Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẢNG SÔNG TP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.62 KB, 45 trang )

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẢNG SƠNG TP.HCM
3.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN
A. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN
A.1 Tình hình biến đợng tài sản qua bảng cân đới tài sản
Bảng 3.1: Cân đối tài sản năm 2008-2009
Đơn vò tính: Đồng
TÀI SẢN NĂM 2008 NĂM 2009
CHÊNH
LỆCH
TỶ TRỌNG
(1) (2) (3)=(2)-(1) (4)=(3)/(1)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 28,680,822,551 35,801,719,292 7,120,896,741 25%
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 3,194,300,260 6,487,532,077 3,293,231,817 103%
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 18,647,637,617 26,677,553,801 8,029,916,184 43%
IV. Hàng tồn kho 17,780,632 13,232,704 (4,547,928) -26%
V. Tài sản ngắn hạn khác 6,821,104,042 2,623,400,710 (4,197,703,332) -62%
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 245,514,282,199 281,189,226,223 35,674,944,024 15%
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố đònh 244,785,513,963 280,572,593,616 35,787,079,653 15%
III. Bất động sản đầu tư 674,400,165 587,728,371 (86,671,794) -13%
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 27,100,000 27,100,000
V. Tài sản dài hạn khác 27,268,071 1,804,236 (25,463,835) -93%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
274,195,104,750 316,990,945,515 42,795,840,765 16%
(Nguồn số liệu: Phụ lục số1 )
Tổng tài sản năm 2009 so với năm 2008 tăng thêm 42.795.840.765 đồng, đạt
tốc độ tăng tài sản khoản 16%, trong đó:
- Tài sản ngắn hạn cuối năm 2009 tăng hơn so với năm 2008 là 7.120.896.741
đồng, đạt tốc độ phát triển 25% và chiếm 2.6% trên tốc độ tăng của tổng tài sản


- Tài sản dài hạn cuối năm 2009 tăng hơn so với năm 2008 là 35.674.944.024
đồng, đạt tốc độ phát triển 15% và chiếm 13.4% trên tốc độ tăng của tổng tài sản
Bảng 3.2: Cân đối tài sản năm 2009-2010
Đơn vò tính: Đồng
TÀI SẢN NĂM 2009 NĂM 2010
CHÊNH
LỆCH
TỶ TRỌNG
(1) (2) (3)=(2)-(1) (4)=(3)/(1)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 35,801,719,292 34,495,608,089 (1,306,111,203) -4%
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 6,487,532,077 5,203,681,688 (1,283,850,389) -20%
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 26,677,553,801 27,654,737,126 977,183,325 4%
IV. Hàng tồn kho 13,232,704 12,141,802 (1,090,902) -8%
V. Tài sản ngắn hạn khác 2,623,400,710 1,625,047,473 (998,353,237) -38%

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 281,189,226,223 325,225,721,909 44,036,495,686 16%
I. Các khoản phải thu dài hạn


II. Tài sản cố đònh 280,572,593,616 324,810,230,834 44,237,637,218 16%
III. Bất động sản đầu tư 587,728,371 (587,728,371) -100%
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 27,100,000 (27,100,000) -100%
V. Tài sản dài hạn khác 1,804,236 415,491,075 413,686,839 22929%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 316,990,945,515 359,721,329,998 42,730,384,483 13%
(Nguồn số liệu: Phụ lục số1 )
Tổng tài sản năm 2010 so với năm 2009 tăng thêm 42.730.384.483 đồng, đạt tốc
độ tăng tài sản khoản 13%, trong đó:
- Tài sản ngắn hạn cuối năm 2010 giảm so với năm 2009 là 1.306.111.203 đồng,
đạt tốc độ phát triển giảm 4% và giảm 0.4% trên tốc độ tăng của tổng tài sản.

