Đại hội đồng cổ đơng. Hội
đồng quản trị, tổng giám độc ban kiểm sốt.
+ Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, đại hội
đồng cổ đông họp mỗi năm một lần trước khi kết thúc năm tài chính hoặc họp
bất thường theo quy định.
+ Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của cơng ty, có tồn quyền nhân
danh cơng ty để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên quan đến mục đích,
quyền lợi của công ty trừ vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông.
+ Tổng giám đốc công ty do hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm là người
đại diện trước pháp luật chịu trách nhiệm quản lý, giám soát và điều hành mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của cơng ty.
+ Ban kiểm sốt: Do đại hội đồng cổ đơng bầu ra và bãi nhiệm, có nhiệm vụ
giám soát hoạt động của hội đồng quản trị, tổng giám đốc trong việc quản lý

và điều hành công ty. Chịu trách nhiệm trước đại hội đồng cổ đông trong việc
thực hiện các nhiệm vụ được giao.
+ Phó tổng giám đốc: Điều hành một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm
trước tổng giám đốc và pháp luật về cơng tác được giao.
+ Các phịng ban: là các bộ phận quản lý theo chức năng.

7


* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
Đại hội đồng cổ
đơng

Hội đồng quản
trị

Ban
kiểm
sốt

Tổng giám đốc

Phó tổng giám
đốc

Phịng
kinh
doanh
tổng
hợp


Phịng
kế
hoạch
tổng
hợp

Phịng
tổ chức
hành
chính

Phịng
tài vụ

Phịng
xây
dựng
cơ bản

Phịng
kỹ
thuật
điện

1.4 Khái qt về kết quả sản xuất kinh doanh cảu đơn vị qua 2 năm gần
nhất.
STT
1
2

3
4
5

Chỉ tiêu
Tổng vốn kinh doanh bình quân
Doanh thu thuần
Tổng lợi nhuận sau thuế
Thuế TNDN
Tỷ suất LNVKD (%)

Năm 2010
103,920,212,363
94,758,047,248
1,245,929,605
264,288,098
1,20

Năm 2011
155,226,982,908
121,880,664,141
1,837,644,499
612,548,166
1,18

Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2010 – 2011
Qua bảng trên cho thấy trong 2 năm trở lại đây kết quả hoạt động kinh
doanh là khá tốt. Quy mô sản xuất kinh doanh ngày càng được mở rộng điều
8



đó được thể hiện qua tổng số vốn kinh doanh bình quân hàng năm tăng lên
khá cao với tốc độ tăng khá nhanh ( từ năm 2010 đến năm 2011 tăng 28,62
%). Trong đó doanh thu tăng khá chậm ( năm 2010 đến năm 2011 doanh thu
chỉ tăng 28,62%) việc tăng doanh thu trong năm 2011 chủ yếu do việc tăng
trong kỹ thuật điện và việc tăng doanh thu trong xây dựng cơ bản của công ty.
Điều này cũng thấy được thông qua việc gia tăng của lợi nhuận sau thuế. Tuy
nhiên việc gia tăng của lợi nhuận sau thuế của Công ty chưa đáp ứng được
việc gia tăng của vốn kinh doanh tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế chậm hơn
tốc độ tăng của tổng vốn kinh doanh bình qn.
II. Tổ chức cơng tác kế tốn, phân tích kinh tế tại đơn vị
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế tốn áp dụng tại đơn vị
+ Tổ chức bộ máy kế tốn của đơn vị
Cơng ty cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC là doanh nghiệp có quy
mơ vừa, các đơn vị trực thuộc như các xí nghiệp, các đơn vị hoạt động tập
trung trên nhiều địa bàn nên cơng ty tổ chức kế tốn theo mơ hình vừa tập
trung vừa phân tán.
Lao động kế tốn và phân cơng lao động trong bộ máy kế tốn: Phịng
tài vụ của cơng ty có 7 người, trong đó mỗi người đều được phân cơng cụ thể
cơng việc như sau:
+ Kế tốn trưởng kiêm trưởng phịng TC – KT là người phụ trách chung, điều
hòa cấp phát vốn cho sản xuất kinh doanh của Công ty, phụ trách kế hoạch tài
chính chung của cơng ty, phụ trách chế độ quản lý tài chính, chế độ về nghiệp
vụ kế tốn. Đồng thời tham gia xây dựng chế độ chính sách và xử lý số liệu
kế tốn chung của cơng ty do kế toán tổng hợp báo cáo.
+ Bộ phận tài chính: Có nhiệm vụ quản lý vốn tài sản của công ty. Đồng thời
theo dõi, đảm bảo chế độ chính sách và tồn bộ phần bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí cơng đồn cho cán bộ công nhân viên trong công ty.


