TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
MỤC LỤC
MỤC LỤC i
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iii
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của công ty 2
1.1.5Chiến lược và định hướng phát triển của công ty trong tương lai 4
2.2. Nhược điểm 12
PHỤ LỤC 15
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT DN 15
DANH SÁCH 10 NHÂN VIÊN THAM GIA ĐIỀU TRA VÀ PHỎNG VẤN 26
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Trang thiết bị phần cứng của công ty. Error: Reference source not found
Bảng 2: Thống kê thiết bị phần mềm của công ty. Error: Reference source not found
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của công ty. Error: Reference source not found
Hình 2: Biểu đồ thể hiện chất lượng phần cứng. Error: Reference source not found
Hình 3: Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng về hệ thống mạng của công ty. Error:
Reference source not found
Hình 4: Biểu đồ thể hiện trình độ CBCNV của công ty. Error: Reference source not
found
Hình 5: Biểu đồ biểu thị độ an toàn bảo mật dữ liệu của công ty Error: Reference
source not found
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐKKD Đăng ký kinh doanh
DN Doanh nghiệp
Add Address
Tel Telephone
TMĐT Thương mại điện tử
TCKT Tài chính kế toán
TB Thiết bị
CNTT Công nghệ thông tin
CBCNV Cán bộ công nhân viên
HTTT Hệ thống thông tin
Ths Thạc sỹ
SV Sinh viên
ĐHTM Đại học Thương Mại
BGD Ban giám đốc
NV Nhân viên
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
iii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
iv
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
PHẦN MỞ ĐẦU
Để quán triệt nguyên tắc " HỌC ĐI ĐÔI VỚI HÀNH ", nhằm tạo điều kiện cho SV
làm quen với thực tế giúp cho SV hạn chế được sự bỡ ngỡ khi ra trường. Hàng năm
trường ĐHTM tổ chức cho SV đi thực tập tại các cơ sở theo đúng nội dung ngành nghề
đào tạo. Đây là điều kiện thuận lợi giúp SV phát huy được năng lực bản thân cũng như
khả năng áp dụng lý thuyết được trang bị ở trường vào thực tế.
Là SV chuyên ngành quản trị HTTT thị trường và thương mại, tôi đã được đào tạo
những kiến thức cơ bản nhất để làm hành trang bước vào con đường sự nghiệp sau này.
Tuy nhiên, bản thân chúng em vẫn còn nhiều hạn chế trong việc vận dụng kiến thức đã
học vào thực tiễn. Vì vậy, quá trình thực tập sẽ giúp tôi có cơ hội làm quen với thực tế,
hòa nhập với môi trường DN. Tôi đã được thực tập tại: “ Công ty cổ phần xây lắp và kết
cấu thép Lê Hồng”. Tại đây được sự giúp đỡ tận tình của BGD, NV trong công ty, tôi đã
học hỏi được nhiều điều, trau rồi kiến thức về chuyên ngành quản trị HTTT thị trường và
thương mại, phát hiện ra những điểm yếu trong kiến thức cũng như kỹ năng của mình.
Bản báo cáo thực tập tổng hợp gồm có 2 phần:
PHẦN I. Hiện trạng của công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng.
PHẦN II. Phân tích hiện trạng HTTT trong công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép
Lê Hồng.
Để hoàn thành bản báo cáo này tôi xin chân thành cảm ơn BGD, NV công ty cổ
phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi được thực tập,
phân tích, đánh giá các hoạt động thu thập xử lý thông tin và sử dụng HTTT. Tôi xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc tới Ths.Lê Việt Hà đã dành nhiều tâm huyết hướng dẫn tôi trong suốt
thời gian thực tập và hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Trong quá trình thực hiện mặc dù đã có cố gắng nhưng do thời gian và trình độ còn
hạn chế nên bản báo cáo không thể tránh khỏi sai xót nhất định mong thầy cô và các bạn
đóng góp ý kiến bổ sung cho bản báo cáo được hoàn thiện hơn.
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
v
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Phần I. HIỆN TRẠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ KẾT CẤU
THÉP LÊ HỒNG
1.1 Thông tin chung về DN
1.1.1 Giới thiệu chung về DN
Tên công ty: Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng.
Tên tiếng anh: LeHong Steel.
Loại hình công ty: Công ty Cổ phần.
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 21.03.000350 do Sở Kế hoạnh và Đầu tư tỉnh Bắc
Ninh cấp.
Số thành viên góp vốn: 03 thành viên.
Giám đốc công ty: Lê Mạnh Hà.
Ngày thành lập: 03.3.2008.
Mã số thuế: 2300324447 – Cấp ngày: 10.03.2008.
Add: Cụm công nghiệp Dốc Sặt – Thị xã Từ Sơn – Bắc Ninh.
Tel: 02413.831069 – Fax: 02413.740308 * E-mail:
Website .
Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng (LeHong Steel) chính thức thành
lập vào tháng 3 năm 2008, tiền thân là xĩ nghiệp Cơ khí Lê Hồng và đã nhiều năm hoạt
động trong ngành xây dựng công nghiệp. Các thành viên tham gia sáng lập công ty và các
thành viên trong hội đồng quản trị là những người có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực xây lắp, đặc biệt là lĩnh vưc thiết kế, chế tạo dầm cầu và khung nhà thép tiền chế.
