Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tìm hiểu về hoạt động doanh nghiệp liên quan đến tài chính, nhân sự, tổ chức hoặc maketing của CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XNK HÀO PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.33 KB, 43 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Họ và Tên : Ngơ Kim Phi
MSSV : 10520359
Lớp : ITEM.C23
Câu hỏi : Tìm hiểu về hoạt động của doanh nghiêp liên quan đến tài
chính, nhân sự, tổ chức hoặc marketting của một doanh nghiệp Abc nào
đó
Trả lời :
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XNK HÀO
PHÁT
I. Hoạt động chính của cơng ty:
Mua bán các loại hóa chất (trừ những hóa chất mang tính độc hại
mạnh), chủ yếu là các loại sơn.
Xây dựng cơng trình cơng cộng, dân dụng. Đặc biệt là cung cấp dịch vụ
sơn, bảo dưỡng cho các cơng trình.
Nhận thầu sơn và bảo dưỡng các cơng trình dân dụng, cơng cộng.
1. Chức năng và nhiệm vụ.
a) Chức năng:
o Mua bán, trao đổi các loại sơn với các khách hàng.
o Ký kết các hợp đồng cung cấp dịch vụ sơn và bảo dựỡng cho các
cơng trình dân dụng, cơng cộng.
o Hoạt động kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký.
b) Nhiệm vụ:
o Thực hiện nhiệm vụ quản lý, hồn thành các cơng trình và bàn
giao theo đúng hợp đồng tài chính.
o Chủ động xây dựng kế hoạch hoạt động kinh doanh phù hợp
từng dự án và mơi trường đầu tư.
o Chủ động trong việc cung ứng vật tư cho hoạt động kinh doanh
đạt chất lượng và hiệu quả.
o Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.


SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
o Thực hiện chế độ thanh tóan tiền lương hàng tháng trên cơ sở
quỹ tiền lựơng và đơn giá tiền lương đã đăng ký. Thực hiện khen
thựởng cho các cơng nhân có thành tích xuất sắc trong việc góp
phần hồn thành kế hoạch kinh doanh của cơng ty.
o Thực hiện chính sách BHXH, BHYT; ln cái thiện điều kiện
làm việc, trang bị đầu tư bảo hộ lao động, vệ sinh mơi trường,
thực hiện đúng chế độ nghỉ ngơi, bồi dưỡng, đảm bảo sức khỏe
cho người lao động.
o Thường xun tổ chức đào tạo, nâng cao nghiệp vụ cho các cán
bộ cơng nhân viên và nâng cao tay nghề cho các cơng nhân.
o Cơng ty thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, phát huy quyền làm
chủ của người lao động, chăm lo đời sống tinh thần và vật chất
cho cán bộ cơng nhân.
o Kết hợp với chính quyền sở tại giữ gìn an ninh chính trị và trật tự
an tồn xã hội, đảm bảo an tồn tuyệt đối về người và tài sản của
Cơng ty. Làm tròn nghĩa vụ an ninh quốc phòng tồn dân.
2. Tổ chức bộ máy quản lý và kinh doanh tại cơng ty.
a) Tổ chức bộ máy quản lý:
• Chủ tịch cơng ty: Bà Trần Thị Tươi.
o Có quyền nhân danh cơng ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của cơng ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện
các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và pháp luật có liên quan.
o Quyền, nghóa vụ, nhiệm vụ cụ thể và chế độ làm việc của chủ
tòch công ty được thực hiện theo quy đònh tại điều lệ công ty
và pháp luật có liên quan.
• Giám đốc: Bà Trần Thị Tươi.
o Nhiệm kì của Giám đốc khơng q 5 năm. Giám đốc chịu trách

nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch cơng ty về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ của mình.
o Giám đốc có các quyền sau:
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
 Tổ chức thực hiện quyết định của cơng ty;
 Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng
ngày của cơng ty;
 Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư tại
cơng ty;
 Ban hành quy chế quản lý nội bộ của cơng ty;
 Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong cơng
ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch cơng ty;
 Ký kết các hợp đồng nhân danh cơng ty, trừ những hợp đồng thuộc
thẩm quyền của chủ tịch cơng ty;
 Kiến nghị phương án, cơ cấu tổ chức cơng ty;
 Trình báo cáo quyết tóan hàng năm lên chủ tịch cơng ty;
 Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận họăc sử lý lỗ trong kinh
doanh;
 Tuyển dụng lao động;
 Các quyền khác được quy định tại Điều lệ cơng ty, hợp đồng lao
động mà Giám đốc ký với Chủ tịch cơng ty.
• Giám đốc kinh doanh: Mr. Matsushita Yukio.
o Thay mặt giám đốc cơng ty hoạch định và thực hiện kế hoạch
đầu tư kinh doanh có hiệu quả;
o Ký kết các hợp đồng kinh tế mang lại lợi ích cho cơng ty;
o Báo cáo với giám đốc về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng
ngày tại cơng ty;
o Thay mặt giám đốc trả lương, trả thưởng cho các nhân viên và
cơng nhân của cơng ty;

o Tn thủ pháp luật, Điều lệ cơng ty, quyết định của chủ sở hữu
cơng ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;
o Trung thành với lợi ích của cơng ty và chủ sở hữu cơng ty. Khơng
sử dụng thơng tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của cơng ty, lạm
dụng địa vị, chức vụ và tài sản của cơng ty để tư lợi hoặc phục vụ
lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
o Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực,
cẩn trọng và tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của
cơng ty và chủ sở hữu cơng ty.
• Thù lao, tiền lương và các lợi ích khác của người quản lý cơng ty:
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
o Người quản lý cơng ty được hưởng thù lao hoặc lương và lợi ích
khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của cơng ty.
o Chủ sở hữu cơng ty quyết định mức thù lao, lương và lợi ích khác
của Giám Đốc. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản
lý cơng ty và Giám Đốc được tính vào chi phí kinh doanh theo quy
định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên
quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính
hằng năm của cơng ty.
b) Tổ chức kinh doanh.
• Phạm vi kinh doanh
o Về kinh doanh trong nước:
 Tổ chức mua bán, trao đổi các loại sơn và hố chất pha chế sơn dùng cho
các cơng trình xây dựng;
 Cung cấp dịch vụ sơn cho các cơng trình xây dựng cơng cộng và dân
dụng;
 Nhận thầu, gia cơng, bảo dưỡng định kì cho các cơng trình sơn.
o Về kinh doanh với nước ngồi : Trực tiếp nhập khẩu các sản phẩm
sơn, hố chất pha chế sơn và các máy móc thiết bị phục vụ cho các

