Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Kế toán chi phí sản xuất than tại Công ty TNHH một thành viên 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.73 KB, 44 trang )

TR   N G   I H C TH   N G M I
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Để tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt của
nền kinh tế thị trường, đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất một mặt phải không
ngừng cải tiến các mặt hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm, mặt khác phải tích
cực hạ thấp được giá bán. Vì vậy, đối với các DNSX việc hạ giá thành sản phẩm
là tiền đề để nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước của DN.
Đối với giá thành sản phẩm tính chính xác của nó lại chịu ảnh hưởng của kết quả
tập hợp chi phí sản xuất. Đứng trước yêu cầu cấp bách đó, đòi hỏi mỗi DN không
chỉ nổ lực tăng thêm sản lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm, mà phải tăng
cường công tác quản lý giám đốc chặt chẽ các khoản chi phí chi ra trong quá
trình sản xuất.
Đứng trên góc độ kế toán, việc giải quyết vấn đề này là phải tổ chức tốt
công tác kế toán CPSX. Như vậy, kế toán CPSX là nội dung vô cùng quan trọng
trong tổ chức công tác kế toán của DNSXCN. Kế toán CPSX cung cấp thông tin
tổng hợp về CPSX, giúp lãnh đạo DN phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi
phí trong từng thời kỳ. Từ đó tăng cường biện pháp kiểm tra, giám đốc nhằm
quản lý chặt chẽ các khoản chi phí bỏ ra một cách kịp thời. Ta có thể thấy rằng
công tác kế toán CPSX khoa học, chính xác là một yêu cầu thiết thực và có ý
nghĩa rất quan trọng trong công tác kế toán và trong công tác quản lý DN hiện
nay.
Mặt khác, chế độ kế toán hiện hành còn nảy sinh nhiều vấn đề đòi hỏi cần
phải có sự hoàn thiện cho phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Có vậy
mới phát huy được tốt nhất vai trò và chức năng của kế toán đối với doanh
nghiệp.
Trên thực tế hiện nay kế toán CPSX còn gặp rất nhiều bất cập. Trước những
yêu cầu của nền kinh tế thị trường, kế toán không chỉ dừng lại ở việc ghi chép,
phản ánh, tổng hợp số liệu từ các chứng từ vào sổ sách kế toán mà còn phải phân
tích, đánh giá các số liệu, các báo cáo kế toán, thông qua đó để có những ý kiến
đề xuất giúp cho nhà quản trị có thể đưa ra được các quyết định, giải pháp thích


hợp và đúng đắn nhất cho sự phát triển của doanh nghiệp.
Qua kết quả khảo sát thực tế tại Công ty TNHH một thành viên 35- Tổng
công ty than Đông Bắc cho thấy kế toán CPSX nhìn chung được thực hiện một
cách nề nếp, tuân thủ chế độ kế toán hiện hành và phù hợp với đặc điểm của
Công ty. Song đi sâu vào từng vấn đề cụ thể của kế toán CPSX thì còn tồn tại
 oàn Th Quân
Lp 42D
1
TR   N G   I H C TH   N G M I
nhiều bất cập, chưa phù hợp với quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam và
hướng dẫn của chế độ kế toán hiện hành. Do đó cần được nghiên cứu, phân tích
và từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện.
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài
Qua tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH một thành viên 35 cho thấy CPSX
ở Công ty bao gồm nhiều yếu tố và phát sinh ở các phân xưởng SX. Vậy, vấn đề
đặt ra cho Công ty là làm thế nào để tập hợp đầy đủ các yếu tố CPSX đó? Để
minh bạch và chính xác CPSX thực tế phát sinh thì Công ty cần phải làm gì?
Làm thế nào để vừa tập hợp CPSX đúng theo từng yếu tố, vừa phù hợp và chính
xác theo từng phân xưởng để đáp ứng yêu cầu tính giá thành của DN? Trả lời
cho các câu hỏi trên chính là DN đang trả lời câu hỏi làm gì và làm như thế nào
để hoàn thiện kế toán CPSX trong DN.
Xuất phát từ những vấn đề về lý luận chung và kết hợp với tình hình thực tế
tại Công ty, em đã chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất than tại Công ty
TNHH một thành viên 35” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Sau khi nghiên cứu về vấn đề này, trước hết sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn
nhận một cách đúng đắn và toàn diện hơn về thực trạng tổ chức công tác kế toán
CPSX của đơn vị mình, từ việc tập hợp các chi phí trong quá trình SX đến việc
cung cấp thông tin về CPSX cho các nhà lãnh đạo. Từ đó giúp các nhà lãnh đạo
quản lý chặt chẽ hơn nữa các khoản chi phí bỏ ra trong tất cả các khâu của quá

trình sản xuất và giảm thiểu được những tổn thất không đáng có trong quá trình
SXKD. Đây cũng là tiền đề để hạ giá thành sản phẩm nhằm tăng sức cạnh tranh
trên thị trường và tăng doanh lợi cho công ty. Mặt khác, sau khi nghiên cứu về kế
toán CPSX, DN sẽ nhìn nhận đánh giá một cách khách quan tổ chức công tác kế
toán CPSX ở đơn vị mình đã tốt hay chưa, còn tồn tại những vấn đề gì, ở khâu
nào chưa được thực hiện tốt. Từ đó giúp DN hoàn thiện việc tổ chức công tác kế
toán CPSX của đơn vị mình.
Tổ chức tốt công tác kế toán CPSX sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc xác
định nội dung, phạm vi chi phí cấu thành trong giá thành sản phẩm, lượng giá trị
các yếu tố chi phí đã chuyển dịch vào sản phẩm hoàn thành. Từ đó giúp các nhà
quản trị lập dự toán các khoản chi phí sao cho hợp lý vào kỳ kế toán tiếp theo.
Về phía các ban ngành có liên quan như Bộ tài chính, bộ chủ quản thì
nghiên cứu kế toán CPSX trong DNSX sẽ giúp cho ban ngành nhận định đánh
giá một cách tổng thể và toàn diện về nền kinh tế, từ đó đưa ra đường lối chính
sách phù hợp.
 oàn Th Quân
Lp 42D
2
TR   N G   I H C TH   N G M I
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng kế toán chi phí sản xuất than và
các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán CPSX than tại Công ty TNHH một thành
viên 35, có trụ sở tại: Số 52- Đường Trần Phú - Cẩm Thạch – Cẩm Phả - Quảng
Ninh.
Số liệu nghiên cứu trong đề tài là số liệu năm 2009.
1.5. Nội dung kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp SXCN
1.5.1 Nội dung kế toán chi phí sản xuất quy định trong hệ thống chuẩn mực kế
toán Việt nam.
Kế toán chi phí sản xuất chịu ảnh hưởng chủ yếu của chuẩn mực kế toán
số 02 – hàng tồn kho và các chuẩn mực kế toán khác có liên quan.

Theo quy định của VAS 02: Hàng tồn kho
+ Giá gốc của hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các
chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có hàng tồn kho ở địa điểm và
trạng thái hiện tại.
+ Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp
đến sản phẩm sản xuất, như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí SXC cố định và
chi phí SXC biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hoá nguyên liệu, vật liệu
thành thành phẩm.
. Chi phí SXC cố định là những chi phí SX gián tiếp, thường không thay đổi theo
số lượng sảnphẩm SX, như chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết
bị, nhà xưởng,… và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng SX.
. Chi phí SXC biến đổi là những CPSX gián tiếp, thường thay đổi trực tiếp hoặc
gần như trực tiếp thoe số lượng SPSX, như chi phí nguyên liệu, vật liệu gián tiếp,
chi phí nhân công gián tiếp.
+ Chi phí SXC cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị SP được dựa
trên công suất bình thường của máy móc SX. Công suất bình thường là số lượng
SP đặt được ở mức trung bình trong các điều kiện SX bình thường.
. Trường hợp mức SP thực tế ra cao hơn công suất bình thường thì chi phí SXC
cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị SP theo chi phí thực té phát sinh.
. Trường hợp mức SP thực tế SX ra thấp hơn công suất bình thường thì CP SXC
cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị SP theo mức công
 oàn Th Quân
Lp 42D
3
TR   N G   I H C TH   N G M I
suất bình thường. Khoản chi phí SXC không phân bổ được ghi nhận là CPSX,
kinh doanh trong kỳ.
Chi phí SXC biến đổi được phân bổ hét vào CP chế biến cho mỗi đơn vị Sp theo
chi phí thực tế phát sinh.
+ Trường hợp một quy trình SX ra nhiều loại SP trong cùng một khoảng thời