- Tài sản dài hạn cuối năm 2010 tăng hơn so với năm 2009 là 44.036.495.686
đồng, đạt tốc độ phát triển 16% và chiếm 13.4% trên tốc độ tăng của tổng tài sản.
A.2 Phân tích tình hình tài chính Cơng ty qua bảng cân đới tài sản
Nhìn chung, qua bảng cân đối tài sản từ các năm 2008-2009-2010:
- Tài sản ngắn hạn từ năm 2008 đến năm 2010 có sự biến động khá lớn. Năm
2009 so với năm 2008 tăng 25%. Xu hướng kết cấu tài sản ngắn hạn tăng. Vì trong giai
đoạn này hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thuận lợi trong việc cho th bến, kho
bãi, bốc xếp hàng hóa, cung ứng vật liệu xây dựng…Tuy nhiên sang năm 2010 tình
hình kinh doanh khơng dược khả quan, tỷ lệ tăng trưởng tài sản ngắn hạn so với năm
2009 giảm 4%. Do trong giai đoạn này Cơng ty có nhiều khó khăn trong hoạt động kinh
doanh do thu hẹp hoạt động sản xuất kinh doanh cho thuê mặt bằng, bến, kho bãi...tập
trung phát triển dự án Cảng sông Phú Định.
- Tài sản dài hạn từ năm 2008 đến năm 2010 tương đối ổn định, đạt tốc độ tăng
trưởng gần như nhau, năm 2009 so với năm 2008 đạt 15% và năm 2010 so với năm
2009 đạt 16%. Trong cơ cấu tài sản thì phần lớn là tài sản dài hạn chiếm chỉ trọng cao
hơn rất nhiều so với tài sản ngắn hạn. Vì Công ty hoạt động chuyên về vận tải đường
sông, buôn bán máy móc thiết bị, cho thuê mặt bằng, kho bãi… nên yêu cầu phải có
lượng tài sản cố định lớn để phục vụ hoạt động kinh doanh.
Đi vào chi tiết từng yếu tố tài sản các năm 2008-2009-2010 có các điểm cần giải
thích thêm để thấy được cụ thể hơn trong cơ cấu tài sản của công ty như sau:
- Tiền và các khoản tương đương tiền: từ năm 2008 đến năm 2010 có sự biến
động tương đối lớn chủ yếu là giai đoạn 2008 và 2009 gần như tăng gấp đôi
3.293.231.817 đồng, đạt tỷ lệ tăng 103%. Vì Công ty hoạt động trong lĩnh vực giao
thông vận tải cảng sông, cần sử dụng nhiều vốn lưu động để thuê kho bãi, trả lương,
thưởng cho nhân công, mua bán vật liệu, vật tư, máy móc, mua sắm thuyền bè, xây
dựng Cảng công, thủy lợi, nộp thuế…. sang năm 2010 có giảm hơn so với năm 2009
nhưng không đáng kể.
- Các khoản phải thu ngắn hạn: nhìn chung từ năm 2008 đến năm 2010 tăng,
trong đó giai đoạn năm 2008-2009 chênh lệch tăng 8.029.916.184 đồng chiếm tỷ lệ tăng
43%, và năm 2009 so với năm 2010 chênh lệch tăng 977.183.325 đồng chiếm tỷ lệ

tăng 4% . Vì giai đoạn 2008-2009 do Công ty cho thuê kho, bốc xếp, cung ứng vật liệu
xây dựng chưa thu tiền khách hàng. Năm 2010 khoản phải thu ngắn hạn giảm do khách
hàng đã thanh toán các khoản nợ trước.
- Hàng tồn kho: chủ yếu là một số công cụ bảo hộ lao động cấp phát cho công
nhân, chiếm tỷ trọng không đáng kể trên tổng tài sản qua các năm.
- Tài sản ngắn hạn khác: chủ yếu là các khoản tạm ứng nội bộ, từ năm 2008 đến
năm 2010 giảm từ 6.821.104.042 đồng còn 1.625.047.473 đồng, cho thấy Công ty tích
cực thu hồi các khoản tạm ứng bổ sung lượng tiền mặt phục vụ nhu cầu sản xuất kinh
doanh và đầu tư vào dự án Cảng sông Phú Định.
- Tài sản cố định: tăng đều qua các năm đạt tỷ lệ tăng 15%, 16% do có một số
hạng mục xây dựng cơ bản dự án Cảng sông Phú Định đã hoàn thành và đưa vào khai
thác sử dụng cho hoạt động kinh doanh.
- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: chủ yếu là đầu tư vào trái phiếu, năm 2010
đã đến kỳ hạn chuyển đổi thành tiền, khoản này chiếm tỷ trọng không đáng kể trong cơ
cấu tài sản của Công ty.
- Bất động sản đầu tư: từ năm 2008 đến năm 2010 có xu hướng giảm và bằng 0,
cho thấy các bất động sản Công ty đã đầu tư đã được khấu hao hoàn toàn.
- Tài sản dài hạn khác năm 2008 là 27.268.071 đồng so với năm 2009 là
1.804.236 đồng có xu hướng giảm và đột ngột tăng mạnh năm 2010 lên đến
413.686.839 đồng là vì giai đoạn năm 2010 Công ty thực hiện ký quỹ dài hạn tại các tổ
chức kinh tế.
B. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN
B.1 Tình hình biến động nguồn vốn qua bảng cân đối nguồn vốn các năm
Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp thể hiện qua cơ cấu và sự biến động của
nguồn vốn. Cơ cấu nguồn vốn là tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số. Thông
qua tỷ trộng của từng nguồn vốn chẳng những đánh giá được chính sách tài chính của
doanh nghiệp, mức độ tài chính thông qua chính sách đó mà còn cho phép thấy được
khả năng tự chủ hay phụ thuộc về tài chính của doanh nghiệp.Nếu tỷ trọng của chủ sở
hữu càng nhỏ chứng tỏ sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng thấp và ngược
lại. Việc tổ chức huy động vốn trong kỳ của doanh nghiệp như thế nào, có đủ đáp ứng

