Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa hệ thống thông tin tại CÔNG TY TNHH WINMARK VIỆT NAM.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.1 KB, 22 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iv
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH WINMARK VIỆT NAM 2
1.1. Giới thiệu về công ty 2
1.1.1. Sơ lược về công ty 2
1.1.2. Loại hình kinh doanh 2
1.1.3. Mục tiêu hoạt động 3
1.1.4. Lịch sử hình thành và phát triển 3
1.1.5. Chiến lược, định hướng phát triển của doanh nghiệp 3
1.2. Cơ cấu tổ chức 4
1.2.1. Sơ đồ tổ chức công ty 4
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 5
1.3. Cơ sở vật chất 7
1.3.1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của công ty 7
PHẦN 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG
THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP 9
2.1. Cơ sở hạ tầng, nhân lực công nghệ thông tin 9
2.1.1. Nguồn nhân lực công nghệ 9
2.1.2. Phần mềm đã và đang sử dụng 9
2.1.3. Cơ sở hạ tầng mạng và truyền thông 10
Cơ sở hạ tầng và hệ thống mạng trong công ty Winmark đã đạt được sự đồng
bộ. Hệ thống máy tính đi kèm với các nút mạng được thiết kế rất rõ ràng và
chuyên nghiệp. Quá trình chia sẻ tài nguyên máy in máy fax thông qua mạng
LAN cũng diễn ra tương đối thuận lợi. Việc chia mạng nội bộ thành các phần
nhỏ tương ứng với các phòng ban đảm bảo được an toàn thông tin cũng như
sự tiện dụng trong tìm kiếm và điều khiển máy tính từ xa 10
2.2. Thực trạng về quản trị HTTT và TMĐT 10
Doanh nghiệp có các fanpage bán hàng trên facebook, sẽ có nhân viên làm quản trị của


fanpage này và chịu trách nhiệm quản lý, phân loại thông tin khách hàng và theo dõi các đơn
đặt hàng, xử lý các phản đối, ý kiến góp ý của các thành viên. Ngoài ra, nhân viên kinh doanh
còn thường xuyên giới thiệu sản phẩm trên các diễn đàn, trang rao vặt… 11
2.3. Đánh giá những tồn tại của doanh nghiệp 11
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền
i
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
2.3.1. Tình hình hoạt động kinh doanh 11
2.3.2. Tình hình ứng dụng CNTT và HTTT trong hoạt động kinh doanh 12
2.3.3. Đề xuất hướng đề tài khóa luận 12
KẾT LUẬN 14
TÀI LIỆU THAM KHẢO 15
PHỤ LỤC 16
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền
ii
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty.
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Winmark VN.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền
iii
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HTTT Hệ thống thông tin
CNTT Công nghệ thông tin
TMĐT Thương mại điện tử
TNHH Trách nhiệm hữu hạn

LAN Mạng cục bộ (Local Area Network)
WLAN Mạng cục bộ không dây (Wiless Local Network)
CSDL Cơ sở dữ liệu
MS Microsoft Office
SQL Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (Structured Query Language)
VN Việt Nam
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền
iv
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập là công việc mà tất cả các sinh viên năm cuối cần phải thực hiện và là
một công việc quan trọng. Thực tập giúp sinh viên tiếp xúc với công việc thực tế, đưa
lý thuyết học được trên sách vở ứng dụng vào thực tiễn, biết được sự khác nhau giữa
thực tế và lý thuyết, tạo cho sinh viên được những kỹ năng ban đầu để làm việc. Thực
tập tổng hợp giúp sinh viên tìm hiểu về một cách khái quát về công ty: sự hình thành
và phát triển của công ty, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong
công ty, nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty trong thời gian hiện tại. Từ đó,
sinh viên sẽ tìm hiểu và phát hiện được các vấn đề còn tồn tại trong công ty và đưa ra
những đề xuất giải quyết các vấn đề còn tồn tại đó. Vì vậy, việc thực tập tổng hợp là
rất cần thiết đối với tất cả các sinh viên.
Bản thân em qua quá trình thực tập cũng đã ít nhiều thu được thêm những kiến
thức chuyên ngành cũng như kinh nghiệm thực tế để phục vụ cho việc viết báo cáo
cũng như phát triển công việc sau này. Em đăng ký thực tập tại: CÔNG TY TNHH
WINMARK VIỆT NAM – hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh hóa phẩm tẩy
rửa và vệ sinh gia dụng với thương hiệu RELL. Qua 1 tháng thực tập em đã nắm được
một số thông tin hoạt động của công ty, đặc biệt em cũng hiểu rõ được quy trình hoạt
động, sản xuất kinh doanh từ đó có những hướng cụ thể cho đề tài và hoàn thành được
bản báo cáo này.
Nội dung báo cáo là những thông tin cơ bản về công ty. Tuy nhiên do đây là lần

