Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI HOÀNG MINH.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.3 KB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
LỜI MỞ ĐẦU
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Hoàng
Minh, tuy là một công ty mới thành lập nhưng công ty đang từng bước thể hiện vị trí
của mình trên thị trường. Hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng đa dạng và chất
lượng phục vụ ngày càng tốt hơn, hằng năm đem lại cho công ty doanh thu cũng như
lợi nhuận khá cao.
Bằng những kiến thức đã học và thời gian thực tập tìm hiểu thực tế tại công ty,
em đã tìm hiểu được một số vấn đề khái quát về công ty: các vấn đề lên quan đến công
tác tổ chức kế toán, PTKT và tài chính tại công ty.
Trong thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Ban
giám đốc, các anh chị phòng kế toán cùng tập thể nhân viên trong công ty đã giúp đỡ
em trong quá trình tìm hiều, thu thập thông tin về công ty và những nghiệp vụ kế toán
áp dụng.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập có r hạn và bản thân còn nhiều hạn chế về nhận
thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và
đánh giá về Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Hoàng Minh nên rất mong được
sự đóng góp của cô giáo và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!!!
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
I - TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI
HOÀNG MINH.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại và dịch vụ
Đại Hoàng Minh.
1.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ; chức năng, nhiệm vụ; ngành nghề kinh doanh.
* Tên, quy mô và địa chỉ
- Tên công ty: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Hoàng Minh.
- Tên giao dịch: GOLDEN LIGHT TRADE AND SERVICE COMPANY LIMITED


- Quy mô: + Vốn điều lệ: 5.500.000.000 ( Năm tỷ, năm trăm triệu đồng chẵn).
+ Số công nhân viên: 45 người
- Năm thành lập: 05/11/2009
- Địa chỉ: Số 110, đường Nguyễn Thái Học, phường Điện Biên - Ba Đình – Hà Nội
- Điện thoại: 043 8274983
- Mã số thuế: 0101192548
* Chức năng:
- Kinh doanh và lắp ráp máy phát thanh, phát hình, tăng âm, an ten và các phụ kiện
chuyên dùng phục vụ ngành phát thanh- truyền hình
- Kinh doanh và lắp dựng cột anten, các cột tự đứng, hệ thống anten trong lĩnh vực
phát thanh-truyền hình và thông tin đại chúng.
- Xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa phục vụ nhiệm vụ kinh doanh
của công ty trong lĩnh vực chuyên ngành phát thanh-truyền hình.
* Nhiệm vụ:
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh theo đúng
ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình thực hiện
sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với khách hàng.
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi
- Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng như
thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường.
- Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao động, vệ
sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững,
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng cũng như những quy
định có liên quan tới hoạt động của công ty.
* Ngành nghề kinh doanh

- Kinh doanh và lắp ráp máy phát thanh, phát hình, tăng âm, an ten và các phụ kiện
chuyên dùng phục vụ ngành phát thanh - truyền hình
- Kinh doanh và lắp dựng cột anten, các cột tự đứng, hệ thống anten trong lĩnh vực
phát thanh-truyền hình và thông tin đại chúng.
- Xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa phục vụ nhiệm vụ kinh doanh
của công ty trong lĩnh vực chuyên ngành phát thanh - truyền hình.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại và dịch vụ
Đại Hoàng Minh.
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Hoàng Minh được thành lập vào
ngày 05 tháng 11 năm 2009.
Từ khi thành lập công ty không ngừng hoàn thiện, đổi mới phong cách phục vụ
cũng như hình ảnh của Công ty trong mắt khách hàng.
Trong quá trình phát triển công ty, cùng với sự cố gắng của toàn thể nhân viên
và ban quản lý, công ty đã đạt được nhiều thành quả nhất định.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại
Hoàng Minh.
- Hình thức sở hữu vốn: công ty TNHH một thành viên
- Lĩnh vực kinh doanh:
- Kinh doanh và lắp ráp máy phát thanh, phát hình, tăng âm, an ten và các phụ kiện
chuyên dùng phục vụ ngành phát thanh- truyền hình
- Kinh doanh và lắp dựng cột anten, các cột tự đứng, hệ thống anten trong lĩnh vực
phát thanh-truyền hình và thông tin đại chúng.
- Xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa phục vụ nhiệm vụ kinh doanh
của công ty trong lĩnh vực chuyên ngành phát thanh-truyền hình.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Hoàng
Minh.
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Hoàng Minh được tổ chức theo mô hình cơ
cấu quản lý trực tuyến gồm 1 giám đốc, 1 phó giám đốc và các bộ phận:
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11