nhu cầu sản xuất kinh doanh hay không được phản ánh thông qua sự biến động của
nguồn vốn và chính sự biến động khác nhau giữa các loại nguồn vốn cũng sẽ làm cơ
cấu nguồn vốn thay đổi.
Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn để khái quát đánh giá khả năng tự
tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp, xác định mức độ độc lập tự chủ trong sản xuất
kinh doanh hoặc những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong việc khai thác nguồn
vốn.
Bảng 3.3: Cân đối nguồn vốn năm 2008-2009
Ñôn vò tính: Ñoàng
NGUỒN VỐN NĂM 2008 NĂM 2009 CHÊNH LỆCH TỶ TRỌNG
(1) (2) (3)=(2)-(1) (4)=(3)/(1)
A. N PHẢI TRẢ 53,078,416,652 83,976,660,173 30,898,243,521 58%
I. Nợ ngắn hạn 23,198,704,372 42,027,872,693 18,829,168,321 81%
II. Nợ dài hạn 29,879,712,280 41,948,787,480 12,069,075,200 40%
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 221,116,688,098 233,014,285,342 11,897,597,244 5%
I. Vốn chủ sở hữu 221,116,688,098 233,014,285,342 11,897,597,244 5%
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 274,195,104,750 316,990,945,515 42,795,840,765 16%
(Nguồn số liệu: Phụ lục số1 )
Tổng nguồn vốn năm 2009 so với năm 2008 tăng thêm 42.795.840.765 đồng, đạt tốc
độ tăng khoảng 16%, trong đó:
- Nợ phải trả cuối năm 2009 tăng hơn so với năm 2008 là 30.898.243.521 đồng,
đạt tỷ trọng 58% và chiếm 11.6% trên tốc độ tăng của tổng nguồn vốn (16%)
- Vốn chủ sở hữu cuối năm 2009 tăng hơn so với năm 2008 là 11.897.597.244
đồng, đạt tốc tỷ trọng 5% và chiếm 4.4% trên tốc độ tăng của tổng nguồn vốn (16%).
Nhìn chung, cơ cấu nợ chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nguồn vốn và tốc độ tăng
của nợ nhanh hơn tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu, cho thấy sự độc lập về tài chính của
Cơng ty thấp hoặc có khó khăn trong việc khai thác nguồn vốn.