cơng trình sơn.
• Mặt hàng kinh doanh:
o Mua bán các loại hố chất (trừ những hố chất mang tính độc hại),
chủ yếu là các loại sơn;
o Hoạt động chủ yếu của cơng ty là cung cấp dịch vụ sơn cho các
cơng trình xây dựng, dân dụng như: sơn bóng, sơn nền, sơn line,
sơn gai, chống thấm…
o Nhận bảo dưỡng cho các cơng trình.
II. Qui mơ hoạt động:
1. Qui mơ về lao động: Cơng ty có tất cả 45 người. Trong đó:
a) Bộ phận văn phòng (gồm 5 người).
Giám đốc kinh doanh: Mr. Matsushita Ykio.
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
o Giúp cơng ty ký kết các hợp đồng kinh tế và triển khai kế
hoạch thực hiện đạt hiệu quả;
o Tìm kiếm khách hàng tiềm năng, giúp cơng ty mở rộng thị
trường và quy mơ hoạt động.
Thư ký: Mai Ngun Khơi.
o Đảm nhận việc thơng dịch viên cho cơng ty;
o Giúp cơng ty thực hiện các đơn đặt hàng do giám đốc kinh
doanh giao;
o Giúp cơng ty tìm kiếm các nguồn cung cấp sản phẩm và
ngun liệu sơn tiềm năng.
Kế tốn tổng hợp: Nguyễn Thị Minh.
o Theo dõi và thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn tại cơng ty;
o Vào sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày;
o Mỗi tháng, mỗi q giúp giám đốc lập báo cáo trình lên chủ
tịch cơng ty về tình hình hoạt động của cơng ty.
Chun viên kỹ thuật: Lại Văn Thanh.

o Kiểm tra chất lượng các sản phẩm sơn phục vụ cho các cơng
trình;
o Thực hiện cơng việc chống thấm ở các cơng trình.
Chun viên giám sát: Nguyễn Văn Hảo.
o Giúp cơng ty theo dõi, giám sát và thúc đẩy tiến trình hoạt
động của các cơng nhân tại cơng trình để đảm bảo thời gian hồn thành và
bàn giap theo đúng hợp đồng.
o Thực hiện cơng việc ghi nhận tăng ca cho các cơng nhân cơng
trình.
b). Bộ phận cơng trình: (gồm 40 cơng nhân) làm việc tại các cơng trình khác nhau
tuỳ theo kế hoạch hoạt động của cơng ty.
2. Qui mơ về nguồn vốn.
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
Nguồn vốn chủ sở hửu: 400.000.000đ. Do cơng ty mới thành lập nên chưa
thể đánh giá khách quan về quy mơ nguồn vốn của cơng ty.
III.Đặc điểm
Cơng ty TNHH một thành viên XNK Hào Phát là cơng ty mới được thành
lập nên tổ chức kinh doanh ban đầu còn giản đơn. Thực hiện tính doanh thu theo
hóa đơn mua bán và biên bản nghiệm thu cơng trình.
Niên độ kế tốn bắt đầu từ 01/01, và kết thúc vào 31/12 cùng năm.
Đăng ký ngun tắc tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp “khấu hao theo
đường thẳng”
IV. Tình hình thị trường:
1. Thị trường quốc tế: Cơng ty tiến hành tìm hiểu ở các nước Singapore, Nhật
Bản,… để khai thác nguồn cung cấp ngun vật liệu tốt nhất phục vụ cơng
việc sơn ở các cơng trình.
2. Thị trường trong nước: Các hợp đồng ngày càng được ký kết nhiều hơn và xu
hướng phát triển của cơng ty là mở rộng hợp tác kinh doanh trên tồn quốc.
V. Phương hướng chiến lược phát triển trong thời kỳ tới.

1. Trong nước:
Tiếp tục tiềm kiếm nguồn cung cấp nguyên liệu và các loại sơn tốt nhất
nhằm nâng cao chất lượng, giảm giá thành cho các công trình.
2. Quốc tế:
Lựa chọn nơi cung ứng các nguyên liệu và sơn chất lượng mà trong nước
không có để mở rộng thêm một số công việc (dòch vụ sơn) cho các công trình.
(Các dòch vụ sơn (công việc sơn, sản phẩm công trình…) của công ty hiện
nay: sơn bóng, sơn line, sơn nền, sơn tường, sơn gai, chống thấm )
VI. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
Công ty mới thành lập, nên bộ phận văn phòng chỉ có một kế toán tổng
hợp duy nhất thực hiện các công việc kế toán hàng ngày và cuối tháng báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh cho giám đốc cùng những biện pháp đề xuất giải
quyết nếu công ty có vấn đề khó khăn về kinh doanh lẫn tài chính.
Giúp công ty thực hiện nghóa vụ nộp ngân sách nhà nước và tính lương
công nhân mỗi tháng.
VII. Tình hình hoạt động tài chính của cơng ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN
XNK HÀO PHÁT.
Bảng 1: Kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2007
CHỈ TIÊU ĐVT: đồng
DOANH THU
- Tổng doanh thu
- Doanh thu tính thuế GTGT
1.938.331.000
1.938.331.000
CHI PHÍ
KINH DOANH
Tổng số :


1.245.657.000
2.933.000
764.296.000
316.876.000
KẾT QUẢ
KINH DOANH
Lãi + Lỗ - ( Kể cả chính phụ,
liên doanh,liên kết)
Trong đó: SXKD chính
-1.889.000