đầu em được tiếp xúc với công việc thực tế nên vẫn còn những hạn chế và thiếu sót
trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về công ty TNHH Winmark Việt Nam
nên em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo.
Qua đây em xin cảm ơn Tổng giám đốc Đoàn Văn Thiệp cùng các anh chị cán bộ
công ty đã giúp đỡ em tận tình trong việc khảo sát và thực tập tại đây.
Em xin cảm ơn thầy Cù Nguyên Giáp, giảng viên khoa Tin học, trường Đại học
Thương Mại đã hướng dẫn em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền 1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH WINMARK VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu về công ty
1.1.1. Sơ lược về công ty
Công ty WINMARK có tên đầy đủ là: Công ty TNHH WINMARK Việt Nam, được
thành lập vào tháng 3 năm 2001và đặt trụ sở chính tại Phú Đô – Mễ Trì – Hà Nội.
Công ty TNHH Winmark Việt Nam trước đây là cơ sở sản xuất Winmark, địa chỉ
tại Phú Đô - Mễ Trì - Hà Nội, được thành lập vào tháng 3/2001. Sau đó, công ty đã
được đổi tên chính thức là Công ty TNHH Winmark Việt Nam, thành lập vào ngày
03/10/2007. Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh hóa phẩm tẩy rửa
và vệ sinh gia dụng với thương hiệu Rell.
Công ty bắt đầu phát triển với quy mô sản xuất vừa và nhỏ. Để phù hợp với tình
hình thị trường, công ty đã quyết định chuyển đổi cơ cấu kinh doanh. Công ty cải tiến,
đầu tư nâng cấp hệ thống máy móc, ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất, đào
tạo nâng cao tay nghề cho cán bộ công nhân viên, nhằm cung cấp những sản phẩm
chất lượng tốt nhất, giá cả hợp lý nhất với dịch vụ chăm sóc chuyên nghiệp cho khách
hàng. Hiện nay, công ty đang xây dựng cho mình một thị trường tiêu thụ khá ổn định
và rộng lớn phân phối đều cho các khu vực quận nội thành và ngoại thành Hà Nội.
1.1.2. Loại hình kinh doanh
Theo giấy phép kinh doanh số 0102032344 ngành nghề của doanh nghiệp gồm:

- Tư vấn, hoạch định chiến lược và xây dựng hệ thống kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Đào tạo các kỹ năng về bán hàng, quản lý và lãnh đạo cho doanh nghiệp.
- Đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho các tập đoàn đa quốc gia.
- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm hoá chất: nước rửa chén, nước lau sàn, nước
lau kính, nước tẩy toilet, nước tẩy trắng với nhãn hiệu độc quyền RELL.
- Nhập khẩu và phân phối các loại hương liệu.
Công ty TNHH Winmark đã phát triển hệ thống mạng lưới kinh doanh, dịch vụ
chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp. Sản phẩm của Công ty hiện nay đã trải rộng và
cung cấp sản phẩm cho tất cả các quận nội thành và ngoại thành Hà Nội.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền 2
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
1.1.3. Mục tiêu hoạt động
Mục tiêu hoạt động của công ty là tư vấn hoạch định chiến lược và xây dựng hệ
thống kinh doanh trong doanh nghiệp. Đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực cho các
tập đoàn đa quốc gia trong ngành bán hàng, song song cùng với điều này là hoạt động
sản xuất và kinh doanh các sản phẩm hóa chất: nước rửa chén, nước lau sàn, nước lau
kính, nước tẩy Javel, tẩy nhà vệ sinh với nhãn hiệu Rell.
1.1.4. Lịch sử hình thành và phát triển
Từ 2001 – 2007: Doanh nghiệp bước đầu hình thành và phát triển. Cơ sở sản xuất
đặt tại Số 23, Xóm 1, Phú Đô, Mễ Trì, Hà Nội. Winmark cho ra thị trường các dòng
sản phẩm như: nước rửa chén Rell, nước thơm lau sàn Rell, nước tẩy toilet Rell, nước
lau kính Rell.
Từ 2007 – 2010: Winmark giới thiệu thêm 2 dòng sản phẩm mới trên thị trường,
đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của khách hàng: nước tẩy trắng Javel, nước tẩy trắng cốc
chén Rell.
2011 – nay: Winmark tiếp tục mở rộng dòng sản phẩm chăm sóc không gian với
Tinh dầu thơm, Nước xịt phòng.
Cùng với các dòng sản phẩm đa dạng, mang tính cạnh tranh cao, đáp ứng nhu cầu
khách hàng, Winmark đã tạo nên một hệ thống chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp.