3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty (Phụ lục 01)
Cụ thể phân cấp quản lý như sau:
- Giám đốc: là người đứng đầu bộ máy quản lý, chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt
động SXKD, tổ chức bộ máy, đầu tư và phát triển của Công ty.
- Phó giám đốc: là người trợ giúp cho giám đốc và được trực tiếp giải quyết phần việc
được giám đốc uỷ quyền, phụ trách công tác khoa học kỹ thuật, thiết bị công nghệ SX
thuốc lá, an toàn lao động và môi trường.
- Phòng kế hoạch: chịu trách nhiệm lập các kế hoạch ngắn hạn, trung hạn. Tham mưu
cho giám đốc về lĩnh vực kinh tế, công tác kế hoạch,… Điều hành tiến độ kinh doanh
theo kế hoạch đặt ra.
- Phòng Tài chính - kế toán: có nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán về tất cả các hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng các chuẩn mực kế toán cũng như các
văn bản hướng dẫn của Nhà nước; lập kế hoạch sử dụng các nguồn lực về vốn như:
tiền, vật tư, tài sản. Giúp Giám đốc quản lý, thanh tra, giám sát các nguồn vốn, đảm
bảo đúng quy định của Nhà nước về quản lý tài chính; tổng hợp báo các kết quả sản
xuất kinh doanh của Công ty; tham mưu cho Ban lãnh đạo những phương pháp điều
hành kinh doanh có hiệu quả.
- Phòng thị trường: nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm. Hoạch định các chiến
lược phát triển SP. Tổ chức xây dựng thị trường, ổn định thị phần hiện có và phát triển
thị trường mới, Thu thập, phân tích thông tin, xây dựng các chính sách và chế độ về
tiêu thụ SP.
- Phòng tiêu thụ: Tổ chức các kênh phân phối tiêu thụ SP thông qua hệ thống đại lý,
bán thẳng, bán lẻ,…Cung cấp, cập nhập thông tin cần thiết ở các thị trường cho Cty.
- Phòng tổ chức: tổ chức nhân sự, theo dõi lao động và tham mưu cho giám đốc về
việc tuyển dụng lao động, đào tạo, bố trí sắp xếp lao động
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2010 - 2011
(theo các chỉ tiêu: doanh thu, chi phí, lợi nhuận).
Biểu 1. Kết quả SXKD của công ty qua 2 năm 2010 – 2011 (Phụ lục 02)

Nhận xét:
Qua bảng số liệu biểu 1 (Phụ lục 02) ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp như sau: Doanh thu năm 2011 so với năm 2010 tăng 3.241.492.150đ, tỷ
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
lệ tăng 9,659%. Chi phí năm 2011 so với năm 2010 tăng 3.236.863.110đ, tỷ lệ tăng
9,660%. Lợi nhuận của doanh nghiệp tăng 4.629.045đ, tỷ lệ tăng 8,696%.
Nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2011 so với
năm 2010 lợi nhuận tăng 4.629.045đ. Nhưng để biết doanh nghiệp hoạt động có hiệu
quả hay không thì ta còn cần phải phân tích nhiều chỉ tiêu tài chính khác.
II - TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ, TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI HOÀNG MINH .
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Hoàng
Minh.
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
* Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, gồm 4 người
đảm nhận những phần hành kế toán với chức năng, nhiệm vị khác nhau.
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty (Phụ lục 03)
* Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
- Niên độ kế toán: năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc
vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng (VNĐ).
- Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, ban hành theo QĐ 15/2006
QĐ – BTC ngày 20/03/2006 do bộ tài chính ban hành
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Ghi nhận TSCĐ theo nguyên giá.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá
hàng xuất kho: Phương pháp nhập trước - xuất trước.
- Hình thức kế toán áp dụng: hình thức nhật ký chung.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.
* Tổ chức hạch toán ban đầu.
- Công ty sử dụng theo QĐ 15/2006 QĐ – BTC ngày 20/03/2006 do bộ tài chính ban
hành.
- Các chứng từ liên quan:
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
+ Hóa đơn GTGT.
+ Bảng kê bán lẻ hàng hóa.
+ Hóa đơn cước phí vận chuyển.
+ Hợp đồng kinh tế với khách hàng.
+ Các chứng từ phản ánh tình hình thanh toán.
+ Phiếu thu, phiếu chi.
+ Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng
* Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống TKKT của công ty về cơ bản là đã đầy đủ, bao quát từ loại TK 1 đến
loại TK 9. Số lượng các TK đã đáp ứng được yêu cầu hạch toán kế toán, từ đó tạo điều
kiện thuận lợi cho công tác kế toán của nhân viên kế toán trong công ty.
TK 111: Tiền mặt
TK 113: Thuế GTGT được khấu trừ
TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 211: Tài sản cố định hữu hình
TK 331: phải trả người bán…
* Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Sổ kế toán của công ty tổ chức theo hình thức Nhật ký chung với sự trợ giúp