-1.889.000
Qua bảng trên, ta nhận thấy tổng doanh thu cao nhưng chi phí kinh doanh khá
lớn, làm cho kết quả kinh doanh bò lỗ. Ta nhận xét khái quát tình hình này như
sau:
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
o Vì mới thành lập nên công ty chưa có kinh nghiệm trong việc quản
lý chi phí và tổ chức kinh doanh.
o Quý 3 và 4 của năm 2007 là thời gian công ty bắt đầu hoạt động,
trong giai đoạn này, việc tỷ giá USD giảm cũng ảnh hưởng một phần lớn đến
doanh thu của công ty. Do đơn giá một số công trình sơn của công thường tính
bằng USD nên có sự chênh lệch trong khi chi phí nguyên vật liệu nói riêng và
chi phí kinh doanh nói chung tính bằng VNĐ. Đó cũng là sự mâu thuẫn trong tổ
chức kinh doanh của công ty cần được xem xét giải quyết.
o Biến động giá cả, đặc biệt là giá nguyên vật liệu cũng ảnh hưởng
lớn đến giá thành công trình của công ty.
o Bên cạnh chi phí nguyên vật liệu thì tiền lương cũng chiếm mội
lượng khá lớn trong tổng chi phí của công ty. Công ty cần quan tâm đến việc tổ
chức quản lý thi công và sử dụng năng suất lao động tối ưu với chi phí vừa phải

hoặc thấp nhất. Đây cũng là điều kiện đánh giá trình độ sử dụng lao động của
công ty.
VIII. Phân tích năng lực kinh doanh và kết quả kinh doanh của cơng ty:
1. Phân tích năng lực kinh doanh:
1.1. Phân tích mơi trường hoạt động cung cấp sơn và dịch vụ sơn:
Mơi trường là tập hợp những lực lượng “ở bên ngồi” mà mọi doanh nghiệp
đều phải chú ý đến khi xây dựng chiến lược kinh doanh của mình. Cơng nghệ sẵn
có bên ngồi có tác động đến các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Máy móc thiết
bị loại mới có ảnh hưởng đến quy trình sản xuất mà doanh nghiệp đang sử dụng.
Các kỹ thuật tiếp thị và bán hàng mới cũng ảnh hưởng đến phương thức cũng như
sự thành cơng của phương thức mà doanh nghiệp tiếp thị và bán sản phẩm của
mình Tóm lại, mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp rất sinh động và ln
biến đổi. Những biến đổi trong mơi trường có thể gây ra những bất ngờ lớn và
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
những hậu quả nặng nề. Vì vậy doanh nghiệp cần nghiên cứu phân tích mơi trường
để có thể dự đốn những khả năng có thể xảy ra để đưa ra những biện pháp ứng phó
kịp thời. Thơng qua phân tích mơi trường kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nhận
thấy được mình đang trực diện với những gì để từ đó xác định chiến lược kinh
doanh cho phù hợp. Khi phân tích mơi trường cần chú trọng phân tích các mặt sau
đây:
1.1.1. Mơi trường vi mơ:
Khách hàng: Nhân tố khách hàng và nhu cầu của khách hàng quyết định quy
mơ và cơ cấu nhu cầu trên thị trường của cơng ty và là yếu tố quan trọng hàng đầu
khi xác định chiến lược kinh doanh. Do vậy cơng ty cần nghiên cứu kỹ khách hàng
của mình.
Đối với ngành nghề hoạt động của cơng ty thì khách hàng khơng chỉ u cầu
chất lượng cơng trình, kết quả làm việc hiệu quả mà còn quan tâm đến q trình
hoạt động. Do đó, cơng ty phải nổ lực trong tác phong, phương thức và hồn thiện
hiệu quả làm việc. Cơng ty cần nghiên cứu kỷ từng khách hàng để có biện pháp

điều chỉnh cơng việc phù hợp với mong muốn của khách hàng ở mỗi cơng trình
khác nhau.
Đối thủ cạnh tranh: Bao gồm các doanh nghiệp hiện có mặt trong ngành và
các doanh nghiệp tiềm ẩn có khả năng có tham gia vào ngành trong tương lai. Số
lượng đối thủ đặc biệt có quy mơ lớn trong ngành càng nhiều thì mức độ cạnh tranh
trong ngành càng gay gắt.
Hiện nay, ngành sơn đang là ngành hổ trợ cho xây dựng chính và có khá
nhiều nhà đầu tư chú ý. Do đó, cơng ty phải phân tích đối thủ cạnh tranh nhằm nắm
được những điểm mạnh và yếu của đối thủ để từ đó xác định đối sách của mình
nhằm tạo được thế đứng vững mạnh trong mơi trường ngành.
Các nhà cung ứng: Trong nền kinh tế thị trường, q trình hoạt động kinh
doanh của cơng ty phải có mối quan hệ mật thiết với các nguồn cung ứng các yếu tố
cơ bản như: vật tư, ngun liệu, lao động, vốn, thơng tin, cơng nghệ Số lượng và
chất lượng các nguồn cung ứng các yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng lựa
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
chọn và xác định phương án kinh doanh tối ưu. Phân tích các nguồn cung ứng nhằm
xác định khả năng thỏa mãn nhu cầu đối với các yếu tố đầu vào của q trình hoạt
động để từ đó xây dựng phương án hữu hiệu nhất trong việc tận dụng các nguồn
cung ứng này.
1.1.2. Mơi trường vĩ mơ:
Yếu tố nhân khẩu: rất có ý nghĩa đối với q trình phân tích mơi trường kinh
doanh vì thị trường là do con người họp mà thành.
Các xu thế nhân khẩu như sự gia tăng dân số, xu hướng già hóa hoặc trẻ hóa
dân cư, sự thay đổi về cách sống của gia đình dân cư, biến động cơ học, sự gia tăng
số người đi làm, sự nâng cao trình độ văn hóa đều có ảnh hưởng khơng nhỏ đến kết
quả hoạt động kinh doanh của cơng ty. Trong phạm vi một thời kỳ ngắn và vừa, các
xu thế nhân khẩu nêu trên là những yếu tố hòan tồn tin cậy cho sự phát triển. Cơng
ty có thể lập danh sách các xu thế nhân khẩu đối với phạm vi và nhu cầu hoạt động
của mình để xác đinh từng xu thế có ý nghĩa tác động như thế nào đối với cơng ty.