gian mà CP chế biến của mỗi loại SP không được phản ánh một cách tách biệt,
thì chi phí chế biến được phân bổ cho các loại SP theo tiêu thức phù hợp và nhất
quán giữa các kỳ kế toán.
Trường hợp có sản phẩm phụ, thì giá trị SP phụ được tính theo giá trị thuần có
thể thực hiện được và giá trị này được trừ (-) khỏi chi phí chế biến đã tập hợp
chung cho SP chính.
1.5.2 Kế toán chi phí sản xuất theo chế độ kế toán hiện hành (quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính)
(1). K toán chi phí NVLTT
Chng t  k toán: Phiu xut kho, hp   ng mua hàng, hoá   n GTGT,
bng kê mua hàng, …
Tài kho n k  toán:   k toán chi phí NVLTT, k toán s dng TK 621 “
Chi phí NVLTT”.
Kt cu tài khon 621 nh sau:
+ Bên n: Tr giá vn nguyên liu, vt liu xut dùng trc tip cho SX, ch to
SP hoc thc hin lao v dch v trong k.
+ Bên có:
- Tr giá vn nguyên liu, vt liu s dng không ht nhp li kho.
- Tr giá ca ph liu thu hi.
- Kt chuyn CPNVLTT   tính giá thành sn phm.
TK 621 cui k không có s d. TK 621 có th m cho tng   i t ng tp hp
CPSX   phc v cho vic tính giá thành cho tng   i t ng tính giá thành.
+ K toán CPNVLTT theo ph ng pháp KKTX:
Khi xut kho nguyên liu, vt liu dùng trc tip cho SX ch to sn phm,
cn c vào phiu xut kho k toán ghi tng chi phí NVLTT chi tit theo tng   i
t  ng tp hp CPSX.   ng thi cng cn c vào phiu xut kho, k toán ghi
gim nguyên liu, vt liu trong kho, chi tit cho tng loi nguyên liu, vt liu.
Trong tr  ng hp NVL mua v s dng ngay cho SX ch to sn phm, cn
c vào các chng t nh hoá   n GTGT, phiu chi, giy báo n ca NH, bng kê
thanh toán tm ng,… k toán ghi tng chi phí NVLTT chi tit theo tng   i

t  ng tp hp CPSX và nu DN tính thu GTGT theo ph ng pháp khu tr, thì
cn c vào hoá   n GTGT, k toán thu kê khai phn thu GTGT   u vào    c
khu tr theo bút toán N TK 133.   n g thi cng cn c vào chng t hoá   n
GTGT, phiu chi, giy báo n, bng kê thanh toán tm ng,…k toán ghi gim
tin mt ti qu, hoc ghi gim TGNH, hoc ghi gim khon tm ng ca nhân
viên nu DN thanh toán tin mua hàng theo ph ng thc tr ngay. Còn nu DN
 o àn Th Quân
Lp 42D
4
TR   N G   I H C TH   N G M I
nhn n khách hàng thì cn c vào hoá   n GTGT hoc hp   ng mua hàng k
toán ghi tng khon phi tr ng  i bán.
Tr ng hp cui k kim kê nu thy có NVL s dng không ht nhp li
kho hoc ph liu thu hi thì cn c vào phiu nhp kho k toán ghi tng nguyên
liu, vt liu trong kho.   n g thi cng cn c vào chng t trên, k toán ghi
gim chi phí NVLTT chi tit theo tng   i t ng tp hp CPSX.
Cui k k toán tp hp toàn b CP NVLTT nu thy mc CP NVLTT chi
ra v t trên mc bình th ng, thì k toán thc hin kt chuyn phn chênh lch
này bng cách ghi tng giá vn hàng bán,   ng thi ghi gim CP NVLTT.
Cui k xác  nh chi phí NVLTT s dng cho tng   i t ng tp hp chi
phí, k toán ghi tng chi phí SXKD d dang,   ng thi ghi gim chi phí NVLTT
chi tit theo tng   i t  ng tp hp CPSX.
+ K toán NVLTT theo ph  ng pháp KK  K:
Theo ph ng pháp này thì cui k, cn c vào biên bn kim kê vt t, k
toán xác  nh tr giá NVL xut dùng trong tháng và thc hin bút toán ghi tng
CP NVLTT chi tit cho tng   i t  ng tp hp CPSX,   ng thi ghi gim mua
hàng nguyên liu, vt liu. Cng ti thi i m này, k toán thc hin kt chuyn
toàn b CP NVLTT   tính giá thành SX bng bút toán ghi tng giá thành SX,
  ng thi ghi gim CPNVLTT chi tit cho tng   i t ng tp hp cpsx.
K toán chi phí NCTT

Chng t k  toán: Phiu chi, Hp   ng giao khoán, Phiu xác nhn sn phm
hoc công vic hoàn thành, Giy   ngh tm ng, Giy thanh toán tin tm
ng , bng chm công, Bng thanh toán tin l ng, BHXH,….
Tài khon k  toán:
  k toán CPNCTT, k toán s dng TK 622 “ Chi phí nhân công trc tip”.
Kt cu tài khon 622:
+ Bên N: Chi phí nhân công trc tip trong k
+ Bên Có: kt chuyn CPNCTT   tính giá thành sn phm.
TK 622 cui k không có s d và cng có th    c m chi tit cho tng   i
t  ng tp hp chi phí SX.
Hàng tháng cn c vào bng phân b tin l  ng và BHXH, k toán ghi tng
chi phí NCTT,   ng thi ghi tng các khon phi tr : phi tr CNV, phi tr phi
np khác v BHXH, BHYT, KPC .
  i vi DN thc hin trích tr c tin l  ng ngh phép CNSX, khi trích t c
tin l  ng ngh phép CNSX, cn c vào k hoch trích tr c tin l ng CNSX k
toán ghi tng chi phí NCTT   ng thi ghi tng chi phí phi tr. Khi công nhân
trc tip sn xut ngh phép, k toán ghi gim chi phí phi tr,   ng thi ghi tng
khon phi tr CNV.
  n cui k, tính toán, phân b và kt chuyn chi phí NCTT cho các   i
t  ng tp hp chi phí. Nu DN áp dng ph ng pháp KKTX thì k toán ghi tng
chi phí SXKD d dang,   ng thi ghi gim CP NCTT chi tit cho tng   i t ng
tp hp CPSX. Còn nu DN áp dng ph ng pháp KK K thì k toán ghi tng
giá thành SX,   ng thi ghi gim chi phí NCTT chi tit cho tng   i t  ng tp
hp CPSX.
(3) . K toán Chi phí SXC
 o àn Th Quân
Lp 42D
5
TR   N G   I H C TH   N G M I
Chi phí SXC là nhng khon chi phí liên quan   n quá trình SXSP phát sinh 

các phân x ng, b phn SX, t   i SX. Chi phí SXC bao gm: chi phí nhân viên
phân x ng, chi phí vt liu, chi phí dng c SX, chi phí khu hao TSC , chi phí
dch v mua ngoài, chi phí bng tin khác.
Chng t k toán: phiu xut kho, bng thanh toán l ng, hoá dn GTGT,
th khu hao TSC , phiu chi, giy báo n ca ngân hàng,…
Tài khon k  toán:
  k toán tp hp và phân b CPSXC, k toán s dng TK 627 “ Chi phí SXC”.
Kt cu TK 627:
+ Bên N: Tp hp chi phí SXC phát sinh trong k.
+ Bên Có:
- Các khon ghi gim chi phí SXC
- Chi phí SXC    c phân b, kt chuyn vào chi phí ch bin cho các   i
t  ng chu chi phí.
- Chi phí SXC không    c phân b, kt chuyn vào chi phí SXKD trong k.
TK 627 cui k không có s d.
Hàng tháng cn c vào bng tính l  ng và BHXH phi tr cho nhân viên
phân x  ng, k toán ghi tng chi phí SXC,   ng thi ghi tng các khon chi phí
phi tr: phi tr CNV, phi tr phi np khác v BHXH, BHYT, KPC 
Cn c vào phiu xut kho NVL, CCDC, tp hp CP nguyên liu, vt liu,
CCDC dùng chung cho toàn phân x  ng, k toán ghi tng chi phí SXC,   ng
thi ghi gim NVL, CCDC trong kho. Nu CCDC xut dùng có giá tr ln phi
phân b dn vào CP, thì khi phân b giá tr CCDC vào CPSXC hàng tháng, k
toán ghi tng CPSXC,   ng thi ghi gim các khon chi phí tr tr c: ngn hn
và dài hn.
Cn c vào th chi tit khu hao TSC , tp hp chi phí khu hao TSC , k
toán ghi tng CP SXC,   ng thi ghi tng hao mòn TSC .
Cn c vào các chng t: hoá   n GTGT, phiu chi, giy báo n ca NH,
bng kê thanh toán tm ng,…Tp hp chi phí dch v mua ngoài, chi phí bng
tin khác, k toán ghi tng chi phí SXC và nu DN tính thu GTGT theo ph  ng
pháp khu tr, thì cn c vào hoá   n GTGT, k toán thu kê khai phn thu