của phần mềm kế toán Misa. Gồm các loại sổ: Sổ cái, sổ Nhật ký chung, các sổ kế toán
chi tiết, các bảng biểu và BCTC
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của công ty (Phụ lục 04)
* Tổ chức hệ thống BCTC.
Tùy theo yêu cầu của ban giám đốc thì bộ phận kế toán của công ty lập BCTC
cuối niên độ, giữa niên độ. Thông thường thì vào cuối mỗi năm tài chính bộ phận kế
toán sẽ lập BCTC. BCTC của công ty gồm:
1. Bảng cân đối kế toán Mẫu số: B-01/DN
2. Báo cáo kết quả HĐKD Mẫu số: B-02/DN
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số: B-03/DN
4. Thuyết minh BCTC Mẫu số: B-09/DN
5. Bảng cân đối phát sinh các TK Mẫu số: F-01/DN
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế.
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành phân tích kinh tế.
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
- Bộ phận thực hiện: phòng kinh doanh.
- Thời điểm tiến hành phân tích kinh tế: cuối năm tài chính.
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị.
* Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời:
- Hệ số sinh lợi của vốn chủ sở hữu = LNST/ Vốn chủ sở hữu bình quân
- Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh = LNST/ Tổng tài sản bình quân
- Hệ số lợi nhuận từ HĐKD/ Doanh thu thuần
- Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần
* Phân tích tình hình doanh thu:
- Mức độ tăng giảm doanh thu = Doanh thu kỳ so sánh – Doanh thu kỳ gốc
- Tốc độ tăng giảm doanh thu = Mức độ tăng giảm doanh thu/ DT kỳ gốc
* Phân tích tình hình chi phí:

- Mức độ tăng giảm tỷ suất = Tỷ suất so sánh – tỷ suất kỳ gốc
- Tốc độ tăng giảm tỷ suất = Mức độ tăng giảm tỷ suất / tỷ suất kỳ gốc
* Phân tích tình hình lợi nhuận:
- Mức độ tăng giảm lợi nhuận = Lợi nhuận kỳ so sánh – Lợi nhuận kỳ gốc
- Tốc độ tăng giảm lợi nhuận = Mức độ tăng giảm lợi nhuận/ LN kỳ gốc
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh dựa trên sổ liệu của các báo cáo kế toán.
Biểu 2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh (Phụ lục 05)
Nhận xét:
Qua biểu 2 về phân tích hiệu quả sử dụng VKD ta thấy rằng hiệu quả sử dụng
VKD năm 2011 so với năm 2010 giảm :
Hệ số doanh thu trên VKD giảm 0,539 đồng, cụ thể hệ số doanh thu trên VKD
năm 2010 là 4,653 đồng, tức là cứ một đồng VKD bỏ ra thì thu được 4,653 đồng
doanh thu; sang năm 2011 thì một đồng VKD bỏ ra chỉ thu được 4,114 đồng doanh
thu. Như vậy, với cùng một đồng VKD năm 2011 giảm 0,539 đồng doanh thu so với
năm 2010. Nguyên nhân là do tỷ lệ tăng của VKD bình quân năm 2011 so với năm
2010 lớn hơn tỷ lệ tăng của doanh thu (24,045%>9,659%).
Hệ số doanh thu trên VLĐ giảm 0,588 đồng, cụ thể hệ số doanh thu trên VLĐ
năm 2010 là 4,906 đồng, tức là cứ một đồng VLĐ bỏ ra thì thu được 4,906 đồng doanh
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
thu; sang năm 2011 thì một đồng VLĐ bỏ ra chỉ thu được 4,318 đồng doanh thu. Như
vậy, với cùng một đồng VLĐ năm 2011 giảm 0,588 đồng doanh thu so với năm 2010.
Hệ số doanh thu trên VCĐ giảm 3,291 đồng, cụ thể hệ số doanh thu trên VCĐ
năm 2010 là 90,200 đồng, tức là cứ một đồng VCĐ bỏ ra thì thu được 90,200 đồng
doanh thu; sang năm 2011 thì một đồng VCĐ bỏ ra chỉ thu được 86,909 đồng doanh
thu. Như vậy, với cùng một đồng VCĐ năm 2011 giảm 3,291 đồng doanh thu so với
năm 2010.