Yếu tố kinh tế: Có tác động rất lớn và nhiều mặt đến mơi trường kinh doanh
của cơng ty, chúng có thể trở thành cơ hội hoặc nguy cơ đối với hoạt động của cơng
ty. Các yếu tố kinh tế chủ yếu gồm: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất ngân
hàng, chính sách tài chính tiền tệ cuả Nhà nước, mức độ làm việc và tình hình thất
nghiệp
Yếu tố tự nhiên: Bao gồm những nguồn tự nhiên, tài ngun thiên nhiên, mơi
trường sinh thái biến động nào của các yếu tố tự nhiên cũng đều có ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động ở mỗi cơng trình. Do vậy khi lựa chọn chiến lược kinh
doanh, cơng ty cần tính đến sự việc các nguồn lực tự nhiên, các nguồn tài ngun
thiên nhiên ngày càng trở nên khan hiếm và tính đến việc bảo vệ mơi trường sinh
thái.
Yếu tố khoa học kỹ thuật: Ảnh hưởng trực tiếp và quan trọng đến mơi trường
kinh doanh của cơng ty. Mỗi kỹ thuật mới đều thay thế vị trí của kỹ thuật cũ. Những
tiến bộ kỹ thuật và cơng nghệ mới đã tạo ra khả năng làm biến đổi kế hoạch cơng
việc, và tác động sâu sắc đến hai yếu tố cơ bản tạo nên khả năng cạnh tranh của các
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
cơng ty trên thị trường, đó là chất lượng cơng trình và giá bán sơn. Phân tích yếu tố
khoa học kỹ thuật giúp cho cơng ty nhận thức được các thay đổi về mặt cơng nghệ
và khả năng ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật đó.
Yếu tố chính trị: Thể hiện sự điều tiết bằng luật pháp của Nhà nước đến hoạt
động kinh doanh của cơng ty. Nghiên cứu phân tích yếu tố chính trị cụ thể là các
văn bản pháp luật và chính sách sẽ giúp cho cơng ty nhận ra được hành lang và giới
hạn cho phép đối với quyền tự chủ hoạt động kinh doanh của mình.
Yếu tố văn hóa: Con người lớn lên trong một xã hội cụ thể và chính xã hội
đó đã hình thành những quan điểm của con người về các giá trị và chuẩn mực đạo
đức. Những giá trị văn hóa cơ bản có tính bền vững cao, ngược lại những giá trị văn
hóa thứ phát có thể bị làm cho thay đổi.
Nghiên cứu và phân tích yếu tố văn hóa giúp cho các cơng ty xây dựng chiến
lược kinh doanh phù hợp với đặc điểm văn hóa của xã hội và có phương thức hợp

đồng kinh doanh phù hợp với các đối tượng tiêu dùng khác nhau.
1.2. Phân tích thị trường: Là q trình phân tích các thơng tin về các yếu tố cấu
thành thị trường nhằm tìm hiểu qui luật vận động và những nhân tố ảnh hưởng đến
thị trường để trên cơ sở đó xây dựng chiến lược kinh doanh.
Phân tích thị trường nhằm xác định những vấn đề:
o Thị trường có triển vọng nhất đối với sản phẩm của cơng ty:
Cơng ty có thị trường hoạt động rộng rãi trên cả nước. Đặc biệt hiện nay, tỉnh Bình
Dương là nơi cơng ty có nhiều hợp đồng nhất do sự phát triển của các khu cơng
nghiệp có nhu cầu xây dựng cơ sở sản xuất ban đầu.
o Khả năng tiêu thụ sơn và phục vụ sơn cơng trình trên thị
trường tương đối ổn định.
o Chiến lược kinh doanh làm tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trường là do cơng ty có kế hoạch chuẩn bị cho cơng việc hồn thành tốt và nắm bắt
thơng tin đáng chú ý.
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
Trong q trình hoạt động, cơng ty đã tập trung vào 3 vấn đề: xác định thái
độ khách hàng; xác định thị trường mục tiêu; phân tích hướng phát triển và xâm
nhập thị trường.
1.3. Phân tích năng lực hoạt động kinh doanh của cơng ty:
1.3.1. Khái qt về năng lực kinh doanh:
Năng lực kinh doanh của cơng ty được biểu hiện bằng số lượng hợp đồng
cơng ty ký kết được và khối lượng cơng trình mà cơng ty có thể thực hiện trong một
thời kỳ nhất định. Năng lực kinh doanh là một chỉ tiêu tương đối khó xác định vì nó
gắn liền với tình hình cơ bản, thực trạng về cơ sở vật chất - kỹ thuật, quản lý và khả
năng đầu tư của cơng ty.
Có thể coi năng lực thiết kế ban đầu của cơng ty khi mới thành lập là năng
lực kinh doanh, nhưng càng về sau thì năng lực kinh doanh càng giảm do q trình
hao mòn và khấu hao máy móc thiết bị và những vấn đề khác. Vì vậy, việc xác định
năng lực kinh doanh của cơng ty, trong nhiều trường hợp chỉ ở mức tương đối.

Ðể xác định năng lực kinh doanh, trước hết cần xác định và đánh giá được
các yếu tố cấu thành năng lực kinh doanh. Yếu tố cấu thành năng lực kinh doanh có
thể phân thành 2 loại: Yếu tố thuộc về tổ chức, quản lý và Yếu tố thuộc về vật chất -
kỹ thuật. Trong q trình kinh doanh; cơng cần phải kết hợp linh hoạt giữa yếu tố tổ
chức quản lý với yếu tố vật chất kỹ thuật để sử dụng các yếu tố vật chất một cách
tiết kiệm và có hiệu quả. Muốn vậy, phải kết hợp giữa từng cặp yếu tố một cách cân
đối và đồng bộ: giữa lao động với đất đai; đất đai với TSCÐ; TSCÐ với lao động;
lao động với lượng vốn đầu tư vv.
2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.
2.1. Các chỉ tiêu phân tích:
2.1.1. Chỉ tiêu doanh thu từ hoạt động kinh doanh: Là tồn bộ số tiền bán sơn và
cung ứng dịch vụ sơn sau khi trừ các khoản chiết khấu thanh tốn, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại và được khách hàng chấp nhận thanh tốn. Doanh thu chính
tại cơng ty gồm:
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
Doanh thu từ việc bán sơn các loại cho khách hàng.
Doanh thu từ việc thi cơng các cơng trình sơn theo hợp đồng.
Doanh thu từ việc nhận gia cơng một phần cơng trình cho các cơng ty khác.
2.1.2. Chỉ tiêu doanh thu từ hoạt động khác của cơng ty hiện nay chủ yếu chỉ là
khoản thu từ lãi tiền gửi ngân hàng.
2.2. Phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu.
2.2.1. Phân tích quy mơ của giá trị cơng trình sơn mà cơng ty thi cơng.
Phương pháp phân tích:
o So sánh giữa các cơng trình để phân tích, đánh giá sự biến động về
quy mơ của giá trị cơng trình.
o Phân tích các yếu tố cấu thành để tìm ngun nhân gây nên sự biến
động về quy mơ của giá trị cơng trình.
o Phân tích quy mơ của giá trị cơng trình trong mối liên hệ giữa các chỉ
tiêu để thấy mối quan hệ tác động giữa chúng.

