Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Một số giải pháp – kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động chuyển tiền.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.45 KB, 81 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
Lời nói đầu
Trong những năm gần đây ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn (SCB) đã và
đang từng bước xây dựng hình ảnh, uy tín của thương hiệu trên thò trường tài chính - tiền tệ
cũng như trong lòng khách hàng. SCB đã có những bước tiến vượt bậc về quy mô cũng như
chất lượng hoạt động kinh doanh. Để có được những thành quả như ngày hôm nay SCB đã
không ngừng cải tiến qui trình nghiệp vụ, nâng cao công nghệ và kỹ năng giao tiếp…
Trước ngưỡng cửa WTO, cùng với việc bùng nổ công nghệ thông tin và thương mại
điện tử thì việc tất cả các ngân hàng chạy đua, đầu tư, đưa công nghệ hiện đại vào ngân
hàng là điều hiện nhiên. Do đó, hoạt động chuyển tiền điện tử đang khẳng đònh vai trò quan
trọng trong nền kinh tế nói chung, trên thò trường tài chính – tiền tệ nói riêng.
Qua kiến thức mà em đã được học 4 năm ở nhà trường, những hiểu biết về tình hình
kinh tế xã hội hiện nay từ việc cập nhật sách báo, internet và phương tiện truyền thông…
cùng với những kiến thức về nghiệp vụ thực tế từ hơn hai tháng thực tập tại Ngân hàng, em
xin trình bài một cách ngắn gọn về chuyên đề của mình:“Chuyển tiền thanh toán điện tử
trong hệ thống SCB”. Nội dung chuyên đề gồm 3 phần như sau:
Phần 1: Giới thiệu về Ngân hàng
Phần 2: Chuyển tiền thanh toán điện tử trong hệ thống SCB
Phần 3: Một số giải pháp – kiến nghò nâng cao hiệu quả hoạt động chuyển tiền
Mặc dù đã cố gắng hết sức, cũng như nghiên cứu kó để cho chuyên đề được tốt hơn
nhưng do thời gian nghiên cứu đề tài cũng như thực tập tại ngân hàng rất ngắn cùng với kiến
thức ít ỏi nên không tránh khỏi những sai sót, xin quý thầy cô, quý Ngân hàng và các bạn
đọc vui lòng đóng góp ý kiến để chuyên đề được hoàn chỉnh hơn.
Nguyễn Xuân Tâm
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
Chương 1
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN SCB
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn


Tên tiếng Anh: Sai Gon Commercial Joint Stock Bank, viết tắt là : SCB
Hội sở chính: 193 - 203 Trần Hưng Đạo, phường Cơ Giang, Quận 1,
Tp.HCM
Giấy phép hoạt động số: 00018/NH - GF
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 4103001562
(đăng kí lần đầu, ngày 30-06-1992 số ĐKKD gốc : 059019, đăng kí lại lần
thứ 1 ngày 16-04-2003, đăng kí thay đổi lần thứ 10, ngày 19-12-2005)
Số điện thoại: (84 8) 9206501 - 9206502 - 9206503 - 9206504
FAX: (84 8) 9206505
Địa chỉ mail:
Trang web: www.scb.com.vn
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn (SCB) tiền thân là Ngân hàng thương mại cổ
phần Quế Đô, thành lập theo Quyết đònh số 00018/NH-GP ngày 06/06/1992 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với vốn điều lệ ban đầu 10 tỷ đồng. Sau 10 năm hoạt động
kinh doanh, Ngân hàng TMCP Quế Đô thua lỗ kéo dài, với khoản nợ quá hạn lớn không có
khả năng thu hồi.
Với quyết tâm cải tổ toàn bộ cơ cấu bộ máy tổ chức, hoạt động và tên gọi của ngân
hàng. Từ tháng 4 năm 2003 với một thương hiệu mới – SCB đã hồi sinh và không ngừng
phát triển. Bằng sức bật của một Ban Điều hành và đội ngũ CBNV trẻ trung, năng động,
nắm vững nghiệp vụ Ngân hàng, dưới sự lãnh đạo sáng suốt, kiên quyết của Hội đồng quản
trò và sự hỗ trợ đắc lực của Ban tư vấn, (SCB) bắt đấu những bước đầu tiên của một ngân
hàng mới thách thức lớn nhất của SCB là phải xây dựng hình ảnh và uy tín của thương hiệu
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
trên thò trường cũng như trong lòng khách hàng. Với quyết tâm phấn đấu bằng chính sách