Hệ số lợi nhuận trên VKD giảm 0,0009 đồng, cụ thể hệ số lợi nhuận trên VKD
năm 2010 là 0,0074 đồng, tức là cứ một đồng VKD bỏ ra thu được 0,0074 đồng lợi
nhuận, sang năm 2011 thì một đồng VKD bỏ ra chỉ thu được 0,0065 đồng lợi nhuận.
Như vậy so với năm 2010 thì năm 2011 khả năng sinh lời giảm 0,0009 đồng trên một
đồng VKD. Nguyên nhân là do tỷ lệ tăng của VKD bình quân năm 2011 so với năm
2010 lớn hơn tỷ lệ tăng của lợi nhuận (24,045%>8,696%)
Hệ số lợi nhuận trên VLĐ giảm 0,001 đồng, cụ thể hệ số lợi nhuận trên VKD
năm 2010 là 0,0078 đồng, tức là cứ một đồng VLĐ bỏ ra thu được 0,0078 đồng lợi
nhuận, sang năm 2011 thì một đồng VLĐ bỏ ra chỉ thu được 0,0068 đồng lợi nhuận.
Như vậy so với năm 2010 thì năm 2011 khả năng sinh lời giảm 0,001 đồng trên một
đồng VLĐ
Hệ số lợi nhuận trên VCĐ giảm 0,006 đồng, cụ thể hệ số lợi nhuận trên VCĐ
năm 2010 là 0,143 đồng, tức là cứ một đồng VCĐ bỏ ra thu được 0,143 đồng lợi
nhuận, sang năm 2011 thì một đồng VCĐ bỏ ra chỉ thu được 0,137 đồng lợi nhuận.
Như vậy so với năm 2010 thì năm 2011 khả năng sinh lời giảm 0,006 đồng trên một
đồng VCĐ
Tóm lại: các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng VKD của công ty đều có xu
hướng giảm, điều này nói lên hiệu quả sử dụng VKD của công ty năm 2011 đã giảm
xuống so với năm 2010. Trong thời gian tới công ty cần có những biện pháp tăng hiệu
quả sử dụng VKD.
2.3 Tổ chức công tác tài chính.
2.3.1 Công tác kế hoạch hóa tài chính:
- Thường được lập vào cuối quý và cuối năm do phòng kế hoạch tài chính làm.
- Kế hoạch hóa tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
+ Kế hoạch vốn và nguồn tài trợ vốn kinh doanh.
+ Kế hoạch khấu hao tài sản cố định.