Phân tích giá trị cơng trình theo các yếu tố cấu thành:
Chỉ tiêu giá trị cơng trình: So với mục tiêu kế hoạch đề ra giảm 5,57% tương
ứng với 8.098.881đồng là do yếu tố 1 giảm, còn yếu tố 2 tăng so với kế hoạch.
Cơng ty có thể đi sâu vào từng yếu tố cấu thành của chỉ tiêu này để thấy rõ hơn.
o Chỉ tiêu thi cơng bằng NVL của cơng ty: so với kế hoạch giảm
9,15%, tương ứng giảm 10.089.481đồng là do cơng ty có tính tốn chính xác để
khơng có vật liệu thừa sau khi pha chế.
o Chỉ tiêu thi cơng bằng NVL của khách hàng: so với kế hoạch tăng
5,65%, tương ứng tăng 1.990.600đồng, ngun nhân do khách hàng nhiều khách
hàng muốn tự lựa chọn màu sắc và chất lượng sơn theo ý muốn của mình.
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
Qua phân tích ta thấy chỉ tiêu thi cơng bằng NVL của cơng ty giảm so với
kế hoạch đề ra nhưng chỉ tiêu giá trị cơng trình là giảm, khơng đạt mục tiêu kế
hoạch. Ngun nhân chủ yếu do chưa cân bằng trong việc sử dụng cơng cụ dụng cụ
cho cơng trình, làm chi phí cơng cụ dụng cụ tăng. Xét về tính chất của từng yếu tố
tác động đến hai chỉ tiêu này có thể cho ta đánh giá là chất lượng cơng tác quản lý
và tổ chức thi cơng của cơng ty nhìn chung là chưa tốt.
Phân tích giá trị cơng trình liên hệ với giá trị đầu tư cho việc thi cơng cơng
trình: (lấy số liệu từ bảng 3)
Q trình phân tích này được thực hiện là so sánh chỉ tiêu phản ánh giá trị
cơng trình thực tế so với kế hoạch được điều chỉnh theo hướng quy mơ của giá trị
đầu tư cho việc thi cơng cơng trình nhằm xác định mức biến động tương đối của chỉ
tiêu giá trị cơng trình thực tế.
Mức biến động tương đối giá trị cơng trình = giá trị cơng trình thực tế -
giá trị cơng trình kế hoạch * giá trị đầu tư thực tế/giá trị đầu tư kế hoạch.
Dựa vào bảng 2, ta có: Mức biến động tương đối giá trị cơng trình
= 137.321.520 - 145.420.401 * 15.920.052/15.204.100
= 137.321.520 - 152.268.160 = -14.946.640đồng
Mức biến động tương đối trên (-14.946.640đồng) biểu hiện trong điều kiện

như mục tiêu kế hoạch đề ra, cơng ty đầu tư 1.5204.100đồng chi phí thì giá trị cơng
trình thu được là 145.420.401đồng, cơng ty đầu tư 15.920.052đồng chi phí thì kết
quả thu được giá trị tương ứng như kế hoạch phải là 152.268.160đồng nhưng thực
tế cơng ty chỉ đạt 137.321.520đồng. Như vậy giảm so với kế hoạch là
14.946.640đồng hay chỉ đạt (137.321.520/152.268.160)x100 = 90,18%. Ðiều này
chứng tỏ hiệu quả đầu tư chi phí cho 1 triệu đồng giá trị cơng trình thực tế so với kế
hoạch giảm.
o Chi phí đầu tư bình qn cho 1.000.000đồng giá trị cơng trình kế
hoạch là: 15.204.100/145.420.401 = 0,105đồng.
o Chi phí đầu tư bình qn cho 1.000.000đồng giá trị cơng trình thực tế
là: 15.920.052/137.321.520 = 0,116đồng.
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
Chi phí đầu tư để sản xuất 1.000.000đồng giá trị cơng tình thực tế so với kế
hoạch tăng 0,011đồng (0,116đồng – 0,105đồng). Ðiều này chứng tỏ chất lượng
quản lý chi phí đầu tư kém hiệu quả so với mục tiêu đề ra. Nhưng đối với một cơng
ty mới thì điều này cũng có thể được đánh giá là khá tốt vì chênh lệch chi phí đầu tư
khơng vượt q 1đồng (0,116 < 1).
IX. Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh
1. Khái niệm chi phí:
Chi phí kinh doanh là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất
và lưu thơng hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng
tiền. Chi phí của doanh nghiệp là tồn bộ những chi phí phát sinh gắn liền với
doanh nghiệp trong q trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua ngun
vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khâu tiêu thụ.
Đối với cơng ty Hào Phát, chi phí hoạt động kinh doanh là tất cả những hao
phí thể hiện bằng tiền trong q trình thực hiện hợp đồng thi cơng cơng trình sơn
cho đến khi cơng trình được nghiệm thu.
2. Phân loại và phân tích chi phí tại cơng ty Hào Phát: Tổng chi phí của cơng ty
Hào Phát được phân loại theo khoản mục như sau:

2.1. Chi phí trực tiếp tại cơng trình.
2.1.1. Chi phí ngun liệu trực tiếp: Bao gồm tất cả những chi phí ngun vật liệu
(sơn, bột trét, xylene…) tham gia trực tiếp cho việc thi cơng các cơng trình.
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
Cơng ty Hào Phát là cơng ty thương mại - dịch vụ nên chủ yếu lấy ngun
liệu từ các nhà cung cấp trên thị trường chứ khơng trực tiếp sản xuất. Nếu mua về
bán thì gọi là hàng hóa và tính vào doanh thu bán hàng; còn dùng cho cơng trình thì
gọi là ngun vật liệu và được tính vào giá thành cơng trình, sau đó kết chuyển tính
doanh thu gia cơng.
Nếu gọi:
o Khoản mục chi phí ngun nhiên vật liệu trong giá thành thi cơng
cơng trình là Cv.
o khối lượng ngun nhiên vật liệu cho 1 cơng trình là m.
o Giá xuất dùng của một đơn vị NVL liệu sử dụng là g.
Ta có cơng thức: Cv = Σ(m

