TR N G I H C TH N G M I
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Để tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt của
nền kinh tế thị trường, đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất một mặt phải không
ngừng cải tiến các mặt hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm, mặt khác phải tích
cực hạ thấp được giá bán. Vì vậy, đối với các DNSX việc hạ giá thành sản phẩm
là tiền đề để nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước của DN.
Đối với giá thành sản phẩm tính chính xác của nó lại chịu ảnh hưởng của kết quả
tập hợp chi phí sản xuất. Đứng trước yêu cầu cấp bách đó, đòi hỏi mỗi DN không
chỉ nổ lực tăng thêm sản lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm, mà phải tăng
cường công tác quản lý giám đốc chặt chẽ các khoản chi phí chi ra trong quá
trình sản xuất.
Đứng trên góc độ kế toán, việc giải quyết vấn đề này là phải tổ chức tốt
công tác kế toán CPSX. Như vậy, kế toán CPSX là nội dung vô cùng quan trọng
trong tổ chức công tác kế toán của DNSXCN. Kế toán CPSX cung cấp thông tin
tổng hợp về CPSX, giúp lãnh đạo DN phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi
phí trong từng thời kỳ. Từ đó tăng cường biện pháp kiểm tra, giám đốc nhằm
quản lý chặt chẽ các khoản chi phí bỏ ra một cách kịp thời. Ta có thể thấy rằng
công tác kế toán CPSX khoa học, chính xác là một yêu cầu thiết thực và có ý
nghĩa rất quan trọng trong công tác kế toán và trong công tác quản lý DN hiện
nay.
Mặt khác, chế độ kế toán hiện hành còn nảy sinh nhiều vấn đề đòi hỏi cần
phải có sự hoàn thiện cho phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Có vậy
mới phát huy được tốt nhất vai trò và chức năng của kế toán đối với doanh
nghiệp.
Trên thực tế hiện nay kế toán CPSX còn gặp rất nhiều bất cập. Trước những
yêu cầu của nền kinh tế thị trường, kế toán không chỉ dừng lại ở việc ghi chép,
phản ánh, tổng hợp số liệu từ các chứng từ vào sổ sách kế toán mà còn phải phân
tích, đánh giá các số liệu, các báo cáo kế toán, thông qua đó để có những ý kiến
đề xuất giúp cho nhà quản trị có thể đưa ra được các quyết định, giải pháp thích
hợp và đúng đắn nhất cho sự phát triển của doanh nghiệp.
Qua kết quả khảo sát thực tế tại Công ty TNHH một thành viên 35- Tổng
công ty than Đông Bắc cho thấy kế toán CPSX nhìn chung được thực hiện một
cách nề nếp, tuân thủ chế độ kế toán hiện hành và phù hợp với đặc điểm của
Công ty. Song đi sâu vào từng vấn đề cụ thể của kế toán CPSX thì còn tồn tại
oàn Th Quân
Lp 42D
1
TR N G I H C TH N G M I
nhiều bất cập, chưa phù hợp với quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam và
hướng dẫn của chế độ kế toán hiện hành. Do đó cần được nghiên cứu, phân tích
và từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện.
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài
Qua tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH một thành viên 35 cho thấy CPSX
ở Công ty bao gồm nhiều yếu tố và phát sinh ở các phân xưởng SX. Vậy, vấn đề
đặt ra cho Công ty là làm thế nào để tập hợp đầy đủ các yếu tố CPSX đó? Để
minh bạch và chính xác CPSX thực tế phát sinh thì Công ty cần phải làm gì?
Làm thế nào để vừa tập hợp CPSX đúng theo từng yếu tố, vừa phù hợp và chính
xác theo từng phân xưởng để đáp ứng yêu cầu tính giá thành của DN? Trả lời
cho các câu hỏi trên chính là DN đang trả lời câu hỏi làm gì và làm như thế nào
để hoàn thiện kế toán CPSX trong DN.
Xuất phát từ những vấn đề về lý luận chung và kết hợp với tình hình thực tế
tại Công ty, em đã chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất than tại Công ty
TNHH một thành viên 35” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Sau khi nghiên cứu về vấn đề này, trước hết sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn
nhận một cách đúng đắn và toàn diện hơn về thực trạng tổ chức công tác kế toán
CPSX của đơn vị mình, từ việc tập hợp các chi phí trong quá trình SX đến việc
cung cấp thông tin về CPSX cho các nhà lãnh đạo. Từ đó giúp các nhà lãnh đạo
quản lý chặt chẽ hơn nữa các khoản chi phí bỏ ra trong tất cả các khâu của quá
trình sản xuất và giảm thiểu được những tổn thất không đáng có trong quá trình
SXKD. Đây cũng là tiền đề để hạ giá thành sản phẩm nhằm tăng sức cạnh tranh
trên thị trường và tăng doanh lợi cho công ty. Mặt khác, sau khi nghiên cứu về kế
toán CPSX, DN sẽ nhìn nhận đánh giá một cách khách quan tổ chức công tác kế
toán CPSX ở đơn vị mình đã tốt hay chưa, còn tồn tại những vấn đề gì, ở khâu
nào chưa được thực hiện tốt. Từ đó giúp DN hoàn thiện việc tổ chức công tác kế
toán CPSX của đơn vị mình.
Tổ chức tốt công tác kế toán CPSX sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc xác
định nội dung, phạm vi chi phí cấu thành trong giá thành sản phẩm, lượng giá trị
các yếu tố chi phí đã chuyển dịch vào sản phẩm hoàn thành. Từ đó giúp các nhà
quản trị lập dự toán các khoản chi phí sao cho hợp lý vào kỳ kế toán tiếp theo.
Về phía các ban ngành có liên quan như Bộ tài chính, bộ chủ quản thì
nghiên cứu kế toán CPSX trong DNSX sẽ giúp cho ban ngành nhận định đánh
giá một cách tổng thể và toàn diện về nền kinh tế, từ đó đưa ra đường lối chính
sách phù hợp.
oàn Th Quân
Lp 42D
2
TR N G I H C TH N G M I
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng kế toán chi phí sản xuất than và
các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán CPSX than tại Công ty TNHH một thành
viên 35, có trụ sở tại: Số 52- Đường Trần Phú - Cẩm Thạch – Cẩm Phả - Quảng
Ninh.
Số liệu nghiên cứu trong đề tài là số liệu năm 2009.
1.5. Nội dung kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp SXCN
1.5.1 Nội dung kế toán chi phí sản xuất quy định trong hệ thống chuẩn mực kế
toán Việt nam.
Kế toán chi phí sản xuất chịu ảnh hưởng chủ yếu của chuẩn mực kế toán
số 02 – hàng tồn kho và các chuẩn mực kế toán khác có liên quan.
Theo quy định của VAS 02: Hàng tồn kho
+ Giá gốc của hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các
chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có hàng tồn kho ở địa điểm và
trạng thái hiện tại.
+ Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp
đến sản phẩm sản xuất, như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí SXC cố định và
chi phí SXC biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hoá nguyên liệu, vật liệu
thành thành phẩm.
. Chi phí SXC cố định là những chi phí SX gián tiếp, thường không thay đổi theo
số lượng sảnphẩm SX, như chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết
bị, nhà xưởng,… và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng SX.
. Chi phí SXC biến đổi là những CPSX gián tiếp, thường thay đổi trực tiếp hoặc
gần như trực tiếp thoe số lượng SPSX, như chi phí nguyên liệu, vật liệu gián tiếp,
chi phí nhân công gián tiếp.
+ Chi phí SXC cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị SP được dựa
trên công suất bình thường của máy móc SX. Công suất bình thường là số lượng
SP đặt được ở mức trung bình trong các điều kiện SX bình thường.
. Trường hợp mức SP thực tế ra cao hơn công suất bình thường thì chi phí SXC
cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị SP theo chi phí thực té phát sinh.
. Trường hợp mức SP thực tế SX ra thấp hơn công suất bình thường thì CP SXC
cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị SP theo mức công
oàn Th Quân
Lp 42D
3
TR N G I H C TH N G M I
suất bình thường. Khoản chi phí SXC không phân bổ được ghi nhận là CPSX,
kinh doanh trong kỳ.
Chi phí SXC biến đổi được phân bổ hét vào CP chế biến cho mỗi đơn vị Sp theo
chi phí thực tế phát sinh.
+ Trường hợp một quy trình SX ra nhiều loại SP trong cùng một khoảng thời
gian mà CP chế biến của mỗi loại SP không được phản ánh một cách tách biệt,
thì chi phí chế biến được phân bổ cho các loại SP theo tiêu thức phù hợp và nhất
quán giữa các kỳ kế toán.