chất lượng hoạt động kinh doanh SCB đã từng bước tạo lập được hình ảnh và vò thế của
thương hiệu. SCB đã có một bước tiến vượt bậc về quy mô cũng như chất lượng hoạt động
kinh doanh.
Với phương châm “SCB luôn hướng đến sự hoàn thiện – thành công của khách hàng
là mục tiêu của chúng tôi”, SCB luôn chủ động nâng cao chất lượng sản phẩm dòch vụ để
phục vụ khách hàng ngày càng hoàn hảo hơn. SCB luôn chú ý lắng nghe và tìm hiểu thấu
đáo từng đối tượng khách hàng để có những sản phẩm huy động vốn và những chính sách
phù hợp với tâm lý, nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó là việc không ngừng cải tiến qui
trình nghiệp vụ, nâng cao kỹ thuật công nghệ và kỹ năng giao tiếp để khách hàng luôn cảm
thấy tin tưởng, hài lòng khi đến với SCB.
Trong công tác tín dụng SCB xác đònh tăng trưởng tín dụng an toàn, bền vững và hiệu
quả. Tăng trưởng tín dụng không chạy theo số lượng mà chất lượng và hiệu quả mới là điều
SCB chú trọng. Bởi hiệu quả của tín dụng chính là hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
Từ năm 2004 đến nay, tình hình tài chính của SCB đã được lành mạnh và hoạt động
liên tục có lãi, năm sau cao hơn năm trước. Các chỉ tiêu tổng tài sản, nguồn vốn huy động,
dư nợ đầu tư tín dụng đều có mức tăng trưởng cao và ổn đònh. Năm 2004, SCB đã bắt đầu
chia cổ tức từ 8% đến 12% năm.
1.2 Mạng lưới hoạt động của SCB
Tuy với một ngân hàng có có qui mô hoạt động nhỏ, nếu cách đây hai năm thương
hiệu SCB của ngân hàng TMCP Sài Gòn còn mới mẻ, xa lạ trên thò trường tài chính – ngân
hàng thì giờ đây hầu hết người tiêu dùng đều biết đến SCB. Hiện nay SCB đã mở chi nhánh
ở Hà Nội, trong thời gian tới SCB sẽ mở thêm chi nhánh tại Vónh Long, An Giang … để mở
rộng đòa bàn hoạt động. Như vậy cho tới thời điểm này SCB đã có Hội sở, Sở giao dòch, 12
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
Chi nhánh, Phòng giao dòch và các điểm giao dòch ở các tỉnh thành phố Hồ Chí Minh, Hà
Nội, An Giang.
Tên gọi và đòa chỉ Hội sở,sở giao dòch, các chi nhánh và các phòng giao dòch:

Hội sở chính – Sở giao dòch
Đòa chỉ: Số 193 – 203 Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, Quận 1, TP.HCM,
Tel: (84 8)9206501 – 9206502 – 9206503 – 9206504
Fax: (84 8)9206505
Miền Bắc
+ SCB Hà Nội
Đòa chỉ: Số 4 Hồ Xuân Hương, Quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
Tel: (84 4) 945427
Fax: (84 4) 954271
+ SCB Đống Đa
Đòa chỉ: Số 136 Nguyễn Lương Bằng, Quận Đống Đa, TP Hà Nội
Tel: (84 4) 851335
Fax: (84 4) 511598
Miền Nam
+ SCB Nhà Rồng
Đòa chỉ: Số 155 Kí Con, Quận 1
Tel: (84 8) 8216820
Fax: (84 8) 8216821
+ SCB Chợ Lớn
Đòa chỉ: Số 276 Hãi Thượng Lãn Ông, Quận 5, TP.HCM
Tel: (84 8) 8552051 – 8552053
Fax: (84 8) 9509968
+ SCB An Dương Vương
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
Đòa chỉ: Số 509 An Dương Vương, Quận 5, TP.HCM
Tel: (84 8) 8357564
Fax: (84 8) 8308003
+ SCB Gia Đònh

Đòa chỉ: 49C Phan Đăng Lưu, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Tel: (84 8) 8418953
Fax: (84 8) 8418934
+ SCB Hai Bà Trưng
Đòa chỉ: 348 Hai Bà Trưng, Phường Tân Đònh , Quận 1, TP.HCM
Tel: (84 8) 8207853 - 8200046
Fax: (84 8) 8206779
+ SCB Củ Chi
Đòa chỉ: Số 166/6E Quốc lộ 22, Thò trấn Củ Chi, TP.HCM
Tel: (84 8) 8921234
Fax: (84 8) 8924045
+ SCB Tân Tạo
Đòa chỉ: Số 24 Đường số 1, Phường Bình Trò Đông B, Quận Bình Tân, TP.HCM
Tel: (84 8) 4072584
+ SCB Tân Bình
Đòa chỉ: Số 328 Trường Chinh, Quận Tân Bình, TP.HCM
Tel: (84 8) 8122483
+ SCB An Đông Plaza
Đòa chỉ: Lầu 2 An Đông Plaza, Số 18 An Dương Vương, Quận 5, TP.HCM
Tel: (84 8)2935708 – 2935709
+Điểm giao dòch An Giang - Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đòa chỉ: Số 15 Lý Thường Kiệt, TP Long Xuyên, Tỉnh An Giang
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
1.3 Sơ đồ tổ chức hoạt đông
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn (SCB)
1.4 Các sản phẩm dòch vụ hiên tại của Ngân hàng:
1.4.1 Huy động vốn
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm

7
Đại hội cổ đông
Ban kiểm soát
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Ban tư vấn HĐQT
TỔNG GIÁM ĐỐC
và các PHÓ TGĐ
Kiểm soát nội bộ
Văn
phòng
Phòng
Kế
toán
tài
chính
Phòng
Ngân
quỹ
Kinh
doanh
đối
ngoại
PhòngTư
vấn hỗ trợ
TD & Dòch
vụ khách
hàng
Phòng
Tín
dụng
Phòng

