Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại Công ty TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.89 KB, 19 trang )

Trường Đại Học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC......................................................................................................i
Trang.............................................................................................................. i

GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao

i

SV: Lê Thị Tâm


Trường Đại Học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện kinh tế thị trường phát triển và hội nhập như hiện nay, kế toán
đã trở thành công cụ quan trọng đắc lực trong việc quản lý, điều hành các hoạt động,
tính tốn và kiểm tra việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo tài chính
cũng như chủ động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Nhận thức được tầm
quan trọng đó, những sinh viên như chúng em sau thời gian trau dồi kiến thức trên
giảng đường đại học, em hiểu thực tập là một giai đoạn hết sức quan trọng và cần thiết.
Để hiểu rõ hơn về quá trình sản xuất kinh doanh, cơng tác kế tốn tại cơng ty và
được sự đồng ý của Ban lãnh đạo Công ty TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH.cho
em thực tập tại phịng tài chính kế tốn của Cơng ty.
Nội dung Báo cáo thực tập tổng hợp của em gồm 4 phần:


Phần I: Tổng quan về Công ty TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH.
Phần II: Tổ chức cơng tác kế tốn, phân tích kinh tế tại cơng ty TNHH
TỔNG HỢP QUANG ANH.
Phần III: Đánh giá khái quát cơng tác kế tốn, phân tích kinh tế của Cơng
ty TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH.
Phần IV: Định hướng đề tài khoá luận tốt nghiệp

GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao

ii

SV: Lê Thị Tâm


Trường Đại Học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH
TSCĐ
KQHĐKD
QLKD
TNDN
CCDC
GTGT
BCTC
CSH
TSNH
TSDH

TS
NV

GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao

Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Kết quả hoạt động kinh doanh
Quản lý kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Công cụ dụng cụ
Giá trị gia tăng
Báo cáo tài chính
Chủ sở hữu
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tài sản
Nguồn vốn

iii

SV: Lê Thị Tâm


Trường Đại Học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH.
1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH.

1.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ, chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty.
- Tên đầy đủ: Công ty TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH
- Loại hình: Cơng ty TNHH
- Địa chỉ: Thơn 2,Cẩm vân,Thiệu Vũ,Thiệu Hóa,Thanh Hóa
-Quy mơ của cơng ty.
+Tổng số vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng.
+Tổng số nhân viên : 110 người.
- Chức năng:
+ Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký với các cơ quan chức năng của
Nhà nước.
+ Thực hiện theo đúng quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc
ký kết các hợp đồng lao động, đồng thời ưu tiên sử dụng lao động của địa phương.
+ Tìm kiếm, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác.
+ Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Nhà nước.
- Nhiệm vụ:
+ Đảm bảo công việc ổn định, cải thiện và không ngừng nâng cao điều kiện làm
việc cũng như đời sống cho cán bộ cơng nhân viên.
+ Thực hiện các chính sách cũng như quy định của pháp luật.
+ Phát triển đa dạng hóa sản phẩm, đẩy mạnh phát huy sản phẩm mũi nhọn và
không ngừng nâng cao chất lượng..
-Ngành ngề kinh doanh của công ty:
Công ty chủ yếu buôn bán tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng ( máy móc thiết
bị, ngun liệu phục vụ sản xuất cơng nghiệp và xây dựng, hàng gia dụng, hàng điện
tử, tin học, văn phịng phẩm và thiết bị văn phịng )
- Bn bán hàng lương thực, thực phẩm
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa
1.1.2 Q trình hình thành và phát triển.
Công ty được thành lập vào năm 2001 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh công ty TNHH có hai thành viên trở lên số 2801529310 do Sở Kế hoạch và đầu
tư thành phố Thanh Hóa cấp ngày 18 tháng 01 năm 2001.

GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao

1

SV: Lê Thị Tâm


Trường Đại Học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
Theo giấy phép kinh doanh, Công ty đăng ký các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh.
- Buôn bán tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng ( máy móc thiết bị, nguyên liệu
phục vụ sản xuất công nghiệp và xây dựng, hàng gia dụng, hàng điện tử, tin học, văn
phòng phẩm và thiết bị văn phịng )
- Bn bán hàng lương thực, thực phẩm
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty.
1.3.1 Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
Bộ máy của công ty cơ cấu tổ chức,bố trí gọn nhẹ,hiệu quả được thực hiện theo
mơ hình trực tuyến chức năng, mỗi phịng, ban có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng
kết hợp chặt chẽ, vì mục tiêu chung của công ty
1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty

Giám đốc

Phó giám đốc


Phịng kinh doanh

Phịng hành
chính, nhân sự

Phịng kế tốn
(Nguồn: Phịng kế hoạch)

Trong đó:
+ Giám đốc: là người đại diện cho công ty trước pháp luật, có trách nhiệm điều
hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao

2

SV: Lê Thị Tâm


Trường Đại Học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

+ Phó giám đốc: là người cùng với giám đốc điều hành quản lý các hoạt động
sản xuất kinh doanh trong công ty, và thay mặt cho giám đốc giải quyết các công việc
trong phạm vi quyền hạn khi giám đốc vắng mặt.
+ Phòng kinh doanh: điều hành mọi hoạt động kinh doanh, tìm kiếm đối tác,
đàm phán, soạn thảo hợp đồng mua bán, thực hiện hợp đồng, duy trì mối quan hệ với
khách hàng, đơn đốc khách hàng thanh tốn tiền hàng.
+ Phịng hành chính, nhân sự: có chức năng nhiệm vụ thu nạp các văn bản

pháp quy, chỉ thị công văn... của công ty để chuyển đi, lưu trữ, soạn thảo các văn bản,
các hợp đồng kinh tế của cơng ty, lưu giữa tồn bộ hồ sơ giấy tờ về doanh nghiệp,
quản lý việc đóng dấu ký tên và quản lý tài sản nằm trong phần phục vụ sản xuất kinh
doanh của công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến quyền lợi,
trách nhiệm của nhân viên.
+ Phịng kế tốn: Theo dõi và ghi chép tình hình biến động tài sản, nguồn vốn,
tham mưu cho ban giám đốc về các quyết định tài chính. Tổ chức hạch tốn ban đầu,
lập báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu quản lý của công ty.
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2012– 2013
Từ khi thành lập và đi vào hoạt động đến nay Công ty TNHH Tổng hợp Quang
Anh đã luôn cố gắng không ngừng phát triển và đã đạt được những kết quả nhất định.Qua
bảng Báo cáo KQHĐKD:

GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao

3

SV: Lê Thị Tâm


Trường Đại Học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

Bảng 1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm qua 2 năm 2012- 2013
Đvt : VNĐ
Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm 2012


Năm 2013

Số tiền

Tỷ lệ (%)

