Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TRUYỀN THÔNG HÀ VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.38 KB, 21 trang )

1
 

  !"#$%
1
2
 

  !"
Sơ Đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty
Bảng 2.1 Bảng cân đối kế tán rút gọn
Bảng 2.2 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh rút gọn
Bảng 2.3 Bảng hệ số khả năng thanh toán tổng quát rút gọn
Bảng 2.4
Bảng 2.4 Bảng phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu
#$%
#$% &
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
CHDCND Cộng Hòa dân chủ nhân dân
VCĐ Vốn cố định
VKD Vốn kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
DT Doanh thu
TC Tài chính
LNST Lợi nhuận sau thuế
LNTT Lợi nhuận trước thuế
DN Doanh nghiệp
  !"#$%
2
3
 


'()*+,-.-/012
3451/04+
1.1 678!96":;78<
- Tên Công ty: 78<6=>!:?@"<;867?!A8
- Tên tiếng anh: HA VIET TRADING AND MEDIA COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt: HA VIET MEDIA CO.,LTD
- Địa chỉ: Số 59, ngách 28/31 ngõ Văn Hương, phố Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột-
Đống Đa - Ha Noi City – Vietnam
- Số điện thoại: +84 4 62967642
- Số fax: +84 4 35133397
Công ty TNHH Thương mại và Truyền thông Hà Việt được thành lập theo giấy
phép kinh doanh số: 0102035133 ngày 21 tháng 07 năm 2009 do Sở kế hoạch và đầu
tư thành phố Hà Nội cấp. Vốn điều lệ Công ty:4.000.000.000 đồng ( Bốn tỷ đồng
chẵn).
Công ty TNHH Thương mại và Truyền thông Hà Việt là loại hình Công ty
TNHH với 1 thành viên là chủ sỡ hữu là Đỗ Phi Khánh.
BCD6E9F6!AG:H9I
 Chức năng
Để thực hiện tốt việc tiêu thụ sản phẩm trên thị trường trong nước và ngoài nướ
cũng như để cạnh tranh được với các Doanh nghiệp khác Công ty đã không ngừng đầu
tư các trang thiết bị phục vụ kinh doanh và đảm bảo đầy đủ các sản phẩm đến tay
người tiêu dùng.
 Nhiệm vụ
Để thực hiện tốt chức năng trên công ty đã và đang thực hiện nhiệm vụ:
- Bảo toàn và phát triển nguồn vốn của công ty thông qua việc quản lý và sử
dụng có hiệu quả nguồn vốn kinh doanh, đầu tư, đổi mới trang thiết bị hiện đại, mở
rộng cơ sở hạ tầng, nâng cao công suất phục vụ hoạt động kinh doanh, qua đó tạo ra
nguồn doanh thu lớn, đủ bù đắp chi phí và thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và
tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
- Cam kết cung cấp các sản phẩm và dịch vụ đạt tiêu chuẩn chất lượng, đáp ứng

sự mong đợi của khách hàng.
- Khuyến khích người lao động phát huy phẩm chất và năng lực nhằm nâng cao
năng suất và hiệu quả lao động, bồi dưỡng đào tạo đội ngũ cán bộ nhằm đáp ứng yêu
cầu công việc.
BCJC9K"8L96E9I GM<N"OP:?G>O=Q!R!6STU6
  !"#$%
3
4
 
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty là kiểu trực tuyến theo hàng dọc, đây là
loại hình tổ chức quản lý phù hợp nhất đối với công ty TNHH Thương mại và Truyền
thông Hà Việt.
BCJCB9K"8L96E9I GM<N"OP
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty
( Nguồn: Phòng hành chính- nhân sự )
6E9F:?6!AG:H9VU9M9W6XIU
 !MGYZ978<
Là người đại diện pháp nhân của công ty trong mọi giao dịch kinh doanh. Có
nhiệm vụ điều hành các hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty đảm bảo hoạt
động có hiệu quả.
 '6[!MGYZ978<
Là người giúp việc cho giám đốc, được giám đốc phân công phụ trách quản lý
điều hành một số lĩnh vực hoạt động quản lý trong công ty. Công ty có 1 phó giám đốc
chỉ đạo cả về kỹ thuật và kinh doanh của công ty.
M9W6XIU
Có chức năng giúp việc cho giám đốc theo từng chuyên môn, bao gồm:
 '6X8?!96\6]R^8TM
  !"#$%
GIÁM ĐỐC
Phòng Kế

Phòng
Mua
Hàng Và
Kho
Phòng
Hành
Chính –
Nhân Sự
Phòng
Kinh
Doanh
BP
Kinh
Doanh
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nhân
Sự
Hành
Chính
Thủ
Quỹ
Kế
Toán
Phòng
Tài Chính
– Kế
Toán
4
5
 