Kế
hoạch &
Nguồn
vốn
Phòng
Điện
toán &
Thông
tin
Chi
nhánh
cấp 1
Phòng
giao dòch
Điểm
giao dòch
Phòng
TTQT
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
1.4.1.1 Tiền gửi tiết kiềm
1.4.1.1.1 Các hình thức gửi tiết kiệm
• Tiết kiệm không kỳ hạn bằng VNĐ, vàng và các ngoại tệ khác.
• Tiết kiệm có kỳ hạn bằng VNĐ, vàng và các ngoại tệ khác.
• Tiết kiệm tích cóp dự thưởng
• Tiết kiệm tích lũy linh hoạt
1.4.1.1.2 Tiện ích
• Lãi suất cạnh tranh
• An toàn nhờ tiền gửi được SCB mua bảo hiểm tiền gửi và bảo mật theo
qui đònh của Ngân hàng Nhà nước
• Nhiều hình thức tiền gửi và rút linh hoạt

• Nhiều kỳ hạn phù hợp với nhu cầu cá nhân
• Thủ tục nhanh, thuận tiện, tiết kiệm thời gian.
• Phục vụ gửi tiền, rút tiền tại nhà (nếu khách hàng có nhu cầu).
• Có thể cầm cố sổ tiết kiệm để vay vốn, hoặc chiết khấu
1.4.1.1.3 Đối tượng áp dụng
• Cá nhân người Việt Nam có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
• Công dân nước ngoài có thời gian lưu trú hợp pháp tại Việt Nam phù hợp với thời
hạn gửi tiền của từng loại tiết kiệm
1.4.1.1.4 Thủ tục
• Điền vào giấy gửi tiền tiết kiệm, xuất trình chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu).
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
• Nộp tiền và hoàn thành các thủ tục, sẽ được cấp thẻ tiết kiệm.
1.4.1.2 Tiền gởi thanh toán
1.4.1.2.1 Tiện ích
Có thể giúp doanh nghiệp chi trả các khoản phát sinh trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp.
1.4.1.2.2 Đối tượng áp dụng
Các doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp Việt Nam.
1.4.1.2.3 Đặc điểm của sản phẩm
• Loại tiền gửi : Việt Nam đồng, các loại ngoại tệ mạnh và vàng
• Số tiền gửi : Tối thiểu là 500.000 đồng.
• Lãi suất là : tuy là tiền gởi thanh toán nhưng SCB vẫn có một mức lãi suất phù hợp.
• Hồ sơ tiền gửi : Chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ về nhân thân khác; Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy ủy quyền của giám đốc.
1.4.2 Sử dụng vốn
1.4.2.1 Cho vay cá nhân
1.4.2.1.1 Cho vay ngắn hạn
1.4.2.1.1.1 Tiên ích

Có thể giúp khách hàng chi trả những khoản phát sinh ngoài dự đoán mà họ không
chuẩn bò kòp tiền.
1.4.2.1.1.2 Đối tượng cho vay
Cá nhân người Việt Nam.
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
1.4.2.1.1.3 Đặc điểm của sản phẩm
• Loại tiền vay : VNĐ , vàng
• Số tiền cho vay : Tùy thuộc vào thế chấp của khách hàng mà Ngân hàng quyết đònh
số tiền vay.
• Lãi suất và phí dòch vụ: Đến với SCB khách hàng sẽ có một mức lãi suất cùng với
một phí dòch vụ thật ưu đãi.
• Hồ sơ đảm bảo tiền vay
 Chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ về nhân thân khác.
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề đối với các nghề
cần giấy phép (trường hợp vay vốn để kinh doanh).
 Các giấy tờ có liên quan như ủy quyền của chủ hộ (trong trường hợp hộ gia đình
vay vốn) cho một thành viên khác trong gia đình vay.
1.4.2.1.2 Cho vay trung và dài hạn
1.4.2.1.2.1 Tiện ích:
Có thể giúp khách hàng chi trả, đầu tư vào các dự án mang tính chất trung và dài
hạn.
1.4.2.1.2.2 Đối tượng cho vay
Cá nhân người Việt Nam.
1.4.2.1.2.3 Đặc điểm của sản phẩm
• Loại tiền vay : VNĐ, vàng
• Số tiền cho vay : Tùy thuộc vào thế chấp của khách hàng mà Ngân hàng quyết đònh
số tiền vay.
• Lãi suất và phí dòch vụ : Luôn có mức phí và lãi suất thật ưu đãi cho tất cả khách

hàng đến với SCB.
• Hồ sơ đảm bảo tiền vay :
 Chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ về nhân thân khác
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề đối với các nghề
cần giấy phép (trường hợp vay vốn để kinh doanh)
 Các giấy tờ có liên quan như ủy quyền của chủ hộ (trong trường hợp hộ gia đình
vay vốn) cho một thành viên khác trong gia đình vay.
1.4.2.2 Cho vay doanh nghiệp
1.4.2.2.1 Cho vay ngắn hạn
1.4.2.2.1.1 Tiện ích
Có thể hỗ trợ doanh nghiệp chi trả những khoản thiếu hụt vốn tạm thời trong thời
gian ngắn hạn.
1.4.2.2.1.2 Đối tượng cho vay
Các doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp Việt Nam.
1.4.2.2.1.3 Đặc điểm của sản phẩm
• Loại tiền vay : VNĐ, các loại ngoại tệ mạnh và vàng
• Số tiền cho vay : Tùy thuộc vào nhu cầu vay, phương án vay vàø quyết đònh số tiền
cho vay của Ngân hàng.
• Lãi suất và phí dòch vụ: Thật ưu đãi, đặc biệt đối với khách hàng doanh nghiệp đã
sử dụng các dòch vụ của SCB.
• Hồ sơ vay vốn :
 Bộ hồ sơ pháp lý.
 Giấy đề nghò vay vốn, phương án vay vốn và các giấy tờ liên quan khác.
 Tài sản thế chấp.
1.4.2.2.2 Cho vay trung và dài hạn
1.4.2.2.2.1 Tiện ích
Phục vụ cho nhu cầu mua tài sản lưu động và tài sản cố đònh của doanh nghiệp