1.1.2 Bộ máy tổ chức
Bộ máy của công ty đơn giản, các phòng ban của công ty hoạt động kết hợp chặt
chẽ với nhau.
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Sơ đồ cấu trúc tổ chức :
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của công ty.
Trong đó:
Hội đồng Quản trị: Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế
hoạch kinh doanh hàng năm của công ty. Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty.
Ban tổng giám đốc: Điều hành hoạt động của công ty và hỗ trợ phát triển hệ thống
phân phối,phát triển thị trường. Với các quyền hạn triển khai thực hiện chiến lược, điều
hành hoạt động và quyết định về nhân sự trực tiếp điều hành và phân công nhiệm vụ để
giải quyết các công việc hàng ngày của công ty.
Khối quản trị hành chính: gồm các phòng tài chính kế toán, mua hàng, nhân sự,
hành chính. Vận hành bộ máy kế toán và quản lý chứng từ, ghi nhận các hoạt động trong
công ty. Xác nhận, đối chiếu, đôn đốc thu hồi công nợ, lập báo cáo quyết toán.
Khối kinh doanh: bao gồm có phòng kinh doanh, các hệ thống bán lẻ. Khai thác
các nghiệp vụ, thực hiện các dịch vụ khách hàng, chăm sóc khách hàng. Thực hiện các
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
chương trình xúc tiến bán hàng và chính sách bán hàng. Tiếp nhận thông tin phản hồi từ
khách hàng và cung cấp các phòng liên quan.
Khối Marketing: gồm các phòng thiết kế quảng cáo, truyền thông sự kiện, phát
triển thương hiệu. Cung cấp thông tin sản phẩm, chính sách cho khách hàng. Nhận phản
hồi và thông tin tổn thất, giải đáp thắc mắc khách hàng. Thực hiện hoạt động chăm sóc
khách hàng, điều tra nhu cầu khách hàng.
1.1.3 Cơ sở vật chất của tổ chức
Theo kết quả báo cáo của BGD về cơ sở vật chất của công ty năm 2012 như sau:
- Điện tích mặt bằng là 5.600 m2 gồm 3 xưởng sản xuất chính tại địa chỉ Cụm công
nghiệp Dốc Sặt – Thị xã Từ Sơn – Bắc Ninh.
- Tổng vốn đầu tư: 15 tỷ đồng.
- Quy mô lao động: 66 người.
- Các thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động điều hành và quản lý của công ty:
+ Máy tính: Tổng 40 máy tính trong đó có 25 máy tính bàn, 14 máy tính xách tay
và 1 máy chủ.
+ Máy in: 4 chiếc.
- Ngoài ra còn có các thiết bị máy móc khác phục vụ cho hoạt động của công ty
như máy lọc nước, máy chiếu, máy quay , cần cẩu container 6 chiếc,cẩu trục tháp 4 chiếc,
cẩu bánh xích 5 chiếc, container 8 chiếc.
1.1.4 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty
Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng thực hiện cung cấp cho khách
hàng bao gồm cả khách hàng là cá nhân và các DN 6 nhóm sản phẩm, dịch vụ chính sau:
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, cấp thoát
nước, lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng.
- San lấp mặt bằng; kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá bằng phương tiện
đường bộ, mua bán vật liệu xây dựng.
- Sản xuất các sản phẩm kết cấu thép, các sản phẩm kim loại phục vụ cho xây
dựng và kiến trúc.
- Sản xuất các thiết bị nâng hạ dầm cầu trục, cổng trục, thiết bị nâng san ủi và bốc xếp.
- Sản xuất máy phục vụ cho xây dựng và thiết bị công nghiệp.
- Sản xuất các sản phẩm từ gỗ, đồ gỗ mỹ nghệ.
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
1.1.5 Chiến lược và định hướng phát triển của công ty trong tương lai
Với định hướng tập trung vào lĩnh vực nhà thép tiền chế, LeHong Steel phấn đấu
đến 2020 trở thành DN hàng đầu cung cấp cho khách hàng 2 dòng sản phẩm chính:
- Kết cấu thép nhà xưởng, nhà máy.
- Kết cấu thép nhà cao tầng.
Đồng thời, LeHongSteel hướng tới sự hoàn thiện, không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm, đa dạng hoá sản phẩm, cải tiến công nghệ nhằm đáp ứng cho khách hàng
những sản phẩm tốt nhất với dịch vụ sau bán hàng hoàn hảo nhất và coi đó là nền tảng cơ
bản giúp cho LeHongSteel phát triển vững chắc trong tương lai với phương châm:
“ Giá cả cạch tranh – Kỹ thuật tiên tiến – Chất lượng hàng đầu – Thoả mãn nhu cầu
khách hàng là mục tiêu theo đuổi của chúng tôi ”.
1.2 Tình hình ứng dụng CNTT và HTTT TMĐT của DN
Quá trình thực tập tại công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng tôi đã sử
dụng hai phương pháp điều tra xã hội học là: phương pháp phỏng vấn và phương pháp
phát phiếu điều tra. Số lượng câu hỏi trong phiếu điều tra là 50 câu hỏi, số phiếu phát cho
CBCNV tại công ty là 40 phiếu, số phiếu thu lại là 40 phiếu. Số câu hỏi phỏng vấn là 20
câu tiến hành phỏng vấn 20 CBCNV thuộc các phòng ban của công ty. Quá trình phỏng
vấn và phát phiếu điều tra đều do tôi trực tiếp tiến hành tại công ty cổ phần xây lắp và kết
cấu thép Lê Hồng. Sau quá trình tổng hợp kết quả thu được như sau:
1.2.1 Phần cứng
Về trang thiết bị phần cứng tại công ty : Công ty có 1 máy chủ được đặt tại phòng
tổng hợp. Mỗi phòng ban được trang bị từ 5 – 6 máy tính bàn cho NV ngoài ra có 1 – 3
máy tính cá nhân. Tất cả đều được kết nối trực tiếp vào mạng internet thông qua các cổng
mạng đã lắp đặt sẵn.
Công ty rất chú trọng đầu tư cở sở hạ tầng CNTT, cụ thể là tỷ lệ số máy tính/Tổng
số NV là 40/66. Dưới đây là kết quả báo cáo về cơ sở vật chất của công ty năm 2012 do
ông Đỗ Duy Thành phó giám đốc công ty cung cấp:
Tên TB
Chi tiết
Máy tính để bàn Máy tính xách tay Máy
chủ
Máy in
Số lượng 25 14 1 4
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Chi tiết Samsung
Syncmaster743NX
Thông số: intel (R)
pentium (R) dual
CPU. T3400
@2,16GHZ.
2,16GHZ, 0,99GB of
RAM.
6 máy của hãng
Dell, 4 máy của
hãng Toshiba, 4
máy của hãng
Samsung.
Thông số:
Pentium, dual-core
CPU. 2GB of
RAM.
Hãng
Dell
Laser shot
LBP 1120
HP LaserJet
P3015dn
Printer
Bảng 1: Trang thiết bị phần cứng của công ty.
Từ bảng trang thiết bị phần cứng của công ty tôi nhận thấy công ty đầu tư nhiều
vào trang thiết bị phần cứng cũng như quan tâm đến CNTT, HTTT.
1.2.2 Phần mềm ứng dụng
Theo kết quả điều tra bà Đỗ Thị Trình NV kế toán phòng tài chính kế toán cho biết
hiện công ty đang sử dụng một số phần mềm ứng dụng phục vụ cho các hoạt động của
công ty cụ thể:
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
STT Tên phần mềm
Năm
sử
dụng
Số
máy
sử
dụng
Mô tả
1 Microsoft Office
2007
2008 40 Cài đặt cho mỗi máy tính để lập các báo cáo,
quản lý các báo cáo, ghi nhận tình hình hoạt động
kinh doanh lưu trữ dữ liệu của công ty.
2 Photoshop cs5 2006 5 Phần mềm biên tập ảnh, xử lí đồ họa.
3 Dreamweaver 5 2006 5 Phần mềm thiết kế website và quản lý website.
4 NDOT CMS 2012 4 Phần mềm quản lý website dễ sử dụng, có khả
năng tùy biến cao, xây dựng theo hướng mở, dạng
module, có thể thêm bớt chức năng 1 cách dễ dàng
sau thời gian hoạt động, bảo mật tuyệt đối.
5 Một số phần
mềm bảo vệ
khác FireWall
( cứng và mềm),
antivirut( BKAV
Pro), Web
antivirut (PC
tools doctor
ASD.Net), mail
antivirut
2003 40 Giúp bảo vệ máy tính, mạng, dữ liệu ở các máy
tính của công ty.
6 Phần mềm
MISA-SME
phiên bản 7.9
2003 6 Phần mềm kế toán hỗ trợ đắc lực trong nghiệp vụ
kế toán cũng như quản lý DN.
7 stCAD 2004 8 Phần mềm hỗ trợ vẽ kỹ thuật stCAD là một phần
mềm có nhiều tính năng ưu việt, trợ giúp vẽ các
bản vẽ kết cấu xây dựng như móng đơn, móng
cọc, móng băng, mặt bằng kết cấu, sàn, dầm, cột,
sàn, thép, ván khuôn.
Bảng 2: Thống kê thiết bị phần mềm của công ty.
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Trong đó 2 phần mềm MISA-SME phiên bản 7.9 và phần mềm stCAD được đánh
giá cao trong hoạt động của công ty.
Phần mềm MISA-SME phiên bản 7.9 là phần mềm kế toán hỗ trợ đắc lực trong
nghiệp vụ kế toán cũng như quản lý DN, tự động hóa toàn bộ các khâu kế toán từ khâu
lập chứng từ, hạch toán, tính lương, kế toán, làm báo cáo tài chính.
Phần mềm stCAD chạy trên hệ điều hành Windows XP hỗ trợ đắc lực cho công tác
vẽ kỹ thuật. Một số chức năng chính của phần mềm stCAD:
- Trợ giúp kỹ sư thiết kế tạo ra các bản vẽ cấu kiện dầm, cột, móng, mặt bằng kết
cấu, bố trí thép sàn một cách nhanh chóng và chính xác.
- Mặt bằng kết cấu được xây dựng dễ dàng, nhanh chóng bởi hệ lệnh đơn giản,
trực quan.
- Cho phép các kỹ sư bố trí thép sàn ngay trên mặt bằng kết cấu, chương trình sẽ
tự động cắt thép, nối thép theo tiêu chuẩn đồng thời thống kê cốt thép. Các chi tiết thể
hiện của thép sàn có thể được tuỳ biến hiển thị sao cho bản vẽ được trình bày rõ ràng, đẹp
và đầy đủ nhất.
- Từ mặt bằng kết cấu có thể kết xuất dữ liệu dầm, cột mà không cần thực hiện
các bước khai báo dầm cột riêng lẻ nữa. Việc bố trí cốt thép dầm, cột cũng được stCAD
đảm nhiệm nếu bạn khai báo đầy đủ các diện tích thép yêu cầu.
- stCAD còn là công cụ đắc lực cho khi cần bóc tách tiên lượng dự toán, bóc tách
tiên lượng dự toán cho một công trình, bóc tách tiên lượng dự toán của bê tông, ván
khuôn, thép với đầy đủ diễn giải công thức.
1.2.3 Mạng
Số máy tính kết nối vào mạng nội bộ: khoảng 40 máy.
Số máy tính kết nối Internet: 40 máy.
Số phòng ban được kết nối vào mạng nội bộ: Tất cả các phòng ban.
Các hệ điều hành sử dụng cho máy chủ: Windows xp.
Hệ thống mạng được sử dụng trong DN là mạng cáp quang viettel bởi khả năng
truy cập internet tốc độ cao.
Để đảm bảo hệ thống mạng hoạt động tốt và an toàn công ty đã đầu tư các chương
trình phòng chống bảo vệ cho mạng như:
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
- Sử dụng FireWall ( cứng và mềm), antivirut( BKAV Pro), Web antivirut (PC
tools doctor ASD.Net), mail antivirut (security Plus for Mdea, Symante dùng cho các máy
cá nhân).
- Mỗi phòng ban đều sử dụng 1 hoặc 2 Switch chia cổng mạng Switch D-Link
DES 1210-52 -48 cổng 10/100 -4 cổng Giga.
1.2.4 Con người
Đội ngũ CBCNV hiện nay của công ty gồm 66 người trong đó:
+ Số công NV hiểu biết về CNTT là 60 người.
+ Trình độ đại học 30 NV trong đó có 3 NV là cử nhân ngành tài chính kinh tế,11
là NV cử nhân ngành điện tử viễn thông, 6 NV là cử nhân ngành HTTT kinh tế, 6 NV là
kỹ sư xây dựng, 4 NV là kỹ sư ngành cơ khí.
+ Trình độ trung cấp, cao đẳng 25 NV trong đó 12 NV thuộc chuyên ngành CNTT,
tin học, 8 NV chuyên ngành cơ khí, 5 nhân viên chuyên ngành xây dựng.
+Còn lại 11 lao động phổ thông.
Với đội ngũ CBCNV giàu kinh nghiệm thực tế, có năng lực và tâm huyết với
nghề đoàn kết sáng tạo xây dựng công ty ngày càng phát triển.
1.2.5 Cơ sở dữ liệu
- Công ty thực hiện việc thu thập thông tin và dữ liệu bằng cách kết hợp 2 hình
thức là nghiên cứu tại văn phòng và nghiên cứu thực tế.
+ Thông tin thu thập từ báo cáo về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình
hình tài chính mỗi tháng, báo cáo của kênh phân phối của công ty.
+ Thông tin thu thập từ khách hàng, nhà cung cấp, chuyên gia.
Khi nắm được đầy đủ thông tin thì việc xử lý thông tin được thực hiện qua quá
trình phân tích tổng hợp.
- Các NV trong công ty truyền và trao đổi thông tin cho nhau qua những hình thức
như gửi email, message hay thông qua các cuộc họp.
- Định dạng dữ liệu: điện tử và sổ sách.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu công ty đang sử dụng đó là hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Access 2007.
- Ngoài các phần mềm bảo vệ FireWall (cứng và mềm), antivirut (BKAV Pro),
Web antivirut (PC tools doctor ASD.Net), mail antivirut công ty chưa có phần mềm bảo
mật cơ sở dữ liệu.
1.2.6 Website
Website của công ty: .
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Sử dụng công nghệ:ASP.Net.
Website được ra đời vào năm 2008 do công ty tự xây dựng. Website có thể thực
hiện một số chức năng sau:
1. Cung cấp thông tin về các hoạt động của công ty và là nơi để tiếp nhận các
thông tin đối ngoại.
2. Quảng bá thương hiệu, hình ảnh về con người, dự án và các sản phẩm kinh
doanh, dịch vụ của công ty.
3. Giới thiệu các sản phẩm, địch vụ của công ty.
4. Tuyển dụng nhân sự qua mạng.
Tần suất cập nhật Website của công ty là hàng ngày.
Hiện nay website của công ty chưa có giao dịch trực tuyến qua website, khách hàng
chỉ có thể tìm hiểu thông tin về DN và xem các sản phẩm có sẵn trên website.
1.2.7 Thương mại điện tử
Cũng như nhiều công ty khác. Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng
cũng ứng dụng TMĐT vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Cụ thể:
- Những chỉ dẫn về website: của công ty cổ phần xây lắp
và kết cấu thép Lê Hồng được đánh giá là website TMĐT B2C hàng đầu Việt Nam năm
2008. Đồng thời đây cũng là website 3D đầu tiên tại Việt Nam tạo cho khách hàng cảm
giác thật hơn về sản phẩm. Tuy nhiên thì chưa có giao dịch trực tuyến giữa khách hàng và
công ty qua website.
- Hỗ trợ qua E-mail: đây là phương pháp công ty sử dụng
nhiều nhất và đạt hiệu quả cao nhất. Công ty thường xuyên gửi email hỏi thăm khách
hàng, cũng như là gửi thư báo cho khách hàng về các sản phẩm mới của công ty hay các
trương trình khuyến mãi, các trương trình tri ân khách hàng.
- Hỗ trợ qua điện thoại: đây cũng là hình thức công ty áp dụng nhiều và là một
trong những công cụ đắc lực trong việc hỗ trợ và giao dịch của công ty với khách hàng.
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Phần II. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HTTT TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP VÀ KẾT CẤU THÉP LÊ HỒNG
Sau quá trình thực tập tiếp cận trực tiếp với HTTT và kết quả 40 phiếu điều tra,
phỏng vấn 20 CBCNV trong đó có Giám đốc ông Lê Mạnh Hà cùng các NV tại các
phòng ban của công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng dưới đây là kết luận về
hiện trạng sử dụng HTTT trong công ty:
2.1. Ưu điểm
- Về phần cứng: công ty đã đầu tư lớn cho phần cứng cụ thể năm 2012 công ty đã
đầu tư 120 triệu đồng cho việc mua bổ xung máy tính phục vụ cho các phòng ban, nâng
cấp sửa chữa máy tính cũ của công ty. Dưới đây là kết quả phỏng vấn 20 NV của công ty
về chất lượng phần cứng kết quả như sau:
+ 14 NV chiếm 70% tổng số NV được phỏng vấn cho rằng chất lượng phần cứng
của công ty tốt.
+ 4 NV chiếm 20% tổng số NV được phỏng vấn cho rằng chất lượng phần cứng
của công ty bình thường.
+ 2 NV chiếm 10% tổng số NV được phỏng vấn không biết chất lượng phần cứng
của công ty như thế nào.
Hình 2: Biểu đồ thể hiện chất lượng phần cứng.
Từ kết quả trên tôi nhận thấy chất lượng phần cứng của công ty đảm bảo yêu cầu
quản lý, thuận lợi cho việc xây dựng HTTT quản lý.
- Về phần mềm ứng dụng: công ty đã và đang sử dụng các phần mềm chuyên
dụng quản lý website NDOT CMS phần mềm kế toán Misa, stCAD, Microsoft Office rất
hiệu quả cho hoạt động quản lý của công ty.
- Về mạng: hệ thống mạng cáp quang viettel bởi khả năng truy cập internet tốc độ
cao, Switch chia cổng mạng Switch D-Link DES 1210-52 -48 cổng 10/100 -4 cổng Giga.
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Dưới đây là kết quả điều tra 40 NV của công ty về mức độ hài lòng về hệ thống mạng của
công ty:
Hình 3: Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng về hệ thống mạng của công ty.
Từ biểu đồ trên tôi nhận thấy rằng hệ thống mạng của công ty đảm bảo cho các
hoạt động trao đổi thông tin của công ty nhưng vấn đề bảo mật HTTT của công ty cần
phải quan tâm đầu tư để tránh tình trạng rò rỉ, mất thông tin.
- Về nguồn nhân lực: công ty có nguồn nhân lực CNTT hết sức rồi rào đa số là cử
nhân các ngành tài chính kinh tế, điện tử viễn thông, marketing. Theo điều tra về trình độ
của CBCNV của công ty thu được kết quả biểu thị qua biểu đồ sau:
Hình 4: Biểu đồ thể hiện trình độ CBCNV của công ty.
Trong đó:
+ Số NV hiểu biết về CNTT là 60 người.
+Trình độ đại học 30 NV chiếm trong đó có 7 NV là cử nhân ngành tài chính kinh
tế,11 NV là cử nhân ngành điện tử viễn thông,6 NV là cử nhân ngành HTTT kinh tế, 6
NV là kỹ sư xây dựng.
+Trình độ trung cấp, cao đẳng có 25 NV trong đó 12 NV chuyên ngành CNTT, tin
học, 8 NV chuyên ngành cơ khí, 5 nhân viên chuyên ngành xây dựng.
+Còn lại 11 lao động phổ thông.
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Từ biểu đồ thể hiện trình độ CBCNV của công ty tôi nhận thấy rằng công ty nguồn lực
về CNTT hết sức rồi rào đây là một lợi thế của công ty khi sử dụng HTTT trong quản lý.
- Về dữ liệu: dữ liệu của công ty chủ yếu được lưu trữ trên máy tính, các ổ đĩa dễ
dàng trong việc quản lý và bảo quản. Do quản lý tốt trong khâu thu thập xử lý dữ liệu nên
dữ liệu của công ty luôn đảm bảo độ chính xác.
