Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT Quản trị vận hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.14 KB, 7 trang )

1
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

1. Tên môn học: Quản trị vận hành
2. Giảng viên:
 Ths. Nguyễn Khánh Duy, Ths. Nguyễn Ngọc Danh, Ths. Đỗ Hoàng Minh
Các giảng viên thỉnh giảng:
 Ths. Lê Văn Khoa (chuyên gia thực tiễn về vận hành, quản lý dự án, tài chính,
MRP, ERP)
 Ths. Nguyễn Hồng Phúc (chuyên gia thực tiễn về tư vấn quản lý, tư vấn chất
lượng)
 Ths. Huỳnh Thanh Điền (chuyên gia quản lý dự án bất động sản)
 Ths. Phạm Xuân Diện (chuyên gia quản lý dự án dự án xây dựng)
và một số chuyên gia khác về quản trị vận hành ở các tập đoàn đa quốc gia
3. Bậc đào tạo: Đại học Hệ đào tạo: Chính quy Khóa: K35
4. Thời lượng: 3 tín chỉ
5. Điều kiện tiên quyết (các môn học phải học trước):
- Quản trị học, Nguyên lý kế toán, lý thuyết xác suất và thống kê toán, tối ưu hoá
- Dự báo kinh tế & phân tích dữ liệu
6. Mô tả môn học

Môn học này được thiết kế trong chương trình đào tạo cử nhân kinh tế kế hoạch –
đầu tư nhằm giúp cho sinh viên có được đầy đủ kiến thức hiện đại nhất, và những kỹ
năng, công cụ cụ thể nhằm hoạch định sản xuất và vận hành tại các công ty, đặc biệt trong
các công ty đa quốc gia thuộc lĩnh vực sản xuất công nghiệp hay dịch vụ. Môn học cũng
bao gồm các nội dung về thiết kế và cải tiến quy trình sản xuất nhằm giảm chi phí, nâng
cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh của sản phẩm; thiết kế chuỗi giá trị; và vận
hành chuỗi giá trị. Môn học cũng trang bị cho sinh viên những kiến thức cần thiết để hình
thành và vận hành doanh nghiệp một cách chuyên nghiệp: thiết kế sản phẩm và dịch vụ,
hoạch định năng lực sản xuất, hoạch định địa điểm, lựa chọn quy trình sản xuất và bố trí
mặt bằng, hoạch định tổng hợp, hoạch định nhu cầu vật tư và nguồn lực doanh nghiệp,


quản trị chuỗi cung ứng, lịch trình sản xuất, quản trị chất lượng…Môn học này cũng rất
cần thiết cho các sinh viên chuyên ngành kinh tế lao động và quản trị nguồn nhân lực ở
Khoa Kinh tế phát triển.
Môn học chủ yếu sử dụng tài liệu tiếng Anh trong học tập và giảng dạy. Giảng
viên sử dụng phương pháp giảng dạy tương tác, học tập bằng tình huống là chính; và
trong quá trình học, sinh viên sẽ thuyết trình, thảo luận nhiều dự án nghiên cứu đã ứng
dụng kiến thức của quản trị vận hành vào những doanh nghiệp cụ thể (đa số là các luận
văn thạc sĩ có chất lượng tốt của học viên tốt nghiệp từ Khoa Quản lý công nghiệp;
ngành kỹ thuật hệ thống công nghiệp của Khoa Cơ khí - ĐH Bách Khoa TPHCM, Khoa
Quản trị Kinh doanh - UEH). Học viên được khuyến khích làm đồ án môn học áp dụng
kiến thức của quản trị vận hành vào một doanh nghiệp cụ thể, đọc và báo cáo các bài báo
2
khoa học liên quan đến quản trị vận hành được đăng tải trên các tạp chí quốc tế có uy tín
trong những năm gần đây.
7. Mục tiêu