Chuỗi cung ứng sản phẩm luôn tạo ra những giá trị lợi ích hoàn toàn khác biệt, được
người tiêu dùng yêu thích và tin cậy.
1.1.5. Chiến lược, định hướng phát triển của doanh nghiệp
Công ty luôn cam kết tạo ra các sản phẩm an toàn, đảm bảo, tạo niềm tin đối với
bạn hàng bằng sản phẩm hóa mỹ phẩm chất lượng cao, dịch vụ hoàn hảo. Sự phát triển
của công ty gắn liền với hệ thống quản lý hiệu quả, đội ngũ lao động chuyên nghiệp và
sáng tạo, đồng hành với bạn hàng góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Công ty xây dựng hệ thống quản lý hiệu quả, áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến,
tạo môi trường làm việc lành mạnh, sáng tạo kích thích tiềm năng và nhân cách đội
ngũ nhân viên năng động chuyên nghiệp, hình thành nên giá trị chung của Công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền 3
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
Các thành viên trong Winmark luôn luôn tôn trọng nhau, tôn trọng khách hàng để
hợp tác cùng phát triển. Mỗi cá nhân luôn khiêm tốn, đoàn kết và giúp đỡ nhau hoàn
thành nhiệm vụ, giữ vững được cam kết với khách hàng, nhân viên và cộng đồng.
Winmark là nơi cung cấp nguồn lực chuyên nghiệp cho cộng đồng và cho các tập
đoàn đa quốc gia, coi trọng yếu tố con người là nguồn lực quý cho doanh nghiệp. Song
hành cùng với đó, công ty luôn cập nhật, đổi mới dây chuyền sản xuất an toàn, cung
cấp các sản phẩm chất lượng cao, hướng tới sản phẩm bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
1.2. Cơ cấu tổ chức
1.2.1. Sơ đồ tổ chức công ty

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền 4
TSM
TSM
TSM
Cơ điện
QC
Phân xưởng

Kho
Kỹ
thuật
Công
nghệ
Hành
chính
nhân sự
Tuyển
dụng
Đào tạo
Tiền lương
Chính sách
ASM
KAM
Hội đồng thành viên
Tổng Giám Đốc
Trợ lý Tổng Giám
Đốc
Giám đốc
Cung
ứng
Giám
đốc Sản
xuất
Giám đốc
Kinh
doanh
Giám đốc
Marketing