Bảng 3.4: Cân đối nguồn vốn năm 2009-2010

NGUỒN VỐN NĂM 2009 NĂM 2010 CHÊNH LỆCH TỶ TRỌNG
(1) (2) (3)=(2)-(1) (4)=(3)/(1)
A. N PHẢI TRẢ 83,976,660,173 92,307,084,852 8,330,424,679 10%
I. Nợ ngắn hạn 42,027,872,693 57,858,939,258 15,831,066,565 38%
II. Nợ dài hạn 41,948,787,480 34,448,145,594 -7,500,641,886 -18%
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 233,014,285,342 267,414,245,146 34,399,959,804 15%
I. Vốn chủ sở hữu 233,014,285,342 264,635,703,940 31,621,418,598 14%
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 2,778,541,206 2,778,541,206
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 316,990,945,515 359,721,329,998 42,730,384,483 13%
(Nguồn số liệu: Phụ lục số1 )
Tổng nguồn vốn năm 2010 so với năm 2009 tăng thêm 42.730.384.483 đồng, đạt
tốc độ tăng nguồn vốn khoản 13%, trong đó:
- Nợ phải trả cuối năm 2010 tăng so với năm 2009 là 8.330.424.679 đồng, đạt tỷ
trọng 10% và chiếm 2.5% trên tốc độ tăng của tổng nguồn vốn (13%).
- Vốn chủ sở hữu cuối năm 2010 tăng hơn so với năm 2009 là 34.399.959.804
đồng, đạt tỷ trọng 15% và chiếm 10.5% trên tốc độ tăng của tổng nguồn vốn (13%).
B.2 Phân tích tình hình tài chính Cơng ty qua bảng cân đới nǵn vớn
Nhìn chung, qua bảng cân đối nguồn vốn các năm 2008-2009-2010:
- Nợ phải trả từ năm 2008 đến năm 2010 biến động theo chiều hướng tăng
nhưng tốc độ khơng đều, năm 2009 tăng so với năm 2008 là 58% và năm 2010 so với
năm 2009 là 10%. Vì trong năm 2009 Cơng ty đẩy nhanh tiến độ xây dựng Cảng sơng
Phú định để sớm hồn thành đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Nguồn vốn chủ sở hữu từ năm 2008 đến năm 2010 tăng, trong đó năm 2010
tăng gấp đơi so với tốc độ tăng 2009, do trong năm 2010 có một số hạng mục dự án
Cảng sơng Phú Định nghiệm thu đưa vào sử dụng nhiều hơn so với năm 2009.
Xét tỷ trọng nợ trên tổng nguồn vốn từ năm 2008 đến 2010.
Bảng 3.5: Cân đối nguồn vốn năm 2008-2009
Đơn vò tính: Đồng
NGUỒN VỐN
NĂM 2008 NĂM 2009 CHÊNH LỆCH

SỐ TIỀN % SỐ TIỀN % SỐ TIỀN %
A. N PHẢI TRẢ 53,078,416,652 19.36% 83,976,660,173 26.49% 30,898,243,521 122%
I. Nợ ngắn hạn 23,198,704,372 8.46% 42,027,872,693 13.26% 18,829,168,321 81%
II. Nợ dài hạn 29,879,712,280 10.90% 41,948,787,480 13.23% 12,069,075,200 40%
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 221,116,688,098 80.64% 233,014,285,342 73.51% 11,897,597,244 5%
I. Vốn chủ sở hữu 221,116,688,098 80.64% 233,014,285,342 73.51% 11,897,597,244 5%
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 274,195,104,750 100% 316,990,945,515 100% 42,795,840,765 16%
(Nguồn số liệu: Phụ lục số1 )
Bảng 3.6: Cân đới ng̀n vớn năm 2009-2010
NGUỒN VỐN
NĂM 2009 NĂM 2010 CHÊNH LỆCH
SỐ TIỀN % SỐ TIỀN % SỐ TIỀN %
A. N PHẢI TRẢ 83,976,660,173 26.49% 92,307,084,852 25.66% 8,330,424,679 10%
I. Nợ ngắn hạn 42,027,872,693 13.26% 57,858,939,258 16.08% 15,831,066,565 38%
II. Nợ dài hạn 41,948,787,480 13.23% 34,448,145,594 9.58% -7,500,641,886 -18%
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 233,014,285,342 73.51% 267,414,245,146 74.34% 34,399,959,804 15%
I. Vốn chủ sở hữu 233,014,285,342 73.51% 264,635,703,940 73.57% 31,621,418,598 14%
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 2,778,541,206 0.77% 2,778,541,206
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 316,990,945,515 100% 359,721,329,998 100% 42,730,384,483 13%
(Nguồn số liệu: Phụ lục số1 )
Qua bảng số liệu trên nhận thấy cơng ty có sử dụng nợ trong cơ cấu tài chính, tỷ
trọng này chiếm từ 19.36% năm 2008 và tăng lên 25.66% năm 2010, nhưng tỷ trọng
này vẫn còn thấp hơn 3 lần so với vốn chủ sở hữu, tất nhiên cũng phải chịu rủi ro tài
chính.
C. Phân tích quan hệ cân đới
Bảng 3.7: Phân tích cân đối tài sản và nợ năm 2008-2009-2010
Đơn vò tính: Đồng
CHỈ TIÊU NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn han 28,680,822,551 35,801,719,292 34,495,608,089