GTGT   u vào    c khu tr theo bút toán N TK 133.   ng thi cng cn c
vào chng t hoá   n GTGT, phiu chi, giy báo n, bng kê thanh toán tm
ng,…k toán ghi gim tin mt ti qu, hoc ghi gim TGNH, hoc ghi gim
khon tm ng ca nhân viên nu DN thanh toán tin mua hàng theo ph  ng
thc tr ngay. Còn nu DN nhn n khách hàng thì cn c vào hoá   n GTGT
hoc hp   ng mua hàng k toán ghi tng khon phi tr ng i bán.
Cui k, tính phân b và kt chuyn CP SXC cho các   i t  ng tp hp chi
phí. Nu DN áp dng ph  ng pháp KKTX thì k toán ghi tng chi phí SXKD d
dang,   ng thi ghi gim CP SXC. Còn nu DN áp dng ph ng pháp KK K thì
k toán ghi tng giá thành SX,   ng thi ghi gim chi phí SXC.
(4) K toán t ng hp chi phí sn xut.
Toàn b chi phí sn xut phát sinh trong quá trình SX, ch to sn phm
cui k    c tp hp theo 3 khon mc: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí
SXC,   kt chuyn sang tài khon tng hp chi phí SX và tính giá thành sn
 o àn Th Quân
Lp 42D
6
TR   N G   I H C TH   N G M I
phm theo tng   i t ng k toán tp hp CPSX.
  tng hp CPSX toàn DN, tu thuc vào vic DN áp dng k toán CPSX
theo ph ng pháp kê khai th ng xuyên hay kim kê  nh k mà s dng tài
khon khác nhau.
Tr   n g hp k  toán t ng h p CPSX theo ph   n g pháp KKTX:
+ Tài khon k toán: TK 154 “ Chi phí SXKDD”. Tài khon này    c áp
dng   tp hp CPSX và cung cp s liu   tính giá thành sn phm, lao v,
gia công ch bin vt liu  các DNSX thuc các ngành kinh t và các DN kinh
doanh dch v.
Kt cu TK 154:
- Bên N:
. Kt chuyn các chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC

. Kt chuyn chi phí ca sn phm d dang cui k(   i vi DN k toán
HTK theo ph ng pháp KK K).
- Bên Có: . Các khon gim giá
. Giá thành sn xut ca sn phm, lao v ã hoàn thành trong k.
. Kt chuyn chi phí SX d dang   u k(   i vi DN áp dng k
toán HTK theo ph ng pháp KK K).
- S d bên N: phn ánh chi phí ca sn phm, lao v còn d dang  cui k.
TK 154    c m chi tit cho tng   i t ng tp hp chi phí.
Cui k kt chuyn CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC thc t phát sinh trong
k theo tng   i t  ng tp hp chi phí, k toán ghi tng chi phí SXKD d dang,
  ng thi ghi gim các khon chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC, chi
tit cho tng   i t  ng tp hp CPSX.
Nhp kho vt liu t ch gia công, giá tr ph liu thu hi, các khon bi
th  ng phi thu, k toán ghi tng nguyên vt liu, tng các khon phi thu khác,
  ng thi ghi gim chi phí SXKD d dang.
Giá thành sn phm hoàn thành nhp kho, gi bán hoc bán ngay, k toán ghi
tng thành phm, tng hàng gi bán hay tng giá vn hàng bán,   ng thi ghi
gim chi phí SXKD d dang.
Tr   n g hp k  toán tng hp CPSX theo ph  n g pháp KK  K:
K toán CPSX theo ph  ng pháp KK K    c áp dng trong các DN có qui mô
va và nh, ch tin hành mt loi hot   ng.
+ Tài kho n k  toán:   tin hành k toán tp hp CPSX theo ph ng pháp
KK K, k toán s dng TK 631 “ Giá thành sn xut”.
Kt cu tài khon :
- Bên N:
. Kt chuyn CPSXKD d dang   u k t TK 154 sang
. Kt chuyn CPSX trc tip phát sinh trong k( ã tp hp  các TK 621, 622,
627).
- Bên Có:
. CPSX ca công vic còn d dang cui k kt chuyn sang TK 154

. Giá thành SXSP, lao v, dch v hoàn thành trong k.
TK 631 cui k không có s d. Tài khon này    c m theo   i t ng tp hp
CPSX.
 o àn Th Quân
Lp 42D
7
TR   N G   I H C TH   N G M I
Cn c vào biên bn kim kê SP d dang, k toán thc hin kt chuyn
CPSXKD d dang   u k theo bút toán ghi tng giá thành sn xut,   ng thi ghi
gim chi phí SXKD d dang.
Cui k kt chuyn các khon chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC
thc t phát sinh trong k cho tng   i t ng tp hp chi phí, k toán ghi tng giá
thành sn xut,   ng thi ghi gim các khon chi phí NVLTT, CP NCTT, CP
SXC.
Cn c vào kt qu kim kê thc t xác  nh giá tr SXKD d dang cui k,
k toán ghi tng chi phí SXKD d dang,   ng thi ghi gim giá thành sn xut.
Cn c vào biên bn kim kê, phiu nhp kho vt liu t ch gia công, giá
tr ph liu thu hi, k toán ghi tng nguyên liu, vt liu trong kho hoc ghi tng
các khon phi thu khác,   ng thi ghi gim giá thành sn xut.
Cn c vào phiu nhp kho thành phm, hoá   n GTGT, hp   ng   i lý,…
k toán ghi tng thành phm, tng hàng gi bán, tng GVHB,   ng thi ghi gim
giá thành sn xut.
S k toán.
+ Theo hình th c k toán Nht ký chung: gm có các loi s k toán sau:
- S Nht ký chung, S Nht ký chi tin;
- S Cái các TK 621, TK 622, TK627, TK 154 ( TK 631)
- Các s k toán chi tit: S chi tit tp hp CP NVLTT, S chi tit tp hp
CPNCTT, S chi tit tp hp CPSXC
+ Theo hình th c k toán Nht ký – Ch ng t : gm có các loi s k
toán sau:

- Nht ký chng t s 7, 1, 2, 5, 8, 10
- Bng kê s 4, 6
- S Cái TK 621, TK 622, TK 627, TK154 ( TK631)
- S k toán chi tit.
+ Theo hình th c chng t  ghi s : gm có các loi s k toán sau:
- Chng t ghi s
- S  ng ký chng t ghi s
- S cái TK 621, TK 622, TK 627, TK 154 (TK631)
- S k toán chi tit.
+ Theo hình th c Nht ký - S cái:
- Nht ký - S cái
- Các s k toán chi tit
 o àn Th Quân
Lp 42D
8
TR   N G   I H C TH   N G M I
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH
THỰC TRẠNG KỂ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THAN TẠI CÔNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 35
2.1. Phương pháp hệ nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất than tại công ty
TNHH MỘT THÀNH VIÊN 35
Phương pháp thu thập dữ liệu
Có rất nhiều các phương pháp để thu thập và phân tích, xử lý dữ liệu để
sử dụng cho nhiều loại đề tài khác nhau. Nhưng tất cả các phương pháp
nghiên cứu đều phải dựa trên các hoạt động thực tế phát sinh tại chủ thể cần
nghiên cứu để phục vụ cho vấn đề nghiên cứu. Do đó cá nhân sinh viên sử
dụng những phương pháp sau :
- Phương pháp điều tra, khảo sát và thiết kế bảng hỏi: phát phiếu điều tra cho các
đối tượng được lựa chọn.
- Phương pháp phỏng vấn: chủ yếu là những vấn đề về vốn, sử dụng nguồn vốn

và công tác kế toán chi phí tại doanh nghiệp.
- Phương pháp thu thập dữ liệu các chế độ kế toán của Việt Nam, các chuẩn mực
kế toán, các bài báo, tạp chí kế toán, giáo trình kế toán, các tài liệu … Là những
vấn đề liên quan tới công tác kế toán chi phí sản xuất
Ph  n g pháp i  u tra phng vn :
Ph ng pháp này s dng phiu i  u tra phng vn   tin hành thu thp
thông tin t các   i t  ng khác nhau trong phm vi rng.
Do phm vi ca   tài ch tp trung nghiên cu v thc trng công tác k toán
CPSX bao bì, nên vic chn mu phiu i u tra phng vn ch gii hn  mt s
phòng ban ca Công ty nh Ban giám   c, phòng k toán, phân x ng SX.
Quá trình i  u tra phng vn    c tin hành qua các b c sau:
+ B  c 1 : Xác  nh ngun thông tin cn thu thp và   i t  ng cn i  u tra
phng vn.
- Ngun thông tin cn thu thp là các thông tin liên quan   n nghip v k toán
CPSX than ti Công ty .
-   i t ng cn i u tra phng vn: Ban lãnh   o, phòng Tài chính – K toán và
b phn phân x ng ca Công ty .
+ B  c 2: Thit lp phiu i u tra phng vn ( Mu phiu - Ph lc)
Ph  ng pháp phng vn là mt ph ng pháp thu thp thông tin rt hiu
qu và thông dng. Quy trình tin hành gm 2 b c t ng t PP phiu i  u tra:
B1:Chun b phng vn: lp danh sách,chn   i t ng và xp lch phng
vn, tìm hiu mt s thông tin v ng i    c phng vn, lp   c  ng ni dung
chi tit cho phng vn, xác  nh cách thc phng vn, gi tr  c nhng vn  
yêu cu.
B2: Tin hành phng vn: Tin hành phng vn các   i t ng theo lch  
 o àn Th Quân
Lp 42D
9
TR   N G   I H C TH   N G M I
thu thp thông tin, có th bng cách ghi chép, lng nghe, ghi âm, ghi hình (nu

   c ).
Ng i phng vn có th phng vn trc tip hoc qua phiu phng
vn. Phiu phng vn    c thit k t ng t phiu i u tra.
Kt qu thu    c là thông tin  nh tính, các  c i  m,   c tính ca   i t ng
nghiên cu. Thí d nh ý thc chp hành lut k toán, chun mc k toán chi phí
ca Công ty…
Ni dung các câu hi trong phiu i u tra phng vn liên quan   n công
tác k toán nói chung và công tác k toán CPSX than nói riêng ti Công ty. C
th, ó lá vic áp dng chính sách k toán ti công ty, vic vn dng h thng
chun mc k toán Vit Nam ti công ty, vic tuân th ch   k toán ti công
ty,.…
+ B  c 3: Phát phiu i u tra phng vn cho các   i t  ng cn i u tra phng
vn, gm: phó giám   c công ty, k toán tr  ng và các nhân viên trong phòng
k toán, qun   c PX.
Ông Đoàn Văn Thuần : Tổng giám đốc công ty
Ông Nguyễn Tiến Thẩm : Kế toán trưởng công ty
+ B  c 4: Thu thp li các phiu i u tra phng vn ã phát
Sau ó dùng ph ng pháp thng kê   n gin   x lý thông tin.
S dng ph  ng pháp phiu i u tra phng vn  m bo   chính xác và tin cy
cao vì thông tin thu thp    c do ban lãnh   o và chính nhân viên trong phòng
k toán, b phn SX cung cp.
Ph  n g pháp nghiên c u tài liu : là ph ng pháp thu thp thông tin bng
các ngun tài liu có sn. Có 2 ngun tài liu chính, ó là ngun tài liu do
phòng Tài chính – K toán ca Công ty cung cp và ngun tài liu thu thp t
bên ngoài nh các vn bn, thông t, chun mc,…
Mc ích ca vic nghiên cu tài liu là   thu thp các thông tin phc v cho
vic nghiên cu   tài. Bao gm:
+ Thông tin v chung v công ty
+ Thông tin v công tác k toán nói chung và công tác k toán CPSX than
nói riêng ti

S dng ph ng pháp nghiên cu tài liu tit kim    c thi gian và chi phí.
Ph  n g pháp tng hp s  liu:
 ây là ph ng pháp ph bin, là ph  ng pháp thu nhn thông tin
qua vic tng quát, tng hp, nghiên cu các loi tài liu ca DN   có cái
nhìn tng th ban   u v   i t  ng nghiên cu, là ph ng pháp mà ng i
nghiên cu vn   trc tip tin hành hoc tham gia, nhìn vic cân o, ong
  m, và t ghi chép li. Nhim v chính là nghiên cu các khía cnh: Hot
  ng ca b phn k toán CFSX, thông tin vào, thông tin ra, quy trình x lý
thông tin, các biu mu báo cáo ang dùng, nhng tn ti…
  tng hp s liu cn thit tr  c tiên tin hành thu thp thông tin v các
khon CP liên quan   n quá trình SX than ti công ty. Sau ó, tin hành thu thp
các chng t, s k toán liên quan   n nghip v k toán CPSX than ti công ty
gm: phiu xut kho, bng thanh toán l  ng, s chi tit tp hp chi phí,…
 o àn Th Quân
Lp 42D
10
TR   N G   I H C TH   N G M I
Cui cùng là tính toán và tng hp s liu nhm phc v cho công tác nghiên cu
  tài.
Kt qu thu    c t ph ng pháp nghiên cu này là các d liu  nh l  ng
phn ánh mc   , trng l  ng chi phí tn hao cho quá trình sn xut…nh  các
bng biu, s liu hot   ng, s   …ph n ánh s l  ng NVL, lao   ng… ã tiêu
hao   sn xut ra than.
2.2. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến kế
toán chi phí sản xuất than tại công ty TNHH một thành viên 35
2.2.1 Tổng quan về công ty TNHH một thành viên 35
2.2.1.1 Khái quát chung về Công ty.
Công ty TNHH một thành viên 35 tiền thân là binh trạm 5. Tháng 01/1973
đổi tên thành Trung doàn 35, trực thuộc Bộ tư lệnh 559( Bộ đội Trường Sơn).
Đơn vị được giao nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa trên một tuyến chính và 4

tuyến đường ngang đi các chiến trường B1-B2-B3 và giúp bạn trong điều kiện
mưa bom, bão đạn, hy sinh gian khổ nhưng cán bộ chiến sỹ không ngại hy sinh ,
toàn binh trạm là một khối thống nhất, hiệp đồng chạt chẽ, đã chiến đấu bảo vệ
vững chắc mạch máu chi viện chiến lược. Đơn vị đã hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ tạo điều kiện cho toàn quân giành thắng lợi trong chiến dịch tổng tấn công
mùa xuân năm 1975.
Sau khi Miền Nam được hoàn toàn giải phóng, Trung đoàn 35 được vinh
dự làm nhiệm vụ tham gia xây dựng kinh tế trên các công trình trọng điểm của
nhà nước. Đường 6 Hòa Bình; xây dựng kinh san bay Sao Vàng; đường sắt Chí
Linh-Phả Lại; đường sắt Cao Sơn- Mông Dương; đường bộ Khe Chàm-Dương
Huy và đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Đến quý IV/1986 do điều kiện đầu tử
khó khăn, Trung đoàn mạnh dạn chuyển hướng tham gia sản xuất than trên địa
bàn thị xã Cẩm Phả. Đến tháng 12/1994 Xí Nghiệp KTT 35 được Binh đoàn 12
bàn giao về Công Ty Đông Bắc, thực hiện 2 nhiệm vụ chính là: Sản xuất kinh
doanh than và huấn luyện quân dự bị động viên. Để đáp ứng yêu cầu của nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tháng 4/2007 Bộ Quốc Phòng
quyết định sát nhập Xí Nghiệp khai thác than 148 vào xí nghiệp khai thác than 35
thành Công ty tnhh một thành viên 35 và là công ty con của Tổng công ty Đông
Bắc. Tiếp tục thực hiện 2 nhiệm vụ chính là: Sản xuất than và thực hiện nhiệm vụ
quân sự. Trong những năm vừa qua cán bộ, công nhân viên người lao động trong
 o àn Th Quân
Lp 42D
11
TR   N G   I H C TH   N G M I
công ty đã luôn phát huy tốt truyền thống của đơn vị, của quân đội anh hùng,
phấn đấu hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
. Từ thời điểm này công ty bắt đầu lấy:
- Tên giao dịch: TNHH một thành viên 35
- Tên giao dich quốc tế: 35 ltd.co
- Số điện thoại: 0333861237

- Địa chỉ: Số 52- Đường Trần Phú- Cẩm thạch- Cẩm phả- Quang Ninh
Ngày 8/12/2007 công ty được sở kế hoạch và đầu tư Quảng Ninh cấp giấy
chứng nhận kinh doanh lần đầu tiên số: 2204000064. Đến 5/12/2008 thay đổi lần
1. Được cục thuế Quảng Ninh cấp giấy chứng nhận mã số thuế là: 5700640188.
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty TNN một thành viên 35
- Các ngành nghề hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian đăng
ký nghành nghề kinh doanh:
+ Khai thác, chế biến và kinh doanh than khoáng sản
+ Sản xuất; kinh doanh vật liệu xây dựng, vật tư thiết bị hàng hóa
+ Xây dựng các công trình công nghiệp dân dụng giao thông, đường dây,
trạm điện
- Vốn điều lệ: 30 tỷ
- Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty:
+ Năm 2008: 950 người
+ Năm 2009: 939 người.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của CTCP robot TOSY (sơ đồ 05)
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong Công ty.
-Ban giám đốc: gồm 3 người:
a, Giám đốc:
- Điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng cơ
chế chính sách của nhà nước, đảm bảo cho Công ty phát triển và làm đủ nghĩa vụ
với nhà nước. Định hướng và xây dựng chính sách phát triển trung và dài hạn
cho công ty. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên,
ổn định thu nhập và từng bước ổn định cuộc sống.
b, Phó Giám Đốc kỹ thuật sản xuất: Giúp việc cho Giám Đốc và thay
Giám Đốc khi Giám Đốc đi vắng. Điều hành sản xuất, kỹ thuật,các mặt hoạt
động trong công ty nhằm thực hiện tốt các công việc giám đốc giao.
c, Phó Giám Đốc An Toàn: Giúp việc cho Giám Đốc và thay Giám Đốc
khi Giám Đốc đi vắng. Điều hành, kiểm tra an toàn mỏ, sản xuất và các mặt hoạt
động trong công ty nhằm thực hiện tốt các công việc giám đốc giao.