Trường hợp có sản phẩm phụ, thì giá trị SP phụ được tính theo giá trị thuần có
thể thực hiện được và giá trị này được trừ (-) khỏi chi phí chế biến đã tập hợp
chung cho SP chính.
1.5.2 Kế toán chi phí sản xuất theo chế độ kế toán hiện hành (quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính)
(1). K toán chi phí NVLTT
Chng t k toán: Phiu xut kho, hp ng mua hàng, hoá n GTGT,
bng kê mua hàng, …
Tài kho n k toán: k toán chi phí NVLTT, k toán s dng TK 621 “
Chi phí NVLTT”.
Kt cu tài khon 621 nh sau:
+ Bên n: Tr giá vn nguyên liu, vt liu xut dùng trc tip cho SX, ch to
SP hoc thc hin lao v dch v trong k.
+ Bên có:
- Tr giá vn nguyên liu, vt liu s dng không ht nhp li kho.
- Tr giá ca ph liu thu hi.
- Kt chuyn CPNVLTT tính giá thành sn phm.
TK 621 cui k không có s d. TK 621 có th m cho tng i t ng tp hp
CPSX phc v cho vic tính giá thành cho tng i t ng tính giá thành.
+ K toán CPNVLTT theo ph ng pháp KKTX:
Khi xut kho nguyên liu, vt liu dùng trc tip cho SX ch to sn phm,
cn c vào phiu xut kho k toán ghi tng chi phí NVLTT chi tit theo tng i
t ng tp hp CPSX. ng thi cng cn c vào phiu xut kho, k toán ghi
gim nguyên liu, vt liu trong kho, chi tit cho tng loi nguyên liu, vt liu.
Trong tr ng hp NVL mua v s dng ngay cho SX ch to sn phm, cn
c vào các chng t nh hoá n GTGT, phiu chi, giy báo n ca NH, bng kê
thanh toán tm ng,… k toán ghi tng chi phí NVLTT chi tit theo tng i
t ng tp hp CPSX và nu DN tính thu GTGT theo ph ng pháp khu tr, thì
cn c vào hoá n GTGT, k toán thu kê khai phn thu GTGT u vào c
khu tr theo bút toán N TK 133. n g thi cng cn c vào chng t hoá n
GTGT, phiu chi, giy báo n, bng kê thanh toán tm ng,…k toán ghi gim
tin mt ti qu, hoc ghi gim TGNH, hoc ghi gim khon tm ng ca nhân
viên nu DN thanh toán tin mua hàng theo ph ng thc tr ngay. Còn nu DN
o àn Th Quân
Lp 42D
4
TR N G I H C TH N G M I
nhn n khách hàng thì cn c vào hoá n GTGT hoc hp ng mua hàng k
toán ghi tng khon phi tr ng i bán.
Tr ng hp cui k kim kê nu thy có NVL s dng không ht nhp li
kho hoc ph liu thu hi thì cn c vào phiu nhp kho k toán ghi tng nguyên
liu, vt liu trong kho. n g thi cng cn c vào chng t trên, k toán ghi
gim chi phí NVLTT chi tit theo tng i t ng tp hp CPSX.
Cui k k toán tp hp toàn b CP NVLTT nu thy mc CP NVLTT chi
ra v t trên mc bình th ng, thì k toán thc hin kt chuyn phn chênh lch
này bng cách ghi tng giá vn hàng bán, ng thi ghi gim CP NVLTT.
Cui k xác nh chi phí NVLTT s dng cho tng i t ng tp hp chi
phí, k toán ghi tng chi phí SXKD d dang, ng thi ghi gim chi phí NVLTT
chi tit theo tng i t ng tp hp CPSX.
+ K toán NVLTT theo ph ng pháp KK K:
Theo ph ng pháp này thì cui k, cn c vào biên bn kim kê vt t, k
toán xác nh tr giá NVL xut dùng trong tháng và thc hin bút toán ghi tng
CP NVLTT chi tit cho tng i t ng tp hp CPSX, ng thi ghi gim mua
hàng nguyên liu, vt liu. Cng ti thi i m này, k toán thc hin kt chuyn
toàn b CP NVLTT tính giá thành SX bng bút toán ghi tng giá thành SX,
ng thi ghi gim CPNVLTT chi tit cho tng i t ng tp hp cpsx.
K toán chi phí NCTT
Chng t k toán: Phiu chi, Hp ng giao khoán, Phiu xác nhn sn phm
hoc công vic hoàn thành, Giy ngh tm ng, Giy thanh toán tin tm
ng , bng chm công, Bng thanh toán tin l ng, BHXH,….
Tài khon k toán:
k toán CPNCTT, k toán s dng TK 622 “ Chi phí nhân công trc tip”.
Kt cu tài khon 622:
+ Bên N: Chi phí nhân công trc tip trong k
+ Bên Có: kt chuyn CPNCTT tính giá thành sn phm.
TK 622 cui k không có s d và cng có th c m chi tit cho tng i
t ng tp hp chi phí SX.
Hàng tháng cn c vào bng phân b tin l ng và BHXH, k toán ghi tng
chi phí NCTT, ng thi ghi tng các khon phi tr : phi tr CNV, phi tr phi
np khác v BHXH, BHYT, KPC .
i vi DN thc hin trích tr c tin l ng ngh phép CNSX, khi trích t c
tin l ng ngh phép CNSX, cn c vào k hoch trích tr c tin l ng CNSX k
toán ghi tng chi phí NCTT ng thi ghi tng chi phí phi tr. Khi công nhân
trc tip sn xut ngh phép, k toán ghi gim chi phí phi tr, ng thi ghi tng
khon phi tr CNV.
n cui k, tính toán, phân b và kt chuyn chi phí NCTT cho các i
t ng tp hp chi phí. Nu DN áp dng ph ng pháp KKTX thì k toán ghi tng
chi phí SXKD d dang, ng thi ghi gim CP NCTT chi tit cho tng i t ng
tp hp CPSX. Còn nu DN áp dng ph ng pháp KK K thì k toán ghi tng
giá thành SX, ng thi ghi gim chi phí NCTT chi tit cho tng i t ng tp
hp CPSX.
(3) . K toán Chi phí SXC
o àn Th Quân
Lp 42D
5
TR N G I H C TH N G M I
Chi phí SXC là nhng khon chi phí liên quan n quá trình SXSP phát sinh
các phân x ng, b phn SX, t i SX. Chi phí SXC bao gm: chi phí nhân viên
phân x ng, chi phí vt liu, chi phí dng c SX, chi phí khu hao TSC , chi phí
dch v mua ngoài, chi phí bng tin khác.
Chng t k toán: phiu xut kho, bng thanh toán l ng, hoá dn GTGT,
th khu hao TSC , phiu chi, giy báo n ca ngân hàng,…
Tài khon k toán:
k toán tp hp và phân b CPSXC, k toán s dng TK 627 “ Chi phí SXC”.
Kt cu TK 627:
+ Bên N: Tp hp chi phí SXC phát sinh trong k.
+ Bên Có:
- Các khon ghi gim chi phí SXC
- Chi phí SXC c phân b, kt chuyn vào chi phí ch bin cho các i
t ng chu chi phí.
- Chi phí SXC không c phân b, kt chuyn vào chi phí SXKD trong k.
TK 627 cui k không có s d.
Hàng tháng cn c vào bng tính l ng và BHXH phi tr cho nhân viên
phân x ng, k toán ghi tng chi phí SXC, ng thi ghi tng các khon chi phí
phi tr: phi tr CNV, phi tr phi np khác v BHXH, BHYT, KPC
Cn c vào phiu xut kho NVL, CCDC, tp hp CP nguyên liu, vt liu,
CCDC dùng chung cho toàn phân x ng, k toán ghi tng chi phí SXC, ng
thi ghi gim NVL, CCDC trong kho. Nu CCDC xut dùng có giá tr ln phi
phân b dn vào CP, thì khi phân b giá tr CCDC vào CPSXC hàng tháng, k
toán ghi tng CPSXC, ng thi ghi gim các khon chi phí tr tr c: ngn hn
và dài hn.
Cn c vào th chi tit khu hao TSC , tp hp chi phí khu hao TSC , k
toán ghi tng CP SXC, ng thi ghi tng hao mòn TSC .
Cn c vào các chng t: hoá n GTGT, phiu chi, giy báo n ca NH,
bng kê thanh toán tm ng,…Tp hp chi phí dch v mua ngoài, chi phí bng
tin khác, k toán ghi tng chi phí SXC và nu DN tính thu GTGT theo ph ng
pháp khu tr, thì cn c vào hoá n GTGT, k toán thu kê khai phn thu
GTGT u vào c khu tr theo bút toán N TK 133. ng thi cng cn c
vào chng t hoá n GTGT, phiu chi, giy báo n, bng kê thanh toán tm
ng,…k toán ghi gim tin mt ti qu, hoc ghi gim TGNH, hoc ghi gim
khon tm ng ca nhân viên nu DN thanh toán tin mua hàng theo ph ng
thc tr ngay. Còn nu DN nhn n khách hàng thì cn c vào hoá n GTGT
hoc hp ng mua hàng k toán ghi tng khon phi tr ng i bán.