Nợ ngắn hạn 23,198,704,372 42,027,872,693 57,858,939,258
CHÊNH LỆCH 5,482,118,179 -6,226,153,401 -23,363,331,169
Tài sản cố đònh và đầu tư dài hạn 245,514,282,199 281,189,226,223 325,225,721,909
Nợ dài hạn 29,879,712,280 41,948,787,480 34,448,145,594
CHÊNH LỆCH 215,634,569,919 239,240,438,743 290,777,576,315

(Nguồn số liệu: Phụ lục số1 )
Qua bảng phân tích ta nhận thấy ở thời điểm năm 2008, tài sản lưu động và đầu
tư ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn, tài sản cố định và đầu tư dài hạn lớn hơn nợ dài hạn,
như vậy phần chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, tài sản dài hạn và nợ dài
hạn được trang trải từ nguồn vốn chủ sở hữu. Điều này chứng tỏ vào thời điểm năm
2008 Công ty vẫn giữ vững mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, đảm bảo
đúng mục đích sử dụng vốn.
Đến thời điểm năm 2009, 2010 lượng nợ ngắn hạn lại lớn hơn so với tài sản
ngắn hạn, như vậy có sự dịch chuyển từ tài sản ngắn hạn sang tài sản dài hạn, chứng tỏ
doanh nghiệp đã không giữ được quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. Mặc dù nợ
ngắn hạn do chiếm dụng hợp pháp hoặc có mức lãi thấp hơn lãi nợ dài hạn tuy nhiên
chu kỳ luân chuyển tài sản khác với chu kỳ thanh toán nên dễ dẫn đến những hành vi vi
phạm nguyên tắc tín dụng, tăng áp lực thanh toán và có thể đưa đến thình hình tài chính
xấu.
3.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ cung cấp một cách tổng
quát tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh là khả quan hay không khả quan. Kết quả
phân tích này sẽ cho phép người quản lý, chủ doanh nghiệp thấy rõ được thực chất của
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Để phân tích khái quát tình hình tài chính của
toàn doanh nghiệp ta cần thực hiện các nội dung sau:
3.2.1 Phân tích doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh
3.2.1.1 Đánh giá tình hình doanh thu
Bảng 3.8: So sánh doanh thu qua các năm
Ñôn vò tính: Ñoàng

NĂM
DOANH THU
CHEÂNH LEÄCH
SỐ TIỀN TỶ LỆ
NĂM 2008 22,881,781,610
NĂM 2009 10,968,923,959 -11,912,857,651 -52.06%
NĂM 2010 9,309,357,908 -1,659,566,051 -15.13%
(Nguồn số liệu: Phụ lục số1 )
Theo bảng phân tích trên ta thấy doanh thu từ năm 2008 đến năm 2010 giảm
mạnh, đặc biệt là cuối năm 2009 giảm 52.06% so với năm 2008. Do trong những năm
gần đây địa bàn hoạt động sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, khối lượng hàng hóa bốc
xếp, cho thuê kho bãi giảm do ảnh hưởng của dự án cải tạo môi trường nước, dự án đại
lộ Đông tây, xây dựng hầm Thủ Thiêm.
3.2.1.2 Doanh thu theo kết cấu loại hình kinh doanh
Đối với Cảng hiện nay thì bốc xếp là loại hình dịch vụ kinh doanh có tỷ trọng lớn
trong các loại hình kinh doanh, dịch vụ của doanh nghiệp. Ngoài ra, Cảng còn kinh doanh
thêm những loại hình dịch vụ khác như : quản lý bến, kho bãi, kinh doanh vật liệu xây dựng,
công trình. Cụ thể : doanh thu theo từng loại hình hoạt động kinh doanh như sau :
Bảng 3.9 : Doanh thu theo kết cấu loại hình kinh doanh qua các năm
Loại hình
2008 2009 2010
Số tiền TL Số tiền TL Số tiền TL
Bốc xếp 9,347,501,324 41% 7,371,556,458 67% 7,273,759,107 78%
Các loại hình khác 13,534,280,286 59% 3,597,367,501 33% 2,035,598,801 22%
- Kho bãi 1,674,308,914 7% 1,290,999,009 12% 291,311,866 3%
- Quản lý bến 1,828,454,032 8% 919,066,123 8% 1,146,092,023 12%
- Cung ứng VLXD 1,690,451,429 7% 77,780,909 1% 659,703,802 7%
- Công trình Xây dựng 8,341,065,911 36% 1,309,521,460 12% -61,508,890 -1%
Tổng cộng 22,881,781,610 100% 10,968,923,959 100% 9,309,357,908 100%
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 4 )