 o àn Th Quân
Lp 42D
12
TR   N G   I H C TH   N G M I
- Phòng kế hoạch kinh doanh: chịu trách nhiệm lập các kế hoạch ngắn hạn,
trung hạn. Tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực kinh tế, công tác kế hoạch,…
Điều hành tiến độ SX theo kế hoạch đặt ra.
+ Phòng Tài chính kế toán: có nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán về tất cả các
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng các chuẩn mực kế toán
cũng như các văn bản hướng dẫn của Nhà nước; lập kế hoạch sử dụng các nguồn
lực về vốn như: tiền, vật tư, tài sản. Giúp Giám đốc quản lý, thanh tra, giám sát
các nguồn vốn, đảm bảo đúng quy định của Nhà nước về quản lý tài chính; tổng
hợp báo các kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty; tham mưu cho Ban lãnh
đạo những phương pháp điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
+ Phòng tổ chức lao động tiền lương: -Tổ chức nhân sự, theo dõi lao động và
tham mưu cho giám đốc về việc tuyển dụng lao động, đào tạo, bố trí sắp xếp lao
động, quản lý, phát luơng cho công nhân.
+ Phòng kỹ thuật sản xuất: chịu trách nhiệm về quy trình công nghệ, kỹ thuật
SX.
+ Phòng hành chính quản trị:
- Quản lý văn thư lưu trữ, đánh máy in ấn tài liệu, hệ thống mạng thông tin liên
lạc điện thoại, Fax, Internet.
- Quản lý, sửa chữa mua sắm trang thiết bị dụng cụ văn phòng phẩm, các công
trình phúc lợi trong nhà trường
- Công tác lễ tân phục vụ đón tiếp khách
- Quản lý cơ sở hạ tầng, Điện nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường
- Theo dõi chăm sóc sức khoẻ, điều trị sơ cứu nhẹ, Lập kế hoạch hiểm tra khám
sức khoẻ thường xuyên và định kỳ cho Cán bộ CNCV
+ Phòng cơ điện vật tư vận tải:
- Cung cấp, mua sắm đảm bảo vật tư, thiết bị phục vụ cho sản xuất, kinh doanh

của công ty.
- Lập kế hoạch, triển khai thực hiện xây dựng cơ sở vật chất trong công ty.
- Lập kế hoạch, dự toán kinh phí mua sắm vật tư, thiết bị, máy móc phục vụ cho
công tác sản xuất, kinh doanh của công ty.
+ Phòng đầu tư, xây dựng cơ bản: - Phụ trách thiết kế, đầu tư, xây dựng cơ bản
nhà xuởng, nhà ở cho công nhân, hầm lò…
+ Phòng an toàn: - Phụ trách các vấn đề về an toàn xản xuất cho công nhân
trong công ty.
+ Phòng chính trị: -Tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho
cán bộ, viên chức và công nhân toàn công ty, đảm bảo đúng đường lối chính sách
 o àn Th Quân
Lp 42D
13
TR   N G   I H C TH   N G M I
của Đảng, pháp luật của nhà nước; góp phần đào tạo cán bộ công nhân viên trở
thành con người toàn diện có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề
nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, dưới sự
lãnh đạo của cơ quan và Đảng uỷ.
2.2.1.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH một thành viên
35
* Đặc điểm bộ máy kế toán
Sơ đồ bộ máy kế toán (Sơ đồ 06)
Kế toán trưởng:
- Điều hành toàn bộ công tác kế toán tại công ty, chỉ đạo phối hợp thống
nhất trong phòng tài chính kế toán
- Giúp giám đốc trong lĩnh vực quản lý kinh tế toàn công ty như lo phục
vụ sản xuất và đầu tư vốn sao cho có hiệu quả.
- Tổ chức hạch toán kế toán trong công ty
- Tổ chức và quản lý công tác báo cáo thống kê với cấp trên và nhà nước.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề trong phạm vi quyền hạn

được giao.
Kế toán vật liệu:
- Theo dõi nhập xuất với kho vật tư đầy đủ, kịp thời
- Hàng ngày căn cứ vào các hoá đơn mua hàng, hoá đơn bán hàng, các
lệnh xuất kế toán vật tư tiến hành lập phiếu nhập, phiếu xuất vật tư.
- Hàng tháng, đối chiếu nhập, xuất, tồn với thủ kho .
- Định kỳ sáu tháng và cuối năm kiểm kê và tính chênh lệch thừa thiếu,
báo cáo trưởng phòng trình giám đốc xử lý.
Kế toán tiền lương: Tính và chia lương, chia thưởng, chia các khoản thu
nhập, tính trả bảo hiểm xã hội, các khoản phụ cấp khác cho người lao động.
Thủ quĩ: Thực hiện các công việc quản lý thu chi quĩ tiền mặt ở công ty.
Kế toán tổng hợp:
- Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng, ký và giải quyết các việc khi
trưởng phòng đi vắng sau đó báo cáo lại.
- Theo dõi tình hình biến động tăng giảm TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ
theo từng quý và cả năm.
- Lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ.
- Tổng hợp từ các bảng kê, nhật ký sổ cái, hàng quý, hàng năm báo cáo
 o àn Th Quân
Lp 42D
14
TR   N G   I H C TH   N G M I
quyết toán theo sự chỉ đạo của trưởng phòng.
Kế toán thanh toán:
- Theo dõi công nợ với khách hàng và công nợ cá nhân đầy đủ, kịp thời
- Hàng ngày,viết phiếu thu, phiếu chi và thanh toán tạm ứng nội bộ căn cứ
vào các hoá đơn nhập hàng, hoá đơn bán hàng.
- Cuối tháng cộng sổ và theo dõi sổ cái các tài khoản: TK131, TK331,…
Sổ nhật ký chung các tài khoản: TK131, TK331,…
- Giao dịch với ngân hàng về vay và trả nợ.

* Chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH một thành viên 35:
- Chế độ kế toán:Công Ty Cổ phần TNHH một thành viên 35 đang áp dụng
chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
và các thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung theo chế độ kế toán của Bộ Tài
chính.
- Niên độ kế toán:
Niên độ kế toán áp dụng theo năm trùng với năm dương lịch bắt đầu từ ngày
01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng
Công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng đồng Việt Nam.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty, sản xuất hàng loạt và
theo đơn đặt hàng nên việc nhập xuất nguyên vật liệu thường xuyên và liên tục.
Do vậy để thuận tiện cho việc theo dõi nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu. Công ty
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Đặc điểm của
phương pháp này là thực hiện thường xuyên, liên tục tình hình nhập - xuất - tồn
kho của vật tư hàng hoá trên các tài khoản (152, 153, 155, 154, ) và sổ kế toán
tổng hợp theo từng lần nhập - xuất .
- Phương pháp tính giá vật tư, thành phẩm xuất kho
Công ty sử dụng phương pháp đích danh
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định
Các tài sản cố định tại công ty sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh
được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng
- Hình thức kế toán công ty áp dụng .
Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ .
2.2.2 Đánh giá tổng quan về kế toán chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp sản
xuất
 o àn Th Quân
Lp 42D
15

TR   N G   I H C TH   N G M I
Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí phát sinh ở các giai đoạn của quá
trình kinh doanh: giai đoạn cung cấp, giai đoạn sản xuất, giai đoạn tiêu thụ.
Trong giai đoạn sản xuất, một mặt doanh nghiệp phải bỏ ra những chi phí
để tiến hành sản xuất chi phí nhân công trực tiếp, chi phí NVL trực tiếp, chi phí
SXC. Mặt khác chi phí của doanh nghiệp lại được đo lường, được tính toán bằng
tiền trong một khoảng thời gian xác định. Nhưng để phục vụ cho quản lý và hạch
toán kinh doanh thì chi phí sản xuất phải được tính toán tổng hợp theo từng thời
kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm phù hợp với kỳ báo cáo chỉ những chi phí
sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ mới được tính vào chi phí sản xuất
trong kỳ.
Tất cả những chi phí của một doanh nghiệp sản xuất sẽ đi về đâu, bù đắp
từ đâu? Câu trả lời là toàn bộ chi phí đó sẽ được vốn hoá thành những tài sản ở
giai đoạn đầu, sẽ được chuyển hoá vào giai đoạn sản xuất. Để bảo đảm bù đắp
được chi phí và có lãi, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức tập hợp chi phí một
cách chính xác, kịp thời, hợp lý nhằm thu được lợi nhuận cao nhất làm tăng khả
năng cạnh tranh của sản phẩm và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến kế toán chi phí sản xuất than tại công
ty TNHH một thành viên 35
Cũng giống như mọi ngành nghề khác, công tác kế toán nói chung cũng
chịu tác động và ảnh hưởng từ các nhân tố moi trường của kế toán. Mỗi sự thay
đổi của nó dù là nhỏ cũng tác động và ảnh hưởng tới công tác kế toán tại các
doanh nghiệp.
Qua kiến thức học được trên ghế nhà trường cung với sự tim hiểu của bản
thân cá nhân sinh viên nhận thấy các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán chi
phí trong các doanh nghiệp hiện nay được chia làm hai nhóm nhân tố:
2.2.2.1 M ôi trường bên ngoài
Trong giai đoạn Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, nền công nghệ cao của Việt Nam được xem là khá mới mẻ nhưng