Cui k, tính phân b và kt chuyn CP SXC cho các i t ng tp hp chi
phí. Nu DN áp dng ph ng pháp KKTX thì k toán ghi tng chi phí SXKD d
dang, ng thi ghi gim CP SXC. Còn nu DN áp dng ph ng pháp KK K thì
k toán ghi tng giá thành SX, ng thi ghi gim chi phí SXC.
(4) K toán t ng hp chi phí sn xut.
Toàn b chi phí sn xut phát sinh trong quá trình SX, ch to sn phm
cui k c tp hp theo 3 khon mc: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí
SXC, kt chuyn sang tài khon tng hp chi phí SX và tính giá thành sn
o àn Th Quân
Lp 42D
6
TR N G I H C TH N G M I
phm theo tng i t ng k toán tp hp CPSX.
tng hp CPSX toàn DN, tu thuc vào vic DN áp dng k toán CPSX
theo ph ng pháp kê khai th ng xuyên hay kim kê nh k mà s dng tài
khon khác nhau.
Tr n g hp k toán t ng h p CPSX theo ph n g pháp KKTX:
+ Tài khon k toán: TK 154 “ Chi phí SXKDD”. Tài khon này c áp
dng tp hp CPSX và cung cp s liu tính giá thành sn phm, lao v,
gia công ch bin vt liu các DNSX thuc các ngành kinh t và các DN kinh
doanh dch v.
Kt cu TK 154:
- Bên N:
. Kt chuyn các chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC
. Kt chuyn chi phí ca sn phm d dang cui k( i vi DN k toán
HTK theo ph ng pháp KK K).
- Bên Có: . Các khon gim giá
. Giá thành sn xut ca sn phm, lao v ã hoàn thành trong k.
. Kt chuyn chi phí SX d dang u k( i vi DN áp dng k
toán HTK theo ph ng pháp KK K).
- S d bên N: phn ánh chi phí ca sn phm, lao v còn d dang cui k.
TK 154 c m chi tit cho tng i t ng tp hp chi phí.
Cui k kt chuyn CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC thc t phát sinh trong
k theo tng i t ng tp hp chi phí, k toán ghi tng chi phí SXKD d dang,
ng thi ghi gim các khon chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC, chi
tit cho tng i t ng tp hp CPSX.
Nhp kho vt liu t ch gia công, giá tr ph liu thu hi, các khon bi
th ng phi thu, k toán ghi tng nguyên vt liu, tng các khon phi thu khác,
ng thi ghi gim chi phí SXKD d dang.
Giá thành sn phm hoàn thành nhp kho, gi bán hoc bán ngay, k toán ghi
tng thành phm, tng hàng gi bán hay tng giá vn hàng bán, ng thi ghi
gim chi phí SXKD d dang.
Tr n g hp k toán tng hp CPSX theo ph n g pháp KK K:
K toán CPSX theo ph ng pháp KK K c áp dng trong các DN có qui mô
va và nh, ch tin hành mt loi hot ng.
+ Tài kho n k toán: tin hành k toán tp hp CPSX theo ph ng pháp
KK K, k toán s dng TK 631 “ Giá thành sn xut”.
Kt cu tài khon :
- Bên N:
. Kt chuyn CPSXKD d dang u k t TK 154 sang
. Kt chuyn CPSX trc tip phát sinh trong k( ã tp hp các TK 621, 622,
627).
- Bên Có:
. CPSX ca công vic còn d dang cui k kt chuyn sang TK 154
. Giá thành SXSP, lao v, dch v hoàn thành trong k.
TK 631 cui k không có s d. Tài khon này c m theo i t ng tp hp
CPSX.
o àn Th Quân
Lp 42D
7
TR N G I H C TH N G M I
Cn c vào biên bn kim kê SP d dang, k toán thc hin kt chuyn
CPSXKD d dang u k theo bút toán ghi tng giá thành sn xut, ng thi ghi
gim chi phí SXKD d dang.
Cui k kt chuyn các khon chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC
thc t phát sinh trong k cho tng i t ng tp hp chi phí, k toán ghi tng giá
thành sn xut, ng thi ghi gim các khon chi phí NVLTT, CP NCTT, CP
SXC.
Cn c vào kt qu kim kê thc t xác nh giá tr SXKD d dang cui k,
k toán ghi tng chi phí SXKD d dang, ng thi ghi gim giá thành sn xut.
Cn c vào biên bn kim kê, phiu nhp kho vt liu t ch gia công, giá
tr ph liu thu hi, k toán ghi tng nguyên liu, vt liu trong kho hoc ghi tng
các khon phi thu khác, ng thi ghi gim giá thành sn xut.
Cn c vào phiu nhp kho thành phm, hoá n GTGT, hp ng i lý,…
k toán ghi tng thành phm, tng hàng gi bán, tng GVHB, ng thi ghi gim
giá thành sn xut.
S k toán.
+ Theo hình th c k toán Nht ký chung: gm có các loi s k toán sau:
- S Nht ký chung, S Nht ký chi tin;
- S Cái các TK 621, TK 622, TK627, TK 154 ( TK 631)
- Các s k toán chi tit: S chi tit tp hp CP NVLTT, S chi tit tp hp
CPNCTT, S chi tit tp hp CPSXC
+ Theo hình th c k toán Nht ký – Ch ng t : gm có các loi s k
toán sau:
- Nht ký chng t s 7, 1, 2, 5, 8, 10
- Bng kê s 4, 6
- S Cái TK 621, TK 622, TK 627, TK154 ( TK631)
- S k toán chi tit.
+ Theo hình th c chng t ghi s : gm có các loi s k toán sau:
- Chng t ghi s
- S ng ký chng t ghi s
- S cái TK 621, TK 622, TK 627, TK 154 (TK631)
- S k toán chi tit.
+ Theo hình th c Nht ký - S cái:
- Nht ký - S cái
- Các s k toán chi tit
o àn Th Quân
Lp 42D
8
TR N G I H C TH N G M I
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH
THỰC TRẠNG KỂ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THAN TẠI CÔNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 35
2.1. Phương pháp hệ nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất than tại công ty
TNHH MỘT THÀNH VIÊN 35
Phương pháp thu thập dữ liệu
Có rất nhiều các phương pháp để thu thập và phân tích, xử lý dữ liệu để
sử dụng cho nhiều loại đề tài khác nhau. Nhưng tất cả các phương pháp
nghiên cứu đều phải dựa trên các hoạt động thực tế phát sinh tại chủ thể cần
nghiên cứu để phục vụ cho vấn đề nghiên cứu. Do đó cá nhân sinh viên sử
dụng những phương pháp sau :
- Phương pháp điều tra, khảo sát và thiết kế bảng hỏi: phát phiếu điều tra cho các
đối tượng được lựa chọn.
- Phương pháp phỏng vấn: chủ yếu là những vấn đề về vốn, sử dụng nguồn vốn
và công tác kế toán chi phí tại doanh nghiệp.
- Phương pháp thu thập dữ liệu các chế độ kế toán của Việt Nam, các chuẩn mực
kế toán, các bài báo, tạp chí kế toán, giáo trình kế toán, các tài liệu … Là những
vấn đề liên quan tới công tác kế toán chi phí sản xuất
Ph n g pháp i u tra phng vn :
Ph ng pháp này s dng phiu i u tra phng vn tin hành thu thp
thông tin t các i t ng khác nhau trong phm vi rng.
Do phm vi ca tài ch tp trung nghiên cu v thc trng công tác k toán
CPSX bao bì, nên vic chn mu phiu i u tra phng vn ch gii hn mt s
phòng ban ca Công ty nh Ban giám c, phòng k toán, phân x ng SX.
Quá trình i u tra phng vn c tin hành qua các b c sau:
+ B c 1 : Xác nh ngun thông tin cn thu thp và i t ng cn i u tra
phng vn.
- Ngun thông tin cn thu thp là các thông tin liên quan n nghip v k toán
CPSX than ti Công ty .
- i t ng cn i u tra phng vn: Ban lãnh o, phòng Tài chính – K toán và
b phn phân x ng ca Công ty .