9


+ Bộ phận kế tốn tổng hợp: Thực hiện cơng việc kiểm tra, xử lý chứng từ kế
toán, lập các bảng cân đói kế tốn, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, báo
cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
+ Bộ phận kế tốn TSCĐ, CCDC: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm
TSCĐ, tình hình nhập, xuất, sử dụng CCDC và phân bổ giá trị CCDC xuất
dùng, phân bộ KHTSCĐ cho các cơng trình, hạng mục cơng trình, cho các cí
nghiệp và các đội xây dựng đồng thời theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn
ngun vật liệu cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình theo từng xí nghiệp,
đơi xây dựng.
+ Bộ phậm quỹ: Thực hiện công việc theo lệnh thu chi theo lệnh mở sổ quỹ
tiền mặt theo tình hình thu, chi tồn quỹ.
+ Kế tốn các xí nghiệp, đội xây dựng thực hiện cơng việc tập hợp chi phí
trục tiếp phát sinh theo từng quy trình, hạng mục cơng trình và các chi phí
phát sinh tại bộ phận quản lý doanh nghiệp, sau đó hàng tháng chuyển tồn bộ
chứng từ gốc lên phịng kế tốn cơng ty kèm theo bảng tổng hợp thanh tốn
chứng từ của từng cơng trình hạng mục cơng trình.
* Chính sách kế tốn áp dụng tại đơn vị
Hiện nay cơng ty đang áp dụng chế độ kế tốn theo quyết định số
15/QĐ – BTC ngày 20/03/2006. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và
các quy định sửa đổi bổ sung có liên quan của bộ tài chính
- Về chính sách kế tốn: Cơng ty sử dụng đơn vị tiền tệ là VNĐ
- Hàng tồn kho được hạch toán bằng phương pháp kê khai thường xuyên.
- TSCĐ được công ty khấu hao bằng phương pháp đường thẳng, tỷ lệ khấu
hao phù hợp với quyết định số 206/2003/QĐ – BTC ngày 12 tháng 12 năm
2003 của BTC. Từ ngày 01/01/2011 Cơng ty áp dụng chế độ trích khấu hao
theo thông tư số 203 thay thế quyết định số 206.
- Thuế giá trị gia tăng được sử dụng theo phương pháp khấu trừ

- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm.
Mơ hình kế tốn hiện nay cơng ty đang áp dụng
Kế tốn trưởng kiêm
trưởng10
phòng tài vụ


Kế tốn
thanh
tốn
tiền
lương
và các
khoản
phải thu
khác

Kế tốn
ngân
hàng

Kế tốn
tổng
hợp và
kiểm tra
chứng
từ

Kế tốn
TSCĐ

và cơng
cụ dụng
cụ

Kế tốn
các xí
nghiệp
đội xây
dựng

2.1.2 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn
- Hệ thống chứng từ áp dụng tại cơng ty
+ Về chế độ chứng từ, công ty vận dụng theo quyết định 15/QĐ =- BTC.
Trong thực tế, công ty ngoài việc sử dụng các mẫu chứng từ hướng dẫn và bắt
buộc theo chế độ quy định thì cơng ty cịn sử dụng một số chứng từ do cơng
ty tự lập ra để phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh và nhu cầu thực tế
của mình. Tuy nhiên các chứng từ đó vẫn có giá trị pháp lý về hoạt động tài
chính kế tốn của cơng ty
* Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoán kế toán
- TK 111: Tiền mặt
- TK 1111: Tiền Việt Nam
- TK 1112: Ngoại tệ
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- TK 1121: Tiền Việt Nam
- TK 1122: Ngoại tệ
- TK 113: Tiền đang chuyển
11