cũng đã gây được tiếng vang trong khu vực cũng như trên thế giới. Phát triển nền
công nghệ cao được xem là một điều tất yếu cho sự phát triển và hội nhập của đất
nước.
Bên cạnh đó nhà nước cũng có các chính sách khuyến khích và hỗ trợ các
 o àn Th Quân
Lp 42D
16
TR   N G   I H C TH   N G M I
công ty phát triển sản xuất như hỗ trợ lãi xuất, hội chợ triển lãm tạo điều kiện cho
các công ty phát triển và tìm kiếm đối tác.
Việc Việt Nam gia nhập WTO năm 2007 là một điều kiện hết sức thuận
lợi cho các công ty mở rộng thị trường ra quốc tế, mở rộng cơ hội xuất khẩu, tìm
kiếm bạn hàng quốc tế và tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt
Nam.
2.2.2.2 Môi trường bên trong
Theo ý kiến bản thân sinh viên, nhóm nhân tố này bao gồm những nhân tố
liên quan đến nguồn lực nội tại của doanh nghiệp trong công tác kế toan: con
người, trình độ quản lý, công nghê
Trình độ tổ chức, quản lý trong doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong
toàn bộ quá trình kinh doanh và ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí của doanh
nghiệp. Nếu kết hợp các yếu tố của quá trình sản xuất- kinhdoanh một cách hợp
lý, doanh nghiệp sẽ phát triển được sản xuất, tiết kiệm được chi phí hay nói cách
khác, doanh nghiệp sẽ sử dụng có hiệu quả vật tư, lao động và tiền vốn doanh
nghiệp bỏ ra.
Việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, mua sắm các thiết bị máy
móc…trong một giai đoạn nhất định sẽ làm tăng chi phí của doing nghiệp. Tuy
nhiên việc đầu tư hợp lý có vai trò nâng chất lượng sản phẩm đầu ra thì sẽ thu hút
được sự quan tâm của khách hang và vì vậy sẽ phát huy được tác dụng của việc
đầu tư.
2.3. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất than tại Công ty TNHH một thành

viên 35
(1). Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a) Chng t k toán:
K toán chi phí nguyên vt liu trc tip cn c vào các chng t xut kho
  tính giá tr thc t ca vt liu xut dùng trc tip và tp hp cho các   i
t  ng ã xác  nh. Vic tp hp chi phí nguyên vt liu trc tip    c công ty áp
dng theo ph ng pháp phân b gián tip và theo chun mc   nh mc v chi
phí. Do vy   theo dõi tình hình nhp xut nguyên vt liu   u vào phc v cho
hot   ng sn xut nhm hch toán chi phí nguyên vt liu, hng ngày hoc hàng
tháng, công ty theo dõi thông qua phiu nhp kho, xut kho nguyên vt liu, biên
bn kim kê vt t sn phm hàng hóa, , k toán tin hành tng hp và phân loi
chng t theo tng loi vt liu và theo   i t ng s dng vt liu   tp hp và
phân b chi phí. (Ph lc s 1 2)
 o àn Th Quân
Lp 42D
17
TR   N G   I H C TH   N G M I
b) Tài khon s dng:
Ti Công ty, chi phí nguyên vt liu trc tip không    c hch toán trên
TK 621 mà k toán s dng TK 154   tp hp chi phí nguyên vt liu, CCDC.
TK 154    c m riêng cho tng phân x ng
TK 1541 - Phân x ng khai thác l thiên (Phân x ng 1)
TK 1542 - Phân x ng hm m (Phân x ng 2)
TK 1543 - Phân x ng ph (Phân x  ng 3)
c) Trình t hch toán:
Khi xut kho vt liu, cn c vào phiu xut kho tp hp vào bng phân
b nguyên vt liu, công c dng c , k toán ghi vào Nht kí chng t s 7 theo
 nh khon
N TK 154 (Chi tit CPNVLTT theo tng PX)
Có TK 152 : (Chi tit theo tng loi vt liu)

Khi xut kho CCDC dùng cho sn xut, Công ty không phân bit giá tr và
thi gian s dng   u phân b 1 ln toàn b giá tr CCDC vào chi phí trong k
thuc   i t ng s dng, k toán ghi:
N TK 154 (Chi tit CPNVLTT theo tng PX)
Có TK 153: Giá tr CCDC xut dùng
d) S k toán:
Quá trình xác  nh thc t vt liu xut kho s dng cho các   i t ng
   c thc hin trên bng tng hp nguyên vt liu, công c dng c xut dùng
Bng tng hp    c tính toán da trên các chng t nhp NVL và các
chng t liên quan. Cui mi tháng, K toán ly s liu cng  các ct ghi Có các
tài khon, ghi n TK 152   ghi vào NKCT s 7, s cái TK 154
(2). Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Trong Công ty khon mc chi phí nhân công trc tip bao gm l ng
chính, l ng ph, các khon ph cp, n ca, các khon trích BHXH, BHYT,
KPC  ca công nhân trc tip sn xut.
a) Chng t k toán:
Bng chm công, Bng thanh toán l  ng, Bng phân b tin l ng và bo
him xã hi , Phiu chi, (ph lc s 3)
b) TK s dng:
Toàn b chi phí tin l ng phi tr công nhân trc tip sn xut    c k
toán tng hp t bng thanh toán l ng ca các phân x  ng và làm cn c   lên
“Bng phân b tin l  ng và bo him xã hi”.
Ti Công ty, chi phí nhân công trc tip không    c hch toán trên TK
622 mà k toán s dng TK 154   tp hp chi phí nhân công trc tip cho tng
phân x  ng
c) Trình t hch toán:
Hàng tháng cn c vào “Bng phân b tin l  ng và bo him xã hi”; k
toán tin hành  nh khon
N TK 154 (Chi tit CPNCTT theo tng PX)
Có TK 334

Có TK 338(3382,3383,3384)
 o àn Th Quân
Lp 42D
18
TR   N G   I H C TH   N G M I
d) S k toán:
Cn c vào bng phân b tin l ng- BHXH , k toán ly s liu cng 
các ct ghi Có các tài khon, ghi n TK 334, 338   ghi vào NKCT s 7, s cái
TK 154
(3). Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sn xut chung là toàn b chi phí phát sinh liên quan ti vic phc
v qun lý quá trình ch to sn phm trong phm vi phân x ng, t   i sn
xut.Ti Công ty Y chi phí sn xut chung bao gm:
- Chi phí nhân viên phân x ng: Là các chi phí tr l  ng cho nhân viên
phc v qun lí phân x ng, các t sn xut.
- Chi phí vt liu: là các loi vt liu chính, vt liu ph, nhiên liu phc
v sn xut chung  phân x  ng.
- Chi phí công c dng c: khay   ng, xe   y, bo h lao   ng phc v
sn xut chung.
- Chi phí khu hao TSC : là chi phí hao mòn do s dng máy móc, thit
b nhà x  ng
- Chi phí dch v mua ngoài: là các chi phí v tin i n, n c, i n thoi
- Chi phí bng tin khác: chi phí tip khách, hi ngh
a) Chng t k toán: (Xem ph lc s 4, 5,6)
Phiu xut kho nguyên vt liu
Bng phân b nguyên vt liu, công c dng c
Bng tính và phân b khu hao TSC 
Phiu chi tin mt (ph lc 4 5 6)
b) Tài khon s dng:
Ti Công ty chi phí sn xut chung    c hch toán vào TK 627 “Chi phí

sn xut chung”. TK 627 này    c m chi tit theo tng phân x ng
c) Trình t hch toán:
K toán cn c vào bng phân b tin l  ng và các khon bo him xã
hi, phn ánh l ng và các khon trích theo l ng phi tr cho nhân viên qun lý
phân x  ng, ghi:
N TK 627: (Chi tit:Chi phí sn xut chung theo tng PX)
Có TK 334
Có TK 338(3382,3383,3384)
Chi phí khu hao TSC  :
Cn c vào bng tính và phân b KHTSC , k toán ghi:
N TK 627: (Chi tit:Chi phí sn xut chung theo tng PX)
Có TK 214
Chi phí bng tin; chi phí dch v mua ngoài bao gm tin i n, n  c,
i  n thoi, thuê sa cha ln TSC , tin thuê sa ph  ng tin vn ti, hàng tháng
khi nhân hoá   n thanh toán, k toán kim tra li tính xác thc ca hoá   n, tính
chính xác ca các ch s so vi phân x ng báo lên. C s   tp hp chi phí
dch v mua ngoài là các hoá   n GTGT, hoá   n thanh toán tin i n, n c,
 o àn Th Quân
Lp 42D
19
TR   N G   I H C TH   N G M I
i  n thoi,
Khi phát sinh cn c vào hoá   n GTGT, các chng t thanh toán, k
toán ghi:
N TK 627: (Chi tit:Chi phí sn xut chung theo tng PX)
N TK 133: Thu GTGT   u vào
Có TK 111, 112, 331
Cui tháng k toán tp hp   y   chi phí sn xut chung phát sinh theo
tng phân x  ng và kt chuyn vào TK154 theo tng phân x  ng   tính giá
thành sn phm:

Kt chuyn chi phí sn xut chung ca phân x ng than l thiên, ghi:
N TK 1541 - Chi phí sn xut chung PX than l thiên
Có TK 627: Chi phí sn xut chung PX than l thiên
Kt chuyn chi phí sn xut chung ca phân x ng than hm m và ghi:
N TK 1542 - Chi phí sn xut chung PX hm m
Có TK 627: Chi phí sn xut chung PX hm m
Kt chuyn chi phí sn xut chung ca phân x ng ph và ghi:
N TK 1543 - Chi phí sn xut chung PX ph
Có TK 627: Chi phí sn xut chung PX ph
Cui k k toán tng hp chi phí sn xut và tính giá thành phân x ng
ph;   ng thi tính toán xác  nh giá thành phân x ng ph phc v cho 2 phân
x ng than trong k.
Giá thành phân x ng ph phc v cho phân x ng than l thiên trong k,
k toán ghi :
N TK 1541 - Chi phí sn xut PX than l thiên
Có TK 1543 - Chi phí sn xut PX ph
Giá thành phân x ng ph phc v cho phân x  ng than hm m trong
k, k toán ghi :
N TK 1541 - Chi phí sn xut PX than hm m
Có TK 1543 - Chi phí sn xut PX ph
(4). Kế toán tổng hợp CPSX
Ti Công ty, chi phí nguyên vt liu trc tip, chi phí nhân công trc tip
không    c hch toán trên TK 621, 622 mà tp hp chi phí vào TK 154 và    c
m riêng cho tng phân x ng
Cui tháng k toán tp hp chi phí sn xut chung phát sinh theo tng
phân x  ng và kt chuyn vào TK154 theo tng phân x  ng   tính giá thành
sn phm than (ph lc 7   n 14).
 o àn Th Quân
Lp 42D
20

TR   N G   I H C TH   N G M I
CHƯƠNG 3:
CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT KẾ TOÁN CPSX THAN TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN 35
3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu
3.1.1. Kt lun v thc trng k toán CPSX than ti Công ty TNHH
mt thành viên 35
3.1.1.1. Đánh giá nhận xét chung
Trong thi gian thc tp ti Công ty TNHH mt thành viên 35 và i sâu tìm hiu
v k toán chi phí sn xut than, kt hp vi lí lun    c hc  nhà tr ng, em
nhn thy thông tin ca k toán chi phí sn xut than là rt quan trng cho công
tác qun lí ca nhà qun tr doanh nghip cng nh s tn ti và phát trin ca
công ty. Nó giúp cho các nhà qun tr doanh nghip nm bt    c nhng thông
tin   có cái nhìn chính xác v tình hình sn xut kinh doanh ca doanh nghip
mình, t ó   a ra nhng bin pháp hu hiu nhm sn xut ra nhng mt hàng
có cht l ng cao, áp ng    c nhng nhu cu ca thi tr ng vi chi phí thp
nht và giá thành hp lí nht.
Do vy mc tiêu ca vic nghiên cu công tác k toán tp hp chi phí
sn xut và tính giá thành sn phm là nhm tng c ng công tác qun tr
trong doanh nghip, thúc   y s phát trin và cng c   a v ca doanh nghip
trong nn kinh t th tr  ng hin nay.
  áp ng nhu cu qun lí sn xut và phát huy vai trò ca k toán trong
hot   ng sn xut kinh doanh, công ty ã phn nào t chc tt công tác k toán,
  c bit là công tác k toán chi phí sn xut và tính giá thành sn phm.  i ôi
vi vic thit lp mt b máy k toán có hiu qu, h thng k toán ca công ty
không ngng bin   i v c cu và ph  ng pháp hch toán áp ng tt yêu cu
cung cp thông tin cho qun lí và cho hot   ng qun lí ca doanh nghip.
* Nhng u i m trong k toán chi phí sn xut ti Công ty
- Công ty ã t chc tt công tác k toán   c bit là công tác k toán chi
phí sn xut. Vic này    c th hin t khâu mua nguyên vt liu, xây dng b

máy k toán t ng   i hoàn chnh Vic t chc công tác k toán, vn dng và
ci tin công vic hch toán k toán    c tin hành kp thi, thích ng vi   c
i  m và i u hành sn xut kinh doanh ca công ty. Mt khác, nhân s phòng k
toán bao gm c   i ng tr ng thành, giu kinh nghim, có trách nhim cao và
  i ng tr có lòng nhit tình, ham hc hi giúp cho công tác k toán trong công
ty    c thc hin mt cách d dàng hn.
Công tác k toán chi phí sn xut b c   u ã xác  nh    c   i t ng tp
hp chi phí phù hp vi  c i  m, quy trình công ngh sn xut,  c i  m t
chc sn xut và áp ng tt yêu cu qun lí chi phí sn xut ti công ty, thc
hin công tác ghi chép ban   u tng hp s liu t chc k toán theo úng   i
t  ng chi phí sn xut ã xác  nh.
- Công ty áp dng ph  ng pháp k toán hàng tn kho theo ph  ng pháp
kê khai th ng xuyên là hp lí. Hot   ng sn xut kinh doanh ca công ty din
 o àn Th Quân
Lp 42D
21
TR   N G   I H C TH   N G M I
ra th ng xuyên và liên tc, mt khác nguyên vt liu, công c dng c ca công
ty ht sc a dng. Do ó vic công ty áp dng ph ng pháp kê khai th  ng
xuyên s giúp cho nhà qun tr có nhng thông tin chính xác nht v nguyên vt
liu, công c dng c, tình hình sn xut tng loi sn phm khi cn thit. Ngoài
ra các tr  ng hp tha thiu nguyên vt liu s    c phát hin và x lý ngay,
không làm nh h ng   n chi phí sn xut. Vi hình thc này, nhà qun tr s có
cái nhìn tng th , c th, kp thi, chính xác v tình hình bin   ng v ngun vt
t trong kho, cho phép công ty có th ch   ng hn trong cung ng và sn xut.
- Công ty áp dng hình thc k toán Nht kí - Chng t là hoàn toàn phù
hp vi   c i m sn xut kinh doanh và quy mô ca công ty. Hình thc k toán
Nht kí - Chng t giúp cho k toán viên có th gii quyt tt hn các công
vic.Các nghip v kinh t phát sinh    c ghi chép   y   , va tng hp, va chi
tit, va theo ni dung kinh t, va theo trình t thi gian. Ngoài ra nó còn giúp

cho vic theo dõi, ghi chép các chi phí v sn phm    c thun li, không gây
nhm ln và các thông tin kinh t    c phn ánh mt cách kp thi giúp cho nhà
qun lí doanh nghip d dàng kim tra và có bin pháp qun lí tt chi phí.
- Công ty có b máy t chc k toán gn nh. K toán chi phí sn xut là
mt công viêc ht sc quan trng và phc tp trong công tác k toán  các doanh
nghip sn xut. Do ó, k toán viên phi có kinh nghim   ng thi phi có s
h tr ca các k toán viên khác.Ti Công ty, k toán chi phí sn xut    c chia
nh ra, mi k toán viên s chu trách nhim mt TK. Vic phân cp nh th này
s giup cho vic k toán chi phí sn xut và tính giá thành sn phm    c thc
hin mt cách trôi try và hp lí.
Tuy nhiên bên cnh nhng u i m trong công tác k toán chi phí sn xut
vn còn nhng tn ti, nhng bt cp cn có s thay   i hoàn thin, giúp cho k
toán thc s phát huy ht vai trò ca mình, to ra hiu qu trong s dng chi phí
sn xut và tính giá thành sn phm.
3.1.1. 2. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất than tại công ty TNHH
một thành viên 35.
3.1.1.2.1. Về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất - Phương pháp tập hợp chi phí sản
xuất
  i t ng tp hp chi phí sn xut ca Công ty là theo tng phân x ng,
ph ng pháp tp hp chi phí sn xut là dùng c 2 ph ng pháp. Vic xác   nh
  i t ng tp hp và áp dng 2 ph ng pháp tp hp chi phí gm ph ng pháp
gián tip và ph  ng pháp trc tip là hoàn toàn phù hp vi   c i  m sn xut
kinh doanh, yêu cu qun lý, yêu cu hch toán ca Công ty.
3.1.1.2.2. Về phương pháp kế toán hàng tồn kho của Công ty
Vic hch toán hàng tn kho theo ph  ng pháp kê khai th  ng xuyên và
xác  nh tr giá vt liu nhp kho theo giá thc t, vt liu xut kho    c xác  nh
nht quán theo ph  ng pháp bình quân gia quyn c k là phù hp vi yêu cu
ca chun mc s 02 và áp ng    c yêu cu qun lý và hch toán hàng tn kho
 o àn Th Quân
Lp 42D