Giúp giám đốc Công ty chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán thống kê
thông tin kinh tế và hạch toán kinh doanh trong doanh nghiệp theo cơ chế quản lý mới.
Tổ chức bộ máy kế toán, thống kê, ghi chép, tính toán một cách chính xác trung
thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả kinh doanh.
Tính toán và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản nộp ngân sách, nộp cấp trên, để
lại Công ty các quỹ, thanh toán đúng h|n tiền vay, các khoản công nợ phải thu, phải trả.
Xác định và phản ánh chính xác, kịp thời, kiểm kê tài sản hàng k~, chuẩn bị kịp
thời, đầy đủ thủ tục và tài liệu cho xử lý các khoản mất mát, hư h•ng, đồng thời đề
xuất các biện pháp xử lý.
Tổ chức kiểm tra, xét duyệt các báo cáo kế toán thống kê của đơn vị cấp dưới
gửi lên.
Tổ chức phổ biến, hướng d€n thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính thống
kê của Nhà nước và cấp trên gửi xuống.
Tổ chức bảo quản lưu trữ tài liệu, giữ bí mật các số liệu tài chính theo quy định
bảo mật của Nhà nước ban hành.
 '6XR^6T>9686_8@=`
− Tham mưu cho ban giám đốc về việc ký kết hợp đồng. trực tiếp tổ chức thực hiện các
hợp đồng và giải quyết các vấn đề phát sinh trong khi thực hiện.
Tiếp cận thị trường định hướng kinh doanh thích hợp cho công ty. Lập các kế
hoạch kinh doanh dựa trên cơ sở các báo cáo, thống kê định k~ và dựa trên cơ sở thực
tế thị trường, đề ra các biện pháp thực hiện kế hoạch kinh doanh.
 '6XR!6STU6
Tham mưu cho Tổng giám đốc và thực hiện trong các lĩnh vực: Tiêu thụ sản
phẩm.
Tìm kiếm khách hàng và giới thiệu sản phẩm tới khách hàng.
Thực hiện các chương trình giwois thiệu sản phẩm từ phòng kế hoạch thị
trường.
 '6X6?696\6]6abc
Lập kế hoạch và thực hiện tuyển dụng, đào tạo nhân sự đáp ứng nhu cầu phát
triển của Công ty, xây dựng, áp dụng thang bậc lương, định mức lao động, thực hiện

việc tính lương hợp lý, đánh giá năng lực nhân viên, đề bạt khen thưởng - kỷ luật.
 '6XG"U6?:?R6T
Có nhiệm vụ liên hệ tìm và mua hàng hóa đầu vào, bảo quản để phục vụ kinh
doanh.
BCJCD >O=Q!R!6STU6
  !"#$%
5
6
 
Công ty TNHH Thương mại và Truyền thông Hà Việt được thành lập năm
2009 với lĩnh vực hoạt động chính ban đầu liên quan đến truyền thông như:
• Tổ chức sự kiện
• Tiếp thị các hoạt động thể thao
• Tư vấn, thiết kế và sản xuất các ấn phẩm/các chương trình quảng cáo…
Đây là tiền đề giúp cho Hà Việt có những bước chuyển mình phát triển để
bước tiếp sang lĩnh vực thương mại, trong đó nổi bật là xuất nhập khẩu các mặt hàng
dân dụng.
Cuối năm 2009, Hà Việt bắt đầu có đơn hàng xuất khẩu đầu tiên và kể từ đó
đến nay, doanh số xuất khẩu của Hà Việt đã tăng trưởng vượt bậc.
Một số thị trường xuất khẩu chính của Hà Việt hiện nay gồm: CHDCND Triều
Tiên, Myanmar, Pakistan, Mông Cổ.
Nhận thấy một số thực phẩm chức năng như: Sâm và các sản phẩm từ sâm, nấm
linh chi, nấm Thượng Hoàng, An Cung Ngưu Hoàng, Ngưu Hoàng Thanh Tâm, Cao
Thai Hươu, mật gấu, rượu xương hổ… của CHDCND Triều Tiên có chất lượng rất tốt,
rất đảm bảo và uy tín, nên từ 2010 đến nay, Công ty Thương mại và Truyền thông Hà
Việt đã cùng với đối tác Triều Tiên của mình nhập khẩu những mặt hàng này về Việt
Nam.
Hiện nay, hầu hết các sản phẩm này đã được cấp phép lưu hành và Hà Việt tự
hào khẳng định rằng, cho đến nay Hà Việt là đơn vị duy nhất ở Việt Nam đang kinh
doanh chính ngạch các sản phẩm có xuất xứ từ Triều Tiên.

  !"#$%
6
7
 
'(D)4d4ef,$.g3e
DCB9aYZ!R^8TM
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán rút gọn của DN

ĐVT: Tỷ đồng
C4 JBBDDhBB &#'#('()#( &#'#('()#& *+
()#('()##
*+
()#&'()#(
, - , - , - , - , -
?!bi6> ./$#0 10/2 3/2&) $0/1 0/#$( 0)/& (/&## #.&/1 )/#3# #)(/(
Tiền và các khoản
tương đương tiền
1,053 4,318 3,172 3,265 410 -1146 73,4
Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
1,056 1,102 0,395 0,46 104,3 -0,707 35,8
Các khoản phải
thu ngắn hạn
0,769 1,456 1,850 0,687 189,3 0,394 127
Hàng tồn kho 1,740 1,054 2,745 -0,686 60,5 1,691 260,4
?!bS?!6> &/((& .#/# &/$10 &#/1 (/))2 #2/3 )/.&1 ##&/. "#/$.2 1./2
Tài sản cố định 2,409 2,753 1,306 0,344 114,2 -1,447 47,4
Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
0,814 0,905 0,703 0,091 111,1 -0,202 77.6

j4 3/0.# #)) ##/100 #)) #)/#3# #)) &/3.3 #.33 "#/.#3 033
Cf
kW6!8@ 1/)00 $./0 $/(.3 1&/2 1/3.$ 1$/. #/#12 #((/3 ")/1)# 2#/2
Nợ ngắn hạn 4,390 5,421 4,820 1,031 123,4 -0,601 88,9
Nợ dài hạn 0,698 0,826 0,926 0,128 118,3 0,1 112,1
Z96Vbl6m" (/31& &1/( 1/&.# .$/# ./.(1 .&/$ (/100 #2. ")/2#$ 0(/0
j
f
3/0.# #)) ##/100 #)) #)/#3# #)) &/3.3 #.33 "#/.#3 03/3
(Nguồn: Phòng Hành chính- Kế toán)
  !"#$%
7
8
 
• 45
Để có thể đánh giá được tính hợp lý của cơ cấu VKD và nguồn vốn kinh doanh
của công ty thì việc nghiên cứu tình hình tổ chức, bố trí cơ cấu VKD và nguồn vốn
kinh doanh là rất cần thiết. Để biết được điều đó ta đi xem xét bảng 1
Căn cứ vào bảng 2.1ta thấy:
Tài sản của Công ty có khá nhiều biến động, tổng tài sản cao nhất vào năm
2012, tổng tài sản của công ty lên tới 11,588 tỷ đồng, trong đó tài sản ngắn hạn là
7,930 tỷ đồng chiếm 68,5% tỷ trọng, tài sản dài hạn là 3,658 tỷ đồng chiếm 31,5% tỷ
trọng. So với năm 2011 tổng tài sản là 7,841 tỷđồng thì năm 2012 tổng tài sản tăng
3,747 tỷ đồng tương ứng tăng 47,7%, trong đó tài sản ngắn hạn tăng nhanh lên tới
2,311 tỷ đồng tương ứng tăng 43,5%, bên cạnh đó tài sản dài hạn cũng tăng nhưng
tăng tương đối ít là 0,435 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 13,4% so với năm 2011.
Sang tới năm 2013 thì tổng tài sản giảm 1,417 tỷ đồng tương ứng chỉ đat 87,7
% so với năm 2012. Trong đó, tài sản ngắn hạn tăng 263 0,171 tỷ đồng tương ứng
tăng 2,2%, tuy nhiên tài sản dài hạn lại giảm 1,649 tỷ đồng tương ứng chỉ đạt 54,9 %
so với năm 2012.

Tại thời điểm cuối năm 2012, tài sản ngắn hạn của công ty là 7,930 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng 68,5%. So với năm 2011, tài sản ngắn hạn tăng 2,311 tỷ đồng với tỷ lệ
tăng là 43,5%. Nguyên nhân chủ yếu là do tiền và tương đương tiền năm 2012 tăng
nhanh so với năm 2011 là 3,265 tỷ đồng, các khoản phải thu ngắn hạn cũng tăng
nhưng tăng chậm chỉ tăng 0,46 tỷ đồng tương ứng chỉ tăng 4,3%, các khoản phải thu
ngắn hạn cũng tăng, tăng 0,687 tỷ đồng tương ứng tăng 89,3% và hàng tồn kho lại
giảm 0,686 tỷ đồng tương ứng chỉ đat 60,5% so với năm 2011. Tài sản dài hạn của
Công ty tại thời điểm cuối năm 2012 là 3,658 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 41,1%. So với
năm 2011 thì tài sản dài hạn tăng 0,435 tỷ đồng tương ứng tăng 13,4%. Phần lớn tài
sản dài hạn tăng là do sự tăng của TSCĐ. Năm 2012 TSCĐ tăng 0,344 tỷ đồng tương
ứng tăng 14,2% so với năm 2011.Tài sản dài hạn của Công ty chủ yếu là TSCĐ.
Bên cạnh đó, cuối năm 2013 tài sản ngắn hạn tăng so với năm 2012 là do sự
tăng lên của các khoản phải thu ngắn lại và hàng tồn kho. Trong đó các khoản phải thu
ngắn hạn (chủ yếu là do phải thu của khách hàng và trả trước cho người bán), tăng
0,394 tỷ đồng tương ứng tăng 27% so với năm 2012. Hàng tồn kho tăng khá nhiều, lên
tới 1,691 tỷ đồng tương ứng tăng 160,4% so với năm 2012. Tuy nhiên, tài sản dài hạn
  !"#$%
8
9
 
của công ty tại thời điểm cuối năm 2013 laị giảm so với năm 2012 cụ thể giảm 1,649
tỷ đồng chỉ đạt 54,9% so với năm 2012. Nguyên nhân là do các khoản đầu tư tài chính
dài hạn giảm và tài sản cố định giảm. Tài sản cố định năm 2013 so với năm 2012
giảm 1,447 tỷ đồng.Tuy nhiên việc giảm này là do tăng giá trị hao mòn lũy kế của tài
sản làm giảm giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình, chứng t• trong năm công ty
có đầu tư, mua sắm thêm tài sản cố định hữu hình phục vụ kinh doanh.
Nhìn chung, vốn kinh doanh của công ty năm 2013 so với năm 2012 giảm, và
tăng so với năm 2011 chứng t• quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
đang bị thu h|p lại, nhưng đánh giá trong bối cảnh tình hình kinh tế khó khăn hiện nay
điều đó được đánh giá là khá hợp lý. Nhưng công ty cũng cần có kế hoạch để có giải

pháp mở rộng quy mô kinh doanh trong năm tới.
• ":Z
Ta thấy, quy mô nguồn tài chính của công ty tương đối lớn nhưng lại giảm
trong năm 2013. Cụ thể, năm 2013 tổng nguồn vốn là 10,171 tỷ đồng giảm 1,417 tỷ
đồng chỉ đạt 87,7% so với năm 2012. Nguyên nhân là do nợ phải trả năm 2013 là
5,746 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 56,4 %, giảm 0,501 tỷ đồng tương ứng chỉ đạt 91,9%
giảm 8,1% so với năm 2012. nợ ngắn hạn giảm 0,601 tỷ đồng tương ứng chỉ đạt 88,9%
hay giảm 11,1% so với năm 2012 . Bên cạnh đó, nợ dài hạn lại tăng 12,1% tuy nhiên
tăng khá ít và tỷ trọng nợ dài hạn trên tổng nguốn vốn khá nh•. Vốn chủ sở hữu cũng
giảm 0,916 tỷ đồng chỉ đạt 82,8% giảm 17,2 % so với năm 2012. Ta thấy, tỷ trọng nợ
phải trả của công ty ở mức rất cao làm tăng rủi ro tài chính cho công ty. Đây là điều
cần phải lưu tâm khi xem xét mở rộng quy mô kinh doanh của công ty. Cơ cấu nguồn
vốn của công ty: Tỷ trọng nợ phải trả của cả 3 năm 2011,2012,2013 đều luôn lớn hơn
tỷ trọng vốn chủ sở hữu, tỷ trọng nợ tăng thể hiện mức độ tự chủ tài chính của công ty
khá thấp và làm tăng rủi ro tài chính cho công ty. Với việc sử dụng nợ quá cao của
công ty đem lại rủi ro tài chính rất lớn và có nguy cơ mất khả năng thanh khoản.
Tổng nguồn vốn của năm 2012 là cao nhất, cao hơn 2011 khá nhiều, tăng 3,747
tỷ đồng tương ứng tăng 47,7% so với năm 2011. Trong đó, nợ phải trả tăng 1,159 tỷ
đồng tương ứng tăng 22,7%. Không những thế, vốn chủ sở hữu cũng tăng 2,588 tỷ
đồng, tương ứng tăng 94%. Nợ ngắn lại và nợ dài hạn đều tăng. Nợ ngắn hạn tăng chủ
yếu là do các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác, thuế và các khoản phải nộp nhà
  !"#$%
9
10
 
nước tăng. Nợ dài hạn tại thời điểm năm 2012 là 0,826 tỷ đồng tăng 0,128 tỷ đồng so
với năm 2011 và nợ ngắn hạn tăng 1,031 tỷ đồng, với ty lệ tăng là 23,4%.
DCD,^8N"6T>8Y R!6STU6:?G 8bZ6nop8:;8q66q66T>8Y 9VU
78<C
DCDCBBảng kết quả hoạt động kinh doanh công ty

Bảng 2.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh rút gọn
ĐV
T: Tỷ đồng
rs JBBDDhBB &#'#('()#( &#'#('()#& *+
()#('()##
*+
()#&'()#(

,
- 
,
- , - 
,
- 
,
-
DT thuần bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
2,921 81,
8
5,264 85,1 5,897 83,4 2,343 80,2 0,633 12
DT hoạt động
TC
0,190 5,3 0,235 3,7 0,126 1,7 0,045 23,6 -
0,109
-46,4
Thu nhập
khác
0,457 12,

8
0,686 11,0 1,042 14,7 0,229 50.1 0,356 51,8
LNTT 0,798 2,563 2,842 1,765 221,
1
0,282 10,8
LNST 0,593 2,106 2,457 1,513 255,
1
0,351 16,6
 &/1$0 #)) $/#01 #)) 3/)$1 #)) (/$#3 3&/& )/00 #./(
(Nguồn: Phòng Hành chính- Kế toán)
Như đã trình bày ở chương 1, thì ngành nghề kinh doanh chính của công ty
TNHH Thương mại và Truyền thông Hà Việt là kinh doanh các sản phẩm chức năng,
cung cấp các dịch vụ như tổ chức sụ kiện, Vì vậy tổng doanh thu của công ty được
hình thành từ ba nguồn là: doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ ( DT thuần
bán hàng), doanh thu hoạt động tài chính (DT hoạt động TC) và thu nhập khác. Từ
bảng thống kê tình hình tổng doanh thu của công ty qua ba năm, từ năm 2011 đến năm
2013 ta có một số nhận xét sau.
− Tổng doanh thu của công ty tăng nhanh qua từng năm, đặc biệt là vào năm 2012. Nếu
như vào năm 2011, tổng doanh thu của công ty đạt 3,568 tỷ đồng thì sang năm tiếp
năm 2012, tổng doanh thu đã nhảy vọt lên tới 6,185 tỷ đồng, tức là tăng thêm 2,617 tỷ
đồng hay tương đương với mức tăng thêm 73,3%. Đây là năm mà công ty đã đạt mức
tăng cao nhất trong giai đoạn 2011-2013. Sang năm 2013, tổng doanh thu của công ty
  !"#$%
10
11
 
tiếp tục tăng khá mạnh, đạt 7,065 tỷ đồng, tức là tăng 0,88 tỷ đồng so với năm 2012,
tương đương với tăng thêm 14,2%. Đây là mức tổng doanh thu cao nhất mà công ty
đạt được trong giai đoạn này.
− Như đã trình bày ở phần đầu chuơng, thì tổng doanh thu của công ty được hình thành

từ 3 nguồn chính là doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt
động tài chính và cuối cùng là một số kh•an thu nhập khác. Để hiểu rõ hơn, chúng ta
cùng đi vào phân tích kết cấu của từng nguồn hình thành nên tổng doanh thu của công
ty, và sự tăng trưởng của từng nguồn cũng như mức độ đóng góp của chúng vào tổng
doanh thu của công ty.
+ Thứ nhất là: doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (DT thuần bán hàng). Đây
là nguồn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng doanh thu của công ty, luôn chiếm
từ 80% tổng doanh thu trở lên ( thấp nhất là vào năm 2011 chiếm 81,8%, cao nhất là
vào năm 2012 chiếm 85,1%). Như vậy, có thể chắc chắn rằng tổng doanh thu của công
ty đa phần là do doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ đóng góp. Điều này có
thể suy ra sự biến động lớn trong nguồnthu này có ảnh hưởng rất lớn đến tổng doanh
thu cuả công ty, hay nói cách khác sự tăng trưởng của doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ có sự tác động mạnh đến sự tăng trưởng của tổng doanh thu và
ngược lại. Trong hai năm qua DT thuần bán hàng luôn tăng trưởng cao đạt trung bình
là 46,1%, có được con số trung bình cao này là do vào năm 2012 công ty đã tăng
trưởng mạnh mẽ ( tăng thêm 80,2%). Sự tăng trưởng mạnh này vào năm 2012 là dựa
vào 3 nguyên nhân: Thứ nhất, công ty mới được thành lập vào năm 2009, nên sang
năm 2011 tình hình kinh doanh còn chưa ổn định nhưng sang năm 2012 tức là vào
năm thứ 4 thì tình hình kinh doanh của công ty đã ổn định hơn. Thứ hai, là cũng trong
năm nay công ty đã hoàn thiện được hệ thống phân phối của công ty, làm sản phẩm
của công ty vươn tới 50 tỉnh thành trên cả nước. Thứ ba là hoạt động quảng cáo, chiêu
thị đã bắt đầu có hiệu quả, công ty đã có vị trí trên thị trường cũng như trong lòng
khách hàng hay người tiêu dùng. Và hiển nhiên sau một năm phát triển vũ bão, sang
năm tiếp theo tức là năm 2013 thì công ty đã đi vào quỹ đạo phát triển ổn định với sự
tăng trưởng 12%. Sự tăng trưởng cao của DT thuần bán hàng đã kéo theo tổng doanh
thu của công ty tăng trưởng mạnh mẽ.
  !"#$%
11
12
 