Giám đốc
Nhân sự
Giám đốc
Tài chính
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty. (Nguồn: Phòng Nhân Sự)
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
Mô hình tổ chức của công ty là mô hình chức năng. Trong cơ cấu này, vai trò của
từng vị trí được bố trí theo chức năng nhằm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ chung.
Quản lý của từng bộ phận chức năng: sản xuất, bán hàng, tài chính, marketing, sẽ
có nhiệm vụ báo cáo lại với giám đốc - người chịu trách nhiệm phối hợp các hoạt
động trong công ty và cũng là người chịu trách nhiệm cuối cùng về kết quả hoạt động
của công ty. Mô hình này phù hợp với quy mô, ngành nghề của công ty đã giúp công
ty hoạt động hiệu quả tăng trưởng tốt trong nhiều năm trở lại đây.
- Hội đồng thành viên
Đảm bảo hoạt động đúng nguyên tắc và chịu trách nhiệm trong hoạt động quản
lý, điều hành công ty. Đảm bảo sự nhất quán trong việc duy trì những tiêu chí
thích hợp trong hoạt động, tổ chức, kiểm soát và quản lý.
- Ban Tổng Giám đốc
Chức năng và nhiệm vụ quan trọng nhất đối với Ban Tổng Giám đốc là việc
đưa ra các chiến lược cho toàn công ty về kế hoạch đầu tư, kinh doanh và xây
dựng thương hiệu công ty trong ngắn hạn và trong tầm nhìn dài hạn. Đồng thời kết
hợp các phòng ban chức năng cùng với nhân viên xây dựng nền văn hóa công ty.
- Phòng Cung ứng
Phòng cung ứng có nhiệm vụ tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác
hoạch định để xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư và cung cấp vật tư nguyên vật
liệu phục vụ sản xuất cho các đơn vị trong Công ty, khai thác, cung ứng vật tư,
nguyên nhiên vật liệu thiết bị máy móc phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Đồng
thời quản lý và kiểm soát toàn bộ hoạt động: dự trữ - xuất – kiểm kê vật lực của hệ

thống Kho, phối hợp với các bộ phận, phòng ban khác.
- Phòng Tài chính
Tổ chức công tác hạch toán, kế toán và thiết lập các nguyên tắc, quy định quản
lý vốn và nguồn vốn, quản lý việc sử dụng, luân chuyển các loại vốn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, đầu tư của công ty phù hợp. Đồng thời tổng hợp, phân
tích, đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất - kinh doanh – đầu tư theo từng kỳ
hạch toán.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền 5
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
- Phòng Marketing
Xây dựng chiến lược marketing toàn diện và cụ thể trên cơ sở phân tích kỹ thị
trường, có kế hoạch tiếp thị bán hàng đối với từng thị trường phù hợp theo thời
điểm để đảm bảo các nguồn lực kinh doanh.
- Phòng Bán hàng
Thực hiện công tác kinh doanh và quản lý thị trường tại địa bàn phụ trách, khảo
sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng. Chăm sóc, thiết lập và duy trì các
mối quan hệ mật thiết với khách hàng nhằm mở rộng thị trường.
- Phòng Hành chính Nhân sự
Phòng Hành chính nhân sự sẽ tham mưu cho Hội đồng thành viên và Tổng
giám đốc Công ty về các vấn đề: Tổ chức bộ máy và mạng lưới, quản trị nhân sự,
quản trị văn phòng, công tác bảo vệ, an toàn và vệ sinh môi trường.
- Phòng Quản lý sản xuất
Quản lý kế hoạch, vật tư tài sản, kỹ thuật sản xuất, sử dụng máy móc, trang
thiết bị trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
kế hoạch sản xuất của công ty giao, đảm bảo sản lượng, chất lượng và an toàn lao
động và các hoạt động liên quan.
QC: Quality control (kiểm tra, quản lý, kiểm soát chất lượng).
ASM: Area sales manager (Quản lý kinh doanh khu vực).
KAM: Key accounts manager (Quản lý khách hàng trọng điểm).

TSM: Territory sales manager (Quản lý bán hàng khu vực).
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền 6
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
1.3. Cơ sở vật chất
1.3.1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của công ty
+ Văn phòng làm việc Trụ sở chính doanh nghiệp tại Hà Nội
* Chú thích:
1. Khu vực các phòng ban công ty làm việc.
2. Phòng họp.
3. Phòng giám đốc.
+ Trang thiết bị công nghệ của công ty
Công ty TNHH Winmark Việt Nam được trang bị thiết bị công nghệ với quy mô khá
lớn. Cụ thể theo kết quả khảo sát của sinh viên:
Số máy tính: 50 chiếc cài đặt hệ điều hành Linux và Windows, có kết nối thông qua 1
mô hình mạng LAN và WLAN.
Tổng băng thông kết nối Internet băng rộng đạt mức 1 Gbps.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền 7
1
2
3
Lối vào
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
1.3.2. Tình hình tài chính của công ty
• Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Winmark Việt Nam
( Đơn vị: triệu VNĐ)
TT Chỉ tiêu
Năm
2010

Năm
2011
Năm
2012
9
tháng
2011/2010 2012/1011
+/- % +/- %
1
Tổng doanh
thu
5.305 6.050 7.152 5.456 745 14 1.102 18,2
6
Doanh thu hoạt
động tài chính
125 132 167 97
7
Chi phí quản lý
kinh doanh
2407 2563 3041 2399
10
Lợi nhuận
trước thuế
512 639 727 451
11
Lợi nhuận sau
thuế
395 512 595 360 117 29,6 83 16,2
(Nguồn: phòng tài chính-kế toán)
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Winmark VN.