+ B c 2: Thit lp phiu i u tra phng vn ( Mu phiu - Ph lc)
Ph ng pháp phng vn là mt ph ng pháp thu thp thông tin rt hiu
qu và thông dng. Quy trình tin hành gm 2 b c t ng t PP phiu i u tra:
B1:Chun b phng vn: lp danh sách,chn i t ng và xp lch phng
vn, tìm hiu mt s thông tin v ng i c phng vn, lp c ng ni dung
chi tit cho phng vn, xác nh cách thc phng vn, gi tr c nhng vn
yêu cu.
B2: Tin hành phng vn: Tin hành phng vn các i t ng theo lch
o àn Th Quân
Lp 42D
9
TR N G I H C TH N G M I
thu thp thông tin, có th bng cách ghi chép, lng nghe, ghi âm, ghi hình (nu
c ).
Ng i phng vn có th phng vn trc tip hoc qua phiu phng
vn. Phiu phng vn c thit k t ng t phiu i u tra.
Kt qu thu c là thông tin nh tính, các c i m, c tính ca i t ng
nghiên cu. Thí d nh ý thc chp hành lut k toán, chun mc k toán chi phí
ca Công ty…
Ni dung các câu hi trong phiu i u tra phng vn liên quan n công
tác k toán nói chung và công tác k toán CPSX than nói riêng ti Công ty. C
th, ó lá vic áp dng chính sách k toán ti công ty, vic vn dng h thng
chun mc k toán Vit Nam ti công ty, vic tuân th ch k toán ti công
ty,.…
+ B c 3: Phát phiu i u tra phng vn cho các i t ng cn i u tra phng
vn, gm: phó giám c công ty, k toán tr ng và các nhân viên trong phòng
k toán, qun c PX.
Ông Đoàn Văn Thuần : Tổng giám đốc công ty
Ông Nguyễn Tiến Thẩm : Kế toán trưởng công ty
+ B c 4: Thu thp li các phiu i u tra phng vn ã phát
Sau ó dùng ph ng pháp thng kê n gin x lý thông tin.
S dng ph ng pháp phiu i u tra phng vn m bo chính xác và tin cy
cao vì thông tin thu thp c do ban lãnh o và chính nhân viên trong phòng
k toán, b phn SX cung cp.
Ph n g pháp nghiên c u tài liu : là ph ng pháp thu thp thông tin bng
các ngun tài liu có sn. Có 2 ngun tài liu chính, ó là ngun tài liu do
phòng Tài chính – K toán ca Công ty cung cp và ngun tài liu thu thp t
bên ngoài nh các vn bn, thông t, chun mc,…
Mc ích ca vic nghiên cu tài liu là thu thp các thông tin phc v cho
vic nghiên cu tài. Bao gm:
+ Thông tin v chung v công ty
+ Thông tin v công tác k toán nói chung và công tác k toán CPSX than
nói riêng ti
S dng ph ng pháp nghiên cu tài liu tit kim c thi gian và chi phí.
Ph n g pháp tng hp s liu:
ây là ph ng pháp ph bin, là ph ng pháp thu nhn thông tin
qua vic tng quát, tng hp, nghiên cu các loi tài liu ca DN có cái
nhìn tng th ban u v i t ng nghiên cu, là ph ng pháp mà ng i
nghiên cu vn trc tip tin hành hoc tham gia, nhìn vic cân o, ong
m, và t ghi chép li. Nhim v chính là nghiên cu các khía cnh: Hot
ng ca b phn k toán CFSX, thông tin vào, thông tin ra, quy trình x lý
thông tin, các biu mu báo cáo ang dùng, nhng tn ti…
tng hp s liu cn thit tr c tiên tin hành thu thp thông tin v các
khon CP liên quan n quá trình SX than ti công ty. Sau ó, tin hành thu thp
các chng t, s k toán liên quan n nghip v k toán CPSX than ti công ty
gm: phiu xut kho, bng thanh toán l ng, s chi tit tp hp chi phí,…
o àn Th Quân
Lp 42D
10
TR N G I H C TH N G M I
Cui cùng là tính toán và tng hp s liu nhm phc v cho công tác nghiên cu
tài.
Kt qu thu c t ph ng pháp nghiên cu này là các d liu nh l ng
phn ánh mc , trng l ng chi phí tn hao cho quá trình sn xut…nh các
bng biu, s liu hot ng, s …ph n ánh s l ng NVL, lao ng… ã tiêu
hao sn xut ra than.
2.2. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến kế
toán chi phí sản xuất than tại công ty TNHH một thành viên 35
2.2.1 Tổng quan về công ty TNHH một thành viên 35
2.2.1.1 Khái quát chung về Công ty.
Công ty TNHH một thành viên 35 tiền thân là binh trạm 5. Tháng 01/1973
đổi tên thành Trung doàn 35, trực thuộc Bộ tư lệnh 559( Bộ đội Trường Sơn).
Đơn vị được giao nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa trên một tuyến chính và 4
tuyến đường ngang đi các chiến trường B1-B2-B3 và giúp bạn trong điều kiện
mưa bom, bão đạn, hy sinh gian khổ nhưng cán bộ chiến sỹ không ngại hy sinh ,
toàn binh trạm là một khối thống nhất, hiệp đồng chạt chẽ, đã chiến đấu bảo vệ
vững chắc mạch máu chi viện chiến lược. Đơn vị đã hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ tạo điều kiện cho toàn quân giành thắng lợi trong chiến dịch tổng tấn công
mùa xuân năm 1975.
Sau khi Miền Nam được hoàn toàn giải phóng, Trung đoàn 35 được vinh
dự làm nhiệm vụ tham gia xây dựng kinh tế trên các công trình trọng điểm của
nhà nước. Đường 6 Hòa Bình; xây dựng kinh san bay Sao Vàng; đường sắt Chí
Linh-Phả Lại; đường sắt Cao Sơn- Mông Dương; đường bộ Khe Chàm-Dương
Huy và đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Đến quý IV/1986 do điều kiện đầu tử
khó khăn, Trung đoàn mạnh dạn chuyển hướng tham gia sản xuất than trên địa
bàn thị xã Cẩm Phả. Đến tháng 12/1994 Xí Nghiệp KTT 35 được Binh đoàn 12
bàn giao về Công Ty Đông Bắc, thực hiện 2 nhiệm vụ chính là: Sản xuất kinh
doanh than và huấn luyện quân dự bị động viên. Để đáp ứng yêu cầu của nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tháng 4/2007 Bộ Quốc Phòng
quyết định sát nhập Xí Nghiệp khai thác than 148 vào xí nghiệp khai thác than 35
thành Công ty tnhh một thành viên 35 và là công ty con của Tổng công ty Đông
Bắc. Tiếp tục thực hiện 2 nhiệm vụ chính là: Sản xuất than và thực hiện nhiệm vụ
quân sự. Trong những năm vừa qua cán bộ, công nhân viên người lao động trong
o àn Th Quân
Lp 42D
11
TR N G I H C TH N G M I
công ty đã luôn phát huy tốt truyền thống của đơn vị, của quân đội anh hùng,
phấn đấu hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
. Từ thời điểm này công ty bắt đầu lấy:
- Tên giao dịch: TNHH một thành viên 35
- Tên giao dich quốc tế: 35 ltd.co
- Số điện thoại: 0333861237
- Địa chỉ: Số 52- Đường Trần Phú- Cẩm thạch- Cẩm phả- Quang Ninh
Ngày 8/12/2007 công ty được sở kế hoạch và đầu tư Quảng Ninh cấp giấy
chứng nhận kinh doanh lần đầu tiên số: 2204000064. Đến 5/12/2008 thay đổi lần
1. Được cục thuế Quảng Ninh cấp giấy chứng nhận mã số thuế là: 5700640188.
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty TNN một thành viên 35
- Các ngành nghề hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian đăng
ký nghành nghề kinh doanh:
+ Khai thác, chế biến và kinh doanh than khoáng sản
+ Sản xuất; kinh doanh vật liệu xây dựng, vật tư thiết bị hàng hóa
+ Xây dựng các công trình công nghiệp dân dụng giao thông, đường dây,
trạm điện
- Vốn điều lệ: 30 tỷ
- Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty:
+ Năm 2008: 950 người
+ Năm 2009: 939 người.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của CTCP robot TOSY (sơ đồ 05)
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong Công ty.