Tổng doanh thu

4,372,338,254

6,790,911,482 2,418,573,228

55.32

Các khoản giảm trừ DT
DT thuần về BH và CCDV
Giá vốn hàng bán

0
4,372,338,254
4,019,916,165

0
0
6,790,911,482 2,418,573,228
6,125,690,242 2,105,774,077

0
55.32

52.38

Lợi nhuận gộp

352,422,089

665,221,240

312,799,151

88.76

540,091

720,487

180,396

33.40

Chi phí kinh doanh

100,058,786

152,058,250

51,999,464

51.97


Lợi nhuận từ HĐKD

252,903,394

513,883,477

260,980,083

103.19

0

0

0

0

Lợi nhuận trước thuế

252,903,394

513,883,477

260,980,083

103.19

Chi phí thuế TNDN


63,225,849

128,470,869

65,245,021

103.19

Lợi nhuận sau thuế

189,677,546

385,412,608

195,735,062

103.19

Doanh thu HĐTC

Lợi nhuận khác

Nguồn số liệu: Phịng tài chính - kế tốn
Nhận xét:
Từ số liệu về tình hình kết quả kinh doanh của công ty ta thấy so với năm 201 2,
năm 2013 vốn kinh doanh bình qn của cơng ty tăng 1,315,799,487 VNĐ, tức là tăng
43.19 % đồng thời lợi nhuận gộp của công ty tăng 312,799,151 VNĐ tương ứng với tỷ
lệ tăng 52.38 %. Chứng tỏ tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công ty khá hiệu quả.
Tổng doanh thu năm 2013 cũng tăng 55.32 % so với năm 2012 tương đương
2,418,573,228 VNĐ. Giá vốn hàng bán năm 2013 tăng 52.38 % so với năm 2012 tuy

nhiên tỷ lệ tăng nhỏ hơn tỷ lệ tăng của doanh thu thuần về BH và CCDV (55.32 %)
nên lợi nhuận gộp năm 2013 tăng 312,799,151 VNĐ tương ứng tỷ lệ tăng là 88.76
%.Do đó làm lợi nhuận sau thuế tăng 103.19 %, tương đương 195,735,062 VNĐ. Có
thể đánh giá năm 2013 Cơng ty hoạt động hiệu quả, tình hình doanh thu và lợi nhuận
được đánh giá tốt.
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CƠNG TY
TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH

GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao

4

SV: Lê Thị Tâm


Trường Đại Học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty
 Tổ chức bộ máy kế tốn
- Mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty là theo mơ hình tập trung. Theo
mơ hình này mọi cơng việc kế tốn từ khâu thu nhận xử lý, luân chuyển chứng từ, ghi
sổ kế toán, lập báo cáo tài chính đều thực hiện tại phịng kế tốn của Cơng ty

Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy kế tốn
Kế tốn trưởng

Kế tốn

cơng nợ,
thanh tốn

Kế tốn
tiền mặt,
tiền gửi
ngân hàng

Kế tốn
hàng hóa,
CCDC,
thủ quỹ

(Nguồn: Phịng tổ chức lao động hành chính)
- Kế tốn trưởng: Kiểm tra giám sát hoạt động tài chính của Cơng ty, đưa ra
các ý kiến về tài chính trước Ban giám đốc. Kiểm tra đối chiếu các chứng từ kế toán,
đồng thời lập và phân tích báo cáo tài chính, báo cáo thuế cho cơ quan chức năng của
nhà nước
- Kế tốn cơng nợ và thanh tốn: Kế tốn có nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong mối quan hệ giữa Công ty với khách hàng và nhà cung cấp,
theo dõi công nợ khách và khoản phải trả người bán và việc thanh tốn với họ. Có
nhiệm vụ tổng hợp và báo cáo cho kế toán trưởng khi cần thiết.
- Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Theo dõi sự vận động của tiền mặt
tại quỹ và tiền gửi ngân hàng để so sánh đối chiếu với thực tế và báo cáo với kế toán
trưởng khi cần thiết.
- Kế tốn hàng hóa, CCDC, thủ quỹ: Ghi chép việc xuất, nhập, tồn hàng hóa,
lập báo cáo bán hàng ngày. Ghi chép khi có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CCDC

GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao


5

SV: Lê Thị Tâm


Trường Đại Học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

và hàng tháng tính và phân bổ CCDC. Quản lý các hoạt động thu chi tiền mặt, kiểm kê
đối chiếu số tiền thực tế với số tiền trên sổ kế toán của kế tốn tiền mặt và tiền gửi
 Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty
 Chế độ kế toán: Áp dụng theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC cho các DN
vừa và nhỏ.
 Hình thức sổ kế tốn: Hình thức Nhật ký chung
Kỳ kế toán, kỳ báo cáo, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
- Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N.
- Kỳ báo cáo: Công ty lập báo cáo tài chính theo năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn: Việt Nam Đồng.
Phương pháp tính thuế GTGT:
- Cơng ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ:
- Công ty áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao
đường thẳng.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường
- Phương pháp tính giá vốn hàng bán: Phương pháp giá đích danh
- Hệ thống tài khoản kế tốn: sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 48
2.1.2. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn
2.1.2.1. Tổ chức hạch tốn ban đầu (tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ) Tổ chức hạch