Qua bảng trên ta thấy doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng mạnh qua từng
năm. Doanh thu năm 2010 là 5.305 triệu đến năm 2012 tăng lên là 7.152 triệu, lợi
nhuận năm 2010 là 395 triệu thì năm 2012 tăng lên là 595 triệu. Đó là nhờ sự nỗ lực
hết mình của từng thành viên trong công ty và điều đó cũng cho thấy chiến lược,
hướng đi của công ty là đúng đắn. Trong thời gian đó tổng chi phí của công ty tăng lên
4.793 triệu năm 2010 thành 6.425 triệu năm 2012 là do công ty đang mở rộng về thị
trường và quy mô .
Tình hình kinh doanh của công ty năm 2013 còn gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên,
theo kết quả kinh doanh 9 tháng đầu năm công ty đã hoàn thành chỉ tiêu đề ra trước
đó. Để hoàn thành chỉ tiêu đề ra cả năm 2013 đòi hỏi sự cố gắng hết mình của các
thành viên trong công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền 8
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
PHẦN 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG
THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. Cơ sở hạ tầng, nhân lực công nghệ thông tin
2.1.1. Nguồn nhân lực công nghệ
Để ứng dụng công nghệ thông tin có hiệu quả, ngoài việc đầu tư, mua sắm trang
thiết bị công nghệ, kỹ thuật hiện đại thì việc thu hút, đào tạo và sử dụng nhân lực
nhằm khai thác tối đa các ứng dụng về CNTT là yếu tố có ý nghĩa quyết định. Thực tế
qua tìm hiểu cơ cấu nguồn nhân lực của Winmark bao gồm:
Số cán bộ chuyên môn về HTTT:
+ Phần cứng: 20 người.
+ Dịch vụ: 10 người.
+ Phát triển phần mềm: 5 người.
Số cán bộ có bằng đại học hoặc cao đẳng CNTT trở lên: 25 người.
2.1.2. Phần mềm đã và đang sử dụng
Phần mềm Kế toán Doanh nghiệp MISA SME.NET là phần mềm Kế toán khá
phổ biến và hữu ích do công ty cổ phần MISA xây dựng áp dụng cho hầu hết các loại

hình doanh nghiệp. Góp phần giảm thiểu các thao tác thủ công trong kế toán, xây dựng
một cái nhìn bao quát về các chỉ tiêu thông qua bảng biểu và biểu đồ, từ đó giúp nhân
viên kế toán cũng như các nhà quản trị quản lý tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp tốt hơn.
Phần mềm quản lý bán hàng Mric: là phần mềm quản lý bán hàng khá phổ biến
hiện nay do công ty TNHH một thành viên phần mềm RIC sản xuất. Được ứng dụng
hỗ trợ trong công tác quản trị bán hàng, công nợ, hàng tồn kho… cho các doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh. Góp phần quản lý hoạt động bán hàng một cách nhanh
và đưa ra các thông tin chính xác so với các biện pháp thủ công.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền 9
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
Ngoài ra, để đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin trong doanh nghiệp, công ty có
sử dụng một số phần mềm như: phần mềm diệt virus BKAV, phần mềm chat skype để
đảm bảo hoạt động liên lạc của các nhân viên.
2.1.3. Cơ sở hạ tầng mạng và truyền thông
Cơ sở hạ tầng và hệ thống mạng trong công ty Winmark đã đạt được sự đồng bộ.
Hệ thống máy tính đi kèm với các nút mạng được thiết kế rất rõ ràng và chuyên
nghiệp. Quá trình chia sẻ tài nguyên máy in máy fax thông qua mạng LAN cũng diễn
ra tương đối thuận lợi. Việc chia mạng nội bộ thành các phần nhỏ tương ứng với các
phòng ban đảm bảo được an toàn thông tin cũng như sự tiện dụng trong tìm kiếm và
điều khiển máy tính từ xa.
Các ứng dụng thương mại điện tử ở Winmark: quảng cáo trên mạng, đặt hàng qua
mạng với những đơn hàng lớn. Hình thức giao dịch: thư điện tử (email), sử dụng mạng
xã hội như facebook, thanh toán điện tử (electronic payment).
- Số máy tính: 50
- Các môi trường và nền tảng: Windows Vista/XP; Linux
- Cơ sở dữ liệu: MS Access; MS SQL Server.
- Mạng: LAN, WAN; Internet; Wifi.
- Ngoại ngữ: Tiếng Anh.