-Ban giám đốc: gồm 3 người:
a, Giám đốc:
- Điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng cơ
chế chính sách của nhà nước, đảm bảo cho Công ty phát triển và làm đủ nghĩa vụ
với nhà nước. Định hướng và xây dựng chính sách phát triển trung và dài hạn
cho công ty. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên,
ổn định thu nhập và từng bước ổn định cuộc sống.
b, Phó Giám Đốc kỹ thuật sản xuất: Giúp việc cho Giám Đốc và thay
Giám Đốc khi Giám Đốc đi vắng. Điều hành sản xuất, kỹ thuật,các mặt hoạt
động trong công ty nhằm thực hiện tốt các công việc giám đốc giao.
c, Phó Giám Đốc An Toàn: Giúp việc cho Giám Đốc và thay Giám Đốc
khi Giám Đốc đi vắng. Điều hành, kiểm tra an toàn mỏ, sản xuất và các mặt hoạt
động trong công ty nhằm thực hiện tốt các công việc giám đốc giao.
o àn Th Quân
Lp 42D
12
TR N G I H C TH N G M I
- Phòng kế hoạch kinh doanh: chịu trách nhiệm lập các kế hoạch ngắn hạn,
trung hạn. Tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực kinh tế, công tác kế hoạch,…
Điều hành tiến độ SX theo kế hoạch đặt ra.
+ Phòng Tài chính kế toán: có nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán về tất cả các
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng các chuẩn mực kế toán
cũng như các văn bản hướng dẫn của Nhà nước; lập kế hoạch sử dụng các nguồn
lực về vốn như: tiền, vật tư, tài sản. Giúp Giám đốc quản lý, thanh tra, giám sát
các nguồn vốn, đảm bảo đúng quy định của Nhà nước về quản lý tài chính; tổng
hợp báo các kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty; tham mưu cho Ban lãnh
đạo những phương pháp điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
+ Phòng tổ chức lao động tiền lương: -Tổ chức nhân sự, theo dõi lao động và
tham mưu cho giám đốc về việc tuyển dụng lao động, đào tạo, bố trí sắp xếp lao
động, quản lý, phát luơng cho công nhân.
+ Phòng kỹ thuật sản xuất: chịu trách nhiệm về quy trình công nghệ, kỹ thuật
SX.
+ Phòng hành chính quản trị:
- Quản lý văn thư lưu trữ, đánh máy in ấn tài liệu, hệ thống mạng thông tin liên
lạc điện thoại, Fax, Internet.
- Quản lý, sửa chữa mua sắm trang thiết bị dụng cụ văn phòng phẩm, các công
trình phúc lợi trong nhà trường
- Công tác lễ tân phục vụ đón tiếp khách
- Quản lý cơ sở hạ tầng, Điện nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường
- Theo dõi chăm sóc sức khoẻ, điều trị sơ cứu nhẹ, Lập kế hoạch hiểm tra khám
sức khoẻ thường xuyên và định kỳ cho Cán bộ CNCV
+ Phòng cơ điện vật tư vận tải:
- Cung cấp, mua sắm đảm bảo vật tư, thiết bị phục vụ cho sản xuất, kinh doanh
của công ty.
- Lập kế hoạch, triển khai thực hiện xây dựng cơ sở vật chất trong công ty.
- Lập kế hoạch, dự toán kinh phí mua sắm vật tư, thiết bị, máy móc phục vụ cho
công tác sản xuất, kinh doanh của công ty.
+ Phòng đầu tư, xây dựng cơ bản: - Phụ trách thiết kế, đầu tư, xây dựng cơ bản
nhà xuởng, nhà ở cho công nhân, hầm lò…
+ Phòng an toàn: - Phụ trách các vấn đề về an toàn xản xuất cho công nhân
trong công ty.
+ Phòng chính trị: -Tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho
cán bộ, viên chức và công nhân toàn công ty, đảm bảo đúng đường lối chính sách
o àn Th Quân
Lp 42D
13
TR N G I H C TH N G M I
của Đảng, pháp luật của nhà nước; góp phần đào tạo cán bộ công nhân viên trở
thành con người toàn diện có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề
nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, dưới sự
lãnh đạo của cơ quan và Đảng uỷ.
2.2.1.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH một thành viên
35
* Đặc điểm bộ máy kế toán
Sơ đồ bộ máy kế toán (Sơ đồ 06)
Kế toán trưởng:
- Điều hành toàn bộ công tác kế toán tại công ty, chỉ đạo phối hợp thống
nhất trong phòng tài chính kế toán
- Giúp giám đốc trong lĩnh vực quản lý kinh tế toàn công ty như lo phục
vụ sản xuất và đầu tư vốn sao cho có hiệu quả.
- Tổ chức hạch toán kế toán trong công ty
- Tổ chức và quản lý công tác báo cáo thống kê với cấp trên và nhà nước.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề trong phạm vi quyền hạn
được giao.
Kế toán vật liệu:
- Theo dõi nhập xuất với kho vật tư đầy đủ, kịp thời
- Hàng ngày căn cứ vào các hoá đơn mua hàng, hoá đơn bán hàng, các
lệnh xuất kế toán vật tư tiến hành lập phiếu nhập, phiếu xuất vật tư.
- Hàng tháng, đối chiếu nhập, xuất, tồn với thủ kho .
- Định kỳ sáu tháng và cuối năm kiểm kê và tính chênh lệch thừa thiếu,
báo cáo trưởng phòng trình giám đốc xử lý.
Kế toán tiền lương: Tính và chia lương, chia thưởng, chia các khoản thu
nhập, tính trả bảo hiểm xã hội, các khoản phụ cấp khác cho người lao động.
Thủ quĩ: Thực hiện các công việc quản lý thu chi quĩ tiền mặt ở công ty.
Kế toán tổng hợp:
- Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng, ký và giải quyết các việc khi
trưởng phòng đi vắng sau đó báo cáo lại.
- Theo dõi tình hình biến động tăng giảm TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ
theo từng quý và cả năm.
- Lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ.
- Tổng hợp từ các bảng kê, nhật ký sổ cái, hàng quý, hàng năm báo cáo
o àn Th Quân
Lp 42D
14
TR N G I H C TH N G M I
quyết toán theo sự chỉ đạo của trưởng phòng.
Kế toán thanh toán:
- Theo dõi công nợ với khách hàng và công nợ cá nhân đầy đủ, kịp thời
- Hàng ngày,viết phiếu thu, phiếu chi và thanh toán tạm ứng nội bộ căn cứ
vào các hoá đơn nhập hàng, hoá đơn bán hàng.
- Cuối tháng cộng sổ và theo dõi sổ cái các tài khoản: TK131, TK331,…
Sổ nhật ký chung các tài khoản: TK131, TK331,…
- Giao dịch với ngân hàng về vay và trả nợ.
* Chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH một thành viên 35:
- Chế độ kế toán:Công Ty Cổ phần TNHH một thành viên 35 đang áp dụng
chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
và các thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung theo chế độ kế toán của Bộ Tài
chính.
- Niên độ kế toán:
Niên độ kế toán áp dụng theo năm trùng với năm dương lịch bắt đầu từ ngày
01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng
Công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng đồng Việt Nam.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty, sản xuất hàng loạt và
theo đơn đặt hàng nên việc nhập xuất nguyên vật liệu thường xuyên và liên tục.
Do vậy để thuận tiện cho việc theo dõi nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu. Công ty
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Đặc điểm của
phương pháp này là thực hiện thường xuyên, liên tục tình hình nhập - xuất - tồn
kho của vật tư hàng hoá trên các tài khoản (152, 153, 155, 154, ) và sổ kế toán
tổng hợp theo từng lần nhập - xuất .
- Phương pháp tính giá vật tư, thành phẩm xuất kho
Công ty sử dụng phương pháp đích danh
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định
Các tài sản cố định tại công ty sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh
được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng
- Hình thức kế toán công ty áp dụng .
Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ .
2.2.2 Đánh giá tổng quan về kế toán chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp sản
xuất
o àn Th Quân
Lp 42D
15
TR N G I H C TH N G M I
Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí phát sinh ở các giai đoạn của quá
trình kinh doanh: giai đoạn cung cấp, giai đoạn sản xuất, giai đoạn tiêu thụ.
Trong giai đoạn sản xuất, một mặt doanh nghiệp phải bỏ ra những chi phí
để tiến hành sản xuất chi phí nhân công trực tiếp, chi phí NVL trực tiếp, chi phí
SXC. Mặt khác chi phí của doanh nghiệp lại được đo lường, được tính toán bằng
tiền trong một khoảng thời gian xác định. Nhưng để phục vụ cho quản lý và hạch
toán kinh doanh thì chi phí sản xuất phải được tính toán tổng hợp theo từng thời
kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm phù hợp với kỳ báo cáo chỉ những chi phí
sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ mới được tính vào chi phí sản xuất
trong kỳ.
Tất cả những chi phí của một doanh nghiệp sản xuất sẽ đi về đâu, bù đắp
từ đâu? Câu trả lời là toàn bộ chi phí đó sẽ được vốn hoá thành những tài sản ở
giai đoạn đầu, sẽ được chuyển hoá vào giai đoạn sản xuất. Để bảo đảm bù đắp
được chi phí và có lãi, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức tập hợp chi phí một
cách chính xác, kịp thời, hợp lý nhằm thu được lợi nhuận cao nhất làm tăng khả
năng cạnh tranh của sản phẩm và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến kế toán chi phí sản xuất than tại công
ty TNHH một thành viên 35
Cũng giống như mọi ngành nghề khác, công tác kế toán nói chung cũng
chịu tác động và ảnh hưởng từ các nhân tố moi trường của kế toán. Mỗi sự thay
đổi của nó dù là nhỏ cũng tác động và ảnh hưởng tới công tác kế toán tại các
doanh nghiệp.
Qua kiến thức học được trên ghế nhà trường cung với sự tim hiểu của bản
thân cá nhân sinh viên nhận thấy các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán chi
phí trong các doanh nghiệp hiện nay được chia làm hai nhóm nhân tố:
2.2.2.1 M ôi trường bên ngoài
Trong giai đoạn Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, nền công nghệ cao của Việt Nam được xem là khá mới mẻ nhưng
cũng đã gây được tiếng vang trong khu vực cũng như trên thế giới. Phát triển nền
công nghệ cao được xem là một điều tất yếu cho sự phát triển và hội nhập của đất
nước.
Bên cạnh đó nhà nước cũng có các chính sách khuyến khích và hỗ trợ các
o àn Th Quân
Lp 42D
16
TR N G I H C TH N G M I
công ty phát triển sản xuất như hỗ trợ lãi xuất, hội chợ triển lãm tạo điều kiện cho
các công ty phát triển và tìm kiếm đối tác.
Việc Việt Nam gia nhập WTO năm 2007 là một điều kiện hết sức thuận
lợi cho các công ty mở rộng thị trường ra quốc tế, mở rộng cơ hội xuất khẩu, tìm
kiếm bạn hàng quốc tế và tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt
Nam.
2.2.2.2 Môi trường bên trong
Theo ý kiến bản thân sinh viên, nhóm nhân tố này bao gồm những nhân tố
liên quan đến nguồn lực nội tại của doanh nghiệp trong công tác kế toan: con
người, trình độ quản lý, công nghê
Trình độ tổ chức, quản lý trong doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong
toàn bộ quá trình kinh doanh và ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí của doanh
nghiệp. Nếu kết hợp các yếu tố của quá trình sản xuất- kinhdoanh một cách hợp
lý, doanh nghiệp sẽ phát triển được sản xuất, tiết kiệm được chi phí hay nói cách
khác, doanh nghiệp sẽ sử dụng có hiệu quả vật tư, lao động và tiền vốn doanh
nghiệp bỏ ra.
Việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, mua sắm các thiết bị máy
móc…trong một giai đoạn nhất định sẽ làm tăng chi phí của doing nghiệp. Tuy
nhiên việc đầu tư hợp lý có vai trò nâng chất lượng sản phẩm đầu ra thì sẽ thu hút
được sự quan tâm của khách hang và vì vậy sẽ phát huy được tác dụng của việc
đầu tư.
2.3. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất than tại Công ty TNHH một thành
viên 35
(1). Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a) Chng t k toán:
K toán chi phí nguyên vt liu trc tip cn c vào các chng t xut kho
tính giá tr thc t ca vt liu xut dùng trc tip và tp hp cho các i
t ng ã xác nh. Vic tp hp chi phí nguyên vt liu trc tip c công ty áp
dng theo ph ng pháp phân b gián tip và theo chun mc nh mc v chi
phí. Do vy theo dõi tình hình nhp xut nguyên vt liu u vào phc v cho
hot ng sn xut nhm hch toán chi phí nguyên vt liu, hng ngày hoc hàng
tháng, công ty theo dõi thông qua phiu nhp kho, xut kho nguyên vt liu, biên
bn kim kê vt t sn phm hàng hóa, , k toán tin hành tng hp và phân loi
chng t theo tng loi vt liu và theo i t ng s dng vt liu tp hp và
phân b chi phí. (Ph lc s 1 2)
o àn Th Quân
Lp 42D
17
TR N G I H C TH N G M I
b) Tài khon s dng:
Ti Công ty, chi phí nguyên vt liu trc tip không c hch toán trên
TK 621 mà k toán s dng TK 154 tp hp chi phí nguyên vt liu, CCDC.
TK 154 c m riêng cho tng phân x ng
TK 1541 - Phân x ng khai thác l thiên (Phân x ng 1)
TK 1542 - Phân x ng hm m (Phân x ng 2)
TK 1543 - Phân x ng ph (Phân x ng 3)
c) Trình t hch toán:
Khi xut kho vt liu, cn c vào phiu xut kho tp hp vào bng phân
b nguyên vt liu, công c dng c , k toán ghi vào Nht kí chng t s 7 theo
nh khon
N TK 154 (Chi tit CPNVLTT theo tng PX)
Có TK 152 : (Chi tit theo tng loi vt liu)
Khi xut kho CCDC dùng cho sn xut, Công ty không phân bit giá tr và
thi gian s dng u phân b 1 ln toàn b giá tr CCDC vào chi phí trong k
thuc i t ng s dng, k toán ghi:
N TK 154 (Chi tit CPNVLTT theo tng PX)
Có TK 153: Giá tr CCDC xut dùng
d) S k toán:
Quá trình xác nh thc t vt liu xut kho s dng cho các i t ng
c thc hin trên bng tng hp nguyên vt liu, công c dng c xut dùng
Bng tng hp c tính toán da trên các chng t nhp NVL và các
chng t liên quan. Cui mi tháng, K toán ly s liu cng các ct ghi Có các
tài khon, ghi n TK 152 ghi vào NKCT s 7, s cái TK 154
(2). Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Trong Công ty khon mc chi phí nhân công trc tip bao gm l ng
chính, l ng ph, các khon ph cp, n ca, các khon trích BHXH, BHYT,
KPC ca công nhân trc tip sn xut.
a) Chng t k toán:
Bng chm công, Bng thanh toán l ng, Bng phân b tin l ng và bo
him xã hi , Phiu chi, (ph lc s 3)
b) TK s dng:
Toàn b chi phí tin l ng phi tr công nhân trc tip sn xut c k
toán tng hp t bng thanh toán l ng ca các phân x ng và làm cn c lên
“Bng phân b tin l ng và bo him xã hi”.
Ti Công ty, chi phí nhân công trc tip không c hch toán trên TK
622 mà k toán s dng TK 154 tp hp chi phí nhân công trc tip cho tng
phân x ng
c) Trình t hch toán:
Hàng tháng cn c vào “Bng phân b tin l ng và bo him xã hi”; k
toán tin hành nh khon
N TK 154 (Chi tit CPNCTT theo tng PX)
Có TK 334
Có TK 338(3382,3383,3384)
o àn Th Quân
Lp 42D
18
TR N G I H C TH N G M I
d) S k toán:
Cn c vào bng phân b tin l ng- BHXH , k toán ly s liu cng
các ct ghi Có các tài khon, ghi n TK 334, 338 ghi vào NKCT s 7, s cái
TK 154
(3). Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sn xut chung là toàn b chi phí phát sinh liên quan ti vic phc
v qun lý quá trình ch to sn phm trong phm vi phân x ng, t i sn
xut.Ti Công ty Y chi phí sn xut chung bao gm:
- Chi phí nhân viên phân x ng: Là các chi phí tr l ng cho nhân viên
phc v qun lí phân x ng, các t sn xut.
- Chi phí vt liu: là các loi vt liu chính, vt liu ph, nhiên liu phc
v sn xut chung phân x ng.
- Chi phí công c dng c: khay ng, xe y, bo h lao ng phc v
sn xut chung.