+ Kế hoạch chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm.
+ Kế hoạch doanh thu và lợi nhuận.
+ Kế hoạch lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
2.3.2 Công tác huy động vốn:
- Chủ yếu công ty vay Ngân Hàng và các tố chức tín dụng.
- Vốn chủ sở hữu
- Tín dụng thương mại (mua chịu hàng hóa từ nhà cung cấp).
- Thuê tài sản.
- Ngoài ra doanh nghiệp có thể sử dụng các nguồn tài trợ khác như: các khoản đặt cọc
của khách hàng, nhận ứng trước tiền hàng, bán nợ
Biểu 3.Tình hình huy động vốn của Công ty năm 2011 và năm 2010 (Phụ lục 06)
Nhận xét:
Qua biểu số 3 ta thấy nguồn vốn của doanh nghiệp năm 2011 so với năm 2010
tăng 1.479.017.332đ, tỷ lệ tăng 18,022% trong đó:
- Nợ phải trả tăng 1.425.514.318đ, tỷ lệ tăng 20,259%
+ Nợ ngắn hạn tăng 1.534.164.318đ, tỷ lệ tăng 24,651%
+ Nợ dài hạn giảm 108.650.000đ, tỷ lệ giảm 13,363%
- Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 53.503.014đ, tỷ lệ tăng 4,572%
Như vậy, nguồn vốn của doanh nghiệp tăng chủ yếu được huy động từ nguồn
nợ phải trả. Như vậy tình hình huy động vốn của doanh nghiệp trong kỳ là không tốt,
mức độ tự chủ tài chính thấp, chi phí huy động vốn tăng.
2.3.3 Công tác quản lý và sử dụng tài sản:
Biểu 4. Công tác quản lý và sử dụng tài sản của Công ty năm 2011 và năm 2010
(Phụ lục 07)
Qua biểu số 4 ta thấy rằng trong tổng tài sản gồm có tài sản ngắn hạn và tài sản
dài hạn thì TSNH trong năm 2011 tăng so với năm 2010. Mức tăng là 1.550.756.083
đồng tương ứng với tăng 20,016%. Đối với TSDH thì lại giảm 71.738.752 đồng tương
đương với giảm 15,618%.
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11

9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Ngoài ra tỷ trọng của TSNH và TSDH trong năm 2011 cũng có sự thay đổi. Tỷ
trọng TSNH đang từ 94,403 % tăng lên thành 95,998% (tăng 1,595%). Tỷ trọng TSDH
giảm từ 5,597 % xuống còn 4,012% (giảm 1,585%)
2.3.4 Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ.
+) Các chỉ tiêu nộp ngân sách:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế môn bài
- Thuế GTGT….
Biểu 5. Tình hình nộp ngân sách nhà nước của công ty năm 2011 và năm 2010
(Phụ lục 08)
+) Quản lý công nợ:
Các khoản nợ phải trả: Giám đốc công ty chịu trách nhiệm toàn bộ về các nghĩa
vụ phải trả phát sinh trong công ty. Việc sử dụng các nguồn vốn này đảm bảo nguyên
tắc: chiếm dụng hợp lý, trả nợ theo đúng điều khoản đã cam kết, không cố tình chiếm
dụng vốn, không trốn tránh nhiệm vụ trả các khoản nợ khi đến hạn.
Các khoản nợ phải thu: Các khoản phải thu khách hàng phải thực hiện đối chiếu
xác nhận nợ, nếu không phù hợp với số phải thu trên sổ kế toán của công ty thì phải
kiểm tra đối chiếu xác định nguyên nhân sai lệch và điều chỉnh sổ kế toán cho phù
hợp.
Biểu 6. Tình hình quản lý công nợ của công ty năm 2011 và 2010 (Phụ lục 09)
2.4 Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế tại
công ty.
2.4.1 Về tổ chức công tác kế toán.
* Ưu điểm:
Vì được tổ chức theo mô hình tập trung nên có sự quản lý và trao đổi trực tiếp
giữa kế toán trưởng và các kế toán phần hành, thông tin được cung cấp và tổng hợp
một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời. Mọi thắc mắc về nghiệp vụ chuyên môn
cũng như về chế độ kế toán, chính sách tài chính kế toán của Nhà nước đều được giải

quyết một cách nhanh chóng, kịp thời.
Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ, đây là hình thức sổ được ghi chép
dễ dàng, chặt chẽ, hạn chế ghi trùng lặp và hợp với quy mô của công ty. Hiện nay, công
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ty đã sử dụng kế toán máy đã giảm nhẹ công việc cho các kế toán phần hành. Việc lập
và in ra các sổ sách, báo cáo cũng dễ dàng, đơn giản.
* Hạn chế:
Mặc dù là một doanh nghiệp không lớn mỗi kế toán đều chuyên môn hóa một
việc riêng nên nếu có ai nghỉ một thời gian về một lý do nào đó thì sẽ rất khó để người
làm thay làm quen công việc làm cho công tác bán hàng bị gián đoạn.
2.4.2 Về tổ chức công tác phân tích kinh tế của công ty.
* Ưu điểm:
Phân tích kinh tế do phòng kế toán thực hiện để đánh giá được chính xác hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp Ban Giám đốc có thể đưa ra những
quyết định đúng hướng kinh doanh cho doanh nghiệp.
* Hạn chế:
Do Công ty là một doanh nghiệp nhỏ nên việc phân tích kinh tế của đơn vị chưa
được chú trọng.
2.4.3 Về công tác tài chính của công ty:
* Ưu điểm:
Công tác tài chính tại công ty được tiến hành thường xuyên, trách nhiệm được
phân chia đầy đủ, không trùng lặp giúp cho ban giám đốc có những quyết định nhanh
chóng và chính xác.
* Hạn chế:
Các chỉ tiêu tài chính của công ty mới chỉ được so sánh giữa các năm mà chưa
được đối chiếu với các chỉ tiêu cùng loại của các công ty kinh doanh cùng ngành để
thấy được vị thế của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Hoàng Minh trong

ngành kinh doanh của mình.
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh vô cùng gay gắt, yêu cầu doanh nghiệp
phải có những quyết định đầu tư đúng đắn.
Có thể nói, Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Hoàng Minh đã có
những bước phát triển trong các lĩnh vực kinh doanh. Công ty đã dần khẳng định được
vị trí của mình bằng chất lượng tốt, quy trình kinh doanh hợp lý và hiệu quả.
Trong thời gian thực tập tại Công ty, được sự giúp đỡ của các cán bộ công nhân
viên trong công ty, em đã tìm hiểu được cơ bản về mô hình hoạt động của công ty. Do
thời gian thực tập có hạn, nên còn nhiều vấn đề mà em chưa thể đi sâu, đến cả hệ
thống kế toán của Công ty mà chỉ giới hạn một số vấn đề chủ yếu bổ sung thực tế cho
phần lý thuyết đã học.
Kính mong các thầy cô giáo góp ý, bổ xung thêm, giúp em nắm chắc hơn lý
thuyết cũng như thực tiến để làm hành trang tốt khi ra trường.
Em xin chân thành cảm ơn !!!
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Phụ lục 01
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Phụ lục 02
Biểu 1.1. Kết quả SXKD của công ty qua 2 năm 2010 – 2011
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
Chênh lệch

Tăng/ giảm Tỷ lệ (%)
Tổng doanh thu 33.560.200.115 36.801.692.267 3.241.492.150 9,659
Chi phí 33.506.968.668 36.743.831.772 3.236.863.110 9,660
Lợi nhuận
Trước thuế
53.231.450 57.860.495 4.629.045
8,696
(Nguồn: báo cáo tài chính công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Hoàng Minh)
Phụ lục 03
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
13
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
– KẾ
TOÁN
PHÒNG
THỊ
TRƯỜNG
PHÒNG
TIÊU
THỤ
PHÒNG

TỔ
CHỨC
NHÂN
SỰ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Phụ lục 04
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của công ty
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
14
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
BÁN HÀNG
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN VÀ
CÔNG NỢ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Phụ lục 05
Biểu 2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
15
Chứng từ gốc
Máy vi tính
SỔ NHẬT KÝ CHUNGSổ nhật ký đặc biệt Sổ kế toán chi tiết

Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị tính: Đồng
Các chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 So sánh
Số tiền TL (%)
1 2 3 4 5
1. Tổng VKD bình quân 7.212.136.200 8.946.298.433 1.734.162.233 24,045
2. Tổng VLĐ bình quân 6.840.073.480 8.522.846.427 1.682.772.947 24,602
3. Tổng VCĐ bình quân 372.062.720 423.452.006 51.389.286 13,812
4. Doanh thu bán hàng 33.560.200.115 36.801.692.267 3.241.492.150 9,659
5. Lợi nhuận kinh doanh
53.231.450 57.860.495 4.629.045
8,696
6. Hệ số doanh thu/ VKD (Lần) 4,653 4,114 (0,539) -
7. Hệ số doanh thu/ VLĐ (Lần) 4,906 4,318 (0,588) -
8. Hệ số doanh thu/ VCĐ (Lần) 90,200 86,909 (3,291) -
9. Hệ số lợi nhuận /VKD (Lần) 0,0074 0,0065 (0,0009) -
10. Hệ số lợi nhuận/ VLĐ (Lần) 0,0078 0,0068 (0,001) -
11. Hệ số lợi nhuận/ VCĐ (Lần) 0,143 0,137 (0,006) -
(Nguồn: báo cáo tài chính công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Hoàng Minh)
Phụ lục 06
Biểu 3.Tình hình huy động vốn của Công ty năm 2011 và năm 2010
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch
Số tiền
TT (%)
Số tiền
TT (%)

