TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Những vấn đề chung về TSCĐ
Kế toán biến động tăng giảm TSCĐ
Kế toán thuê ngoài và cho thuê
TSCĐ
Hao mòn và khấu hao TSCĐ
Kế toán sửa chữa TSCĐ
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ
Khái niệm và điều kiện nhận biết
TSCĐ
Đặc điểm của TSCĐ
Phân loại TSCĐ trong DN
Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ
4
Khái niệm: TSCĐ là những tư liệu lao
động có giá trị lớn và có thời gian sử
dụng lâu dài
Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
Giá trị lớn (từ 30 triệu VNĐ trở lên)
Giá trị được xác định một cách đáng tin
cậy
Thời gian sử dụng ước tính > 1 năm
Chắc chắn thu được lợi ích trong tương
lai từ việc sử dụng tài sản.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ
5
Đặc điểm của TSCĐ
Tham gia vào nhiều chu kì kinh doanh
Khi tham gia vào quá trình kinh doanh,
TSCĐ bị hao mòn, giá trị hao mòn sẽ
được chuyển dần vào chi phí dưới hình
thức khấu hao
TSCĐ không bị thay đổi hình thái vật
chất cho đến lúc hư hỏng
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ
6
Phân loại TSCĐ
Theo hình thái biểu hiện
Theo quyền sở hữu
Theo công dụng và tình hình sử dụng
Theo nguồn hình thành
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ
TSCĐ h u hìnhữ TSCĐ vô hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải,
truyền dẫn
Thiết bị quản lý
Cây lâu năm, súc vật
làm việc cho sản phẩm
TSCĐHH khác
Quyền sử dụng đất
Quyền phát hành
Bản quyền, bằng sáng
chế
Nhãn hiệu hàng hóa
Phần mềm máy tính
Nhượng quyền thương
mại
TSCĐ vô hình khác
7
Phân loại TSCĐ Theo hình thái biểu hiện
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ
TSCĐ thuộc quyền sở hữu
của DN
TSCĐ thuê ngoài
Có quyền sử dụng và
quyền sở hữu TS
Nguồn: Tự có, góp vốn
liên doanh, vay…
Có quyền sử dụng,
không có quyền sở hữu.
Nguồn: Thuê hoạt động,
thuê tài chính.
8
Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ
Biên soạn: TS. Phạm Thành Long
Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng
TSCĐ dùng cho sản xuất – kinh doanh
TSCĐ dùng cho xây dựng cơ bản
TSCĐ dùng cho phúc lợi
TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp
TSCĐ chờ xử lí
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ
Biên soạn: TS. Phạm Thành Long
10
Phân loại TSCĐ theo nguồn hình
thành
TSCĐ thuộc vốn ngân sách cấp
TSCĐ thuộc vốn tự bổ sung
TSCĐ thuộc vốn vay, nợ
TSCĐ thuộc nguồn vốn liên doanh
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ
11
Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ
TSCĐ được ghi sổ theo:
Nguyên giá (NG)
Hao mòn (HM)
Giá trị còn lại (GTCL)
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ
12
Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ bao gồm:
Giá mua, giá chuyển nhượng theo hóa
đơn
Các chi phí hợp lí khác để đưa tài sản
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ
Biên soạn: TS. Phạm Thành Long
13
Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ
Thời điểm xác định nguyên giá: Là thời điểm
chính thức đưa tài sản vào sử dụng, khai thác.
Căn cứ xác định nguyên giá: Khách quan và
có thể kiểm tra được (có chứng từ hợp pháp,
hợp lệ)
Chỉ được tính các khoản chi phí hợp lý được
dồn tích trong quá trình hình thành TSCĐ
Các chi phí làm tăng tính hữu ích, lợi ích kinh
tế của tài sản được ghi tăng nguyên giá
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ
14
Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ
TSCĐ hữu hình mua sắm
TSCĐ hữu hình mua trả chậm
TSCĐ hữu hình tự xây, tự chế
TSCĐ hữu hình mua qua trao đổi
TSCĐ nhận vốn góp liên doanh
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ
15
Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ
NG TSCĐ hữu hình mua sắm =
Giá thanh toán theo hoá đơn
(+) Phí tổn mới trước khi sử dụng
(-) Các khoản thuế được hoàn lại
(-) Chiết khấu thương mại
(-) Giảm giá
(-) Hàng mua bị trả lại
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ
16
Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ
NG TSCĐ hữu hình mua sắm (trả chậm)
=
Giá thanh toán theo hoá đơn (giá thu tiền 1
lần)
(+) Phí tổn mới trước khi sử dụng
(-) Các khoản thuế được hoàn lại
(-) Chiết khấu thương mại
(-) Giảm giá
(-) Hàng mua bị trả lại
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ
17
Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ
NG TSCĐ hữu hình tự xây, tự chế
=
Tổng chi phí thực tế đã đầu tư
(+) Lệ phí trước bạ
(-) Các chi phí không hợp lí, vượt định mức
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ
18
Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ
NG TSCĐ nhận vốn góp liên doanh
=
Giá trị giao nhận (+) Chi phí tiếp nhận
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ
19
Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ
NG TSCĐ nhận cấp phát, điều chuyển
trong các đơn vị hạch toán phụ thuộc
=
Giá ghi sổ của đơn vị cấp, chuyển tài sản
NG TSCĐ nhận cấp phát, điều chuyển
trong các đơn vị hạch toán độc lập
=
Giá trị giao nhận + Chi phí tiếp nhận
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
20
Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ
NG TSCĐ nhận về do trao đổi tương tự
=
Giá trị còn lại của tài sản đem đổi
NG TSCĐ nhận về do trao đổi không
tương tự
=
Giá trị thoả thuận của tài sản đổi về
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
21
Thay đổi giá trị ghi sổ của TSCĐ
Đánh giá lại theo quyết định của
Nhà nước
Sửa chữa nâng cấp, lắp đặt
thêm
Tháo gỡ bớt bộ phận của TSCĐ
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ
22
Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ
Hao mòn (HM): Là giá trị ước tính
rằng TSCĐ đã bị giảm sút giá trị
trong quá trình sử dụng.
Giá trị hao mòn bình quân: Là giá trị
hao mòn chia đều cho mỗi năm sử dụng
= NG/số năm sử dụng TSCĐ.
Giá trị hao mòn lũy kế: Là giá trị hao
mòn được cộng dồn từ khi bất đầu sử
dụng tài sản đến thời điểm hiện tại.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ
23
Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ
Giá trị còn lại (GTCL)
= Nguyên giá – Giá trị hao mòn lũy kế
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Chứng từ kế toán
Quyết định tăng, giảm tài sản cố định
Hợp đồng kinh tế
Biên bản giao nhận tài sản
Hồ sơ kĩ thuật của tài sản
Hoá đơn giá trị gia tăng
Sổ sách kế toán
Thẻ tài sản cố định
Sổ chi tiết tài sản cố định
KẾ TOÁN TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tài khoản sử dụng
Theo dõi nguyên giá TSCĐ:
TK 211 “TSCĐ hữu hình”
TK 212 “TSCĐ thuê tài chính”
TK 213 “TSCĐ vô hình”
Theo dõi hao mòn TSCĐ:
TK 214 “Hao mòn TSCĐ”: Là TK điều chỉnh
cho TK nguyên giá TSCĐ
2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình”
2142 “Hao mòn TSCĐ thuê tài chính”
2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình”