Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa hệ thống thông tin tại CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THỦY SẢN THÁI BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.35 KB, 23 trang )

Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iii
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THỦY SẢN THÁI
BÌNH DƯƠNG 2
1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty: 2
1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty và của phòng Kinh doanh: 3
1.3. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty: 4
1.4. Một số kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty trong 3 năm qua: 4
1.5. Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT và TMĐT của doanh nghiệp 5
1.5.1: Trang thiết bị phần cứng 5
1.5.2: Các phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng 6
1.5.3: Giới thiệu website của doanh nghiệp 6
PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN, HTTT TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TM
THỦY SẢN THÁI BÌNH DƯƠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 8
2.1: Một số vấn đề về thông tin và hệ thống thông tin 8
2.1.1:Thu thập thông tin: 8
2.1.2: Phương thức xử lý, lưu trữ, truyền nhận thông tin trong nội bộ doanh nghiệp 9
2.1.3: HTTT trong doanh nghiệp 9
2.1.4: An toàn thông tin trong doanh nghiệp 10
2.1.5: Ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp 10
2.2: Thực trạng quản trị HTTT ( quản trị website) của doanh nghiệp 10
2.3: Các vấn đề về quản trị chiến lược và Marketing TMĐT 11
TÀI LIỆU THAM KHẢO 16
1.Tài liệu hướng dẫn thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp 16
2.Giáo trình an toàn dữ liệu, Bộ môn CNTT, Trường Đại học Thương Mại 16
3.Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý, Bộ môn CNTT, Trường Đại học Thương Mại 16
4. Mẫu phiếu điều tra thu thập tại công ty TNHH thủy sản Thái Bình Dương 16
5.Trang web thabifood.com 16
PHỤ LỤC 17


MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP 17
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
i
Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 1.1 Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn năm 2009-2011( nguồn : phòng
kinh doanh).
Bảng 2.1 Phân bố ngân sách cho hoạt động xúc tiến ( nguồn : phòng kinh doanh).
Hình 1.1 Giao diện chính của website thabifood.com.
Hình 1.2 Các mặt hàng trên website thabifood.com.
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty (nguồn : phòng kinh doanh).
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
ii
Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
+ Danh mục từ viết tắt tiếng Việt
Từ viết tắt Giải nghĩa
CNTT Công nghệ thông tin
HTTT Hệ thống thông tin
TMĐT Thương mại điện tử
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
+ Danh mục từ viết tắt tiếng Anh
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
SEO Search Engine
Optimization
Tối ưu hóa công cụ tìm
kiếm
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
iii
Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là cơ hội và cũng là bước đệm đầu tiên quan trọng trong
việc ứng dụng các kiến thức trong sách vở vào thực tiễn công việc. Môi trường làm
việc thực tế khác với sách vở và lý thuyết, tuy vậy việc nắm bắt được kiến thức tốt là
nền tảng vững chắc cho thực tế.
Là sinh viên năm cuối khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế, để hoàn thành tốt
báo cáo thực tập tổng hợp của mình, em xin lựa chọn cơ sở thực tập là CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THỦY SẢN THÁI BÌNH DƯƠNG. Tại đây được
sự giúp đỡ của ban Giám đốc công ty, các phòng ban chức năng và các anh chị cán bộ
hướng dẫn thực tập nên em đã có cơ hội tiếp xúc với môi trường làm việc doanh
nghiệp thực tế một cách thuận lợi, việc thu thập các số liệu cũng trở nên dễ dàng hơn,
giúp cho công việc phân tích, đánh giá các hoạt động thu thập xử lý thông tin, thực
trạng xây dựng và sử dụng hệ thống thông tin được thực hiện một cách nhanh chóng.
Bản báo cáo thực tập tổng hợp gồm có 2 phần:
Phần thứ nhất: gồm các nội dung như các vấn đề cơ bản về sự hình thành và
phát triển của đơn vị, các chức năng nhiệm vụ triết lý kinh doanh của đơn vị, chức
năng các phòng ban, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Phần thứ hai: Phân tích các hoạt động, thực trạng thu thập, xử lý thông tin.
Thực tế sử dụng hệ thống thông tin như khai thác thông tin từ hệ thống, đánh giá hiệu
quả của hệ thống mang lại cho đơn vị. Một số vấn đề về quản trị hệ thống thông tin,
một số vấn đề về quản trị chiến lược và marketing TMĐT.
Bản báo cáo được hoàn thành với sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị
Tuyết Mai cùng các thầy cô trong khoa tin hệ thống thông tin trường đại học thương
mại cùng các anh chị cán bộ tại công ty TNHH Thủy Sản Thái Bình Dương. Em xin
gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy cô cùng toàn thể các anh chị.
Tuy đã có rất nhiều cố gắng, xong bản báo cáo khó tránh khỏi những sai xót,
em rất mong nhận được sự chỉ bảo của thầy cô và các bạn để bài báo cáo được hoàn
thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
1

Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI
THỦY SẢN THÁI BÌNH DƯƠNG
1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty:
Tên Công ty: Công ty TNHH Đầu tư thương mại Thủy sản Thái Bình Dương
Địa chỉ: Ngõ 70 đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, Hà Nội.
Tel: 04.6 6824898 Fax: 04.3 6472829
Mã số thuế: 0104863868
Website:
Email:
Công ty TNHH Đầu tư thương mại Thủy sản Thái Bình Dương là công ty tư nhân
được thành lập vào ngày 17/08/2008 và lấy “Thabifood” làm thương hiệu cho sản
phẩm của mình.
Là một công ty mới, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ hiện nay,
Thái Bình Dương đã được thừa hưởng những quy trình sản xuất tiên tiến trên thế giới
trong lĩnh vực sản xuất và bảo quản các mặt hàng thủy sản đông lạnh.
Cùng với việc đầu tư các trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên liệu đầu vào, áp dụng
các quy trình sản xuất, quản lý chất lượng tiên tiến, công ty cũng rất chú trọng đào tạo
một đội ngũ nhân viên thực sự có trình độ chuyên môn, có phẩm chất nghề nghiệp,
cùng với nhiệt huyết của tuổi trẻ. Với nền tảng đó, Thái Bình Dương cam kết sẽ đem
lại niềm tin và sự hài lòng tới những khách hàng của mình.
Ngay từ những ngày đầu thành lập, Thái Bình Dương luôn thể hiện được sự vững
vàng, lớn mạnh và trưởng thành trên từng bước đi. Bắt đầu từ cuối năm 2008 đến hết
năm 2009, sản phẩm của công ty đã có mặt tại hầu khắp các siêu thị trên địa bàn Hà
Nội. Từ đầu năm 2010 đến giữa năm 2011, công ty đã mở rộng thị trường ra khắp các
tỉnh thành phía Bắc. Tính đến thời điểm hiện tại, Thái Bình Dương đang là một trong
những công ty cung cấp Thủy sản đông lạnh lớn nhất miền Bắc.
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
2
Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty và của phòng Kinh doanh:
Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Thủy sản Thái Bình Dương có cơ cấu quản
lý điều hành theo sơ đồ sau:
(nguồn: Phòng kinh doanh)
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
- Ban Giám đốc:
Ban Giám đốc có trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh và các công việc hàng ngày của công ty. Ban Giám đốc có 1 Giám đốc
và 2 Phó Giám đốc trong đó Giám đốc là người chịu trách nhiệm toàn diện về các
hoạt động của doanh nghiệp.
- Phòng kinh doanh:
Bộ phận kinh doanh của công ty chịu trách nhiệm quản lý hoạt động kinh
doanh của công ty, nghiên cứu, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, thực hiện các
chiến lược Markerting. Bộ phận kinh doanh trực tiếp tham mưu đề xuất lên giám đốc
về giá nhập, giá bán sản phẩm, xây dựng, trình giám đốc kế hoạch và hợp đồng nhập
hàng, cung ứng sản phẩm công ty.
Hiện tại phòng kinh doanh có 1 trường phòng và 7 nhân viên kinh doanh bố trí
phụ trách khách hàng theo các mảng sau:
+ Nhà hàng, Khách sạn: 2 nhân viên.
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
3
Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
+ Siêu thị tại Hà Nội: 3 nhân viên.
+ Siêu thị tại các tỉnh phía Bắc: 2 nhân viên.
- Phòng kế toán:
Bao gồm 3 kế toán phụ trách về công nợ, thuế và kế toán kho, chịu trách nhiệm
về toàn bộ hoạt động tài chính của công ty.
- Xưởng chế biến:
Công nhân trong xưởng là đội ngũ trực tiếp tham gia vào các hoạt động của
xưởng, công ty rất chú trọng tới đội ngũ này, vì nó quyết định đến năng lực sản xuất,

chất lượng sản phẩm và uy tín của Công ty. Công ty có đội ngũ lao động thường
xuyên tại xưởng khoảng 15 người, ngoài ra còn có một số lao động mang tính thời
vụ được tính bình quân theo ngày công lao động khoảng 10 người.
- Bộ phận vận chuyển:
Gồm 3 người chuyên phụ trách giao nhận hàng hóa trên địa bàn Hà Nội.
1.3. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty:
Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Thủy sản Thái Bình Dương hoạt động
trong lĩnh vực chuyên cung cấp các sản phẩm thủy hải sản đông lạnh cho các siêu
thị, nhà hàng, khách sạn, các khu công nghiệp.
Hiện nay, sản phẩm của công ty đã có mặt ở Hà Nội và hầu khắp các tỉnh thành
miền Bắc, là một trong những sự lựa chọn hàng đầu cho nhu cầu sử dụng thực phẩm
đông lạnh của người tiêu dùng.
1.4. Một số kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty trong 3 năm qua:
BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
(đơn vị: triệu đồng)
STT Chỉ tiêu Thực hiện So sánh (%)
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
4
Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
2009 2010 2011 2010/2009 2011/2010
1 Doanh thu tiêu thụ 3628 5328 6896 +47% +29%
2 Tổng chi phí 2293 3193 3904 +39% +22%
3 Lợi nhuận 1335 2135 2992 +60% +40%
( Nguồn: Phòng Kế toán)
Bảng 1.1 : Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn năm 2009 - 2011
Qua bảng kết quả trên, có thể nhận thấy Kết quả kinh doanh trong 3 năm qua
của công ty có chiều hướng phát triển khá đồng đều. Lợi nhuận mỗi năm đều tăng
cao hơn năm trước.
Năm 2010, doanh thu công ty tăng cao hơn 1700 triệu đồng, tương ứng với
47% so với năm 2009, lợi nhuận tăng 800 triệu đồng tương ứng 60%, cả doanh thu

và chi phí đều tăng nhưng doanh thu (47%) tăng nhiều hơn chi phí (39%). Nhìn vào
kết quả này, có thể thấy trong 2 năm từ 2009 đến 2010, hoạt động kinh doanh của
công ty khá tốt, doanh thu tiêu thụ tăng lên khá cao so với năm trước.
Năm 2011, doanh thu công ty tăng cao hơn 1568 triệu đồng, tương ứng với
29% so với năm 2010, lợi nhuận tăng 857 triệu đồng tương ứng 40%, doanh thu vẫn
tăng nhanh hơn so với chi phí. Nhìn chung, trong 3 năm gần đây nhất, tình hình kinh
doanh của công ty khá ổn định. Điều này thể hiện rõ ở mức lợi nhuận thu về hằng
năm đều tăng, trong khi đó tỉ lệ tăng của chi phí có phần giảm xuống.
1.5. Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT và TMĐT của doanh nghiệp
1.5.1: Trang thiết bị phần cứng
Trong đơn vị có 1 máy chủ và 15 máy khách được đặt tại các phòng ban. Số
lượng máy tính tại mỗi phòng ban tùy thuộc vào số lượng nhân viên tại phòng ban đó.
Tất cả đều được kết nối trực tiếp vào mạng internet thông qua cổng mạng lắp sẵn.
Do là một doanh nghiệp nhỏ đang trong quá trình ứng dụng CNTT cũng như
TMĐT vào quá trình sản xuất kinh doanh nên doanh nghiệp chưa thực sự chú trọng
đầu tư nhiều vào hạ tầng CNTT.
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
5
Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
Số máy tính kết nối vào mạng Internet: 15 máy.
Số máy tính kết nối vào mạng nội bộ: 15 máy.
Hệ điều hành sử dụng cho máy tính: Window 7, Window XP
1.5.2: Các phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng
+ Phần mềm ứng dụng: bao gồm các phần mềm quản lý văn phòng cơ bản như
word 2007, excel, phần mềm chuyên dụng của đơn vị được cài đặt cho mỗi máy tính
để dễ dàng quản lý các báo cáo.
+ Phần mềm ứng dụng chuyên biệt:
Phần mềm kế toán Fast Accounting : hỗ trợ trong nghiệp vụ kế toán cũng như
quản lý doanh nghiệp, tuân thủ đúng chế độ kế toán, tự động hóa các khâu kế toán và
báo cáo. Ngoài ra, phần mềm có tính an toàn và bảo mật khá cao, đơn giản, dễ sử