Tăng/ giảm
Tỷ lệ (%)
Nợ phải trả 7.036.603.970 85,741 8.462.118.288 87,366 1.425.514.318 20,259
-Nợ NH 6.223.553.970 75,834 7.757.718.288 80,094 1.534.164.318 24,651
-Nợ DH 813.050.000 9,907 704.400.000 7,272 (108.650.000) (13,363)
Nguồn vốn CSH 1.170.185.797 14,259 1.223.688.811 12,634 53.503.014 4,572
Tổng nguồn vốn 8.206.789.767 100 9.685.807.099 100 1.479.017.332 18,022
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
(Nguồn: báo cáo tài chính công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Hoàng Minh)
Phụ lục 07
Biểu 4. Công tác quản lý và sử dụng tài sản của Công ty năm 2011 và năm 2010
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch
Số tiền
TT (%)
Số tiền
TT (%)
Tăng/ giảm
Tỷ lệ (%)
Tài sản NH
7.747.468.38
5
94,403 9.298.224.468 95,998 1.550.756.083
20,016
Tài sản DH
459.321.383 5,597 387.582.631 4,012 (71.738.752)
(15,618)

Tổng tài sản
8.206.789.76
7
100 9.685.807.099 100 1.479.017.332 18,022
(Nguồn: báo cáo tài chính công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Hoàng Minh)

(Phụ lục 08)
Biểu 5. Tình hình nộp ngân sách nhà nước của công ty năm 2011 và năm 2010
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch
Tăng/ giảm Tỷ lệ (%)
1. Thuế môn bài
2.000.000 2.000.000 0 -
2. Thuế GTGT
- - - -
3. Thuế TNCN
- - - -
4. Thuế TNDN
13.307.862 14.465.124 1.157.262 8,696
Phụ lục 09
Biểu 6. Tình hình quản lý công nợ của công ty năm 2011 và năm 2010
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Tăng/ giảm Tỷ lệ (%)
1. Các khoản phải thu
5.378.050.614 5.955.245.348 577.194.734 10,732

2. Các khoản phải trả
5.060.060.673 7.725.396.539
2.665.335.86
6
52,674
(Nguồn: báo cáo tài chính công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Hoàng Minh)
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên : Phạm Hồng Vân
Lớp : K42DK11
Chuyên ngành : Kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Trường : Đại học Thương Mại
Đơn vị thực tập : Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Hoàng Minh















ĐẠI DIỆN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11

18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
TÀI SẢN

số
Thuyết
minh
Năm 2011 Năm 2010
A B C 1 2
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110 +120 + 130
+ 140+150)
100 9.298.224.468 7.747.468.385
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 III.01 50.255.724 46.037.787
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) 129
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 5.955.245.348 5.378.050.614
1. Phải thu của khách hàng 131 5.953.506.404 5.376.384.126
2. Trả trước cho người bán 132
3. Các khoản phải thu khác 138 1.738.944 1.666.488
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139
IV. Hàng tồn kho 140 3.292.723.396 2.313.948.230
1. Hàng tồn kho 141 III.02 3.292.723.396 2.313.948.230
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 0 9.431.154
1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 0 9.431.154
2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154

3. Tài sản ngắn hạn khác 158
B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 230
+ 240)
200 387.582.631 459.321.383
I. Tài sản cố định 210 III.03.04 387.582.631 459.321.383
1. Nguyên giá 211 605.948.863 580.700.994
2.Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (218.366.232) (121.379.611)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213
II. Bất động sản đầu tư 220
1. Nguyên giá 221
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230
1. Đầu tư tài chính dài hạn 231
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 239
IV. Tài sản dài hạn khác 240
1. Phải thu dài hạn 241
2. Tài sản dài hạn khác 248
3. Phải thu dài hạn khó đòi (*) 249
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 250 9.685.807.099 8.206.789.767
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
NGUỒN VỐN

số
Thuyết
minh
Năm 2011 Năm 2010
A- NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320) 300 8.462.118.288 7.036.603.970