2.2. Thực trạng về quản trị HTTT và TMĐT
Công ty TNHH Winmark lựa chọn mô hình kinh doanh truyền thống kết hợp với kinh
doanh thương mại điện tử:
Công ty có sử dụng các công cu quảng cáo, kinh doanh trực tuyến để giới thiệu về
sản phẩm của công ty. Trong đó có sự phân loại thành viên tham gia với các mức: Vip,
Thường, Tiềm năng; đồng thời qua đó có chế độ bán hàng, khuyến mại phù hợp. Cụ
thể, khi chạy các chương trình khuyến mãi, phòng marketing sẽ lọc và tìm kiếm ra
danh sách những khách hàng quen thuộc hay mua hàng công ty, gọi là những khách
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền 10
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
hàng VIP. Khi đó, sẽ gửi email về chương trình tới những khách hàng đăng kí nhận
email, nhắn tin sms. Đối với khách hàng thường, tiềm năng cũng có những hoạt động
tương tự nhưng với chế độ phù hợp.
Doanh nghiệp có các fanpage bán hàng trên facebook, sẽ có nhân viên làm quản trị
của fanpage này và chịu trách nhiệm quản lý, phân loại thông tin khách hàng và theo
dõi các đơn đặt hàng, xử lý các phản đối, ý kiến góp ý của các thành viên. Ngoài ra,
nhân viên kinh doanh còn thường xuyên giới thiệu sản phẩm trên các diễn đàn, trang
rao vặt…
Phòng marketing giúp Giám đốc công ty điều hành và quản lý mọi hoạt động tiếp
thị trên cơ sở chiến lược marketing dài hạn một cách hiệu quả; bảo đảm các nguồn lực
cho kinh doanh.
2.3. Đánh giá những tồn tại của doanh nghiệp
2.3.1. Tình hình hoạt động kinh doanh.
Từ những số liệu thống kê về hoạt động kinh doanh 3 năm liên tiếp và tình hình cụ
thể trong năm 2013, Winmark vẫn đang không ngừng phát triển về mặt quy mô tổ
chức lẫn thị trường kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay ngoài Winmark
còn có khá nhiều công ty khác cũng kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh
các mặt hàng hóa mỹ phẩm như: Á Mỹ Gia, Unilever, Gift…Sức cạnh tranh từ các
công ty này là rất lớn nên Winmark cần có những biện pháp nhằm thúc đẩy kinh