dụng. Sản phẩm là các báo cáo tài chính.
1.5.3: Giới thiệu website của doanh nghiệp
Website của doanh nghiêp : thabifood.com
Giao diện chính:
Hình 1.1 : Giao diện chính của website
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
6
Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
Website được thành lập năm 2009 ngay từ những ngày đầu thành lập doanh
nghiệp với tên miền chính thức là thabifood.com. Website là nơi doanh nghiệp cung
cấp thông tin chung nhất, cần thiết nhất, nhanh chóng và dễ dàng nhất tới khách hàng:
quá trình thành lập và phát triển, cơ cấu tổ chức, các sản phẩm dịch vụ, các đối tác và
khách hàng, các thông tin khuyến mại, tuyển dụng…
Trên website luôn cập nhật những thông tin mới nhất về các mặt hàng sản phẩm
của doanh nghiệp thông qua danh mục sản phẩm được thiết kế đặt bên trái website.
Các khách hàng có thể tìm hiểu thông tin chi tiết về sản phẩm khi click vào hình ảnh
hiển thị của sản phẩm. Ngoài ra, website còn hỗ trợ chức năng trao đổi trực tiếp giữa
khách hàng và nhân viên công ty thông qua các công cụ chat như skype hay yahoo
messenger.
Cơ cấu mặt hàng sản phẩm của công ty bao gồm:
- Cá đông lạnh
- Mực đông lạnh
- Tôm đông lạnh
- Sản phẩm đóng gói
- Sản phẩm đóng hộp
- Sản phẩm chế biến
- Sản phẩm khác
Các sản phẩm được trình bày trên website với giao diện như sau:
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
7

Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
Hình 1.2 : Các mặt hàng trên website
Các mặt hạn chế của website
- Website chưa tương tác trực tuyến với khách hàng:
+ Chưa cung cấp cho khách hàng cung cụ bình chọn đánh giá chất lượng.
+ Chưa có không gian giúp nhiều khách hàng đóng góp ý kiến và trao đổi thông
tin về dịch vụ, sản phẩm để tìm sản phẩm phù hợp.
- Chưa kết hợp công cụ tìm kiếm đủ mạnh để giúp khách hàng tìm kiếm thông tin chính
xác trong khoảng thời gian ngắn.
- Chưa ứng dụng các mô hình mua bán, thanh toán trực tuyến (sẽ áp dụng trong thời
gian tới).
PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN, HTTT TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ TM THỦY SẢN THÁI BÌNH DƯƠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.
2.1: Một số vấn đề về thông tin và hệ thống thông tin
2.1.1:Thu thập thông tin:
Công ty thu thập thông tin từ các nguồn như sau:
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
8
Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
- Thông qua internet: tìm kiếm trên internet để thu thập thông tin. Khi sử dụng
thông tin, phương pháp này cần lưu ý tới việc lựa chọn, xử lý thông tin để có
được thông tin có ích.
- Thu thập từ báo chí: thông qua báo chí để thu thập thông tin, sau khi thu thập
cần chú ý tới phương pháp xử lý vì những thông tin này khá phức tạp và
phong phú.
- Thu thập từ nguồn thông tin nội bộ: như các công văn, báo cáo định kỳ…
2.1.2: Phương thức xử lý, lưu trữ, truyền nhận thông tin trong nội bộ doanh nghiệp.
Sử dụng đường truyền của mạng nội bộ Lan, wifi và internet để truyền nhận
thông tin giữa các cấp, phòng ban.

Ngoài ra công ty công ty còn sử dụng hệ thống văn bản, giấy tờ, công văn gửi
trực tiếp giữa các phòng ban với nhau.
Các nguồn thu thập thông tin của công ty rất đa đạng, từ nhiều nguồn khác
nhau. Hầu hết các nhân viên ở phòng kinh doanh đều tham gia vào nhiệm vụ này. Sau
khi thông tin được thu thập sẽ được tổng hợp lại và chọn lọc ra các thông tin có ích đối
với doanh nghiệp. Công việc thu thập, chọn lọc tiến hành trong một thời gian nhất
định theo kế hoạch đã được định ra. Nhưng phần lớn việc lưu trữ và chọn lọc được tiến
hành khá thủ công. Thông tin được chọn lọc theo các tiêu chí có sẵn theo yêu cầu sau
đó chuyển cho nhân viên kinh doanh để lưu dữ liệu vào máy tính.
2.1.3: HTTT trong doanh nghiệp
Doanh nghiệp chưa ứng dụng hệ thống thông tin tự động. Mức độ tham gia của
CNTT chưa thực sự rõ ràng, chưa xây dựng được hệ thống thông tin hoạt động mang
lại hiệu quả cao.
Doanh nghiệp chưa có phòng ban riêng chuyên trách về mạng hay HTTT.
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
9
Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
2.1.4: An toàn thông tin trong doanh nghiệp
Hầu hết các máy tính trong công ty đều sử dụng các phần mềm diệt virut như
avast internet security, Avira antivirus hay antivirut (Kaspersky)… Công ty sử dụng
chương trình phòng chống bảo vệ cho mạng như sử dụng FireWall (cứng và mềm).
Nhưng với với sự phát triển của công nghệ thì thông tin hoàn toàn có thể bị đánh cắp
từ trong nội bộ do việc bảo mật thông tin chưa thật sự được quản lý rõ ràng và thực sự
hiệu quả.
Doanh nghiệp chưa đánh giá cao vai trò của bảo mật thông tin vì vậy hoạt động
bảo mật cũng như an toàn cho hệ thống thông tin chưa được chú trọng. Một mặt khác,
do vốn đầu tư ban đầu của công ty không lớn, tuy doanh nghiệp cũng đã xây dựng
được cơ sở hạ tầng nền tảng cho hệ thống nhưng điều đó chưa đủ để ngăn chặn các
tình trạng nguồn thông tin bị thất thoát hay sự xâm nhập của các loại virut, Trojan
vào hệ thống mạng.

2.1.5: Ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp
Doanh nghiệp đã có những chuẩn bị để bước đầu xây dựng và ứng dụng TMĐT
thông qua việc thiết lập các kế hoạch xây dựng hệ thồng tiếp nhận đơn đặt hàng và
thanh toán trực tuyến thông qua website chính thức của doanh nghiệp là thabifood.com
trong thời gian tới.
2.2: Thực trạng quản trị HTTT ( quản trị website) của doanh nghiệp
- Website: thabifood.com
- Công nghệ sử dụng: ASP.NET.
- Quản trị website của đơn vị được thực hiện trên các khía cạnh như:
• Giới thiệu và cung cấp những thông tin cơ bản nhất về đơn vị.
• Là nơi cung cấp các thông tin về các hoạt động của doanh nghiệp và tiếp nhận các
thông tin từ các đối tác.
• Website quảng bá thương hiệu và hình ảnh về các hoạt động, dự án, sản phẩm-dịch
vụ và con người trong doanh nghiệp.
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
10
Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
• Thực hiện kinh doanh và giới thiệu các sản phẩm, chương trình khuyến mại tới
khách hàng và các đối tác.
• Nhận những thông tin phản hồi từ khách hàng về sản phẩm và dịch vụ…
• Ngoài ra, website của đơn vị còn cung cấp các thông tin về thị trường hàng hóa sản
phẩm, thị trường tiêu dùng trong cả nước.
• Tần suất truy cập: hàng giờ.
Tại doanh nghiệp, việc quản trị website được tiến hành do một nhân viên chuyên
trách về hệ thống mạng đảm nhận, đây cũng là người chịu trách nhiệm chính khi hệ
thống mạng xảy ra sự cố hay các vấn đề khác liên quan đến máy tính.
2.3: Các vấn đề về quản trị chiến lược và Marketing TMĐT
+ Mục tiêu chiến lược của hoạt động marketing trong doanh nghiệp:
- Đưa Thabifood trở thành một trong những thương hiệu hàng đầu về ngành hàng
thủy hải sản khu vực phía Bắc.

- Tạo dựng được niềm tin đối với người nội trợ Việt Nam.
- Tăng doanh thu theo từng năm dựa vào mức độ phủ kín thị trường của sản phẩm.
Ngân sách đối với các hoạt động xúc tiến, marketing
Mỗi năm công ty dành từ 10 – 15% doanh số để tiến hành các hoạt động xúc tiến.