. g). Ta thiết lập phương pháp phân tích tình
hình biến động chi phí ngun vật liệu dùng cho các cơng trình như sau: tiến hành
so sánh tổng chi phí ngun vật liệu giữa thực tế với tổng chi phí ngun vật liệu kế
hoạch để thấy tình hình biến động về mặt tổng số (đối tượng phân tích). Sau đó
dùng kỹ thuật tính tốn của phương pháp số chênh lệch và phương pháp liên hệ cân
đối để xác định các nhân tố ảnh hưởng và tìm ngun nhân gây ra mức độ ảnh
hưởng đó.
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
o Đối tượng phân tích: ΔCv = Cv
t
- Cv
k

. Trong đó:
 Cv
t
= Σ(m
t
. g
t
)
 Cv
k
= Σ(m
k
. g
k
)
o Các nhân tố ảnh hưởng: Có 2 nhân tố ảnh hưởng là m và g. Tuy
nhiên, thực tế nhiều trường hợp có thể sử dụng ngun vật liệu thay thế và khi đó
tất yếu xuất hiện nhân tố vật liệu thay thế (Vt). Như vậy, có 3 nhân tố ảnh hưởng
đến chênh lệch khoản mục chi phí ngun vật liệu là: m; g; và Vt.
 Ảnh hưởng của nhân tố khối lượng NVL cho 1 cơng trình (m):
ΔCv
m
= Σ[(m
t
- m
k
) . g
t
]
 Ảnh hưởng của nhân tố giá xuất dùng 1 đơn vị NVL (g):

ΔCv
g
= Σ[m
t
. (g
t
- g
k
)]
 Ảnh hưởng của nhân tố ngun vật liệu thay thế (Vt):
ΔCv
Vt
= Chi thực tế của vật liệu thay thế - Chi phí kế
hoạch đã điều chỉnh của vật liệu bị thay thế
 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
ΔCv
m
+ ΔCv
g
+ ΔCv
Vt
= ΔCv
Dựa vào bảng số liệu trên, ta phân tích:
o Ta có:
 Cv
t
= Σ(m
t
. g
t

)

= [(30 * 15.200) + (22 * 14.000)+(33 *
15.550) + (40 * 18.000) + (24 * 16.000)] = 2.381.150
 Cv
k
= Σ(m
k
. g
k
) = [(35 * 15.200) + (17 * 12.335) + (36 *
15.550) + (40 * 17.740) * (29 * 14.210)
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
= 2.423.185đồng
o Đối tượng phân tích: ΔCv = Cv
t
- Cv
k
= 2.229.150 – 2.423.185
= -42.035đồng
o Các nhân tố ảnh hưởng:
 Nhân tố khối lượng nguyện vật liệu dùng cho cơng trình:
ΔCv
m
= Σ[(m
t
- m
k
) . g

t
] = [(30 - 35) * 15.200 + (22 - 17) *
14.000 + (33 - 36) * 15.550 + (40 - 40) * 18.000 + (24 – 29) *
16.000] = -132.650đồng.
 Nhân tố giá xuất dùng 1 đơn vò nguyên vật liệu:
ΔCv
g
= Σ[m
t
. (g
t
- g
k
)] = [30 * (15.200 - 15.200) + 22 *
(14.000 - 12.335) + 33 * (15.550 - 15.550) + 40 * (18.000 -
17.740) + 24 * (26.000 - 14.210) = 89.990đồng.
o Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
ΔCv=ΔCv
m
+ΔCv
g
+ΔCv
Vt
= -132.650+89.990= -42.660đồng
Từ kết quả phân tích, so sánh giữa thực tế với kế hoạch cho thấy: Tổng chi
phí ngun vật liệu đã giảm xuống 42.660đồng. Việc chi phí ngun vật liệu giảm,
sẽ ảnh hưởng đến chỉ tiêu giá thành cơng trình giảm, tương ứng làm tăng lợi nhuận
của cơng ty. Ðể có cơ sở đánh giá thành tích hay nhược điểm của cơng ty, ta phải
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả đó.
o Xét nhân tố khối lượng ngun vật liệu sử dụng: NVL-

10G316 giảm 5kg (30kg - 35kg), NVL-1069 tăng 5kg (22kg – 17kg), NVL-
271107A giảm 3kg (33kg - 36kg); làm tổng chi phí giảm 132.650đồng. Ðiều này đã
khẳng định thành tích chủ quan của cơng ty. Vì để giảm đựơc mức tiêu hao, ngồi
làm tốt cơng tác quản lý NVL còn biểu hiện việc đầu tư máy móc, dụng cụ sử dụng
tại cơng trình có tính tốn thận trọng hơn; và tay nghề cơng nhân cũng đã được
nâng cao.
o Nhân tố giá xuất dùng đã làm tăng chi phí: NVL-1069
giảm 1.665đồng/kg (14.000đồng/kg - 12.335đồng/kg), NVL-#0408 tăng
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
260đồng/kg (18.000đồng/kg - 17.740đồng/kg), NVL-white tăng 1.790đồng/kg
(16.000đồng/kg - 14.210đồng/kg); việc tăng nhân tố này đã làm tăng chi phí NVL
tăng là 89.990đồng. Giá cả VNL nếu do Nhà nước điều chỉnh hoặc là do biến động
giá của thị trường thì điều này khơng phản ánh nhược điểm chủ quan của cơng ty
mà chủ yếu do nhân tố khách quan mang lại. Nhưng, nếu do quản lý thiếu chặt chẽ
về vật tư làm tăng giá thì lại là nhược điểm chủ quan quan của cơng ty.
Kết luận, mặc dù chỉ tiêu giá xuất dùng (g) tăng 89.990đồng là do nhân tố
khách quan, nhưng chỉ tiêu khối lượng ngun vật liệu sử dụng (m) giảm
132.650đồng nên chi phí ngun vật liệu sử dụng cho cơng trình Sanyo đã giảm
42.660đồng. Điều này cho thấy cơng ty đã có những thành tích trong việc giảm tiêu
hao ngun vật liệu, làm giảm được khoản chi. Tuy nhiên, để giảm chi phí ngun
vật liệu xuống mức tối thiểu có thể, cơng ty cần xem xét lại cơng tác quản lý vật tư
ở cả khâu thu mua và lưu kho về cả thời gian lẫn giá cả.
2.1.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp: Gồm các khoản tiền lương trả cho cơng nhân
trực tiếp thi cơng, cơng nhân làm chống thấm, cơng nhân điều khiển máy mài.
Việc phân tích chi phí nhân cơng trực tiếp ở cơng ty Hào Phát chủ yếu thơng
qua các yếu tố sau:
o Tổng quỹ lương (Q
L
);