1.4.2.2.2.2 Đối tượng cho vay
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
Các doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp Việt Nam.
1.4.2.2.2.3 Đặc điểm của sản phẩm
• Loại tiền vay: V iệt Nam đồng, các loại ngoại tệ mạnh và vàng
• Số tiền cho vay: Tùy thuộc vào nhu cầu vay, phương án vay vàø quyết đònh số tiền
cho vay của Ngân hàng.
• Lãi suất và phí dòch vụ: cũng như cho vay ngắn hạn, SCB luôn có mức lãi suất thật
ưu đãi đặc biệt là đối vối khách hàng đã từng sử dụng dòch vụ của SCB.
• Hồ sơ vay vốn : Bộ hồ sơ pháp lý; Giấy đề nghò vay vốn, phương án vay vốn và các
giấy tờ liên quan khác; Tài sản thế chấp.
1.4.2.3 Bảo lãnh
1.4.2.3.1 Đối tượng sử dụng
Các doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp Việt Nam.
1.4.2.3.2 Đặc điểm sản phẩm
• Loại bảo lãnh: Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp
đồng…
• Số tiền bảo lãnh: Căn cứ theo giá trò của hợp đồng mà Ngân hàng quyết đònh số
tiền bảo lãnh.
• Lãi suất và phí : Tùy vào từng thời điểm mà lãi suất và phí bảo lãnh có những mức
khác nhau nhưng lúc nào cũng thật ưu đãi cho tất cả khách hàng.
• Hồ sơ bảo lãnh: Đơn xin bảo lãnh; Các chứng từ liên quan đến việc bảo lãnh.
1.4.3 Các dòch vụ trung gian
1.4.3.1 Chuyển tiền trong nước
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
1.4.3.1.1 Tiện ích

• Phí phù hợp.
• Khả năng kết nối tốt với các dòch vụ Ngân hàng khác.
• Phục vụ khách hàng tận tình chu đáo.
1.4.3.1.2 Đối tượng chuyển tiền
Cá nhân người Việt Nam và nước ngoài.
1.4.3.1.3 Đặc điểm sản phẩm
• Loại tiền chuyển: VNĐ
• Mức phí : Luôn có mức phí chuyển tiền thấp và ưu đãi cho khách hàng.
• Chứng từ giao dòch: Ủy nhiệm chi, giấy nộp tiền kiêm lệnh chuyển tiền…
• Hồ sơ:
 Người Việt Nam: CMND bản chính hoặc bản sao có công chứng
 Người nước ngoài: Thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú và hộ chiếu, thò thực nhập
cảnh còn hiệu lực (bản chính) và các giấy tờ cần thiết khác do SCB yêu cầu cung cấp thêm.
1.4.3.2 Thẻ ATM
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
1.4.3.2.1 Tiện ích
• Rút tiền chuyển tiền sang tài khoản trong cùng hệ thống SCB
• Tra cứu số dư tài khoản, in sao kê tài khoản tại ATM
• Thanh toán hàng hóa dòch vụ tại Đơn vò chấp nhận thanh toán thẻ
• Trong tương lai sẽ triển khai các dòch vụ thanh toán tiền điện thoại, điện, nước, bảo
hiểm tại máy ATM.
• Khách hàng có thể giao dòch 24/24 tại máy ATM của SCB và máy ATM của hệ
thống liên minh thẻ Connect 24 gồm các Ngân hàng: VCB, SCB, Eximbank, Techcombank,
Phương Đông, Phương Nam, Quân Đội, Quốc tế, Chohung Vina.
1.4.3.2.2 Đối tượng sử dụng
• Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
• Các doanh nghiệp có nhu cầu chi trả lương qua thẻ.
1.4.3.2.3 Đặc điểm sản phẩm thẻ link SCB