+ Thứ hai là: doanh thu từ hoạt động tài chính ( DT hoạt động TC). Nguồn thu này
chiếm tỉ trọng nh• nhất trong cơ cấu tổng doanh thu của công ty, chỉ chiếm trung bình
35%. Và đang có xu hướng giảm dần về tỉ trọng từ 3,7% vào năm 2012 xuống còn
1,7% vào năm 2013. Đây cũng là nguồn thu duy nhất trong ba nguồn có sự tăng
trưởng âm vào năm 2013. Nhưng vì chiếm tỉ trọng quá nh• nên DT hoạt động TC
cũng không ãnh hưởng nhiều đến xu hướng tăng của tổng doanh thu.
+ Cuối cùng là: thu nhập khác. Đây là nguồn thu chiếm tỉ trọng khá nh•, và không đều.
nhưng đang có xu hướng tăng lên qua các năm, thì vào năm 2013 lại tăng trưởng thêm
51,8 %. Trung bình trong 3 năm thì thu nhập khác chiếm 12,8% tổng doanh thu của
công ty.
− Như vậy qua 3 năm, tổng doanh thu của công ty luôn đạt giá trị cao và tăng qua hằng
năm. Đặc biệt là nguồn doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ luôn giữ được
mức tăng trưởng mạnh đã kéo theo tổng doanh thu tăng trưởng ổn định qua từng năm
hoạt động.
− Tổng lợi nhuận trước thuế ( tổng lợi nhuận TT) là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong cả kế toán tài chính và kế toán quản
trị. Nếu xét về mặt tổng quát thì tổng lợi nhuận bị ảnh hưởng bởi tổng chi phí và tổng
doanh thu ( vì tổng lợi nhuận trước thuế = tổng doanh thu – tổng chi phí). Nhưng khi
xét về khía cạnh cấu thành thì tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp bằng
lợi nhuận thuần bán hàng cộng lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác. Do
Công ty TNHH Thương mại và Truyền thông Hà Việt là Công ty kinh doanh chứ
không sản xuất nên ta chỉ xét doanh thu trước thuế theo khía cạnh cấu thành. Vì vậy nó
chịu ảnh hưởng của cả ba khoản lợi nhuận trên bao gồm các yếu tố bên trong các
khoản lợi nhuận ấy.
− Phân tích tổng lợi nhuận trước thuế dựa trên yếu tố cấu thanh, thì tổng lợi nhuận trước
thuế bị ảnh hưởng mạnh bởi ba loại lợi nhuận cấu thành nó là lợi nhuận thuần bán
hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận khác.
− Trong năm 2012, LNTT tăng mạnh nhất thêm 221,1% hay tăng thêm 1,765 tỷ đồng so
với năm 2011 đã làm cho tổng doanh thu tăng theo. Trong khi đó trong năm 2013
LNTT tăng nh| so với năm 2012 cụ thể tăng 0,282 tỷ đồng tương ứng tăng thêm

10,8%. LNTT tăng kéo theo LNST cũng tăng, cụ thể năm 2011 LNST đạt 0,593 tỷ
đồng, năm 2012 đạt 2,106 tỷ đồng tức tăng 1,513 tỷ đồng tương ứng tăng thêm
  !"#$%
12
13
 
255,1% tăng rất nhanh so với năm 2011. Tuy nhiên sang năm 2013 thì cả LNTT và
LNST đêu tăng nhưng mưc độ tăng khá nh•. Cụ thể LNTT năm 2012 tăng so với năm
2011 là 0,282 tỷ đồng tương ứng tăng thêm 10,8%, LNST năm 2013 tăng so với năm
2012 là 0,351 tỷ đồng tương ứng tăng thêm 16,6%.
DCJ'6a8\968q66q68?!96\69VU78<
DCJCB'6a8\96R6F86U68TM
Tình hình tài chính của 1 DN được thể hiện rõ nét qua khả năng thanh toán.
Nếu DN có khả năng thanh toán cao thì tình hình tài chính sẽ khả quan và ngược lại.
Do vậy, khi đáng giá khát quát về tình hình tài chính của DN không thể b• qua việc
xem xét khả năng thanh toán. Đây là các thông tin hữu ích mà các tổ chức tín dụng,
nhà đầu tư, cơ quan kiểm toán thường hay quan tâm để đạt được mục tiêu của mình
trên lĩnh vực kinh doanh.
Để đánh giá khái quát khả năng thanh toán ta sử dụng hệ số khả năng thanh
toán tổng quát: là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung của Công ty. Chỉ tiêu
này cho biết với tổng tài sản hiện có, DN có đảm bảo trang trải được các khoản nợ
phải trả hay không.
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng tài sản / Tổng nợ phải trả
Ta có bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán tổng quát từ 2011-2013
Bảng 2.3 Bảng hệ số khả năng thanh toán tổng quát rút gọn
rs t
DhBB
*+
()#(
*+

()#&
*+
()#('()##
*+
()#&'()#(
, - 
,
-
465 3/0.# ##/100 #)/#3# &/3.3 #.3/3 "
#/.#3
03/3
5,5 5,088 6,247 5,746 1,159 122,7 -
0,501
91,9
76895: 
;<=>?
1,541 1,854 1,77 0,313 120,3 -
0,084
-4,6
(Nguồn: Phòng Hành chính- Kế toán)
Qua bảng 2.3 ta thấy:
- Ở năm 2011, hệ số khả năng thanh toán tổng quát là 1,541 (lần) là tương đối cao điều
này chứng t• Công ty đảm bảo được khả năng thanh toán nợ khi đến hạn.
  !"#$%
13
14
 
- Ở năm 2012, hệ số khả năng thanh toán tổng quát là 1,854 ( lần) cao hơn so với năm
2011 là 0,313 ( lần) tương ứng tốc độ tăng 20,3 % thể hiện khả năng thanh toán của
Công ty ngày càng tốt lên. Nguyên nhân là do, tổng tài sản tăng 47,7% trong khi tổng

nợ phải trả chỉ tăng 22,7% so với năm 2011, tăng chậm hơn so với tốc độ tăng của
tổng tài sản. Điều đó chứng t• Công ty đang mở rộng quy mô hoạt động nhưng tình
hình tài chính ít bị phụ thuộc vào bên ngoài.
- Tuy nhiên, sang năm 2013 hệ số khả năng thanh toán tổng quát giảm nh| còn 1,77
(lần) giảm 0,084 lần tương ứng giảm 4,6% so với năm 2012. Nguyên nhân là do tổng
tài sản năm 2013 giảm 1,417 tỷ đồng so với năm 2012 trong khi đó tổng nợ chỉ giảm
0,501 tỷ đồng.
Qua 3 năm, hệ số khả năng thanh toán tổng quát của Công ty có biến động tuy
nhiên đều ở mức xấp xỉ 2 thể hiện khả năng thanh toán của Công ty khá tốt, tình hình
tài chính của Dn khá ổn định.
DCJCD'6a8\96R6Fb!6Ok!C
Các nhà đầu tư, các cổ đông và các nhà quản lý tài chính đặc biệt chú ý tới khả
năng sinh lợi của các công ty. Việc phân tích lợi nhuận có thể bắt đầu bằng việc
nghiên cứu cách thức một công ty sử dụng cơ cấu vốn. Các nhà quản lý gi•i sử dụng
có hiệu quả tài sản của mình. Thông qua việc tăng hiệu quả sản xuất, các công ty có
thể giảm hoặc kiểm soát được các chi phí. Tỷ lệ lợi nhuận do bất k~ một công ty nào
đạt được là quan trọng nếu các nhà quản lý của công ty đó mong muốn thu hút vốn và
thực hiện việc tài trợ thành công cho sự phát triển của công ty.Nếu tỷ lệ lợi nhuận của
một công ty tụt xuống dưới mức có thể chấp nhận được, thì P/E giá trên thu nhập và
giá trị các cổ phiếu của công ty sẽ giảm xuống - điều đó giải thích tại sao việc đánh giá
khả năng sinh lời lại đặc biệt quan trọng đối với một công ty. Sau đây ta sẽ đi phân
tích khả năng sinh lợi của Công ty TNHH Thương mại và Truyền thông Hà Việt.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) = LNST / Vốn chử sở hữu
Ta có bảng phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu
Bảng 2.4 Bảng phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu
rs t
DhBB
*+
()#(
*+

()#&
*+
()#('()##
*+
()#&'()#(

,
- 
,
-
LNST 0,593 2,106 2,457 1,513 255.
1
0,351 16,6
  !"#$%
14
15
 
Tổng tài sản 4,618 7,930 8,162 2,311 0,171
Vốn chủ sở hữu 2,753 5,341 4,425 2,588 194 -
0,916
82,8
ROE (%) 21,5 39,4 55,5 17,9 16,1
ROA( % ) 12,8 26,5 30,1 13,7 3,6

(Nguồn: Phòng Hành chính- Kế toán)
Nhìn vào bẳng 2.4 ta thấy
- Ở năm 2011 cứ 100 đồng vốn chủ Công ty đem lại 21,5 đồng lợi nhuận sau thuế.
Tương tự ỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu tăng lên tằng năm, cụ thể năm 2012
tăng lên là 39,4% tăng so với năm 2011 là 17,9% đến năm 2013 là 55,5% tăng so với
năm 2012 là 16,1%. Nguyên nhân tăng là do LNST của Công ty tăng dần qua các năm.