- TK 1131: Tiền Việt Nam

- TK 131: Phải thu khách hàng
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- TK 136: Phải thu nội bộ
- TK 1368: Phải thu nội bộ khác
- TK 138: Phải thu khác
- TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
- TK 1388: Phải thu khác
- TK 139: Dự phòng phải thu khách hàng
- TK 141: Tạm ứng
- TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn
- TK 144: Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
- TK 151: Hàng mua đang đi đường
- TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
- TK 153: Công cụ, dụng cụ
- TK 154: Chi phí, sản xuất kinh doanh dở dang
- TK 155: Thành phẩm
- TK 156: Hàng hóa
- TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- TK 161: Chi sự nghiệp
- TK 211: Tài sản cố định hữu hình
- TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc
- TK 2112: Máy móc, thiết bị
- TK 2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn
- TK 2114: Thiết bị dụng cụ quản lý
- TK 2118: Tài sản cố định khác
- TK 212: Tài sản cố định khác
- TK 214: Hao mòn tài sản cố định
- TK 2141: Hao mịn tài sản cố định hữu hình
12



- TK 2142: Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính
- TK 222: Góp vốn liên doanh
- TK 223: Đầu tư vào công ty liên kết
- TK 228: Đầu tư dài hạn khác
- TK 2281: Cổ phiếu
- TK 2282: Trái phiếu
- TK 2288: Đầu tư dài hạn khác
- TK 229: Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
- TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
- TK 2411: Mua sắm TSCĐ
- TK 2412: Xây dựng cơ bản
- TK 2413: Sửa chữa lớn TSCĐ
- TK 242: Chi phí trả trước dài hạn
- TK 244: Ký quỹ, ký cược dài hạn
- TK 311: Vay ngắn hạn
- TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- TK 3331: Thuế GTGT
- TK 3334: Thuế TN cá nhân
- TK 334: Phải trả người lao động
- TK 3341: Phải trả công nhân viên
- TK 3348: Phải trả người lao động khác
- TK 335: Chi phí phải trả
- TK 336: Phải trả nội bộ
- TK 337: Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng.
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác
- TK 341: Vay dài hạn
- TK 342: Nợ dài hạn
- TK 344: Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

13


- TK 351: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
- TK 352: Dự phòng phải trả
- TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
- TK 4111: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- TK 4112: Thặng dư vốn cổ phiếu
- TK 4118: Vốn khác
- TK 414: Quỹ đầu tư phát triển
- TK 415:Quỹ dự phịng tài chính
- TK 418: Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
- TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
- TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
- TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
- TK 431: Quỹ khen thưởng phúc lợi
- TK 441: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
- TK 461: Nguồn kinh phí sự nghiệp
- TK 4611: Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
- TK 4612: Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay]
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
- TK 623: Chi phí sử dụng máy thi cơng
- TK 6231: Chi phí nhân cơng
- TK 6232: Chi phí vật liệu
- TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất
- TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi cơng
- TK 627: Chi phí sản xuất chung
- TK 631: Giá thành sản xuất

- TK 635: Chi phí tài chính
- TK 641: Chi phí quản lý doanh nghiệp
14


- TK 711: Thu nhập khác
- TK 811: Chi phí khác
- TK 821: Chi phí thế TNDN
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
* Tổ chức hệ thống sổ kế tốn
- Hình thức sổ Nhật ký – chứng từ
- Hình thức sổ chứng từ ghi sổ
* Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
- Báo cáo tài chính năm
+ Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B01 – DN

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B02 – DN

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B03 – DN

+ Bản thuyết minh BCTC

Mẫu số B09 – DN


- Báo cáo tài chính giữa niên độ:
+ Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ
+ Bảng cân đối kế toán giữa niên độ ( dạng đầy đủ)
Mẫu số B01 a – DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ)
Mẫu số B02 a – DN
+Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ)
Mẫu số B03 a – DN
+Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc
Mẫu số B09 a – DN
+Báo cáo TC giữa niên độ dạng tóm lược
- Bảng cân đối kế tốn giữa niên độ (dạng tóm lược)
Mẫu số B01 b – DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng tóm lược)
Mẫu số B02 b – DN
+Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lược)
15