tốn ban đầu:
Chứng từ kế tốn sử dụng:
Nhóm các chứng từ tiền lương gồm có: Bảng chấm cơng, Bảng thanh tốn tiền
lương…
Nhóm các chứng từ hàng tồn kho gồm có: Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Hóa
đơn bán hàng kiêm phiếu xuất hàng....
-Nhóm các chứng từ TSCĐ gồm có: Thẻ TSCĐ, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,
Biên bản giao nhận TSCĐ…
-Nhóm các chứng từ bán hàng gồm có Bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi.
-Nhóm các chúng từ tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi
-Chứng từ nghiệp vụ khác: Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý...
Trình tự ln chuyển chứng từ tại Cơng ty:
+ Sử dụng chứng từ để ghi sổ kế toán: Khi chứng từ phát sinh đến đơn vị, bộ
phận nào thì được chuyển đến phịng Kế tốn để kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của
chứng từ, sau đó làm cơ sở để ghi vào sổ kế toán.

GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao

6

.

SV: Lê Thị Tâm


Trường Đại Học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

+ Đưa chứng từ vào lưu trữ, bảo quản: Sau khi sử dụng chứng từ làm cơ sở để

ghi sổ, các chứng từ được bảo quản, lưu trữ theo đúng quy định của Nhà nước (lưu
kho, đóng quyển, sắp xếp theo thứ tự thời gian phát sinh, theo từng nghiệp.
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
* Danh mục các tài khoản sử dụng tại Công ty:
- Tài khoản loại 1: TK111, TK112, TK131, TK133, TK 138, TK142,…
- Tài sản loại 2: TK211, TK214, TK242
- Tài sản loại 3: TK311,TK331, TK333, TK338, TK334,…
- Tài sản loại 4: TK411, TK421
-Tài sản loại 5: TK 511, 515,…
- Tài sản loại 6: TK6421, TK6422, TK632,…
- Ngồi ra cơng ty sử dụng các tài khoản: TK711, TK811, TK 911
* Cách mã hoá chi tiết các tài khoản sử dụng:
Cơng ty có mở chi tiết một số tài khoản để theo dõi, ví dụ:
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ chia thành các TK cấp 2:
+ TK1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ, ngồi ra cịn có
các TK 13311: Thuế GTGT được khấu trừ cửa hàng hóa dịch vụ, TK 13313: Thuế
GTGT trả lại nhà cung cấp, giảm giá hàng mua.
+TK 1332:Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
2.1.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật
ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế
toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh.
Trình tự hạch tốn theo hình thức kế tốn nhật ký chung:
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ

GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao

7


SV: Lê Thị Tâm


Trường Đại Học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc
biệt

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú

Ghi hàng ngày
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao

8

SV: Lê Thị Tâm


Trường Đại Học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
+ Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ ghi vào sổ nhật ký chung.
+ Những chứng từ liên quan đến các ngiệp vụ phát sinh có tính chất lặp đi lặp
lại nhiều lần có thể hàng ngày ghi vào các sổ nhật ký chuyên dùng(không qua nhật ký
chung)
+ Những chứng từ liên quan đến các đối tượng cần hạch tốn chi tiết thì đồng
thời được ghi vào các sổ chi tiết có liên quan.
+ Từ nhật ký chung ghi vào sổ cái tài khoản
+ Cuối tháng lấy số liệu trên các sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết
+ Cuối tháng lấy số liệu từ các sổ nhật ký đặc biệt vào sổ cái
+ Cuối tháng lấy số liệu trên sổ cái để ghi vào bảng cân đơí phát sinh
+ Đối chiếu số liệu trên sổ cái tài khoản với bảng tổng hợp chi tiết
+ Lấy số liệu trên bảng cân đối phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo
cáo tài chính
-Hệ thống sổ bao gồm :
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ nhật ký đặc biệt : Nhật ký thu tiền , Nhật ký chi tiền , Nhật ký mua hàng .