• Là thẻ thanh toán nội đòa, sử dụng dựa vào số tài khoản tiền gửi thanh toán VNĐ
• Thẻ có 03 hạng gồm: Chuẩn (B), Vàng (G) và Đặc biệt (D).
• Số tiền tối đa giao dòch một ngày của các hạng thẻ lần lược là 10.000.000đồng,
15.000.000đồng, 20.000.000đồng.
• Tiền trong tài khoản thẻ được hưởng lãi suất hấp dẫn và lãi được trả cuối tháng
• Có thể nộp tiền vào tài khoản thẻ tại Ngân hàng hoặc chuyển khoản
Phí dòch vụ thẻ: Đến với SCB bên cạnh việc sử dụng những sản phẩm hiện đại tiện
ích khách hàng còn luôn có được một mức phí ưu đãi.
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
1.4.3.3 Thanh toán quốc tế
1.4.3.3.1 Tiện ích
Phục vụ cho hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
1.4.3.3.2 Đối tượng sử dụng
Doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1.4.3.3.3 Đặc điểm sản phẩm
• Loại tiền thanh toán: USD, EUR …
• Số tiền thanh toán: Tùy thuộc vào nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp.
• Hồ sơ thanh toán:
 Bộ hồ sơ pháp lý
 Giấy đề nghò vay vốn, phương án vay vốn và các giấy tờ liên quan khác
 Tài sản thế chấp
1.5 kết quả hoạt đông kinh doanh trong thời gian qua
Là một ngân hàng có qui mô nhỏ, để khẳng đònh thương hiệu của mình SCB chọn
mục tiêu cơ bản là “chất lượng sản phẩm”. Trong thời gian qua SCB chú trọng vào lónh vực
công nghệ thông tin bằng việc đầu tư máy móc, trang thiết bò kỹ thuật và đặc biệt là đầu tư
những phần mềm cao cấp phát triển dòch vụ ngân hàng. Hiện phần mềm quản lý Smartbank
của SCB không những quản lý, vận hành trong hệ thống SCB mà có thể kết nối với các ngân
hàng khác trong quá trình thanh toán.

SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
Để nâng cao năng lực cạnh tranh SCB đã thực hiện lộ trình tăng
vốn điều lệ lên
:Vào tháng 9-2005 SCB tăng vốn điều lệ từ 150 tỷ đồng lên 250 tỷ đồng
và mới đây ngày 06-04-2006 SCB đã hoàn thành lộ trình tăng vốn điêu lệ, hiện tại vốn điều
lệ của SCB đã lên đến 400 tỷ đồng.
SCB sẽ tiếp tục nỗ lực phấn đấu không ngừng đổi mới để hoàn thiện và phục vụ
khách hàng ngày càng đa dạng phong phú về dòch vụ và chuyên nghiệp, hiệu quả hơn về
chất lượng hoạt động để đảm bảo cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tiện ích ngày
một hoàn hảo. Trong năm 2005, SCB hai lần vinh dự nhận được Cúp Vàng do khách hàng
bình chọn trên mạng thương hiệu Việt là Cúp Vàng uy tín chất lượng và Cúp Vàng thương
hiệu Việt Nam. SCB lại vừa vinh dự đón nhận thêm danh hiệu “ Doanh nghiệp Việt Nam uy
tín – chất lượng 2006” do tổ chức bình chọn trên mạng doanh nghiệp Việt Nam thuộc Tòa
soạn Thông tin QCA thương mại (Vinexad – Bộ thương mại) trao tặng.
Những sản phẩm tiết kiệm
của SCB với chính sách khuyến mãi
với các giải thưởng hấp dẫn (“Hái lộc
đầu xuân cùng SCB”, “Mừng sinh
nhật cùng SCB”…), cùng với các chính sách chăm sóc khách
hàng đa dạng, phong phú đã và đang tạo được tín nhiệm và
thu hút khách hàng tham gia gửi tiền ngày càng đông.
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA CÁC NĂM (2003,
2004, 2005)
ĐVT: Triệu đồng
Các chỉ tiêu 2005 2004 2003

I. Thu từ lãi
1. Thu lãi cho vay
2. Thu lãi tiền gửi
3. Thu lãi góp vốn mua cổ phần
4. Thu khác về hoạt động tín dụng
Tổng tiền thu lãi và các khoản thu nhập có tính lãi
II. Chi trả lãi
1. Chi trả lãi tiền gửi
2. Chi trả lãi tiền đi vay
3. Chi trả lãi phát hành giấy tờ có giá
Tổng chi trả lãi
III. Thu nhập từ lãi (thu nhập lãi ròng)
IV. Thu ngoài lãi
1. Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh
2. Thu phí dòch vụ thanh toán
3. Thu phí dòch vụ ngân q
4. Thu từ tham gia thò trường tiền tệ
5. Lãi từ kinh doanh ngoại hối
6. Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý
7. Thu từ các dòch vụ khác
8. Các khoản thu nhập bất thường
268,577.67
12,984.36
595.26
282,157.29
173,869.24
4,785.22
178,654.46
103,502.82
202.15

503.63
76.01
2,585.14
206.69
51.55
4,279.19
13,959.67
189,957.15
3,253.15
72.71
45.34
193,328.34
114,901.63
3,651.09
118,552.72
74,775.62
707.60
822.85
158.99
316.23
26.55
7.14
138.75
7,421.32
57,504.88
2,159.52
122.80
59,787.19
37,209.55
8.10

17.97
37,235.62
22,551.58
368.11
414.96
28.68
481.18
375.28
57.32
63.64
6,216.04
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
Tổng thu ngoài lãi
V. Chi phí ngoài lãi
1. Chi khác về hoạt động huy động vốn
2. Chi về dòch vụ thanh toán và ngân
quỹ
3. Lỗ từ kinh doanh ngoại hối
4. Chi về hoạt động khác
5. Chi nộp thuế
6. Chi nộp khoản phí, lệ phí
7. Chi phí cho nhân viên
8. Chi hoạt động quản lý và công cụ
9. Chi khấu hao cơ bản TSCĐ
10. Chi khác về tài sản
11. Chi dự phòng
12. Chi nộp phí bảo hiểm bảo toàn tiền
gửi của khách hàng, chi bồi thường BHTG

13. Chi bất thường khác
Tổng chi phí ngoài lãi
VI. Thu nhập ngoài lãi
VII. Thu nhập trước thuế
Giảm vốn điều lệ cấn trừ lỗ q 1/03
VIII. Thuế thu nhập doanh nghiệp
IX. Thu nhập sau thuế
21,864.01
5,480.79
810.94
762.01
52.60
241.55
26,791.09
14,869.27
2,464.96
7,296.67
18,086.18
1,257.04
559.05
78,672.15
(56,808.13)
46,694.69
13,074.51
33,620.18
9,599.43
3,318.10
462.34
20.95
56.61

118.02
17,586.69
9,831.15
1,143.72
5,422.88
26,669.71
587.20
71.06
65,252.43
(55,653.00)
19,122.62
5,354.33
13,768.29
8,005.21
4,878.09
158.84
4.01
7.93
388.49
319.30
6,760.40
5,329.96
819.29
3,654.17
7,639.57
259.53
1,558.73
31,778.31
(23,773.10)
(1,221.52)

1,276.24
54.72
(Nguồn: Báo cáo tài chính 2003, 2004, 2005 Ngân hàng TMCP Sài Gòn)
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
Bảng 1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của SCB qua các năm (2003, 2004, 2005)
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TĂNG TRƯỞNG LI NHUẬN
QUA CÁC NĂM
54
13,768
33,620
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
2003 2004 2005
Năm
Triệu đồng
Hình 1: Biểu đồ thể hiện tăng trưởng lợi nhuận qua các năm (2003, 2004, 2005)
Từ biểu đồ trên ta thấy mức lợi nhuận sau thuế của SCB tăng với một tốc độ đáng
kể. Cụ thể, năm 2004 lợi nhuận sau thuế là 13.768 triệu đồng tăng 25.496% so với năm
2003, năm 2005 lợi nhuận sau thuế là 33.620 triệu đồng tiếp tực tăng 244% so với 2004 điều
này thể hiện kết quả hoạt động của SCB rất tốt.
Kết quả hoạt động kinh doanh của SCB còn tiếp tục tăng trưởng. Nếu năm 2005 SCB

đạt lợi nhuận trước thuế trên 46 tỷ đồng, vậy mà chỉ trong quý 1-2006 đạt đến 32.19 tỷ đồng,
tương đương 68,94% lợi nhuận cả năm 2005. Là ngân hàng nhỏ nhưng hoạt động thu hút tiết
kiệm, thò phần tiền gửi từ dân cư của SCB luôn được giữ vững và liên tục mở rộng, góp phần
quan trọng trong việc tạo vốn kinh doanh cho ngân hàng. Tăng trưởng tín dụng của SCB luôn
gắn liền với nâng cao chất lượng và đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng. Chính việc duy
trì chữ tín trong quan hệ kinh doanh, áp dụng đối sách hợp lý với khách hàng và các ngân
hàng bạn … là nền tảng đưa thương hiệu của SCB trên thò trường ngày càng nâng cao.
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
1.6 Mục tiêu và chiến lược phát triển của Ngân hàng trong thời gian tới
Đònh hướng chung của các ngân hàng trong năm 2006 là tiếp tục chuyển dòch cơ cấu
thu nhập sang hoạt động dòch vụ phi tín dụng như phát triển các dòch vụ phái sinh và dòch vụ
thẻ. Không ít ngân hàng đã liên kết, hợp tác với nhau để gia tăng tiện ích cho các dòch vụ
ngân hàng. Các ngân hàng đã không ngần ngại bỏ ra hàng triệu USD mua phần mềm của
nước ngoài để đổi mới công nghệ chuẩn bò tung ra hàng loạt sản phẩm đầy hứa hẹn đẩy
mạnh phát triển các sản phẩm thẻ và các dòch vụ ngân hàng cao cấp. Một trong số các ngân
hàng đó là SCB – Ngân hàng đang đầu tư các giải pháp công nghệ, thiết bò, nâng cao trình
độ chuyên môn và kỹ năng giao tiếp của cán bộ nhân viên phù hợp với trình độ hội nhập.
Trong thời gian tới, SCB sẽ phấn đấu để trở thành một trong những Ngân hàng
thương mại đa năng bậc vừa trong hệ thống các tổ chức ngân hàng Việt Nam, có tốc độ phát
triển bền vững, an toàn, hiệu quả. Để làm được đònh hướng này thì mục tiêu và chiến lược
phát triển trước mắt của SCB là:
• Gia tăng giá trò cổ đông.
• Phát triển đa dạng các loại hình sản phẩm dòch vụ Ngân hàng hiện đại.
• Duy trì sự hài lòng, trung thành và gắn bó của khách hàng với SCB.
• Giữ vững sự tăng trưởng và tình hình tài chính lành mạnh.
• Không ngừng nâng cao động lực làm việc và năng lực sáng tạo của nhân viên.
Chương 2
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm

20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
CHUYỂN TIỀN THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TRONG HỆ
THỐNG SCB
2.1 Khái quát về những qui đònh trong chuyển tiền điện tử
2.1.1 Những qui đònh chung
2.1.1.1 Phạm vi, đối tượng và điều kiện áp dụng
2.1.1.1.1 Phạm vi
Áp dụng cho các hoạt động chuyển tiền điện tử trong hệ thống Ngân hàng TMCP Sài
Gòn.
2.1.1.1.2 Đối tượng
Áp dụng đối với tất cả các đơn vò thanh toán được Tổng Giám đốc cho phép tham gia
Hệ thống chuyển tiền điện tử của Ngân hàng TMCP Sài Gòn.
2.1.1.1.3 Điều kiện áp dụng:
Các đơn vò thanh toán trong hệ thống Ngân hàng TMCP Sài Gòn khi tham gia chuyển
tiền điện tử phải đảm bảo đủ điều kiện:
• Kỹ thuật: Phải được trang bò đầy đủ máy móc, trang thiết bò, truyền thông đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật để thực (online).
• Về nghiệp vụ: Nhân viên phải có trình độ nghiệp vụ chuyên môn, có khả năng vận
hành và sử dụng chương trình thành thạo.
2.1.1.2 Giải thích từ ngữ:
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
Lệnh thanh toán là một tin điện do đơn vò thanh toán lập và sử dụng để thực hiện
thanh toán, chuyển tiền trong hệ thống chuyển tiền điện tử SCB. Lệnh thanh toán có thể là
một lệnh thanh toán Có hoặc một lệnh thanh toán Nợ.
Lệnh thanh toán Có là lệnh thanh toán nhằm ghi Nợ tài khoản của người phát lệnh
mở tại đơn vò phát lệnh một khoản tiền xác đònh và ghi Có cho tài khoản của người nhận
lệnh mở tại đơn vò nhận lệnh về khoản tiền đó.

Lệnh thanh toán Nợ là lệnh thanh toán nhằm ghi Nợ tài khoản của người nhận lệnh
mở tại đơn vò nhận lệnh một khoản tiền xác đònh và ghi Có cho tài khoản của người phát
lệnh mở tại đơn vò phát lệnh về khoản tiền đó.
Thực hiện lệnh thanh toán là quá trình thực hiện hoàn tất một lệnh thanh toán từ đơn
vò phát lệnh đến đơn vò nhận lệnh cùng với việc hạch toán trên tài khoản phù hợp với nội
dung lệnh thanh toán.
Chuyển tiền điện tử là quá trình xử lý thực hiện lệnh thanh toán từ khi lập lệnh
thanh toán tới khi hoàn tất việc thanh toán cho người nhận lệnh qua mạng máy tính trong hệ
thống SCB.
Đơn vò thanh toán bao gồm: Hội sở, Sở giao dòch, Chi nhánh, Phòng giao dòch, Điểm
giao dòch, Quỹ tiết kiệm của SCB được Tổng Giám Đốc cho phép tham gia hệ thống chuyển
tiền thanh toán điện tử.
Người phát lệnh là tổ chức hoặc cá nhân gởi lệnh thanh toán đến SCB để thực hiện
chuyển tiền điện tử.
Người nhận lệnh là tổ chức hoặc cá nhân được thụ hưởng khoản thanh toán trong
trường hợp thanh toán “Có”.
Đơn vò phát lệnh là đơn vò thanh toán phục vụ cho người phát lệnh.
Đơn vò nhận lệnh là đơn vò thanh toán phục vụ cho người nhận lệnh.
Trung tâm thanh toán (Phòng kế toán - tài chính là bộ phận nghiệp vụ chòu trách
nhiệm về tổ chức thanh toán, hạch toán trong nội bộ hệ thống SCB.
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
22
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
Mã bảo mật là một ứng dụng kỹ thuật tin học nhằm đảm bảo bí mật và an toàn dữ
liệu điện tử trong kiểm soát các bút toán hạch toán trong thanh toán điện tử trên mạng máy
tính.
Mã thẩm quyền duyệt là một ứng dụng kỹ thuật tin học nhằm đảm bảo bí mật và an
toàn dữ liệu điện tử trong kiểm soát các bút toán hạch toán trong thanh toán điện tử trên
máy tính
Mã lập lệnh thanh toán là một ứng dụng kỹ thuật tin học nhằm đảm bảo bí mật và