Mẫu số B03 b – DN
+Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc
Mẫu số B09 b – DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được đơn vị lập theo phương pháp trực tiếp
- Kỳ lập báo cáo tài chính
+ Kỳ lập báo cáo tài chính năm:
Cơng ty lập báo cáo tài chính theo kỳ kế tốn năm là năm dương lịch
hoặc kỳ kế tốn năm là 12 tháng trịn sau khi thông báo cho cơ quan thuế
+ Kỳ lập báo cáo giữa niên độ
- Mỗi quý của năm tài chính
+ Kỳ lập báo cáo tài chính khác

Cơng ty có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế tốn khác theo yêu cầu của
pháp luật, của chủ sở hữu
- Thời hạn gửi báo cáo tài chính:
Nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế
tốn năm
2.2. Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành cơng tác phân tích kinh tế
- Bộ phận thực hiện: bộ phận kế tốn tiến hành cơng tác phân tích kinh tế
- Thời điểm tiến hành cơng tác phân tích kinh tế.
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị
- Chi phí: Chi phí kinh doanh của cơng ty gồm hai bọ phận là: Chi phí sản
xuất kinh doanh và chi phí hoạt động tài chính.
+ Chi phí sản xuất kinh doanh: Là biểu hiện bằng tiền các loại vật tư đã tiêu
hao, chi phí hao mịn máy móc, thiết bị, tiền lương và các khoản chi phí khác
phát sinh trong q trình sản xuất của cơng ty.
- Chi phí sản xuất kinh doanh của cơng ty: Chi phí quản lý doanh nghiệp

16


+ Chi phí hoạt động tài chính: là chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư vốn,
huy động vốn và hoạt động tài chính khác của cơng ty trong một thời kỳ nhất
định.
+ Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí trả lãi tiền vay vốn kinh doanh trong
kỳ.
+ Chi phí của cơng ty chia làm 5 loại:
- Chi phí vật tư
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
- Chi phí dịch vụ mua ngồi

- Chi phí bằng tiền khác
- Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế cơng ty thu được trong kỳ kế
tốn phát sinh từ các hoạt động SXKD thơng thường của cơng ty góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Nội dung doanh thu của công ty
+ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của công ty gồm:
Doanh thu sản xuất kinh doanh thông thường và doanh thu hoạt động tài
chính.
+ Thu nhập khác
- Lợi nhuận: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động kinh doanh
trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm chi phí quản lý donah nghiệp và
thuế phải nộp theo quy định
- Nội dung cơ bản của việc phân phối lợi nhuận trong công ty
+ Công ty phải trả các khoản tiền bị phạt như phạt do vi phạm kỷ luật thu nộp
ngân sách, phạt do vi phạm hành chính …
- Trừ các khoản lỗ
- Phần lợi nhuận cịn lại dùng để trích lập các quỹ.
2.2.3 Tính tốn và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán
17


* Vốn cố định
Chỉ tiêu

ĐVT

1.DTT
2. LNST HĐKD
3. VCĐ bình quân

4. Nguyên giá

VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ

Năm 2010

Năm 2011

Chênh lệch
Số tiền
Tỷ

lệ

(%)
94,758,047,248 121,880,664,141 27,122,616,893 28,62
1,245,929,605 1,837,644,499
591,714,894
47,49
11,517,773,715 13,303,548,749 1,785,775,034 15,50
19,540,413,392 21,424,531,078 1,884,117,686 9,64

TSCĐ bình quân
5. Hiệu quả sử Lần

8,23


9,16

0,93

11,36

dụng VCĐ (1/3)
6. Hiệu suất sử Lần

4,85

5,69

0,84

17,31

dụng TSCĐ (14)
7. Sức sinh lợi của Lần

0,11

0,14

0,03

27,69

VCĐC (2/3)
8. Hạm lượng Lần


0,12

0,11

0,01

10,20

VCĐ (3/1)
Bảng 1: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Năm 2010 hiệu suất sử dụng TSCĐ là 4,85 nghĩa là cứ một đồng
nguyên giá TSCĐ bình quân tham gia vào sản xuất tạo ra được 4,85 đồng
doanh thu. Năm 2011, 1 đồng nguyên giá TSCĐ bình quân tạo ra được 5,69
đồng doanh thu, tăng 0,84 đồng với tỷ lệ tăng là 17,31 %. Nguyên nhân là do
tốc độ tăng doanh thu.
Năm 2011 so với năm 2010 là cao hơn so với tốc độ tăng của nguyên
giá TSCĐ bình quân (9.64%)
Sức sinh lợi của VCĐ
Sức sinh lợi của VCĐ năm 2010 là 0.11 tức là cứ 1 đồng VCĐ tham gia
vào sản xuất kinh doanh thì có thể tạo ra được 0.11 đồng lợi nhuận sau thuế.
Sức sinh lợi VCĐ năm 2011 là 0.14 tức là cứ 1 đồng vốn cố định tham gia
vào sản xuất kinh doanh thì có thể tạo ra 0.14 đồng lợi nhuận sau thuế, tăng
18


0.03 đồng so với năm 2010, tỷ lệ tăng là 27.89%. Đây là dấu hiệu tốt thể hiện
mức sinh lời VCĐ đã tăng, nguyên nhân là do lợi nhuận sau thuế đã tăng
thêm 591 714 894 đồng, tỷ lệ tăng là 47.49% so với năm 2009 và VCĐ bình

quân tăng 1 785 775 034 đồng nhưng tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế cao
hơn tốc độ tăng VCĐ bình quân (15.5%)
Hàm lượng VCĐ
Hàm lượng VCĐ năm 2010 là 0.12 nghĩa là để tạo ra được 1 đồng
doanh thu trong năm 2010 cần có 0.12 đồng VCĐ bình qn. Hàm lượng
VCĐ năm 2011 là 0.11 giảm 0,01 đồng với tốc độ giảm 10.2% so với năm
2010. Đây chứng tỏ công tác quản lý và sử dụng VCĐ ở Công ty năm 2011
đã có hiệu quả hơn năm 2010.
Tóm lại, qua bảng ta thấy được hiệu quả sử dụng VCĐ năm 2011 của
Công ty là tốt, các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VCĐ đều tăng so với
năm 2010 (hiệu suất sử dụng TSCĐ, sức sinh lời của VCĐ đều tăng trong khi
hàm lượng VCĐ giảm).
Đây là sự cố gắng đáng ghi nhận của Cơng ty vì trong điều kiện tình
trạng TSCĐ xuống cấp, cơ cấu TSCĐ chưa hợp lý lắm, Công ty đã cố gắng
nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ, các TSCĐ Công ty đầu tư mua sắm trong
năm 2011 phần nào đã phát huy được tác dụng của nó.

19


• Vốn lưu động
Chỉ tiêu

1. Doanh thu thuần
2. CNST HĐKD
3. Số vốn lưu động bình quân
4. Hàng tồn kho bình quân
5. Số bình quân các KPT
6. Giá vốn hàng bán
7. Vòng quay VLĐ (1/3)

8. Kỳ luân chuyển VLĐ (360n/6)
9. Hiệu quả sử dụng VLĐ ( 1/3)
10. Hàm lượng VLĐ ( 3/1)
11. Tỷ suất LN VLĐ
12. Vòng quay các khoản phải thu ( 1/5)
13. Kỳ thu tiền trung bình (360n/ 11)
14. Vòng quay HTK ( 6/4)
15. Số ngày vòng quay HTK ( 360n/4)

ĐVT

Năm 2010

VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
Lần
Ngày

Năm 2011

94,758,047,248
121,880,664,141
1,245,292,605
1,837,644,499
92,402,438,648
141,923,434,160

19,262,943,383
48,791,799,043
25,917,983,444
27,913,720,602
90,564,204,190
133,141,492,556
1.03
0.86
351
419
1.03
0.86
0.98
1.16
%
1.35
1.29
Lần
3.66
4.37
Ngày
98
82
Lần
4.70
2.32
Ngày
77
155
Bảng phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ


20

Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
27,122,616,893
591,714,894
49,520,995,512
29,528,855,660
1,995,737,158
22,577,288,366
- 0.17
68
- 0.17
0.18
- 0.06
0.7
-16
- 2.38
78

lệ

(%)
28.62
47.49
53.59
153.29
7.70

24.93
- 16.62
19.43
- 16.62
18.82
- 4.09
19.30
- 15.87
- 50.68
101.87


Hiệu quả sử dụng tổng vốn:
Chênh lệch
Chỉ tiêu

ĐVT Năm 2010

1.Doanh
thuần
2. Lợi

Năm 2011

thu VNĐ 94,758,047,248
nhuận VNĐ 1,245,929,605

Số tiền

Tỷ lệ


(%)
121,880,664,141 27,122,616,893 28.62
1,837,644,499

591,714,894

47.49

sau thuế
3.VKD

bình VNĐ 103,920,212,363 155,266,982,908 51,306,770,545 49.37

quân
4. VCSH

bình VNĐ 15,418,281,738

quân
5.Doanh

50,060,471,241

34,642,189,503 224.68

lợi Lần

1.31


1.51

0.19

14.67

doanh thu (211)
6. Doanh lợi Lần

1.20

1.18

-0.02

-1.16

tổng vốn (213)
7. Vòng quay Lần

0.91

0.79

-0.13

-13.89

tổng vốn (215)
8. Doanh

lợi Lần

8.08

3.67

-4.41

-54.57

VCSH (214)

Bảng 3: Phân tích hiệu quả sử dụng tổng VKD
Qua bảng phân tích ta thấy:
Vịng quay tồn bộ VKD năm 2010 là 0.91 vịng cho thấy trong năm
VKD quay được 0.91 vòng, sang năm 2011 là 0.79 vòng giảm 0.13 vòng với tốc
độ giảm là 13.89%. Điều này là do tốc độ tăng của doanh thu thuần (28.62%)
nhỏ hơn tốc độ tăng của VKD (49.37%) cho ta thấy rằng năm 2011 doanh
nghiệp đã sử dụng chưa hiệu quả tổng vốn kinh doanh so với năm 2010.
Tỷ suất LNST VKD: là quan hệ tỷ lệ giữa LNST với vốn kinh doanh bình
quân sử dụng trong kỳ. Nó phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh bình qn sử
dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng LNST.
Năm 2010 tỷ suất này là 1.2 tức là mỗi một đồng VKD bình qn bỏ ra
trong năm 2010 có thể thu về 0.012 đồng LNST. Sang năm 2011 tỷ suất này là
21


0.0118 tức là trong năm này mỗi đồng VKD bỏ ra có thể thu về 0.0118 đồng lợi
nhuận, so sánh hai năm ta thấy năm 2011 mỗi đồng vốn bỏ ra LNST kém năm
2010 là 0.002 đồng. Điều này, chứng tỏ năm 2011, công ty đã sử dụng những