Bảng 2.1: Bảng phân bổ ngân sách cho hoạt động xúc tiến
STT Các loại chi phí Tỷ lệ (%)
1 Chi phí cho hoạt động quảng cáo 30
2 Chi phí cho xúc tiến bán 55
3 Chi phí cho các công cụ hỗ trợ khác 15
(nguồn: Phòng Kinh doanh)
+ Thực trạng các công cụ xúc tiến thương mại công ty đã thực hiện:
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
11
Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
Do đặc tính là ngành hàng thực phẩm nên hoạt động xúc tiến của công ty cũng mang
những nét riêng biệt:
- Quảng cáo: công ty chú trọng quảng bá thương hiệu trên các website thương
mại và các diễn đàn có uy tín tại Việt Nam. Qua hoạt động này, thương hiệu của công
ty trở nên gần gũi với người tiêu dùng hơn và các khách hàng mục tiêu cũng có niềm
tin khi lựa chọn Thabifood làm nhà cung ứng cho mình.
- Xúc tiến bán: công ty thường xuyên hỗ trợ giảm giá đồng hành cùng những
chương trình khuyến mãi mà các siêu thị đưa ra vào những dịp đặc biệt để kích cầu.
Giảm giá chiết khấu trên hóa đơn, khuyến mãi tặng kèm sản phẩm là những cách mà
công ty lựa chọn.
- Bên cạnh đó các hoạt động xúc tiến khác như bán hàng cá nhân, marketing trực
tiếp, quan hệ công chúng cũng dần được công ty chú trọng nhưng chưa thực sự
mang lại hiệu quả.
Hiện nay, nhằm đẩy nhanh quá trình áp dụng TMĐT vào trong hoạt động sản
xuất kinh doanh cũng như đưa TMĐT trở thành công cụ thực sự mang lại hiệu quả cao

trong công việc, công ty đã tích cực đẩy mạnh việc quảng bá hình ảnh công ty trên các
website các diễn đàn uy tín, quản trị website một cách rõ ràng. Trong thời gian tới, ban
giám đốc công ty sẽ triển khai kế hoạch xây dựng thêm các chức năng đặt hàng và
thanh toán trực tuyến trên website. Ngoài ra, công ty cũng đang áp dụng một trong
những hình thức quảng cáo trực tuyến tốt nhất hiện nay, đó chính là SEO ( hình thức
quảng cáo tối ưu hóa công cụ tìm kiếm).
2.4: Đánh giá chung về HTTT, về ứng dụng CNTT trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và định hướng đề tài khóa luận.
CNTT đang ngày càng đóng vai trọng trong sự phát triển cũng như tồn tại của
các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế toàn cầu hóa như hiện nay, để theo kịp với những
bước tiến mới trong hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng, để doanh nghiệp không
bị tụt hậu thì việc ứng dụng các tiến bộ về khoa học kĩ thuật cũng như CNTT là vấn đề
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
12
Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
cần được các doanh nghiệp quan tâm. Tuy nhiên, trên thực tế, bên cạnh những thành
tích đạt được trong việc từng bước ứng dụng CNTT vào hoạt động kinh doanh, Công
ty TNHH Thủy Sản Thái Bình Dương cũng gặp phải không ít những khó khăn.
 Ưu điểm của hệ thống mà doanh nghiệp đã đạt được:
- Bước đầu xây dựng được cơ sở hạ tầng cho HTTT.
- Các hoạt động trong quá trình thu thập xử lý thông tin diễn ra nhịp nhàng,
hệ thống hoạt động không xảy ra sự cố lớn.
- Nhân lực về CNTT cũng như HTTT tuy không nhiều nhưng có chuyên môn
và trách nhiệm.
 Hạn chế mà doanh nghiệp gặp phải:
- Do vốn đầu tư ban đầu nhỏ nên việc đầu tư xây dựng HTTT mang lại hiệu
quả chưa được ban giám đốc thực sự coi trọng.
- Doanh nghiệp chưa có nhiều các chính sách mở rộng áp đụng CNTT để tự
động hóa các khâu thu thập bảo quản và lưu trữ thông tin. Việc quản lý hàng hóa và
nhân lực còn tiến hành một cách thủ công.