doanh, thu hút khách hàng và mở rộng thị trường hơn nữa.
Khách hàng của công ty không chỉ là doanh nghiệp, nhà hàng, khách sạn, mà còn
cả bộ phận không nhỏ khách hàng là các hộ gia đình và các cá nhân riêng lẻ.
Hiện nay thị phần của doanh nghiệp vẫn còn nhỏ do đó Winmark cần có những
biện pháp để mở rộng thị trường hướng tới đối tượng khách hàng mới bằng cách tạo
cho mình một hình ảnh riêng, đặc trưng khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh, xây
dựng mối quan hệ với khách hàng về nhiều mặt và tăng cường nâng cao chất lượng
của bộ phận chăm sóc khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền 11
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
2.3.2. Tình hình ứng dụng CNTT và HTTT trong hoạt động kinh doanh
Với sự phát triển của thương mại điện tử, Winmark có thể ứng dụng hình thức đặt
hàng trực tuyến và thanh toán trực tuyến cho khách hàng khi đến kì hạn theo mức quy
định trong hợp đồng. Tuy nhiên điều này đòi hỏi đến việc nâng cao bảo mật thông tin,
bảo mật đường truyền, liên kết với các ngân hàng có hình thức e-banking và cần có
biện pháp rút ngắn khoảng thời gian từ lúc đặt hàng đến lắp đặt tại nơi yêu cầu – yếu
tố ảnh hưởng lớn đến mức độ hài lòng của khách hàng.
Mặt khác, công ty chưa khai thác hết những tài nguyên về phần mềm và phần cứng
hiện có của doanh nghiệp, tạo nên sự lãng phí tài nguyên. Cụ thể:
Tin học hóa mô phỏng thủ công: các kết quả được kết xuất từ phần mềm giống
y như thủ công. Một thí dụ khá điển hình là nếu biểu mẫu được kết xuất từ phần
mềm thì thông tin sẽ không được chỉnh sửa, và kết cục vẫn có yêu cầu xuất ra
chương trình soạn thảo văn bản để chuyên viên có thể sửa thông tin hoặc căn
chỉnh lại cho đẹp hay lưu trữ riêng từng tệp tin văn bản, mặc dù có thể dẫn đến
tình trạng thông tin trong CSDL và ngoài bảng biểu sẽ khác nhau.
Kiến thức công nghệ thông tin còn chưa cao: đặc biệt là kiến thức làm việc qua
mạng: trong quá trình điều tra có ít nhân viên ở các phòng ban có khả năng thao
tác quản trị cũng như làm việc và chia sẻ thông tin qua mạng. Một số nhân viên
còn chưa tận dụng triệt để các chức năng vốn có của các công cụ như Word,

Excel.
2.3.3. Đề xuất hướng đề tài khóa luận
Sau khi tìm hiều về thực tế về thông tin cũng như tình hình phát triển của công ty,
cộng với quá trình đi khảo sát thị trường em xin đưa ra 2 hướng đề tài khóa luận :
- Đề tài 1: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty
TNHH Winmark Việt Nam.
Đây là đề tài mà em nghĩ là mình có kiến thức vững nhất sau đợt thực tập vì em đã
được thực tế tham gia vào quá trình nghiên cứu bán hàng, hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp ở một số tuyến bán hàng. Hơn nữa, đây cũng là một khâu rất quan trọng
để giúp công ty có thể quản lý một cách bao quát về tình hình hoạt động kinh doanh.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền 12
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
Do đó em đề xuất đề tài này là đề tài chính mà em sẽ nghiên cứu trong quá trình làm
khóa luận.
- Đề tài 2: Ứng dụng e-marketing nâng cao hiệu quả dịch vụ chăm sóc khách
hàng tại công ty TNHH Winmark.
Hiện nay với ứng dụng thương mại điện tử ngày càng phát triển, e-marketing là
một khái niệm khá mới mẻ bao gồm tất cả các hoạt động để thoả mãn nhu cầu và
mong muốn của khách hàng thông qua internet và các phương tiện điện tử. Giải pháp
này được ứng dụng trên nền tảng cơ sở và hạ tầng mạng truyền thông, đây là một giải
pháp để tiếp cận đến khách hàng của mình.
Đấy là một hướng nghiên cứu khác với doanh nghiệp mà em nhận thấy khả năng
bản thân có thể tìm hiểu.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền 13
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
KẾT LUẬN
Qua 4 tuần thực tập từ 6/1/2014 tới 14/2/2014 tại công ty TNHH Winmark Việt
Nam, em đã phần nào nắm được tình hình phát triển của công ty và cũng hiểu được