Như vậy ta thấy DN sử dụng vốn khá là hiệu quả.
- Chỉ tiêu tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) thể hiện tính hiệu quả của quá
trình tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả chỉ
tiêu cho biết bình quân cứ một đồng tài sản được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh
doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận
Ở năm 2011 cứ 100 đống tài sản b• ra Công ty thu được 12,8 đồng lợi nhuận,
năm 2009 số lợi nhuận này tang lên 26,5% cao hơn năm 2011 là 13,7%. Tới năm 2013
thì có sự tang nh| hơn, lên 30,1% tang 3,6% so với năm 2012.
Như vậy , ta thấy lợi nhuận của Công ty khả tốt, vì vậy các chủ đầu tư có thể
yên tâm đầu tư.
  !"#$%
15
16
 
'(J)uv/w5(.1$
 @AB# CC;5=D955
Trong hoạt động kinh doanh, việc chiếm dụng và bị chiếm dụng vốn giữa
các doanh nghiệp là điều bình thường do luôn phát sinh các quan hệ thanh toán giữa
các doanh nghiệp vừa là nhà cung cấp vừa là khách hàng. Việc quản lý công nợ không
tốt sẽ d€n đến các khoản nợ khó đòi, các khoản nợ không có khả năng thu hồi làm ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy để đảm bảo hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng thì cần phải quản lý tốt các
khoản phải thu. Công ty đã không lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi. Điều đó
sẽ gây khó khăn về mặt tài chính cho công ty nhất là khi xảy ra tình trạng khách hàng
trốn nợ quá lâu hoặc không thu hồi được nợ. Khi đó doanh nghiệp rơi vào thế bị động,
không có nguồn vốn kịp thời để bù đắp vào phần vốn bị mất.
 @AB(CCEA5FG5H8=IAJK L
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp đều phát
sinh nhu cầu vốn lưu động. Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp lớn hay nh• phụ
thuộc vào quy mô hoạt động, lĩnh vực kinh doanh và điều kiện kinh doanh của mỗi

doanh nghiệp. Việc xác định nhu cầu VLĐ cần thiết cho k~ kế hoạch là một cách để
đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp di‰n ra thường xuyên
liên tục. Trong năm vừa qua công ty đã thực hiện việc tổ chức xác định nhu cầu vốn
lưu động cho k~ kế hoạch nhằm đảm bảo cho việc đáp ứng nhu cầu và sử dụng vốn
lưu động đạt hiệu quả cao nhất.
Sau khi xác định được nhu cầu về vốn công ty tổ chức huy động vốn, các nguồn
chủ yếu là: đầu tiên là nguồn vốn tự có, nhưng như phân tích ở trên nguồn vốn chủ sở
hữu của công ty chiếm tỷ trọng nh• hơn so với các khoản nợ phải trả trong tổng nguồn
vốn chủ yếu là các khoản vay nợ ngắn hạn. Do đó, nhu cầu vốn lưu động của công ty
được tài trợ bằng các khoản vay các tổ chức tín dụng. Qua phần phân tích ở trên ta
thấy việc tổ chức quản lý sử dụng vốn lưu động của công ty chưa thực sự tốt. Công ty
cần xem xét lại và cần đưa ra những giải pháp để khắc phục những hạn chế trong quản
lý sử dụng vốn lưu động trong năm tới được tốt hơn. Ta thấy, hình thức huy động vốn
của Công ty chưa thực sự đa dạng và hiệu quả quản lý sử dụng VLĐ kém hiệu quả.
 @AB&CCA>IMNH4O4NK PL
  !"#$%
16
17
 
Qua bảng 2.1 về tình hình tài sản của DN chúng ta cũng thấy được tình hình
đầu tư ngăn hạn và dài hạn của Công ty đang ngày càng đi xuống. Nguyên nhân là do
Công ty chưa thực sự chú trọng trong việc đầu tư ngắn hạn và dài hạn, khi đầu tư Công
ty chưa có các chiến lược cụ thể d€n đến tình hình đầu tư ngày càng đi xuống.
Tóm lại sau khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty ta nhận thấy mặc
dù trong công tác quản lý và sử dụng vốn còn có nhiều điểm cần quan tâm đổi mới
nhưng nhìn chung trong bối cảnh nền kinh tế chung như hiện nay thì tình hình kinh
doanh của công ty là chấp nhận được, công ty đã có nhiều cố gắng nỗ lực trong việc
tăng sản lượng tiêu thụ, tăng doanh thu và lợi nhuận, nâng cao đời sống người lao
động trong công ty.


  !"#$%
17
18
 
'(x)/yv2*/4,z{
Từ những đánh giá trên em có đề xuất 3 đề tài khóa luận sau:
 Nâng cao hiệu quả khoản đầu tư
 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty.
 Nâng cao khả năng sinh lợi của Công ty TNHH Thương mại và Truyền thông Hà Việt.
  !"#$%
18
19
 
4+,g
1. Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp. PGS.TS Lưu Thu Hương (chủ biên), 2002, NXB
Giáo dục.
2. Báo cáo hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và truyền thông Hà
Việt.
3. Website: tailieu.vn.
  !"#$%
19

×