+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ cái các Tài khoản sử dụng :156,131, 642,911…
+ Sổ,thẻ kế toán chi tiết :sổ chi tiết doanh thu,sổ chi tiết phải thu khách hàng,sổ
kho…
2.1.2.4 Tổ chức hệ thống BCTC.
-Kỳ lập báo cáo : Báo cáo tài chính được lập theo từng năm
- Nơi gửi báo cáo : Các báo cáo tài chính được lập và được nộp lên cơ quan cấp
trên : Chi cục thuế Thanh Hóa, Sở tài chính Thanh Hóa , Cục thống kê Thanh Hóa …
- Trách nhiệm lập và trình bày Báo cáo tài chính : Báo cáo tái chính do kế tốn
trưởng lập và người đại diện pháp luật của công ty ký,chịu trách nhiệm về nội dung
của Báo cáo tài chính.
- Các loại BCTC : Công ty sử dụng BCTC theo đúng quyết định 48/2006/QĐBTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính. Bao gồm :
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao

9

SV: Lê Thị Tâm


Trường Đại Học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

+ Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B 01 - DN

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B 02 - DN


+ Thuyết minh Báo cáo tài chính

Mẫu số B 09 - DN

2.2. Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế của Công ty .
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành cơng tác phân tích kinh tế
- Cơng ty khơng có bộ phận phân tích kinh tế riêng. Việc phân tích kinh tế
được giao cho bộ phận kế tốn tổng hợp, phân tích các chỉ tiêu kinh tế theo yêu cầu
quản lý của Công ty đưa ra.
- Thời điểm phân tích: tiến hành phân tích kinh tế theo tháng, quý và phân tích
tổng hợp trong năm
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Cơng ty
* Các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại cơng ty:
Các chỉ tiêu về khả năng thanh tốn gồm:
• Hệ số thanh tốn ngắn hạn = TSNH/Nợ ngắn hạn.
• Hệ số thanh tốn nhanh = (TSNH – Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn.
Các chỉ tiêu về khả năng tự chủ tài chính gồm:
• Hệ số nợ = Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn kinh doanh.
• Hệ số tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn kinh doanh.
Các chỉ tiêu về năng lực hoạt động gồm:
• Vịng quay hàng tồn kho = Gía vốn hàng bán/ Hàng tồn kho bình qn.
• Hệ số phục vụ của vốn kinh doanh =Doanh thu thuần/ Tổng VKD bình quân.
Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời gồm:





Hệ số sinh lợi của vốn chủ sở hữu = LNST/Vốn chủ sở hữu bình quân.

Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh = LNST / Tổng tài sản bình quân.
Hệ số lợi nhuận từ hoạt HĐKD/ Doanh thu thuần.
Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần .

Phân tích tình hình doanh thu:
• Mức độ tăng giảm doanh thu = Doanh thu kỳ so sánh – Doanh thu kỳ gốc
• Tốc độ tăng giảm doanh thu = Mức độ tăng giảm doanh thu/DT kỳ gốc
Phân tích tình hình chi phí:
• Mức độ tăng giảm tỉ suất phí = tỉ suất phí kỳ so sánh – tỉ suất phí kỳ gốc
• Tốc độ tăng giảm tỉ suất phí = Mức độ tăng giảm tỉ suất phí / tỉ suất phí kỳ gốc
Phân tích tình hình lợi nhuận
• Mức độ tăng giảm lợi nhuận = Lợi nhuận kỳ so sánh – Lợi nhuận kỳ gốc
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao

10

SV: Lê Thị Tâm


Trường Đại Học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

• Tốc độ tăng giảm lợi nhuận = Mức độ tăng giảm lợi nhuận/LN kỳ gốc

2.2.3 Tính tốn và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh dựa trên số liệu của báo cáo kế toán.
2.2.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là những chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối quan
hệ so sánh giữa kết quả hoạt động kinh doanh với các chỉ tiêu vốn kinh doanh mà
Công ty sử dụng trong kỳ kinh doanh