- Chi phí khu hao TSC : là chi phí hao mòn do s dng máy móc, thit
b nhà x ng
- Chi phí dch v mua ngoài: là các chi phí v tin i n, n c, i n thoi
- Chi phí bng tin khác: chi phí tip khách, hi ngh
a) Chng t k toán: (Xem ph lc s 4, 5,6)
Phiu xut kho nguyên vt liu
Bng phân b nguyên vt liu, công c dng c
Bng tính và phân b khu hao TSC
Phiu chi tin mt (ph lc 4 5 6)
b) Tài khon s dng:
Ti Công ty chi phí sn xut chung c hch toán vào TK 627 “Chi phí
sn xut chung”. TK 627 này c m chi tit theo tng phân x ng
c) Trình t hch toán:
K toán cn c vào bng phân b tin l ng và các khon bo him xã
hi, phn ánh l ng và các khon trích theo l ng phi tr cho nhân viên qun lý
phân x ng, ghi:
N TK 627: (Chi tit:Chi phí sn xut chung theo tng PX)
Có TK 334
Có TK 338(3382,3383,3384)
Chi phí khu hao TSC :
Cn c vào bng tính và phân b KHTSC , k toán ghi:
N TK 627: (Chi tit:Chi phí sn xut chung theo tng PX)
Có TK 214
Chi phí bng tin; chi phí dch v mua ngoài bao gm tin i n, n c,
i n thoi, thuê sa cha ln TSC , tin thuê sa ph ng tin vn ti, hàng tháng
khi nhân hoá n thanh toán, k toán kim tra li tính xác thc ca hoá n, tính
chính xác ca các ch s so vi phân x ng báo lên. C s tp hp chi phí
dch v mua ngoài là các hoá n GTGT, hoá n thanh toán tin i n, n c,
o àn Th Quân
Lp 42D
19
TR N G I H C TH N G M I
i n thoi,
Khi phát sinh cn c vào hoá n GTGT, các chng t thanh toán, k
toán ghi:
N TK 627: (Chi tit:Chi phí sn xut chung theo tng PX)
N TK 133: Thu GTGT u vào
Có TK 111, 112, 331
Cui tháng k toán tp hp y chi phí sn xut chung phát sinh theo
tng phân x ng và kt chuyn vào TK154 theo tng phân x ng tính giá
thành sn phm:
Kt chuyn chi phí sn xut chung ca phân x ng than l thiên, ghi:
N TK 1541 - Chi phí sn xut chung PX than l thiên
Có TK 627: Chi phí sn xut chung PX than l thiên
Kt chuyn chi phí sn xut chung ca phân x ng than hm m và ghi:
N TK 1542 - Chi phí sn xut chung PX hm m
Có TK 627: Chi phí sn xut chung PX hm m
Kt chuyn chi phí sn xut chung ca phân x ng ph và ghi:
N TK 1543 - Chi phí sn xut chung PX ph
Có TK 627: Chi phí sn xut chung PX ph
Cui k k toán tng hp chi phí sn xut và tính giá thành phân x ng
ph; ng thi tính toán xác nh giá thành phân x ng ph phc v cho 2 phân
x ng than trong k.
Giá thành phân x ng ph phc v cho phân x ng than l thiên trong k,
k toán ghi :
N TK 1541 - Chi phí sn xut PX than l thiên
Có TK 1543 - Chi phí sn xut PX ph
Giá thành phân x ng ph phc v cho phân x ng than hm m trong
k, k toán ghi :
N TK 1541 - Chi phí sn xut PX than hm m
Có TK 1543 - Chi phí sn xut PX ph
(4). Kế toán tổng hợp CPSX
Ti Công ty, chi phí nguyên vt liu trc tip, chi phí nhân công trc tip
không c hch toán trên TK 621, 622 mà tp hp chi phí vào TK 154 và c
m riêng cho tng phân x ng
Cui tháng k toán tp hp chi phí sn xut chung phát sinh theo tng
phân x ng và kt chuyn vào TK154 theo tng phân x ng tính giá thành
sn phm than (ph lc 7 n 14).
o àn Th Quân
Lp 42D
20
TR N G I H C TH N G M I
CHƯƠNG 3:
CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT KẾ TOÁN CPSX THAN TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN 35
3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu
3.1.1. Kt lun v thc trng k toán CPSX than ti Công ty TNHH
mt thành viên 35
3.1.1.1. Đánh giá nhận xét chung
Trong thi gian thc tp ti Công ty TNHH mt thành viên 35 và i sâu tìm hiu
v k toán chi phí sn xut than, kt hp vi lí lun c hc nhà tr ng, em
nhn thy thông tin ca k toán chi phí sn xut than là rt quan trng cho công
tác qun lí ca nhà qun tr doanh nghip cng nh s tn ti và phát trin ca
công ty. Nó giúp cho các nhà qun tr doanh nghip nm bt c nhng thông
tin có cái nhìn chính xác v tình hình sn xut kinh doanh ca doanh nghip
mình, t ó a ra nhng bin pháp hu hiu nhm sn xut ra nhng mt hàng
có cht l ng cao, áp ng c nhng nhu cu ca thi tr ng vi chi phí thp
nht và giá thành hp lí nht.
Do vy mc tiêu ca vic nghiên cu công tác k toán tp hp chi phí
sn xut và tính giá thành sn phm là nhm tng c ng công tác qun tr
trong doanh nghip, thúc y s phát trin và cng c a v ca doanh nghip
trong nn kinh t th tr ng hin nay.
áp ng nhu cu qun lí sn xut và phát huy vai trò ca k toán trong
hot ng sn xut kinh doanh, công ty ã phn nào t chc tt công tác k toán,
c bit là công tác k toán chi phí sn xut và tính giá thành sn phm. i ôi
vi vic thit lp mt b máy k toán có hiu qu, h thng k toán ca công ty
không ngng bin i v c cu và ph ng pháp hch toán áp ng tt yêu cu
cung cp thông tin cho qun lí và cho hot ng qun lí ca doanh nghip.
* Nhng u i m trong k toán chi phí sn xut ti Công ty
- Công ty ã t chc tt công tác k toán c bit là công tác k toán chi
phí sn xut. Vic này c th hin t khâu mua nguyên vt liu, xây dng b
máy k toán t ng i hoàn chnh Vic t chc công tác k toán, vn dng và
ci tin công vic hch toán k toán c tin hành kp thi, thích ng vi c
i m và i u hành sn xut kinh doanh ca công ty. Mt khác, nhân s phòng k
toán bao gm c i ng tr ng thành, giu kinh nghim, có trách nhim cao và
i ng tr có lòng nhit tình, ham hc hi giúp cho công tác k toán trong công
ty c thc hin mt cách d dàng hn.
Công tác k toán chi phí sn xut b c u ã xác nh c i t ng tp
hp chi phí phù hp vi c i m, quy trình công ngh sn xut, c i m t
chc sn xut và áp ng tt yêu cu qun lí chi phí sn xut ti công ty, thc
hin công tác ghi chép ban u tng hp s liu t chc k toán theo úng i
t ng chi phí sn xut ã xác nh.
- Công ty áp dng ph ng pháp k toán hàng tn kho theo ph ng pháp
kê khai th ng xuyên là hp lí. Hot ng sn xut kinh doanh ca công ty din
o àn Th Quân
Lp 42D
21
TR N G I H C TH N G M I
ra th ng xuyên và liên tc, mt khác nguyên vt liu, công c dng c ca công
ty ht sc a dng. Do ó vic công ty áp dng ph ng pháp kê khai th ng
xuyên s giúp cho nhà qun tr có nhng thông tin chính xác nht v nguyên vt
liu, công c dng c, tình hình sn xut tng loi sn phm khi cn thit. Ngoài
ra các tr ng hp tha thiu nguyên vt liu s c phát hin và x lý ngay,
không làm nh h ng n chi phí sn xut. Vi hình thc này, nhà qun tr s có
cái nhìn tng th , c th, kp thi, chính xác v tình hình bin ng v ngun vt
t trong kho, cho phép công ty có th ch ng hn trong cung ng và sn xut.
- Công ty áp dng hình thc k toán Nht kí - Chng t là hoàn toàn phù
hp vi c i m sn xut kinh doanh và quy mô ca công ty. Hình thc k toán
Nht kí - Chng t giúp cho k toán viên có th gii quyt tt hn các công
vic.Các nghip v kinh t phát sinh c ghi chép y , va tng hp, va chi
tit, va theo ni dung kinh t, va theo trình t thi gian. Ngoài ra nó còn giúp
cho vic theo dõi, ghi chép các chi phí v sn phm c thun li, không gây
nhm ln và các thông tin kinh t c phn ánh mt cách kp thi giúp cho nhà
qun lí doanh nghip d dàng kim tra và có bin pháp qun lí tt chi phí.
- Công ty có b máy t chc k toán gn nh. K toán chi phí sn xut là
mt công viêc ht sc quan trng và phc tp trong công tác k toán các doanh
nghip sn xut. Do ó, k toán viên phi có kinh nghim ng thi phi có s
h tr ca các k toán viên khác.Ti Công ty, k toán chi phí sn xut c chia
nh ra, mi k toán viên s chu trách nhim mt TK. Vic phân cp nh th này
s giup cho vic k toán chi phí sn xut và tính giá thành sn phm c thc
hin mt cách trôi try và hp lí.
Tuy nhiên bên cnh nhng u i m trong công tác k toán chi phí sn xut
vn còn nhng tn ti, nhng bt cp cn có s thay i hoàn thin, giúp cho k
toán thc s phát huy ht vai trò ca mình, to ra hiu qu trong s dng chi phí
sn xut và tính giá thành sn phm.
3.1.1. 2. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất than tại công ty TNHH
một thành viên 35.