an toàn dữ liệu điện tử trong việc lập lệnh thanh toán điện tử trên mạng máy tính.
Mã số điện được qui đònh XXX.XXXXXX
• Điện đi của chi nhánh có cấu trúc mã số điện:
 03 ký tự đầu mã đơn vò.
 06 ký tự cuối là số thự tự tăng dần tổng các điện của từng đơn vò trong năm (từ
000001 đến 499999)
• Điện từ ngoài SCB có cấu trúc mã số điện
 03 ký tự đầu là mã Hội sở
 06 ký tự cuối là số thự tự tăng dần trong năm của Trung tâm thanh toán ( từ
500001 đến 999999)
Số tham chiếu của giao dòch được qui đònh XXX.XX.X.XXXX.XX.XXXX
• 03 ký tự đầu là mã đơn vò
• 02 ký tự kế tiếp là 2 số cuối của năm
• 01 ký tự kế tiếp là phát lệnh đi: O (Out), hay nhận lệnh đến: I (In)
• 04 ký tự kế tiếp thể hiện điện trong nội bộ ngân hàng (SCB)
• 02 ký tự tiếp theo thể hiện mã hàng hóa (00: Dùng cho chuyển tiền trong nước)
• 04 ký tự cuối là số thự tự tăng dần số điện của từng đơn vò theo năm.
2.1.1.3 Nguyên tắc thực hiện lệnh thanh toán
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
23
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
Mỗi chứng từ thanh toán được tạo lập thành một lệnh thanh toán (không thực hiện
một điện cho nhiều món thanh toán)
Hạch toán thực hiện theo từng lệnh thanh toán.
2.1.1.4 Cấp phát, Quản lý, sử dụng, đình chỉ sử dụng, hủy bỏ, thay đổi và
thu hồi mã khóa bảo mật
2.1.1.4.1 Thẩm quyền cấp phát mã khóa bảo mật
2.1.1.4.1.1 Mã khóa bảo mật dùng cho lãnh đạo duyệt hạch toán, kiểm soát
điện thanh toán
Các Phòng ban, đơn vò trực thuộc SCB lập danh sách đăng ký lãnh đạo tham gia

duyệt hạch toán, kiểm soát điện thanh toán nội bộ gửi về phòng Điện toán – công nghệ
thông tin để đăng ký tại Hội sở SCB và chỉ được thực hiện khi được cấp mã bảo mật chính
thức.
Trưởng phòng Điện toán – công nghệ thông tin trực tiếp tiếp nhận và trình Tổng
Giám Đốc duyệt mã bảo mật duyệt hạch toán, kiểm soát điện thanh toán để cấp cho các đơn
vò.
Nếu có sự thay đổi về nhân sự, các đơn vò phải lập danh sách thay đổi và gửi về
Phòng Điện toán – công nghệ thông tin để Phòng Điện toán – công nghệ thông tin trình
Tổng Giám Đốc cấp mã mới hoặc hủy mã đã cấp.
2.1.1.4.1.2 Mã khóa bảo mật dùng cho nhân viên lập lệnh thanh toán
Tổng Giám Đốc giao cho Trưởng Phòng điện toán – công nghệ thông tin hướng dẫn
các Phòng ban, đơn vò trực thuộc SCB việc cấp mã và quản lý việc cấp mã khóa bảo mật lập
lệnh thanh toán.
Trưởng các Phòng ban, đơn vò trực thuộc SCB trực tiếp phê duyệt danh sách thanh
toán viên và chỉ đạo bộ phận vi tính tại đơn vò cấp mã khóa bảo mật lập lệnh thanh toán.
2.1.1.4.2 Quản lý, sử dụng mã khóa bảo mật
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
24
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
Phòng Điện toán – công nghệ thông tin có trách nhiệm phối hợp cùng Phòng Hành
chánh – Quản trò đăng ký mã khóa bảo mật duyệt hạch toán, kiểm soát điện thanh toán vào
“Sổ theo dõi mã khóa bảo mật” và quản lý theo chế độ tài liệu “TỐI MẬT” tại Hội sở.
Trưởng các Phòng ban, đơn vò trực thuộc SCB có trách nhiệm tổ chức đăng ký mã
bảo mật lập lệnh thanh toán vào “Sổ theo dõi mã khóa bảo mật” và quản lý theo chế độ tài
liệu “MẬT” tại đơn vò mình.
Trách nhiệm của nhân viên được cấp và sử dụng mã khóa bảo mật:
• Mã khóa bảo mât chỉ được sử dụng cho việc lập lệnh thanh toán, duyệt hạch
toán, kiểm soát điện thanh toán trong hệ thống thanh toán điện tử nội bộ của SCB.
• Mã khóa bảo mật được cấp cho cá nhân nào thì cá nhân đó được phép sử
dụng theo đúng thẩm quyền qui đònh. Nghiêm cấm việc tiết lộ, nhân bản, giao lại

hoặc hướng dẫn cách sử dụng mã khóa bảo mật cho người khác trong bất kỳ trường
hợp nào.
• Trường hợp bò mất, bò lộ hoặc nghi ngờ bò lộ mã khóa bảo mật, người được
cấp mã khóa bảo mật phải báo ngay cho thủ trưởng đơn vò và nơi cấp mã khóa bảo
mật biết để có biện pháp xử lý đình chỉ ngay việc sử dụng mã khóa bảo mật cũ và
làm thủ tục cấp mã khóa bảo mật mới.
2.1.1.4.3 Đình chỉ sử dụng, hủy bỏ, thay đổi và thu hồi mã khóa bảo mật
2.1.1.4.3.1 Đình chỉ sử dụng, hủy bỏ và thay đổi mã khóa bảo mật.
Mã khóa bảo mật bò đình chỉ sử dụng, hủy bỏ và thay đổi trong các trường hợp sau:
• Mã khóa bảo mật đã có thông báo bò mất, bò lộ hoặc nghi bò lộ.
• Mã khóa bảo mật bò lỗi do yếu tố kỹ thuật.
• Mã khóa bảo mật đã hết hạn sử dụng (thay đổi theo thời hạn).
2.1.1.4.3.2 Thu hồi mã khóa bảo mật
SVTH: Nguyễn Xuân Tâm
25

×