- Doanh nghiệp luôn phải đối mặt với những thách thức về đổi mới tổ chức,
quy trình quản lý điều hành đồng bộ với ứng dụng CNTT trong hoạt động kinh doanh
sản xuất nhằm tăng năng suất, tăng tính hiệu quả và minh bạch của hệ thống. Doanh
nghiệp chưa có những chính sách cụ thể nhằm đảm bảo và dự trù các phương án khi hệ
thống cần có những thay đổi hay nâng cấp.
- Các phần mềm hỗ trợ hoạt động của các nhân viên còn đang trong quá trình
khởi động. Nội dung thông tin trên Website do không được cập nhật thường xuyên nên
mất tính thời điểm.
- Vấn đề bảo mật trong doanh nghiệp còn sơ xài, chưa được coi trọng. Tuy
hệ thống mạng được trang bị các phần mềm diệt virut nhưng điều đó không đủ để tạo
nên một hệ thống đảm bảo an toàn thông tin cho doanh nghiệp khi ngày nay việc rò rỉ
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
13
Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
thông tin đang là mối lo lắng của nhiều doanh nghiệp. Doanh nghiệp đang trong thời
kì phát triển thì thông tin cũng theo đó ngày càng trở nên quan trọng. Khi doanh
nghiệp mở rộng với quy mô lớn hơn thì hệ thống mạng sẽ được mở rộng. Điều này đã
đặt ra vấn đề về an toàn thông tin an toàn mạng trong doanh nghiệp. Khi hoạt động
bảo mật không được quan tâm, vấn đề thất thoát thông tin hay hệ thống mạng bị xâm
nhập có thể dẫn tới rất nhiều thiệt hại cho doanh nghiệp.
Trong một nền kinh tế toàn cầu hóa như hiện nay thì vấn đề thông tin được
xem là sự sống còn đối với các doanh nghiệp. Thế nhưng, doanh
nghiệp vẫn chưa nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề bảo mật thông tinvà nhữn
g nguy cơ có thể xảy ra từ việc rò rỉ thông tin trong chính nội bộ của
doanh nghiệp mình. Là một doanh nghiệp nhỏ, công ty TNHH Thủy Sản Thái Bình
Dương không có đủ thời gian cũng như nguồn lực dành cho CNTT. Hệ quả là những
nhân tố quyết định của doanh nghiêp như kế hoạch, các số liệu lưu trữ và thông tin
khách hàng có thể sẽ gặp rủi ro trước những loại hình tấn công mới cũng như những
loại hình tấn công hiện có như phần mềm gián điệp(spyware), phần mềm độc hại
(malware) và thư rác (spam) hay lỗi gián đoạn hệ thống. Bảo mật giờ đây không chỉ là

diệt vius đơn thuần mà hơn hết thứ mà doanh nghiệp cần hướng tới đó là cả một hệ
thống bảo mật.
 Định hướng đề tài khóa luận:
Dựa vào phân tích và đánh giá ở trên, em xin đề xuất 2 đề tài khóa luận:
Đề tài 1: Các vấn đề về an toàn thông tin và bảo mật tại công ty TNHH Đầu tư
Thương mại Thủy sản Thái Bình Dương.
Đề tài 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu cho hệ thống tại công ty TNHH Đầu tư
Thương mại Thủy sản Thái Bình Dương.
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
14
Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
15
Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Tài liệu hướng dẫn thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
2.Giáo trình an toàn dữ liệu, Bộ môn CNTT, Trường Đại học Thương Mại.
3.Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý, Bộ môn CNTT, Trường Đại học Thương
Mại
4. Mẫu phiếu điều tra thu thập tại công ty TNHH thủy sản Thái Bình Dương
5.Trang web thabifood.com.
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
16
Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
PHỤ LỤC
MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP
THÔNG TIN NGƯỜI PHỎNG VẤN
Họ và tên:………………………………………………………………………
Chức vụ công tác:………………………………………………………………
Bộ phận:………………………………………………………………………

A.THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP:
1) Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Đầu tư Thương Mại Thủy sản Thái Bình
Dương.
2) Địa chỉ: Ngõ 70, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, Hà Nội.
3) Năm thành lập doanh nghiệp: 2008
4) Lĩnh vực hoạt động:

5) a. Tình hình tài chính của doanh nghiệp 3 năm gần đây
Năm 2009 2010 2011
Doanh thu
(triệu VND)
Chi phí
(triệu VND)
b. Nguồn kinh phí trích cho hoạt động ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp mỗi năm:
……………. chiếm……% kinh phí toàn doanh nghiệp
6) Số lượng nhân viên
 Dưới 30 người  Từ 30 – 100 người
 Từ 100 – 300 người  Trên 300 người
7) Loại hình doanh nghiệp
 Công ty TNHH  Công ty cổ phần
 Doanh nghiệp tư nhân  Công ty hợp danh
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
17
Chỉ êu
Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
 Doanh nghiệp Nhà nước  Khác
B.TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT
1) Tổng số máy tính:
- Tổng số máy chủ:………………………………………………………
- Tổng số máy để bàn:……………………………………………………