đồng vốn kinh doanh bình quân bỏ ra đem lại hiệu quả kém hơn năm 2010.
Tỷ suất LN VCSH là quan hệ tỷ lệ giữa LNST với VCSH bình quân sử
dụng trong kỳ. Nó phản ánh một đồng vốn CSH bình qn sử dụng trong kỳ tạo
ra bao nhiêu đồng LNST cho chủ sở hữu.
Năm 2010 tỷ suất này là 8.08 tức là cứ mỗi đồng VCSH bình quân bỏ ra
thu về được 0.0808 đồng LNST, sang năm 2011 tỷ suất này đã giảm cịn 4.44,
nghĩa là mỗi đồng VCSH bình qn bỏ ra chỉ thu về được 0.0444 đồng LNST
giảm 0.364 đồng với tốc độ 45.03%. Điều này là do trong năm 2011 Công ty
muốn điều chỉnh lại cơ cấu nguồn vốn, để cân bằng hơn giữa nợ phải trả và
VCSH qua đó làm giảm hệ số nợ của Cơng ty về mức an toàn, giảm thiểu rủi ro
về mặt tài chính của Cơng ty. Điều này đã làm cho vốn chủ sở hữu của Công ty
tăng thêm 34,642,189,503 đồng với tốc độ tăng rất nhanh 224.68% nhưng do tốc
độ tăng trưởng của LNST (78.47%) chưa thể đáp ứng được tốc độ tăng của
nguồn VCSH kéo theo sự sụt giảm nhanh chóng của tỷ suất LN VCSH.
Tỷ suất LNST trên doanh thu thuần. Năm 2010 tỷ suất này là 1.31 tức là
cứ 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ sẽ rạo ra được 0.031 đồng lợi nhuận sau
thuế sang năm 2011 cứ 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ tạo ra được 0.0151
đồng LNST, tức là đã tăng 0.002 đồng so với năm 2010. Điều đó là do tốc độ
tăng của LNST (47.49%) lớn hơn tốc độ tăng doanh thu (28.62%). Đây là một
thành quả của Công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như trong
công tác quản lý đồng vốn Cơng ty đã tiết kiệm chi phí một số khâu khơng cần
thiết từ đó hạ giá thành sản phẩm, từ đó đã làm cho một đồng doanh thu tạo ra
được nhiều đồng LNST hơn.
Qua những phân tích ở trên ta thấy trong năm 2011 Công ty cổ phần kỹ
thuật và xây dựng HDBC tuy tình hình tài chính ln ln ổn định nhưng hiệu
quả sử dụng VCĐ nói riêng và vốn kinh doanh nói chung chưa đạt được hiệu
22


quả so với năm 2010. Điều này đặt ra cho ban lãnh đạo Cơng ty những bài tốn

cần giải đáp để sang những năm tiếp theo có thể đem lại cho Công ty một hiệu
quả sử dụng vốn cao hơn.
2.3. Tổ chức cơng tác tài chính:
Cơng tác kế hoạch hóa tài chính:
Vốn kinh doanh là một trong ba yếu tố cơ bản của q trình sản xuất,
khơng chỉ trong doanh nghiệp mà cịn trong tồn xã hội. Đối với mỗi doanh
nghiệp, muốn tiến hành kinh doanh thì phải có vốn và trong nền kinh tế thị
trường vốn là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định tới sự thành bại trong
kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xác định nhu cầu vốn khơng chính xác sẽ
dẫn đến việc thừa hoặc thiếu vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, làm hiệu
quả sử dụng vốn suy giảm. Nếu Doanh nghiệp xác định chính xác nhu cầu Vốn
kinh doanh thì có thể tổ chức huy động vốn đầy đủ kịp thời cho sản xuất kinh
doanh với chi phí sử dụng vốn hợp lý.
Công tác huy động vốn công ty được chia thành hai nguồn:
Nguồn bên trong Công ty là nguồn vốn được huy động từ bản thân của
Công ty, bao gồm: vốn chủ sở hữu, tiền khấu hao TSCĐ, lợi nhuận để lại, các
khoản dự trữ, dự phòng, các khoản thu từ nhượng bán thanh lý TSCĐ.
Nguồn bên ngoài là nguồn vốn có thể huy động từ bên ngồi đáp ứng nhu
cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. Nguồn vốn này bao gồm: nguồn vốn liên
doanh liên kết, vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, phát hành trái phiếu
và các khoản nợ khác.
Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản:
Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Công cụ chủ yếu để quản lý các nguồn tài chính là hệ thống kế tốn tài
chính. Nếu cơng tác kế tốn được thực hiện khơng tốt sẽ dẫn đến mất mát, chiếm
dụng, sử dụng khơng đúng mục đích… gây lãng phí tài sản đồng thời có thể gây
ra các tệ nạn tham ô, hối lộ, tiêu cực…là các căn bệnh thường gặp trong cơ chế
hiện nay.
23