Bảng 3.10: So sánh chênh lệch d/thu theo kết cấu loại hình kinh doanh qua các
năm
Loại hình
2008-2009 2009-2010 2008-2010
Số tiền TL Số tiền TL Số tiền TL
Bốc xếp -1,975,944,866 26% -97,797,351 11% -2,073,742,217 37%
Các loại hình khác -9,936,912,785 -26% -1,561,768,700 -11% -11,498,681,485 -37%
- Kho bãi -383,309,905 4% -999,687,143 -9% -1,382,997,048 -4%
- Quản lý bến -909,387,909 0% 227,025,900 4% -682,362,009 4%
- Cung ứng VLXD -1,612,670,520 -7% 581,922,893 6% -1,030,747,627 0%
- Công trình Xây dựng -7,031,544,451 -25% -1,371,030,350 -13% -8,402,574,801 -37%
Tổng cộng -11,912,857,651 0% -1,659,566,051 0% -13,572,423,702 0%
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 4 )
Đồ thị 02: So sánh doanh thu theo kết cấu loại hình kinh doanh qua các năm
Nhìn vào cơ cấu từng loại hình dịch vụ ta thấy , kinh doanh bốc xếp chiếm tỷ
trọng doanh thu lớn nhất trong cơ cấu doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ và có xu
hướng tăng dần qua các năm (năm 2008: 41%, năm 2009: 67%, năm 2010: 78%). So
sánh sự thay đổi cơ cấu doanh thu ở bảng bên dưới nhận thấy năm 2009 doanh thu bốc
xếp giảm 1.975.944.866 đồng nhưng xét về cơ cấu tỷ trọng lại tăng 26% trong cơ cấu
doanh thu năm 2009, năm 2010 lại tiếp tục giảm 97.797.351 đồng, xét về cơ cấu tỷ
trọng lại tăng 11% so với năm 2009. Qua gia đoạn 2008-2010, ngành nghề kinh doanh
dịch vụ bốc xếp nhìn chung có xu hướng giảm 2.073.742.217 đồng, về tỷ trọng trong cơ
cấu doanh thu năm 2010 tăng 37% so với năm 2008.
Song song với chiều hướng dịch vụ kinh doanh Bốc xếp ngày càng tăng thì các
loại hình kinh doanh khác có xu hướng giảm. Trong đó đáng kể nhất là hoạt động xây
dựng công trình đến năm 2009 giảm mạnh 7.031.544.451 đồng (giảm 25%) so với năm
2008, sang năm 2010 hoạt động này dường như không còn hoạt động để tạo ra doanh
thu.
Hoạt động kinh doanh cho thuê kho, bãi có chiều hướng giảm rõ rệt qua các năm
từ 1.674.308.914 đồng năm 2008 còn 291.311.866 đồng năm 2010, giảm 1.382.997.048

đồng (giảm 4%)
Hoạt động Quản lý bến và Cung ứng vật liệu xây dựng giảm mạnh vào năm
2009 và bắt đầu có xu hướng tăng trở lại vào năm 2010.
3.2.2 Phân tích chi phí
3.2.2.1 Phân tích tình hình thực hiện chi phí lưu thông
Công ty TNHH Một Thành viên Cảng Sông TP.HCM là một Công ty chuyên
nghành bốc xếp hàng hóa, kinh doanh dịch vụ… Do đó chi phí lưu thông là một trong
những chi phí quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của Công ty . Chi phí lưu
thông là tất cả các chi phí phục vụ cho quá trình chuyển hóa từ người sản xuất đến
người tiêu dùng bao gồm: Chi phí vận chuyển bốc xếp, chi phí dự trữ chọn lọc, bảo
quản, v.v…
Riêng đối với Công ty là một doanh nghiệp Nhà nước (DNNN) cho nên, ngoài
những chi phí trên còn có : Lương, bảo hiểm xã hội, hoa hồng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, ngoài ra còn có một số chi phí khác trong chi phí lưu thông như: chi phí đào tạo
nhân viên, chi phí giao tiếp khách hàng… được gọi chung là chi phí khác.
Việc giảm chi phí lưu thông luôn giữ vai trò quan trọng tại bất cứ một Doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh nào trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh đồng thời giảm chi phí lưu thông là điều kiện quan trọng để tăng tính cạnh tranh.
Bảng 3.11: So sánh chi phí hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008-2010