- Tổng số máy xách tay:…………………………………………………
2) Khối lượng công việc cần dùng tới mạng và máy tính
 >30%
Từ 30-70%
 Hầu như ít
 Chủ yếu
3) Công ty sử dụng mạng và máy tính chủ yếu vào những công việc gì?
 Tin học văn phòng  Tìm kiếm khách hàng
 Trao đổi thư điện tử  Truyền nhận dữ liệu
 Khác………………………………………………………………
4) Website của doanh nghiệp được sử dụng chủ yếu cho công việc gì?
 Giới thiệu doanh nghiệp  Hỗ trợ khách hàng qua mạng
 Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ  Bán hàng qua mạng
 Trao đổi, hỏi đáp, góp ý  Tìm kiếm trong website
 Khác:………………………………………………………………
5) Các ứng dụng cơ bản đã triển khai tại doanh nghiệp:
 Quản lý văn bản và điều hành công việc
 Tin học văn phòng
 Quản lý tài chính - kế toán
 Quản lý nhân sự - tiền lương
 Quản lý tài sản
 Quản lý kho - vật tư
 Quản lý khách hàng (CRM)
 Quản lý các nhà cung cấp, các đối tác (SCM)
 Quản lý hoạch định nguồn lực của doanh nghiệp (ERP)
 Thư điện tử nội bộ
 Khác (liệt kê chi tiết):………………………………………………
………………………………………………………………………
6) Hiện nay doanh nghiệp đang sử dụng giải pháp bảo mật thông tin nào
 Giải pháp an ninh độc lập ( VD: tường lửa cho check point, phát hiện, ngăn chặn

IBM-ISS, tường lửa ứng dụng web,…)
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
18
Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
 Giải pháp an ninh tích hợp (VD: các giải pháp của UTM, cisco,…)
 Giải pháp modul hóa
 Giải pháp an ninh bảo mật và công nghệ ảo hóa ( Virtualization solution,…)
 Khác: …………………………………………………………
………………………………………………………………… …………………
7) Doanh nghiệp có hài lòng với hệ thống bảo mật hiện tại?
 Có  Không
8) Doanh nghiệp đã từng xảy ra tình trạng thất thoát về thông tin hay các tình
trạng virus xâm nhập vào hệ thống hay không?
 Có  Không
9) Doanh nghiệp có các chính sách đảm bảo an toàn thông tin,an toàn mạng
không?  Có  Không
10) Doanh nghiệp đánh giá tầm quan trọng của việc bảo mật thông tin ra sao?
 Rất quan trọng  Quan trọng
 Không quan tâm
11) Doanh nghiệp có các cán bộ chuyên trách về an toàn mạng, an toàn thông tin
hay không?
 Có  Không
12) Doanh nghiệp đã có Hệ thống Cơ sở dữ liệu chưa?
 Có  Không
13) Hệ thống Cơ sở dữ liệu hiện tại có dễ sử dụng không?
 Có  Không
14) Anh (chị) có hài lòng về Hệ thống Cơ sở dữ liệu hiện tại?
 Có  Không
15) Các phòng ban có sử dụng chung Hệ thống Cơ sở dữ liệu không?
 Có  Không

16) Nếu doanh nghiệp muốn mở rộng quy mô thì Hệ thống Cơ sở dữ liệu hiện tại có
đáp ứng được yêu cầu của các công việc?
 Có  Không
C. HẠ TẦNG NHÂN LỰC CNTT
1) Tổng số cán bộ CNTT chuyên trách: ……………………………………
2) Tổng số cán bộ CNTT chuyên trách được đào tạo chính quy về CNTT trình độ
từ cao đẳng trở lên: ……………………………………………….
3) Tổng số CBCNV biết sử dụng máy tính trong công việc: ………………
4) Tổng chi cho đào tạo CNTT trong năm 2011, VND: ……………………
Ngày…tháng…năm 2013
Người cung cấp thông tin
(Ký và ghi rõ họ tên)
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
19
Đại học Thương Mại – Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
Sinh viên : Nguyễn Thị Hường MSV : 09D190266
20

×