Cơng tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận:
Doanh thu có ý nghĩa lớn đối với tồn bộ hoạt động của Cơng ty. Doanh
thu là nguồn tài chính tiềm năng quan trọng để trang trải các khoản phí hoạt
động của doanh nghiệp, là nguồn quan trọng để Cơng ty có thể thực hiện được
các nghĩa vụ với nhà nước như nộp các khoản thuế theo luật định, là nguồn để
có thể tham gia góp cổ phần, tham gia liên doanh liên kết với các đơn vị khác.
Khi doanh thu không đủ đảm bảo các khoản chi phí đã bỏ ra, Cơng ty sẽ gặp khó
khăn về tài chính. Nếu tình trạng này kéo dài sẽ làm cho Công ty không đủ sức
cạnh tranh trên thị trường và sẽ gặp khó khăn trong kinh doanh.
Chi phí kinh doanh là tồn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt
động kinh doanh thường xuyên của Cơng ty trong một thời kỳ nhất định, Chi phí
kinh doanh của Công ty bao gồm hai bộ phận là chi phí sản xuất kinh doanh và
chi phí hoạt động tài chính.
Lợi nhuận, lợi nhuận giữ một vị trí quan trọng trọng hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty, quyết định sự tồn tại và phát triển của Công ty. Một
trong những mục tiêu hàng đầu của Công ty là lợi nhuận. Nếu Công ty bị thua lỗ
liên tục, kéo dài thì sẽ sớm lâm vào tình trạng phá sản.
Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng cho cơng ty tăng trưởng một cách
ổn định, vững chắc, đồng thời cũng là nguồn thu quan trọng của NSNN.
Lợi nhuận còn là nguồn lực tài chính chủ yếu để cải thiện đời sống vật
chất và tinh thần của người lao động trong Công ty.
Phân phối lợi nhuận là một vấn đề tài chính rất quan trọng. Phân phối lợi
nhuận là việc giải quyết tổng hợp các mối quan hệ về lợi ích giữa các Công ty,
nhà nước và người lao động.
Xác định các chi tiêu nộp ngân sách và quản lý cơng nợ.
III. Đánh giá khái qt cơng tác kế tốn, phân tích kinh tế và tài chính của
đơn vị:
3.1 Đánh giá khái qt về cơng tác kế tốn của đơn vị
3.1.1 Ưu điểm:

24


Bộ máy kế tốn của Cơng ty ln thực hiện tốt các quy định mà Công ty
đề ra. Từng bộ phận kế tốn đều có trách nhiệm phần việc của mình. Đảm bảo
thực hiện khối lượng cơng việc trong Cơng ty. Các kế tốn phần hành ln ln
gắn kết với kế tốn trưởng để theo dõi chính xác từng con số cụ thể để Công ty
luôn đạt được hiệu quả và tiết kiệm nhất, chun mơn hóa và hợp tác hóa lao
động.
Cơng ty có đội ngũ kế tốn có trình độ và kinh nghiệm, sử dụng vi tính
thành thạo nên cơng tác kế tốn được thực hiện nhanh chóng và có hiệu quả.
Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào chứng từ kế tốn, sổ
kế tốn và báo cáo tài chính. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thơng tin,
số liệu kế tốn. Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá
trị của nghiệp vụ kinh tế tài chính của Cơng ty.
3.1.2. Hạn chế :
Bộ máy kế tốn cồng kềnh, tốn kém. Thiếu sự chỉ đạo tập trung thống
nhất về nghiệp vụ kế tốn. Cung cấp thơng tin chậm trong bộ phận kế toán.
3.2. Đánh giá khái quát về cơng tác phân tích kinh tế của Cơng ty:
3.2.1 Ưu điểm:
Thu thập và xử lý các thông tin kế tốn và các thơng tin về quản lý, đánh
giá tình hình tài chính của Cơng ty.
Đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của Công ty.
Đưa ra các quyết định tài chính và quyết định quản lý phù hợp.
3.2.2 Nhược điểm:
Đánh giá cân đối vốn, năng lực hoạt động và sinh lãi của Công ty cịn
thiếu sót.
Tính tốn trong cơng tác phân tích kinh tế của Cơng ty cịn nhiều lúc
nhầm lẫn.
3.3 Đánh giá khái qt về Cơng tác tài chính của Cơng ty:

3.3.1 Ưu điểm:

25


×