3.1.1.2.1. Về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất - Phương pháp tập hợp chi phí sản
xuất
i t ng tp hp chi phí sn xut ca Công ty là theo tng phân x ng,
ph ng pháp tp hp chi phí sn xut là dùng c 2 ph ng pháp. Vic xác nh
i t ng tp hp và áp dng 2 ph ng pháp tp hp chi phí gm ph ng pháp
gián tip và ph ng pháp trc tip là hoàn toàn phù hp vi c i m sn xut
kinh doanh, yêu cu qun lý, yêu cu hch toán ca Công ty.
3.1.1.2.2. Về phương pháp kế toán hàng tồn kho của Công ty
Vic hch toán hàng tn kho theo ph ng pháp kê khai th ng xuyên và
xác nh tr giá vt liu nhp kho theo giá thc t, vt liu xut kho c xác nh
nht quán theo ph ng pháp bình quân gia quyn c k là phù hp vi yêu cu
ca chun mc s 02 và áp ng c yêu cu qun lý và hch toán hàng tn kho
o àn Th Quân
Lp 42D
22
TR N G I H C TH N G M I
ca Công ty.
3.1.1.2.3. Về hạch toán ban đầu
Vic thc hin luân chuyn chng t mt s b phn ca công ty là cha
hp lý. Khi chuyn giao v phòng k toán gây khó khn cho vic cp nht vào
s k toán.Mt khác vic này còn gây khó khn cho vic theo dõi các nghip v
phát sinh trong ngày và có th gây ra hin t ng dn công vic vào cui tháng
dn n vic lp Báo cáo tài chính b chm tr.
3.1.1.2.4. Về tài khoản sử dụng - Phương pháp kế toán chi phí sản xuất
Chi phí sn xut ca Công ty c phân thành 3 yu t:
- Chi phí nguyên vt liu trc tip
- Chi phí nhân công trc tip
- Chi phí sn xut chung
Chi phí sn xut chung ca công ty cha c xác nh thành chi phí sn
xut chung c nh và chi phí sn xut chung bin i và không phân b theo
mc sn xut ca công sut chun.
Chi phí nhân công trc tip, chi phí nguyên vt liu trc tip v t trên
mc bình th ng không c qun lý và hch toán vào chi phí mà xác nh vào
giá thành sn phm trong k nh mt kiu v t nh mc.
Vic hch toán chi phí cha tuân th theo chun mc s 02, chi phí
nguyên vt liu trc tip tp hp trong k c tp hp vào TK 621 ch gm chi
phí nguyên vt liu ph, chi phí nguyên vt liu chính c tp hp vào TK 154.
3.1.1.2.5. Về hệ thống sổ kế toán
Cha c thc hin y . Ví d các s chi tit chi phí sn xut kinh
doanh m ra theo dõi cho tng phân x ng sn xut là cha có. S tng hp
NKCT s 07 thì cha hoàn chnh. NKCT s 07 ca công ty không có 3 phn
theo úng qui nh mà ch làm phn I “tp hp chi phí sn xut kinh doanh” b
qua phn II “chi phí sn xut kinh doanh theo yu t” và phn III “luân chuyn
ni b không tính vào chi phí sn xut”. Vic không làm y NKCT s 07 s
gây không ít khó khn cho vic tính toán chính xác các yu t chi phí, các khon
gim tr không tính vào chi phí sn xut dn n hn ch trong công tác chi phí
sn xut ti công ty. Thêm vào ó Bng phân b nguyên vt liu công c dng c
cha phn ánh c y thông tin, tha ct hch toán.
3.1.1.2.6. Về công tác kế toán chi phí phải trả TK 335
Tài khon này dùng trích tr c theo k hoch các khon chi phí ln
phát sinh nhm to ngun bù p chi phí khi nó thc t phát sinh, m bo n
nh giá thành sn phm.
Thc t ti công ty, tài khon này ch c s dng trích tr c theo k
hoch chi phí sa cha ln TSC , công ty không thc hin trích tr c tin l ng
ngh phép ca công nhân sn xut. Khi khon chi phí này thc t phát sinh, công
ty hch toán thng vào TK 622. i u này làm cho giá thành sn phm tng lên
khi công nhân sn xut ngh phép nhiu và khi l ng sn phm sn xut ra
ít.Ngoài ra cách hch toán này còn làm cho công ty b ng v ngun bù p khi
chi phí thc t phát sinh
o àn Th Quân
Lp 42D
23
TR N G I H C TH N G M I
3.2 Các gii pháp hoàn thin k toán CPSX than ti Công ty TNHH
mt thành viên 35:
Gi i pháp 1: V công tác qu n lý v t li u
Hin nay công ty vt liu s dng không ht ti phân x ng vn hch
toán nhp li kho trong thc t thì vt liu ó không c nhp li kho mà vn
li các phân x ng. Theo em qun lý cht ch s vt liu còn li cui k các
phân x ng công ty nên lp phiu báo vt t còn li cui k theo dõi và làm
c s hch toán và kim tra tình hình thc hin nh mc s dng vt t
M U PHI U BÁO V T T CÒN L I CU I K
n v:
B phn:
Phiu báo vt t còn li cui k
Ngày tháng nm
B phn s dng: S:
S TT
Tên nhãn
hiu, quy
cách, phm
cht vt t
Mã s
n v
tính
S
l ng
Lý do còn s
dng hay tr
li
Ph trách b phn s dng
(Ký, h tên)
Gi i pháp 2: Hoàn thin ph n g pháp k toán t p hp chi phí
sn xu t ti phân x ng.
K toán chi phí nguyên v t liu tr c tip:
- Hàng tháng cn c vào bng phân b s 2, phn ánh chi phí nguyên vt
liu trc tip theo tng phân x ng, k toán ghi:
N TK 6211: Chi phí nguyên vt liu trc tip phân x ng than l thiên
N TK 6212: Chi phí nguyên vt liu trc tip PX Hm m
N TK 6213: Chi phí nguyên vt liu trc tip phân x ng ph
Có TK 152: (Chi tit theo tng nguyên vt liu)
- i vi chi phí nguyên vt liu trc tip v t trên nh mc xây dng
ca Công ty theo ch k toán hin hành chi phí này không tính vào giá thành
o àn Th Quân
Lp 42D
24
TR N G I H C TH N G M I
sn phm (không c kt chuyn vào TK 154) mà phi tính vào giá vn hàng
bán trong k, k toán ghi:
N TK 632: Giá vn hàng bán
Có TK 621: (Chi tit theo tng phân x ng)
- Cui k phn ánh tr giá nguyên vt liu s dng không ht nhp li
kho, kê toán ghi:
N TK 152 Chi tit tng nguyên vt liu (NVL trong kho)
Có TK 621(Chi tit theo tng phân x ng)
- Tr giá vt liu cha s dng n cui k ti phân x ng sn xut
N TK 152 Chi tit tng nguyên vt liu (NVL ti PX)
Có TK 621(Chi tit theo tng phân x ng)
Cui k kt chuyn chi phí nguyên vt liu trc tip theo tng phân x ng
tính giá thành sn phm và ghi:
N TK 154: (Chi tit theo tng phân x ng)
Có TK 621: (Chi tit theo tng phân x ng)
K toán chi phí nhân công tr c tip:
- Hàng tháng cn c vào bng phân b tin l ng - BHXH, phn ánh chi
phí nhân công trc tip theo tng phân x ng, k toán ghi:
N TK 6221: Chi phí nhân công trc tip phân x ng than l thiên
N TK 6222: Chi phí nhân công trc tip PX hm m
N TK 6223: Chi phí nhân công trc tip phân x ng ph
Có TK 334,338(3382,3383,3384)
i vi chi phí nhân công trc tip v t trên mc bình th ng s không
tính vào giá thành sn phm (không c kt chuyn vào TK 154) mà phi tính
vào giá vn hàng bán trong k, k toán ghi:
N TK 632: Giá vn hàng bán
Có TK 622: (Chi tit theo tng phân x ng)
Cui k kt chuyn chi phí nhân công trc tip theo tng phân x ng
tính giá thành sn phm và ghi:
N TK 154: (Chi tit theo tng phân x ng)
Có TK 622: (Chi tit theo tng phân x ng)
K toán chi phí sn xu t chung:
Công ty vn tin hành tp hp chi phí sn xut chung theo tng yu t và
chi tit theo tng phân x ng nh thc trng hin nay. i vi chi phí sn xut
chung c nh thp hn mc công sut chun không c tính vào giá thành sn
phm mà phi tính vào giá vn hàng bán trong k, và ghi:
N TK 632: Giá vn hàng bán
Có TK 627: (Chi tit theo tng phân x ng)
Cui k kt chuyn chi phí sn xut chung tng hp chi phí và tính giá
thành sn phm tng phân x ng và ghi:
N TK 154: (Chi tit theo tng phân x ng)
Có TK 627: (Chi tit theo tng phân x ng)
o àn Th Quân
Lp 42D
25