Ñôn vò tính: Ñoàng
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch %
tương đối
2008-
2009
2009-
2010
1. Giá vốn hàng bán 21,471,263,490
10,340,539,29
7

8,864,130,108
-51.84% -14.28%
2. Chi phí quản lý doanh nghiệp 947,510,536 1,227,105,791 852,786,319
29.51% -30.50%
TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG SXKD 22,418,774,026 11,567,645,088 9,716,916,427
-48.40% -16.00%
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 2 )
Giai đoạn năm 2008-2010 chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh giảm dần qua
các năm. Trong đó, năm 2008-2009 tổng chi phí hoạt dộng kinh doanh giảm 48.40%
tương ứng với giảm giá vốn hàng bán 51.84%, chi phí quản lý doanh nghiệp không
giảm mà còn tăng cho thấy doanh nghiệp chưa thực sự tiết kiệm và quản lý hiệu quả chi
phí quản lý chung. Đến năm 2010 tổng chi phí hoạt động giảm 16% tương ứng với giá
vốn hàng bán giảm 14.28% và giảm đáng kể chi phí quản lý doanh nghiệp 30.5%,
doanh nghiệp đã có sử dụng các biện pháp để cắt giảm chi phí.
3.4.2.1.2 Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận (lãi, lỗ)
Tình hình lợi nhuận của Công ty được phản ánh qua bảng kết quả hoạt động
kinh doanh như sau:
Bảng 3.12: Tình hình lợi nhuận qua các năm 2008-2010
Đơn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 22,881,781,610 10,968,923,959 9,309,357,908
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (10 = 01 - 02)
22,881,781,610 10,968,923,959 9,309,357,908
4. Giá vốn hàng bán 21,471,263,490 10,340,539,297 8,864,130,108
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
1,410,518,120 628,384,662 445,227,800
6. Doanh thu hoạt động tài chính 212,317,411 78,265,256 374,434,852

7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 947,510,536 1,227,105,791 852,786,319
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21-22) - (24 +25) }
675,324,995 (520,455,873) (33,123,667)
11. Thu nhập khác 163,120,829 587,803,347 135,510,452
12. Chi phí khác 102,741,647 52,086,105 68,083,517
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 60,379,182 535,717,242 67,426,935
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)
735,704,177 15,261,369 34,303,268
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 209,537,070 4,227,842 5,490,377
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
(60 = 50 - 51 - 52)
526,167,107 11,033,527 28,812,891
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 2 )
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008 đến năm 2010 nhìn chung
đều có lãi. Tuy nhiên kết quả lợi nhuận kế toán trước thuế có sự biến động rất lớn giữa
các năm cụ thể giai đoạn năm 2008-2009 từ 735 triệu năm 2008 xuống còn 15 triệu
năm 2009. Để thấy rõ hơn tình hình tăng giảm lợi nhuận, ta đi vào so sánh chi tiết và
tìm hiểu nguyên nhân việc biến động lợi nhuân qua bảng dưới đây:
Bảng 3.13: So sánh tình hình lợi nhuận qua các năm 2008-2010

Ñôn vò tính: Ñoàng
ChỈ tiêu
Năm 2008 TL% Năm 2009 TL% Năm 2010 TL%
1. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 675,324,995 92% (520,455,873)

-3410%
(33,123,667) -97%
2. Lợi nhuận khác 60,379,182 8% 535,717,242 3510% 67,426,935 197%
Tổng lợi nhuận 735,704,177 100% 15,261,369 100% 34,303,268 100%
Trong đó: hoạt động tài chính 212,317,411 78,265,256 374,434,852