- Website: kể từ khi xây dựng website việc hoàn thiện và
phát triển website cho đến nay website đã đem lại nhiều thành quả cho công ty trong việc
quảng bá hình ảnh.
- Về thương mại điện tử: năm 2012 công ty đã và đang có những chuyển biến tích
cực trong việc đầu tư cho thương mại điện tử trong đó phải kể đến thành công của hệ
thống chăm sóc khách hàng, gửi email tới khách hàng đã giúp cho công ty thu hút nhiều
khách hàng là các DN và cá nhân.
2.2. Nhược điểm
Bên cảnh những ưu điểm mà công ty đạt được còn tồn tại những nhược điểm cần
phải khắc phục:
- Về phần mềm ứng dụng: công ty đã có sự đầu tư cho phần mềm ứng dụng nhưng
chưa thật sự tìm hiểu kĩ những phần mềm nào cần đầu tư nhiều phần mềm nào không cần
đâu tư mà chỉ đâu tư chung chung về số lượng cho tất cả các phòng ban gây tốn kém chi
phí. Công ty đang sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 2007 với quy mô của công ty
và sự phát triển của khoa học công nghệ như hiện nay thì đây là hệ quản trị này đã lỗi
thời. Ngoài ra thì công ty còn chưa có phần mềm bảo mật cơ sở dữ liệu nào chính vì vậy
mà công ty có nguy cơ bị mất dữ liệu. Kết quả phỏng vấn 20 NV về độ an toàn bảo mật
dữ liệu của công ty như sau:
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Hình 5: Biểu đồ biểu thị độ an toàn bảo mật dữ liệu của công ty
Từ đó tôi nhận thấy rằng công ty cần xây dựng một HTTT quản lý nhân sự mới phù
hợp với sự phát triển của công ty và cần có kế hoạch bảo mật dữ liệu.
- Về phần nhân lực: tuy rằng công ty có đội ngũ CBCNV có trình độ TMĐT,
CNTT, HTTT nhưng công ty không biết sử dụng hết khả năng của họ các hệ thống đều
hoạt động một cách riêng rẽ gây khó khăn trong việc quản lý thông tin. Nguồn nhân lực
của công ty ngày càng tăng tuy nhiên hệ thống quản lý hiện tại quá tải cần có một hệ
thống quản lý nhân sự mới để thay thế.
- Về website: hệ thống website của công ty trú trọng đầu tư nhiều vào thiết kế
giao diện còn nhiều nhiều tính năng quan trọng trong việc giới thiệu sản phẩm, bán hàng
và giao tiếp với khách hàng còn chưa có như: tìm kiếm sản phẩm, đóng góp ý kiến.
- Về TMĐT: công ty đã xây dựng website từ năm 2008 nhưng đến nay vẫn chưa
có hệ thống đặt hàng và thanh toán trực tuyến.
2.3. Nguyên nhân
Theo kết quả điều tra phỏng vấn Giám đốc công ty ông Lê Mạnh Hà cùng CBCNV
tại công ty và ý kiến của một số chuyên gia về HTTT thì có 2 nguyên nhân chính về hiện
trạng sử dụng HTTT trong công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng:
Nguyên nhân khách quan:
- Do là công ty xây dựng nên khả năng, sự quan tâm đầu tư về HTTT, TMĐT còn
nhiều hạn chế.
- Do việc thiết kế một HTTT mới mất nhiều thời gian và chi phí.
Nguyên nhân chủ quan
- Do công ty chú trọng nhiều vào hoạt động sản xuất kinh doanh chưa thấy được
tầm quan trọng của TMĐT, HTTT trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như quản lý
của công ty.
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
- Do nắm bắt về sự phát triển CNTT của công ty còn quá chậm nên công ty vẫn sử
dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 2007 và chưa có phần mềm phần mềm bảo mật cơ
sở dữ liệu.
- Do công ty thiếu nguồn nhân lực về chuyên ngành quản trị HTTT thị trường và
thương mại.
2.4. Bài học kinh nghiệm
Sau khi khảo sát, phỏng vấn thực tập ở công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê
Hồng kết hợp với việc khai thác các hệ thống phần mềm đã ứng dụng thành công ở các
công ty trên địa bàn Hà Nội. Để thực hiện thành công HTTT tại công ty cổ phần xây lắp
và kết cấu thép Lê Hồng dựa vào định hướng phát triển trong tương lai của công ty, tôi rút
ra một số bài học kinh nghiệm như sau:
- Khi đầu tư phần cứng, phần mềm, mạng, nguồn nhân lực nên tìm hiểu nhu cầu
của mình trước khi tiến hành đầu tư tránh lãng phí ngân sách, tham khảo ý kiến của các
chuyên gia cũng như các DN khác để từ đó có thể đầu tư sử dụng các phần mềm quản lý
một cách hiệu quả nhất.
- Trước sự phát triển của CNTT và truyền thông như ngày nay việc thiết kế triển
khai website ngoài các tính năng tìm hiểu thông tin về DN, giới thiệu sản phẩm cần phải
nên xây dựng website có đầy đủ các tính năng giao tiếp giữa khách hàng với DN,tìm kiếm
theo yêu cầu của khách hàng giao dịch trực tuyến đặt hàng.
- Cần phải xây dựng hệ thống bảo mật đám bảo cho HTTT hoạt động tốt và đảm
bảo an toàn dữ liệu của công ty.
- Cần phải phân tích thiết kế HTTT nhân sự phù hợp với nhu cầu của công ty theo
từng giai đoạn phát triển và bắt kịp sự phát triển của khoa học công nghệ.
2.5. Đề xuất hướng của đề tài khóa luận tốt nghiệp
1. Phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự của công ty cổ phần xây lắp và kết
cấu thép Lê Hồng.
2. Bảo mật HTTT quản lý tiền lương tại công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê
Hồng.
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT DN
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DN:
1. Tên DN:
2. Địa chỉ:
3. Thông tin liên hệ của người điền phiếu
Họ tên: Nam/ nữ : Năm sinh:
Dân tộc: Quốc tịch:
Vị trí công tác:
Điện thoại: ……………………Email: ……………………………
Trình độ bản thân:
4. Năm thành lập DN:
1997 2005
2000 2008
5. Số lượng NV
Dưới 30 người Từ 30 – 100 người
Từ 100 – 300 người Trên 300 người
6. Vốn đầu tư (VND):
Dưới 1 tỷ Từ 1-5 tỷ
Từ 5- 10 tỷ Từ 10- 50 tỷ
Từ 50- 200 tỷ Trên 200 tỷ
7. Loại hình DN
Công ty THHH Công ty Cổ phần
Loại hình khác
8. Ngành sản xuất kinh doanh chính (có thể chọn nhiều mục)
Cơ khí, xây dựng Công nghiệp nhẹ và hàng tiêu dung
Nông lâm thuỷ sản Thủ công mỹ nghệ
Thiết bị điện tử và viễn thông
Bán buôn và bán lẻ
Thương mại, dịch vụ
Khai khoáng
II. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
2.1 Hệ thống phần cứng trong doanh nghiệp:
9. DN có tổng số bao nhiêu máy tính: 10 20 40
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
10. Tổng số máy chủ: 1 2 - 5 5-7 Trên 7
11. Tổng số máy để bàn: 10-20 20- 50 50-70 Trên 70
12. Tổng số máy xách tay: 1-10 10- 20 20-30 Trên 30
13. Chất lượng phần cứng của hầu hết máy tính đang sử dụng:
tốt Không tốt bình thường Không biết
14. Hiện nay DN đang sử dụng máy tính của các hãng nào
ACE Dell Alienware ASUS
Apple Lenovo Sony HP
Acer Toshiba Gateway Khác
15. DN có kế hoạch đầu tư về phần cứng trong thời năm 2013 chưa?
Có Không Không biết
2.2 Hệ thống phần mềm máy tính của DN:
16. DN có sử dụng phần mềm nào sau đây?
Soạn thảo văn bản (Microsoft Office) Có Không Không biết
Quản lý nhân sự Có Không Không biết
Kế toán, tài chính Có Không Không biết
Quản lý hệ thống cung ứng (SCM) Có Không Không biết
Quan hệ khách hàng (CRM) Có Không Không biết
Lập kế hoạch nguồn lực (ERP) Có Không Không biết
Khác:…………………………………………………………………………………
17. Các phần mềm của máy tính trong DN hoạt động thế nào:
tốt Không tốt bình thường Không biết
18. Các phần mềm hệ thống của DN có khả năng tích hợp với nhau không
Có Không Không biết
19. Các yêu cầu đặt ra cho các phần mềm hiện tại:
Thay mới nâng cấp giữ nguyên Không biết
20. DN đã có kế hoạch nào về vấn đề phát triển nâng cấp hệ thống phần mềm
hiện nay không:
Có Không Không biết
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
21. Theo bạn DN nên đâu tư bao nhiêu tiền vào phần mềm hệ thống:
30 triệu 30- 50triệu 50-70triệu Trên 70 triệu
2.3 Hệ thống mạng trong DN
22. Số máy tính có kết nối Internet:
10-30 30- 50 50-70 Trên 70
23. DN thường sử dụng Internet vào mục đích gì:
Tìm kiếm thông tin:
Trao đổi thư điện tử:
Truyền nhận dữ liệu:
Mua bán qua mạng:
Khác (Liệt kê chi tiết):……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
Ghi chú: đánh dấu vào các mục phù hợp với mục đích sử dụng Internet của DN
24. Tổng số phòng ban kết nối mạng diện rộng của DN:
1-3 3- 5 5-7 Tất cả
25. Tổng đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật CNTT trong năm 2012, VND:
Dưới 10 triệu Từ 40-60 triệu
Từ 10- 40 triệu Trên 60 triệu
Ghi chú: Là tổng đầu tư (đã thực hiện) cho máy tính, mạng cục bộ, mạng diện rộng
v.v của DN trong năm 2012.
26. Hệ thống mạng hoạt động tốt không:
Tốt Không tốt Bình thường Không biết
27. Các phần mềm hệ thống có khả năng trao đổi dữ liệu thông qua mạng nội
bộ không?