o Tỷ trọng phí tiền lương (T
fL
): là tỷ lệ phần trăm giữa tổng quỹ lương
(Q
L
) và tổng doanh thu (D);
o Tiền lương bình qn (L
b
).
o Ta có:
 Q
L
= Số lao động bình qn (LÐ) . Tiền lương bình qn 1 lao
động (L
b
)

= LÐ . L
b
Q
L
= Q
LBÐ
+ Q
LCÐ

(Trong đó: Q
LBÐ
là tổng quỹ lương biến đổi, Q
LCĐ

là tổng qũy tiền lương cố định)
 Tỷ trọng phí tiền lương:
T
fL
= (Q
L
/D) . 100
 Lương bình qn 1 lao động:
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
L
b
= Q
L
/LĐ
Bên cạnh đó, khi phân tích năng suất lao động (bảng 2), ta biết chỉ tiêu
năng suất lao động được xác đònh: NSLÐ bình qn 1 lao động = Tổng doanh
thu/LĐ = D/ LĐ. Từ các yếu tố đó, ta có thể thiết lập mối quan hệ giữa khoản
mục chi phí tiền lương thơng qua quỹ lương với các yếu tố có liên quan như sau:
Q
L
= LÐ x L
b
= D/NSLĐ . L
b
Dựa vào bảng trên, ta so sánh các chỉ tiêu Q
L
và (T
fL
) giữa tháng 12 với

tháng 11 để đánh giá sự biến động về Q
L
.
Để có căn cứ đánh giá tương đối chính xác về chi phí lương, ta có thể phân
tích kết hợp Q
L
với phân tích dựa vào T
fL
hoặc so sánh giữa tốc độ tăng Q
L
so với
tốc độ tăng D. Nếu T
fL
giảm, hoặc nếu mức tăng L
b
nhỏ hơn mức tăng NSLĐ, hay
tốc độ tăng của Q
L
nhỏ hơn tốc độ tăng D thì điều đó có nghĩa là cơng ty đã quản lý
tương đối tốt về quỹ lương, đã đem lại nhiều lợi ích hơn và ngược lại.
Từ cơ sở phân tích trên, dựa vào bảng 4, ta nhận thấy: Nếu so sánh tháng
12 với tháng 11 thì Q
L
tăng 13,5%, tương ứng tăng 11.440.536đồng; T
fL
tăng 0,6%
(4,9% - 4,3%); L
b
tăng 18,1%, tương ứng tăng 530.491đồng, nhưng NSLĐ bình
qn lại giảm ở mức cao là 25,6%, tương ứng giảm 3.279.903đồng/người.

SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
Mặt khác, ta thấy D giảm tới 28,1%, tương ứng giảm 104.662.831đồng;
trong khi Q
L
lại tăng ở mức cao 14%; và L
b
tăng 18,1% nhưng NSLĐ bình qn lại
giảm tới 25,6%. Kết quả đó đã phản ánh so với tháng 11, thì hiệu quả sử dụng lao
động và quỹ tiền lương của công ty trong tháng 12 kém hơn.
Ta dùng phương pháp thay thế liên hoàn để tính toán mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố doanh thu, năng suất lao động, lương bình qn đến chỉ tiêu tổng
chi phí tiền lương.
o Đối tượng phân tích: Chênh lệch quỹ lương tháng 12 so với
tháng 11 là:
ΔQ
L
= Q
L(T12)
- Q
L(T11)
ΔQ
L
= 96.387.352-84.946.792 = 11.440.536đồng.
o Các yếu tố ảnh hưởng đến tổng quỹ lương:
 Doanh thu (D):
ΔQ
L(D)
=
754.903.23200.929.2*

532.825.12
831.662.104
−=

đồng
 Năng suất lao động (NSLĐ):
ΔQ
L(NSLĐ)
=
550.974.20
200.929.2*532.825.12
605.277.267
200.929.2*
629.545.9
605.277.267
=−
đồng
 Tiền lương bình quân (L
b
):
ΔQ
L(Lb)
=
740.369.14200.929.2405.442.3*
629.545.9
605.277.267
=−
đồng
o Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng:
536.440.11740.369.14550.974.20754.903.23

=++−=
đồng
Qua số liệu phân tích, ta thấy năng suất lao động và doanh thu giảm,
nhưng tiền lương bình quân lại tăng làm tăng tổng quỹ lương. Về mặt chủ quan,
điều đó có thể cho thấy là trong thời gian đầu kinh doanh, việc quản lý chi phí
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
và lương của công ty còn yếu kém. Song, về mặt khách quan, chưa thể đánh giá
hết hiệu quả kinh doanh cũng như hiệu quả quản lý và sử dụng lao động thông
qua tổng quỹ lương của công ty.
2.1.3. Chi phí sản xuất chung:
Bao gồm các chi phí phát sinh ngoài công trình như: mua công cụ dụng cụ,
sửa chửa và thuê máy móc thiết bò…
Trong thời gian đầu kinh doanh, chi phí này chưa ảnh hưởng nhiều đến chi
phí kinh doanh của công ty do ít phát sinh nên ta không đi sâu phân tích.
X. Phân tích tình hình lợi nhuận
Có nhiều khái niệm về lợi nhuận tại mỗi thời điểm khác nhau, nhưng có
thể hiểu lợi nhuận đơn giản là một khoản tiền dôi ra giữa tổng doanh thu và tổng
chi phí trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp hiện nay bao gồm lợi tức từ hoạt động kinh
doanh chính và lợi tức từ hoạt động kinh doanh khác (đây cũng chính là kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp).
o Lợi tức từ hoạt động kinh doanh chính là khoản chênh lệch
giữa tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá dòch vụ trừ đi giá thành toàn bộ sản
phẩm, hàng hoá dòch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy đònh của pháp luật (trừ
thuế lợi tức).
o Lợi tức từ hoạt động khác , bao gồm:
 Lợi tức từ hoạt động tài chính là khoản thu lớn hơn khoản chi từ
các hoạt động tài chính như: cho thuê tài khoản; bán trái phiếu, chứng khoán;
mua bán ngoại tệ; tiền lãi gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh; lãi cho vay

SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 22
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
thuộc các nguồn vốn, quỹ; lãi cổ phần và lãi do góp vốn liên doanh; hoàn nhập
số dư khoản dự phòng giảm giá; đầu tư chứng khoán ngắn hạn
 Lợi tức từ hoạt động kinh doanh bất thường là khoản thu nhập
bất thường lớn hơn chi phí bất thường, bao gồm: các khoản trả công không cho
chủ nợ; thu lại các khoản nợ khó đòi đã được duyệt bỏ qua (đang theo dõi ngoài
bảng cân đối kế toán); các khoản mục tài khoản dư thừa sau khi đã trừ hao hụt,
mất mát các khoản vật tư cùng loại; chênh lệch thanh lý, nhượng bán tài sản;
các khoản lợi tức từ các năm trước phát hiện năm nay; số dư hoàn nhập các
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó đòi.
1. Chỉ tiêu phân tích lợi nhuận:
1.1.1. Tổng lợi nhuận: là chỉ tiêu biểu hiện bằng số tuyệt đối, phản ánh kết quả
kinh doanh cuối cùng. Nó nói lên quy mô của kết quả và phản ánh một phần
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tổng lợi nhuận bao gồm lợi
nhuận từ hoạt động kinh và lợi nhuận từ hoạt động khác.
o Lợi nhuận thuần = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán – chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp = lãi gộp – trừ chi phí bán hàng và
chi phí quản lý.
o Lợi nhuận tài chính = doanh thu tài chính – chi phí tài chính
– thuế.
o Lợi nhuận bất thường = doanh thu bất thường – chi phí bất thường.
1.2. Tỷ suất lợi nhuận: là chỉ tiêu biểu hiện bằng số tương đối, phản ánh mối
quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu, và một phần hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
o Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = (lợi nhuận/doanh
thu)*100.
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 23
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
o Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu = (lợi nhuận

thuần/doanh thu)*100.
o Tỷ suất lãi gộp trên doanh thu = (lãi gộp/doanh thu)*100.
2. Phân tích tình hình lợi nhuận tại công ty Hào Phát.
2.1. Phân tích chung.
So với năm 2007, lợi nhuận từ mọi hoạt động năm 2008 đều tăng làm
cho tổng lợi nhuận tăng 33,77%, tương ứng tăng 1.462.364.060đồng. Cụ thể:
o Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 1,18%, tương ứng tăng
814.892.203đồng.
o Lợi nhuận từ hoạt động tài chính tăng -2,78%, tương ứng tăng
1.259.339đồng.
o Lợi nhuận khác tăng -0,98%, tương ứng tăng
663.212.518đồng.
Tuy lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác năm 2008 tăng
nhưng 2 chỉ tiêu này năm 2007 quá thấp nên mức tăng năm 2008 không đáng
kể. Song, do mức tăng lợi nhuận hoạt động kinh doanh cao nên làm cho tổng lợi
nhuận tăng cao. Đây là điều rất đáng chú ý vì nó thể hiện hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty ngày càng tốt hơn.
2.2. Phân tích một số nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 24
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Mai Thò Hoàng Minh
Có rất nhiều nhân tố khác nhau bao gồm cả nhân tố khách quan và nhân
tố chủ quan ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Chúng rất được các nhà quản trò và đầu tư quan tâm.
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp gồm 3 nhóm: Mở
rộng thò trường hoạt động; giảm chi phí hoạt động kinh doanh; hoàn thiện tổ
chức kinh doanh. Trong đó, mỗi nhóm gồm rất nhiều nhân tố khác nhau kể cả
nhân tố đònh tính và đònh lượng.
Trong phạm vi phân tích tại công ty Hào Phát, ta chỉ xem xét một số nhân
tố đònh lượng có thể xác đònh được.
o Khối lượng công trình hoàn thành: Có mối tương quan tỷ lệ

thuận, tác động trực tiếp và gián tiếp đến lợi nhuận của công ty. Nếu công ty
nhận được nhiều công trình có giá trò cao được khách hàng thanh toán tiền trước,
hoặc hoàn thành và nghiệm thu một số công trình bàn giao thì sẽ làm lợi nhuận
của doanh nghiệp tăng lên. Song, nếu do điều kiện nào đó mà công trình không
được hoàn thành đúng thơi gian quy đònh, hoặc không ký được hợp đồng kinh tế
thì cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận.
o Đơn giá thực hiện công trình: Do công ty tính đơn giá bằng dollar
USD nên tuỳ vào mỗi thời điểm khác nhau, ứng với tỷ giá hối đoái thay đổi khác
nhau mà ảnh hưởng làm tăng hoặc giảm lợi nhuận của công ty. Nếu tỷ giá hối
đoái tăng thì lợi nhuận tăng, ngược lại, tỷ giá giảm thì lợi nhuận giảm.
o Chi phí nguyên vật liệu: Nếu một công trình thực hiện trong 2
tháng, tháng thứ 2: đơn giá thực hiện công trình vẫn không thay đổi, nhưng giá
nguyên vật liệu tăng làm chi phí nguyên vật liệu của công ty. Việc tăng chi phí
nguyên vật liệu ảnh hưởng đến giá thành công trình tăng, nhưng đơn giá thực
hiện không được thay đổi sau khi ký hợp đồng thi công thì lợi nhuận của công ty
sẽ thấp. Tuy nhiên điều này còn tuỳ thuộc vào tỷ giá lúc thanh toán.
SVTH: Lê Thò Thanh Thảo 25

×