(Nguồn số liệu: Phụ lục số 2 )
Nhìn tổng quát lợi nhuận từ năm 2008 đến năm 2010 giảm rất mạnh, hầu như
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều không hiệu quả, cụ thể năm 2009 lợi nhuận
hoạt động kinh doanh giảm đến 3410% trên tổng lợi nhuận năm 2009 so với năm 2008,
thay vào đó thu được lợi nhuận từ việc bán bất động sản đầu tư chiếm tỷ lệ 3510% trên
tổng lợi nhuận năm 2009. Thêm vào đó do việc suy thoái kinh tế năm 2009-2010, ngành
kinh doanh dịch vụ có sự cạnh tranh khóc liệt, giá bốc xếp cao và tăng lên liên tục.
Đồng thời phải kể đến là sự tăng giá của sắt thép, nguyên vật liệu. Vì vậy, hoạt động
kinh doanh hầu hết các loại dịch vụ đều có sự suy giảm lớn, nhưng nhìn chung công ty
vẫn có lợi nhuận do lợi nhuận từ hoạt động khác và hoạt động tài chính (tích cực thu
hồi các khoản nợ còn tồn động nên trong giai đoạn cuối năm 2009-2010 Công ty đầu tư
tài chính (gửi tiết kiệm) thu lãi để trang trải các khoản chi phí trong thời kỳ khó khăn
này).
3.2.2.1.3 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
Hiệu suất sử dụng chi phí là chỉ tiêu tương đối thể hiện mối quan hệ giữa
doanh thu và chi phí, phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí để mang lại doanh thu. Chỉ tiêu
này phản ảnh cứ 1 đồng chi phí mang lại bao nhiêu doanh thu.
Doanh thu thuần
Hiệu suât sử dụng chi phí =
Tổng chi phí
Bảng 3.14: So sách hiệu suất sử dụng chi phí giai đoạn 2008-2010
Ñôn vò tính:
Ñoàng
CHỈ TIÊU Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010

1. Doanh thu thuần 22,881,781,610 10,968,923,959 9,309,357,908
2. Tổng chi phí hoạt động SXKD 22,418,774,026 11,567,645,088 9,716,916,427
Hiệu suất sử dụng chi phí 1.02 0.95 0.96
Chênh lệch tỷ lệ % so với năm trước 93% 101%
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 2 )
Qua bảng trên nhận thấy hiệu quả sử dụng chi phí năm 2008 đạt hiệu quả nhất
do 01 đồng chi phí bỏ ra mang lại 1.02 đồng doanh thu. Tuy nhiên trong giai đoạn năm
2009-2010, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn do tác
động của nhiều yếu tố làm ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng chi phí, cụ thể là giảm
0.95 năm 2009 và 0.96 năm 2010. Nhưng chỉ số này đang có chiều hướng tăng trong
năm 2010 đạt tỷ lệ 101% so với năm 2009, cho thấy Cơng ty đang cố gắng thực hiện
các chính sách để nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí để tạo ra doanh thu.
3.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH TÀI CHÍNH
3.3.1 Kết cấu vốn và nguồn vốn
3.3.1.1 Tỷ suất đầu tư
Tỷ suất đầu tư nói lên kết cấu tài sản (kết cấu vốn). Chỉ tiêu này càng cao phản
ánh quy mơ cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp ngày càng tăng cường, năng lực
sản xuất của doanh nghiệp ngày càng mở rộng, đầu tư tài chính của doanh nghiệp ngày
càng cao. Để đánh giá về tỷ suất đầu tư ta cần xem xét các chỉ tiêu sau:
Ghi chú: TSĐT = Tỷ suất đầu tư; TSCĐ = Tài sản cố định; ĐT dài hạn = Đầu tư dài
hạn
TSĐT tổng quát =
TSĐT tài sản cố đònh =
TSĐT TC dài hạn =
Trò giá TSCĐ và ĐT dài
X 100%
Tổng tài sản
Trò giá TSCĐ
X
Tổng tài sản

X
Trò giá các khoản ĐT tài chính
Bng 3.15: Phõn tớch t sut u t qua cỏc nm
ẹụn vũ tớnh: ẹong
CHI TIT NM 2008 NM 2009 NM 2010
CHấNH LCH %
2008-2009 2009-2010
TSC v u t di hn 244,812,613,963 280,599,693,616 324,810,230,834 14.62% 15.76%
- Ti sn c nh 244,785,513,963 280,572,593,616 324,810,230,834 14.62% 15.77%
- u t di hn 27,100,000 27,100,000 0 0.00% -100.00%
Tng ti sn 274,195,104,750 316,990,945,515 359,721,329,998 15.61% 13.48%
T sut u t tng quỏt 89.28% 88.52% 90.29% -0.76% 1.78%
T sut u t ti sn c nh 89.27% 88.51% 90.29% -0.76% 1.78%
T sut u t ti chớnh di hn 0.01% 0.01% 0.00% 0.00% -0.01%

(Ngun s liu: Ph lc s 1 )
th 3.3: So sỏnh t sut u t
Giai on 2008-2010 t sut u t tng quỏt v t sut u t ti sn c nh
gn nh trựng nhau, bin ng khụng ỏng k t 0.76% n 1.78%. Do c thự ngnh
Toồng taứi saỷn

×