I. Nợ ngắn hạn 310 7.757.718.288 6.223.553.970
1. Vay ngắn hạn 311
2. Phải trả cho người bán 312
3. Người mua trả tiền trước 313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 III.06 14.465.124 13.307.862
5. Phải trả người lao động 315
6. Chi phí phải trả 316 193.498 185.435
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 7.725.396.539 5.060.060.673
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319
II. Nợ dài hạn 320 704.400.000 813.050.000
1. Vay và nợ dài hạn 321 704.400.000 813.050.000
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322
3. Phải trả, phải nộp khác 328
4. Dự phòng phải trả dài hạn 329
B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 1.223.688.811 1.170.185.797
I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07 1.222.334.327 1.168.887.750
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 1.200.000.000 1.150.000.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
4. Cổ phiếu quỹ (*) 414
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 2.174.372 2.083.774
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 20.159.954 16.803.976
II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 430 1.354.484 1.298.048
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 9.685.807.099 8.206.789.767
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
Lập. ngày tháng năm
Người lập biểu
(Ký. họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký. họ tên)
Giám đốc
(Ký. họ tên. đóng dấu)
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
CHỈ TIÊU

số
Thuyết
minh
Năm 2011 Năm 2010
A B C 1 2
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08
36.289.268.52
0
32.487.435.630
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
36.289.268.52
0
32.487.435.630
4. Giá vốn hàng bán 11

35.718.898.72
0
32.134.648.350
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (20 = 10 - 11)
20 570.369.805 352.787.283
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 512.423.742 989.964.475
7. Chi phí tài chính 22 533.787.600 1.007.432.200
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 491.145.452 364.888.108
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30
= 20 + 21 - 22 - 24)
30 57.860.495 (29.568.550)
10. Thu nhập khác 31 0 82.800.000
11. Chi phí khác 32 0 0
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0 82.800.000
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 +
40)
50 IV.09 57.860.495 53.231.450
14. Chi phí thuế thu nhập hiện hành 51 14.465.124 13.307.862
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 - 51)
60 43.395.371 39.923.588
21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
01
I - TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
02

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
02
1.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ; chức năng, nhiệm vụ; ngành nghề kinh doanh
02
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH
03
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
03
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH thương mại và dịch vụ
03
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm
04
II - TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ, TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI HOÀNG MINH
.05
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ
05
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty
05
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
05
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế
07
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành phân tích kinh tế
07
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị

07
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
07
2.3 Tổ chức công tác tài chính
09
2.3.1 Công tác kế hoạch hóa tài chính
09
2.3.2 Công tác huy động vốn
10
2.3.3 Công tác quản lý và sử dụng tài sản
09
2.3.4 Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ
10
2.4 Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế
10
2.4.1 Về tổ chức công tác kế toán
10
2.4.2 Về tổ chức công tác phân tích kinh tế của công ty
11
2.4.3 Về công tác tài chính của công ty
11
KẾT LUẬN
13
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Ý nghĩa
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
BCTC Báo cáo tài chính
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
23

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
HĐKD Hoạt động kinh doanh
PTKT Phân tích kinh tế
TK Tài khoản
TKKT Tài khoản kế toán
VKD Vốn kinh doanh
LNST Lợi nhuận sau thuế
DT Doanh thu
VKD Vốn kinh doanh
LN Lợi nhuận
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng/ Sơ đồ Tên bảng/ Sơ đồ
Sơ đồ 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của công ty
Biểu 1 Kết quả sản xuất kinh của công ty năm 2010 - 2011
Biểu 2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Biểu 3 Tình hình huy động vốn của công ty năm 2010 - 2011
Biểu 4 Công tác quản lý và sử dụng tài sản của Công ty năm 2010 - 2011
Biểu 5 Tình hình nộp ngân sách nhà nước năm 2010 – 2011
Biểu 6 Tình hình quản lý công nợ của công ty năm 2010 – 2011
SVTH: PHẠM HỒNG VÂN LỚP:
K42DK11
24

×