một số những công việc cho ngành mà mình đang theo học. Em thấy đây là một công
việc tuy có nhiều khó khăn và thử thách nhưng lại rất thú vị và có tính phát triển cao.
Cũng nhờ quá trình thực tập mà em đã có thêm được những kinh nghiệm thực tế, đã
được tiếp cận với môi trường làm việc thực tế từ đó em đã có những bài học kinh
nghiệm cho việc phát triển sự nghiệp trong tương lai.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giáo viên hướng dẫn: Thầy
Cù Nguyên Giáp và công ty TNHH Winmark Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ để em có
thể hoàn thành báo cáo tổng hợp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền 14
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Facebook của công ty: />2. Phiếu điều tra, thu thập tại công ty.
3. Báo cáo tài chính của công ty TNHH Winmark Việt Nam qua các năm 2011,
2012, 2013.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền 15
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT, HTTT, TMĐT TRONG CÔNG
TY TNHH WINMARK VIỆT NAM.
Lưu ý:
1) Em cam kết giữ bí mật các thông tin riêng của công ty và chỉ dùng thông tin
cung cấp tại phiếu điều tra này cho mục đích khảo sát tổng hợp về hiện trạng
CNTT của công ty TNHH Winmark Việt Nam.
2) Với những câu hỏi đã có sẵn phương án trả lời, xin chọn câu trả lời thích
hợp bằng cách đánh dấu X vào ô ( ) hoặc[ ] tương ứng.
3) Dấu ( ): Chỉ chọn một trong các câu trả lời; Dấu [ ]: có thể chọn nhiều hơn
một câu trả lời.

A. Thông tin về công ty
1. Số chi nhánh, văn phòng giao dịch của công ty:
2. Số lượng nhân viên:
( ) Dưới 30 người ( ) Từ 100 – 300 người
( ) Từ 30 – 100 người ( ) Trên 300 người
3. Vốn pháp định (VND): ( ) Dưới 5 tỷ ( ) Từ 5-10 tỷ ( ) Trên 10 tỷ
4. Loại hình doanh nghiệp
( ) Công ty tư nhân ( ) Công ty cổ phần
( ) Công ty hợp danh ( ) Công ty nhà nước
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền 16
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
( ) Công ty trách nhiệm hữu hạn
5. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. Thị trường kinh doanh của công ty
[ ] Trong nước [ ] Quốc tế
B. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin (CNTT)
7. Số lượng máy tính của công ty (bao gồm máy tính để bàn và xách tay):
chiếc
Kết nối mạng nội bộ:
[ ] Có [ ] không
8. Kết nối Internet:
[ ] Có [ ] không
9. Công ty đã sử dụng phần mềm nào?
□ Hệ điều hành Windows □ Hệ điều hành khác
□ Phần mềm Văn phòng MS Office □ □ Phần mềm văn phòng khác
□ Phần mềm tài chính kế toán □ Phần mềm quản lý nhân sự

□ Phần mềm quản lý công văn, giấy tờ □ Phần mềm quản trị dự án
□ Phần mềm quản lý khách hàng, ERP □ Phần mềm chuyên ngành
□ Phần mềm khác (ghi rõ)


10.Khi sử dụng các phần mềm, công ty bạn có quan tâm đến bản quyền phần mềm
không:
○ Có ○ Không
11.Ước tính đầu tư cho CNTT trong vòng 3 năm gần đây: ………… (triệu đồng)
trong đó: đầu tư cho phần cứng chiếm … %
đầu tư cho phần mềm chiếm …… %
đầu tư cho đào tạo CNTT chiếm ………%
12.Ước tính tỉ trọng của chi ứng dụng CNTT trong tổng chi phí hoạt động thường
niên?
( ) Dưới 5% ( ) Từ 5%-15% ( ) Trên 15%
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền 17
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Cù Nguyên
Giáp
13.Hình thức truy cập Internet?
( ) Quay số ( ) ADSL ( ) Đường truyền riêng
C. Cơ sở nhân lực công nghệ thông tin
14.Tỷ lệ nhân viên khối văn phòng sử dụng máy tính thường xuyên cho công
việc?
( ) Dưới 5% ( ) Từ 50% - 80%
( ) Từ 5% - 20% ( ) Trên 80%
( ) Từ 20% - 50%
15.Công ty có những hình thức đào tạo CNTT nào cho nhân viên?
[ ] Mở lớp đào tạo
[ ] Gửi nhân viên đi học
[ ] Đào tạo tại chỗ theo nhu cầu công việc

[ ] Không đào tạo
16.Công ty đã sử dụng những phần mềm hay giải pháp ứng dụng CNTT nào trong
hoạt động quản lý bán hàng của mình?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Người lập phiếu Người điền phiếu
(Kí ghi rõ họ tên) (Kí ghi rõ họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền 18

×