Có Không Không biết
2.4 Dữ liệu của DN
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
28. Dữ liệu của DN lưu trữ ở dạng gì?
Âm thanh sổ sách
Hình ảnh
Dữ liệu điện tử
khác
29. Doanh nghiệp có hệ thống phần mềm lưu trữ dữ liệu chưa?
Có Không Không biết
30. Có hệ thống trao đổi dữ liệu giữa các phòng ban không?
Có Không Không biết
31. Hệ thống lưu trữ dữ liệu hiện tại của DN có an toàn không:
an toàn Không an toàn Không biết
32. DN có chính sách bảo mật thông tin và dữ liệu cá nhân cho khách hàng
không?
Có Không Không biết
33. DN đã từng bị mất, rò rỉ thông tin chưa
Có Không Không biết
2.5 Hạ tầng nhân lực CNTT
34. DN có cán bộ chuyên trách về CNTT TMĐT?
Có Không Không biết
Nếu có điền tiếp các thông tin sau :
Tổng số cán bộ CNTT chuyên trách: …………………………………………
Ghi chú: Cán bộ CNTT chuyên trách là cán bộ kỹ thuật hoặc quản lý trực tiếp làm
các công việc liên quan đến vận hành hệ thống CNTT của DN (quản lý, đảm bảo kỹ thuật,
phát triển ứng dụng, vận hành website v.v.). Không tính các cán bộ kiêm nhiệm.
35. Tổng số cán bộ CNTT chuyên trách được đào tạo chính quy về CNTT trình
độ từ cao đẳng trở lên: 10- 20 20-30 trên 30
Ghi chú: Tính tổng số các cán bộ CNTT chuyên trách có bằng cấp từ cao đẳng trở
lên trong các lĩnh vực tin học, điện tử, viễn thông hoặc chuyên ngành tương đương (toán,
toán – tin v.v).
36. Các hình thức đào tạo CNTT và TMĐT của DN?
Mở lớp đào tạo Đào tạo tại chỗ theo nhu cầu công việc
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Cử NV đi học Không đào tạo .
37. Nhu cầu về cán bộ CNTT trong DN thế nào?
Đủ Thừa Thiếu Không biết
III. Ứng dụng CNTT
38. Tổng số phòng ban triển khai các ứng dụng cơ bản gồm:
Quản lý văn bản và điều hành công việc:……………………………
Tin học văn phòng: ………………………………………………………
Quản lý tài chính - kế toán: ……………………………………………
Quản lý nhân sự - tiền lương: ……………………………………………
Quản lý tài sản: …………………………………………………………
Quản lý kho - vật tư: …………………………………………………….
Quản lý khách hàng (CRM): …………………………………………….
Quản lý các nhà cung cấp, các đối tác (SCM): ………………………….
Quản lý hoạch định nguồn lực của DN (ERP): …………………………
Thư điện tử nội bộ: ………………………………………………………
Ghi chú: tính tổng số các đơn vị trực thuộc đã triển khai đối với từng ứng dụng cơ
bản trong danh sách.
39. Trong tổng chi phí trên, tỷ lệ các hạng mục tương ứng là:
Phần cứng:……. % Nhân sự, đào tạo:…………%
Phần mềm:……. % Khác:……… %
Trong đó, “khác” là chi phí dành cho:
40. DN có website trên Internet không:
Có Không Sẽ xây dựng
Nếu DN có website thì trả lời các câu hỏi sau:
41. Thông tin cụ thể về Website của DN?
Địa chỉ Website:…………………………………………………………………….
Thời gian thành lập:…………………………………………………………………
Tổng lượng truy cập:…………………………………………………………………
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
42. Tần suất cập nhật website:
Hàng ngày Hàng tuần Hàng tháng Không cập nhật
43. Website của DN có những tính năng nào?
Giới thiệu về DN và sản phẩm của DN
Giới thiệu về sản phẩm, dịch vụ
Cho phép đặt hàng trực tuyến
Cho phép thanh toán trực tuyến
Khác (nêu cụ thể):
44. DN có nhận đơn đặt hàng qua các phương tiện điện tử dưới đây không?
Điện thoại Có Không Không biết
Fax Có Không Không biết
Email Có Không Không biết
Website của DN Có Không Không biết
Khác:
45. Đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng TMĐT đối với hoạt động kinh doanh
của DN? (Khoanh tròn điểm số tương ứng)
Tác động Không hiệu quả Rất hiệu quả
Mở rộng kênh tiếp xúc khách hang……………. 0 1 2 3 4
Xây dựng hình ảnh DN………………………… 0 1 2 3 4
Tăng doanh số…………………………………. 0 1 2 3 4
Giảm chi phí kinh doanh………………………. 0 1 2 3 4
Tăng doanh thu và lợi nhuận………………… 0 1 2 3 4
46. Đánh giá những trở ngại đối với DN trong việc triển khai TMĐT tại Việt
Nam hiện nay? (Khoanh tròn điểm số tương ứng)
Tác động Không cản trở Rất cản trở
Nhận thức của người dân về TMĐT thấp…………0 1 2 3 4
Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu……… 0 1 2 3 4
Môi trường pháp lý chưa hoàn thiện………………0 1 2 3 4
SINH VIÊN: ĐỖ THỊ THƠM- K45S2- 09D190114
20