22
TR   N G   I H C TH   N G M I
ca Công ty.
3.1.1.2.3. Về hạch toán ban đầu
Vic thc hin luân chuyn chng t  mt s b phn ca công ty là cha
hp lý. Khi chuyn giao v phòng k toán gây khó khn cho vic cp nht   vào
s k toán.Mt khác vic này còn gây khó khn cho vic theo dõi các nghip v
phát sinh trong ngày và có th gây ra hin t  ng dn công vic vào cui tháng
dn   n vic lp Báo cáo tài chính b chm tr.
3.1.1.2.4. Về tài khoản sử dụng - Phương pháp kế toán chi phí sản xuất
Chi phí sn xut ca Công ty    c phân thành 3 yu t:
- Chi phí nguyên vt liu trc tip
- Chi phí nhân công trc tip
- Chi phí sn xut chung
Chi phí sn xut chung ca công ty cha    c xác  nh thành chi phí sn
xut chung c  nh và chi phí sn xut chung bin   i và không phân b theo
mc   sn xut ca công sut chun.
Chi phí nhân công trc tip, chi phí nguyên vt liu trc tip v  t trên
mc bình th ng không    c qun lý và hch toán vào chi phí mà xác  nh vào
giá thành sn phm trong k nh mt kiu v t  nh mc.
Vic hch toán chi phí cha tuân th theo chun mc s 02, chi phí
nguyên vt liu trc tip tp hp trong k    c tp hp vào TK 621 ch gm chi
phí nguyên vt liu ph, chi phí nguyên vt liu chính    c tp hp vào TK 154.
3.1.1.2.5. Về hệ thống sổ kế toán
Cha    c thc hin   y   . Ví d các s chi tit chi phí sn xut kinh
doanh m ra   theo dõi cho tng phân x ng sn xut là cha có. S tng hp
NKCT s 07 thì cha hoàn chnh. NKCT s 07 ca công ty không có   3 phn
theo úng qui   nh mà ch làm phn I “tp hp chi phí sn xut kinh doanh” b
qua phn II “chi phí sn xut kinh doanh theo yu t” và phn III “luân chuyn
ni b không tính vào chi phí sn xut”. Vic không làm   y   NKCT s 07 s

gây không ít khó khn cho vic tính toán chính xác các yu t chi phí, các khon
gim tr không tính vào chi phí sn xut dn   n hn ch trong công tác chi phí
sn xut ti công ty. Thêm vào ó Bng phân b nguyên vt liu công c dng c
cha phn ánh    c   y   thông tin, tha ct hch toán.
3.1.1.2.6. Về công tác kế toán chi phí phải trả TK 335
Tài khon này dùng   trích tr c theo k hoch các khon chi phí ln
phát sinh nhm to ngun   bù   p chi phí khi nó thc t phát sinh,   m bo n
 nh giá thành sn phm.
Thc t ti công ty, tài khon này ch    c s dng   trích tr  c theo k
hoch chi phí sa cha ln TSC , công ty không thc hin trích tr  c tin l ng
ngh phép ca công nhân sn xut. Khi khon chi phí này thc t phát sinh, công
ty hch toán thng vào TK 622.  i  u này làm cho giá thành sn phm tng lên
khi công nhân sn xut ngh phép nhiu và khi l ng sn phm sn xut ra
ít.Ngoài ra cách hch toán này còn làm cho công ty b   ng v ngun bù   p khi
chi phí thc t phát sinh
 o àn Th Quân
Lp 42D
23
TR   N G   I H C TH   N G M I
3.2 Các gii pháp hoàn thin k toán CPSX than ti Công ty TNHH
mt thành viên 35:
Gi i pháp 1: V công tác qu n lý v t li u
Hin nay  công ty vt liu s dng không ht ti phân x ng vn hch
toán nhp li kho trong thc t thì vt liu ó không    c nhp li kho mà vn  
li các phân x ng. Theo em   qun lý cht ch s vt liu còn li cui k  các
phân x ng công ty nên lp phiu báo vt t còn li cui k   theo dõi và làm
c s hch toán và kim tra tình hình thc hin  nh mc s dng vt t
M U PHI  U BÁO V  T T  CÒN L I CU  I K 
  n v:
B phn:

Phiu báo vt t còn li cui k
Ngày tháng nm
B phn s dng: S:
S TT
Tên nhãn
hiu, quy
cách, phm
cht vt t
Mã s
  n v
tính
S
l  ng
Lý do còn s
dng hay tr
li
Ph trách b phn s dng
(Ký, h tên)
Gi i pháp 2: Hoàn thin ph   n g pháp k toán t p hp chi phí
sn xu t ti phân x   ng.
K  toán chi phí nguyên v t liu tr c tip:
- Hàng tháng cn c vào bng phân b s 2, phn ánh chi phí nguyên vt
liu trc tip theo tng phân x ng, k toán ghi:
N TK 6211: Chi phí nguyên vt liu trc tip phân x ng than l thiên
N TK 6212: Chi phí nguyên vt liu trc tip PX Hm m
N TK 6213: Chi phí nguyên vt liu trc tip phân x ng ph
Có TK 152: (Chi tit theo tng nguyên vt liu)
-   i vi chi phí nguyên vt liu trc tip v t trên  nh mc xây dng
ca Công ty theo ch   k toán hin hành chi phí này không tính vào giá thành
 o àn Th Quân

Lp 42D
24
TR   N G   I H C TH   N G M I
sn phm (không    c kt chuyn vào TK 154) mà phi tính vào giá vn hàng
bán trong k, k toán ghi:
N TK 632: Giá vn hàng bán
Có TK 621: (Chi tit theo tng phân x  ng)
- Cui k phn ánh tr giá nguyên vt liu s dng không ht nhp li
kho, kê toán ghi:
N TK 152 Chi tit tng nguyên vt liu (NVL trong kho)
Có TK 621(Chi tit theo tng phân x ng)
- Tr giá vt liu cha s dng   n cui k ti phân x ng sn xut
N TK 152 Chi tit tng nguyên vt liu (NVL ti PX)
Có TK 621(Chi tit theo tng phân x  ng)
Cui k kt chuyn chi phí nguyên vt liu trc tip theo tng phân x ng
  tính giá thành sn phm và ghi:
N TK 154: (Chi tit theo tng phân x ng)
Có TK 621: (Chi tit theo tng phân x  ng)
K  toán chi phí nhân công tr c tip:
- Hàng tháng cn c vào bng phân b tin l ng - BHXH, phn ánh chi
phí nhân công trc tip theo tng phân x ng, k toán ghi:
N TK 6221: Chi phí nhân công trc tip phân x ng than l thiên
N TK 6222: Chi phí nhân công trc tip PX hm m
N TK 6223: Chi phí nhân công trc tip phân x ng ph
Có TK 334,338(3382,3383,3384)
  i vi chi phí nhân công trc tip v  t trên mc bình th ng s không
tính vào giá thành sn phm (không    c kt chuyn vào TK 154) mà phi tính
vào giá vn hàng bán trong k, k toán ghi:
N TK 632: Giá vn hàng bán
Có TK 622: (Chi tit theo tng phân x ng)

Cui k kt chuyn chi phí nhân công trc tip theo tng phân x ng  
tính giá thành sn phm và ghi:
N TK 154: (Chi tit theo tng phân x  ng)
Có TK 622: (Chi tit theo tng phân x  ng)
K  toán chi phí sn xu t chung:
Công ty vn tin hành tp hp chi phí sn xut chung theo tng yu t và
chi tit theo tng phân x ng nh thc trng hin nay.   i vi chi phí sn xut
chung c   nh thp hn mc công sut chun không    c tính vào giá thành sn
phm mà phi tính vào giá vn hàng bán trong k, và ghi:
N TK 632: Giá vn hàng bán
Có TK 627: (Chi tit theo tng phân x ng)
Cui k kt chuyn chi phí sn xut chung   tng hp chi phí và tính giá
thành sn phm tng phân x  ng và ghi:
N TK 154: (Chi tit theo tng phân x  ng)
Có TK 627: (Chi tit theo tng phân x ng)
 o àn Th Quân
Lp 42D
25

×