Biểu số 02: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Vốn kinh doanh bình quân
(đồng)
Vốn chủ sở hữu bình
quân(đồng)
Tổng doanh thu (đồng)
Lợi nhuận sau thuế (đồng)
Vốn lưu động bình quân
(đồng)
Vốn cố định bình quân (đồng)
Hệ số DT/tổng VKD (lần)
Hệ số LN/tổng VKD (lần)
Hệ số DT/VLĐ (lần)
Hệ số LN/VLĐ (lần)
Hệ số DT/VCĐ (lần)
Hệ số LN/VCĐ (lần)
Hệ số DT/VCSH (lần)
Hệ số LN/VCSH (lần)

Năm 2012

Năm 2013

Số tiền

Tỷ lệ
(%)


3,046,623,957

4,362,423,444

1,315,799,487

43.19

3,437,100,691

3,441,374,083

4,273,392

12.43

4,372,338,254
189,677,546

6,790,911,482
385,412,608

2,418,573,228
195,735,062

55.32
103.19

206,411,090


397,493,829

191,082,739

92.57

2,840,212,867
1.44
0.06
21.18
0.92
1.54
0.06
1.27
0.05

3,964,929,615
1,124,716,748
39.60
1.56
0.12
0.09
0.03
17.08
-4.09
0.97
0.05
1.71
0.17
0.09

0.03
1.97
0.7
0.11
0.06
Nguồn số liệu: Phịng tài chính - kế tốn

Nhận xét:
Từ biểu phân tích trên ta thấy: Vốn kinh doanh bình quân năm 2013 tăng
1,315,799,487 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng là 43.19 %. Doanh thu năm 2013 tăng
2,418,573,228 VNĐ tương ứng 55.32 % so với năm 2012.Lợi nhuận năm 2013 tăng

GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao

11

SV: Lê Thị Tâm


Trường Đại Học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

195,735,062 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng 103.19%.Tốc độ tăng của vốn kinh doanh
nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu và lợi nhuân dẫn tới Hệ số DT/tổng VKD tăng lên
0.12và Hệ số LN/tổng VKD tăng 0.03
Vốn cố định bình quân năm 2013 tăng 1,124,716,748 VNĐ tương ứng với tỷ lệ
tăng là 39,60 % nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu và tốc độ tăng của lợi nhuân dẫn
đến Hệ sốDT/ TổngVCĐ tăng 0.17 và Hệ sốLN/VCĐ tăng 0.03
Vốn chủ sở hữu bình quân năm 2013 tăng 4,273,932 VNĐ tương ứng với tỷ lệ

tăng là 12.43 % nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu và tốc độ tăng của lợi nhuân dẫn
đến Hệ sốDT/ t
ổngVCSH tăng 0.7và Hệ sốLN/VCSH tăng 0.06
Vốn Lưu độngbình quân năm 2013 tăng 191,082,739 VNĐ tương ứng với tỷ lệ
tăng là 92.57 % nhỏ hơn tốc độ tăng lợi nhuận nên dẫn đến Hệ số LN/VLĐ tăng 0.05
và lớn hơn tốc độ tăng doanh thu nên làm cho Hệ số DT/VLĐ giảm đi 4.09
Cần giảm tốc độ tăng của vốn lưu đông sao cho tốc độ tăng của vốn lưu động
nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu để H ệ số DT/VLĐnăm 2013 tăng lên
Nhìn chung các chỉ tiêu Hệ số DT/VCĐ và Hệ số LN/VCĐ,Hệ số DT/VKD, Hệ
số LN/tổng VKD, đến Hệ sốDT/ TổngVCS, Hệ sốLN/VCSH của năm 2013 đều lớn
hơn năm 2012. Chứng tỏ trong năm 2013 Công ty đã quản lý tốt nguồn vốn kinh
doanh giúp Công ty sử dụng vốn có hiệu quả, chi phí kinh doanh thấp hơn lợi nhuận
đạt được có năng lực sản xuất của vốn kinh doanh cao.
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH TẾ CỦA
CƠNG TY TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH
3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế tốn của cơng ty
3.1.1 Ưu điểm.
-Về bộ máy kế tốn: Một yếu tố quan trọng khơng thể thiếu góp phần tăng hiệu
quả cơng việc, đó là yếu tố con người. Với sự quan tâm của Giám đốc đến nhân viên
nên nhân viên Cơng ty nói chung và nhân viên kế tốn bán hàng nói riêng đều làm
việc chăm chỉ, tận tụy theo dõi sát các hoạt động bán hàng, ghi chép kịp thời các
nghiệp vụ kinh tế và không ngừng học hỏi nâng cao trình độ chun mơn của mình.
Bộ máy kế tốn có sự phân trách rõ ràng, mỗi người một phần việc trong kế toán bán
hàng. Tuân thủ ngun tắc khơng kiêm nghiệm của kế tốn.
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao

12

SV: Lê Thị Tâm



Trường Đại Học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

- Về hình thức kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn nhật ký
chung thơng qua sử dụng phần mềm kế tốn MISA. Hình thức này rất thuận tiện trong
việc đối chiếu, kiểm tra số liệu, phân cơng lao động và dễ áp dụng kế tốn máy. Bên
cạnh đó việc sử dụng phần mềm kế tốn MISA trong giai đoạn hiện nay là phù hợp,
giúp nâng cao hiệu quả công việc mà vẫn tiết kiệm được chi phí.
- Về phương pháp hạch tốn Hàng tồn kho: Cơng ty hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên. Theo phương pháp này có thể liên tục kiểm
soát được hàng tồn kho cả về số lượng và giá trị, tạo thuận lợi cho việc lập kế hoạch và
thực hiện kế hoạch mua vào bán ra hàng hóa. Việc hạch toán hàng tồn kho cũng tuân
thủ theo đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “Hàng tồn kho”.
- Về xác định giá vốn hàng tồn kho: Thì kế toán đánh giá theo nguyên tắc giá
gốc, sử dụng phương pháp đích danh để xác định. Với phương pháp này có thể đánh
giá đúng theo giá trị thực tế của từng mặt hàng xuất bán và cho kết quả chính xác nhất
so với các phương pháp khác.
- Về chứng từ sử dụng:
Khi xuất hàng hóa bán ra cho khách hàng, thủ kho và kế tốn bán hàng ln
kiểm tra đối chiếu số liệu trên hóa đơn và số liệu thực tế xuất nên các đơn hàng luôn
được thực hiện theo đúng u cầu, khơng xảy ra tình trạng hàng thừa hàng thiếu.
3.1.2 Hạn chế
- Về phương thức bán hàng : Công ty mới chỉ thực hiện hai phương thức bán
buôn và bán lẻ trực tiếp cho người tiêu dùng mà không phân phối qua đại lý trong khi
bán đại lý là một trong những kênh tiêu thụ hàng hóa rất hữu hiệu giúp mở rộng thị
trường cho doanh nghiệp.
- Về chính sách bán hàng: Cơng ty khơng thực hiện chiết khấu thanh toán cho
người mua trả tiền trước hạn nên chưa khuyến khích được khách hàng trả tiền sớm.

3.2. Đánh giá khái qt về cơng tác phân tích kinh tế của công ty
3.2.1. Ưu điểm:
- Theo định kỳ cuối mỗi q Cơng ty đều tổ chức phân tích kinh tế nhằm đánh
giá tình hình và sự phát triển trong hoạt động kinh doanh của Công ty đãn mang lại
hiệu quả trong việc đánh giá và đưa ra chiến lược kinh kinh doanh,góp phần tăng hiệu
quả kinh doang cho cơng ty. Điều này đối với Công ty là tương đối tốt
- Các chỉ tiêu phân tích phần nào tổng hợp và đánh giá được các khía cạnh cơ
bản của doanh nghiệp trong kinh doanh.

GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao

13

SV: Lê Thị Tâm


Trường Đại Học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

3.2.2. Nhựơc điểm
- Cơng ty khơng có bộ phận phân tích kinh tế riêng. Việc phân tích kinh tế được
giao cho bộ phận kế tốn, dẫn tới cơng việc bị ơm đồm q nhiều làm cho bộ phận kế
tốn khó có thể hồn thành mọi cơng việc một cách tốt và hiệu quả nhất được.
Trong thị trường kinh tế cạnh tranh đầy những khó khăn và thử thách như hiện
nay việc phân tích kinh tế để đưa ra các biện pháp khắc phục kịp thời là điều rất cấp
thiết, do đó Cơng ty nên xây dựng một bộ phận phân tích kinh tế riêng đáp ứng yêu
cầu công việc một cách tốt nhất kịp thời nhất thì mới đảm bảo hoạt động kinh doanh
đem lại hiệu quả cao.
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Hướng đề tài thứ nhất : “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH ” thuộc học phần kế toán. Việc tiêu
thụ và bán được sản phẩm là đầu ra của quá trình sản xuất, thương mại của doanh
nghiệp. Vì vậy ở khâu này doanh nghiệp ghi nhận kết quả hoạt động của doanh nghiệp
dưới hình thức doanh thu bán hàng. Đặc biệt là để quản lý tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa thì cơng tác kế tốn bán hàng phải phát huy hết vai trị và chức năng
của nó.
Hướng đề tài thứ hai: “Phân tích doanh thu bán hàng tại Cơng ty TNHH
TỔNG HỢP QUANG ANH” thuộc học phần phân tích kinh tế. Do Cơng ty chưa có
cơng tác phân tích riêng nên khối lượng công việc lớn, công ty chưa chú trọng đến
cơng tác phân tích tài chính cịn nhiều hạn chế và bất cập chưa có một giải pháp hữu
hiệu nào nên cần phải hồn thiện. Phân tích kinh tế giúp doanh nghiệp có thể đưa ra
nhiều phương án so sánh và lựa chọn ra phương án tối ưu nhất từ đó đưa ra những
đánh giá đúng về tình hình sản xuất kinh doanh, những giải pháp cụ thể chi tiết phù
hợp với tình hình thực tế

KẾT LUẬN
Được sự cho phép của nhà trường cùng với sự tiếp nhận của Ban giám đốc
,phịng tài chính - kế tốn của Cơng ty TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH để em

GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao

14

SV: Lê Thị Tâm


Trường Đại Học Thương Mại

Báo cáo thực tập tổng hợp


được thực tập tại công ty. Sau một thời gian thực tập,bước đầu em đã được tiếp xúc
với thực tế và quy trình một số phần hành kế tốn cụ thể tại công ty
Trước hết, cho phép em được xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, phịng tài
chính - kế tốn của Cơng ty đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong quá trình thực tập, và
đặc biệt là sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của thầy giáo: CN. NGUYỄN VĂN GIAO
đã giúp em rất nhiều để hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp này.
Do thực tế cơng tác kế tốn có nhiều điểm khác với lý thuyết mà em đã được
học trong nhà trường, do trình độ và khả năng của em cịn hạn chế, hơn nữa trong thời
gian đầu thực tập tại công ty em chưa nắm hết được tình hình hoạt động sản xuất của
công ty nên báo cáo tổng hợp của em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.
Em kính mong thầy giáo: CN. NGUYỄN VĂN GIAO và các Cô chú ,anh chị
trong phịng tài chính - kế tốn của Cơng ty TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH trong
thời gian tới giúp đỡ ,chỉ bảo em để em hiểu sâu hơn về công tác kế tốn tại cơng ty để
em có thể hồn thành tốt khoá luận tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!

GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao

15

SV: Lê Thị Tâm



×