Sau khi học xong môn học, sinh viên sẽ có khả năng tốt hơn trong việc:
 Trình bày được quy trình lập kế hoạch sản xuất từ việc dự báo, kế hoạch tổng hợp
đến kế hoạch vật liệu, năng lực sản xuất, và lao động.
 Áp dụng được kiến thức của quản trị vận hành vào một doanh nghiệp cụ thể. Ví
dụ: phân tích được chuỗi cung ứng của doanh nghiệp; phân tích được quy trình sản
xuất và bố trí mặt bằng, địa điểm sản xuất của doanh nghiệp; hoạch định được kế
hoạch vật tư, tồn kho, kế hoạch nguồn lực; phân tích được hệ thống công việc; lập
được lịch trình sản xuất.
 Trình bày và lý giải được được hệ thống JIT, hệ thống sản xuất tinh giản
 Sử dụng được 7 công cụ quản lý chất lượng, trình bày được một số hệ thống tiêu
chuẩn chất lượng thông dụng như ISO 9000, ISO 14000
 Giải thích được và vận dụng được một số công cụ quản trị dự án vào công việc. Đó
là quản trị tổng hợp dự án, quản trị phạm vi dự án, quản trị thời gian thực hiện dự
án, quản trị chi phí dự án, quản trị chất lượng dự án, quản trị nguồn nhân lực của

dự án, quản trị rủi ro, quản trị truyền thông và giao tiếp, quản trị giá trị kiếm được
của dự án.
 Sử dụng được những phần mềm thông dụng hỗ trợ quản trị vận hành.
 Sử dụng được các kỹ thuật quản trị dự án, sử dụng được phần mềm Microsoft
Project trong quản lý dự án
 Sinh viên có ý thức hơn trong việc rèn luyện tác phong công nghiệp trong cuộc
sống và trong công việc. Phát triển các kỹ năng quản trị dự án như: kỹ năng truyền
thông và giao tiếp, kỹ năng đàm phán, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản lý sự
thay đổi, xử lý xung đột, và kỹ năng giải quyết vấn đề một cách sáng tạo, kỹ năng
lãnh đạo.

8. Phương pháp giảng dạy

Giảng viên là người hỗ trợ việc học tập và nghiên cứu của sinh viên với các phương
pháp: (1) diễn giảng, (2) diễn giảng có nêu vấn đề; (3) tổ chức thảo luận nhóm, (4) giảng
dạy bằng tình huống, (5) tổ chức giao lưu/ tham quan doanh nghiệp cho sinh viên, và các
hoạt động khác nhằm tăng tính tích cực, sáng tạo của sinh viên.
Bên cạnh việc tham gia nghe giảng, thảo luận nhóm, thuyết trình, làm các bài tập
thực hành; sinh viên cần chủ động tìm hiểu tài liệu, trao đổi với các giảng viên, các
chuyên gia báo báo tại các buổi báo cáo chuyên đề ngoại khóa (do Đoàn-Hội sinh viên
khoa KTPT tổ chức), những người có kinh nghiệm thực tế, bạn bè trong nhóm để có thể
nắm vững kiến thức. Sinh viên cần tìm hiểu thêm các chủ đề của môn quản trị vận hành
mà giảng viên yêu cầu mặc dù chủ đề đó không được giảng trên lớp. Sinh viên được
khuyến khích làm theo nhóm (hoặc cá nhân) một đồ án môn học áp dụng kiến thức đã học
3
vào một doanh nghiệp cụ thể. Sinh viên được khuyến khích đọc/ dịch những bài báo khoa
học liên quan đến quản trị vận hành được đăng tải trên các tạp chí quốc tế có uy tín trong
10 năm gần đây và đề nghị được tham gia báo cáo tại lớp (các bài báo khoa học này đã
được giảng viên tập hợp trong 1 đĩa CD, hoặc sinh viên tự tìm kiếm)


9. Phương pháp đánh giá
- Phương pháp đánh giá quá trình (chuyên cần, bài tập, làm việc nhóm, thảo luận,
kiểm tra giữa kỳ…): 50%

- Thi hết môn: 50%

Tổng cộng : 100%

10. Tài liệu đọc bắt buộc
1
:
Tài liệu đọc bắt buộc
 Quỹ hoà bình Sasakawa, Trường ĐH Kinh tế TPHCM, ĐH Nông nghiệp Hà Nội, ĐH
Kinh tế Huế (2009); Các tình huống giảng dạy cao học quản trị kinh doanh tại Việt Nam,
NXB ĐHQG TPHCM
 Cẩm nang kinh doanh Harvard (2006) Quản lý dự án lớn và nhỏ, NXB Tổng Hợp
TPHCM
 Đặng Đình Cung (2002), Bảy công cụ quản lý chất lượng, NXB Trẻ
 Nguyễn Văn Dung (2009) Quản trị kinh doanh – Quản trị sản xuất và tác nghiệp, NXB
Tài chính
 Clifford F.Gray (2006), Project Management – The Managerial Process, McGraw-Hill
 Lê Văn Hiền, Đào Duy Huân (2007), Quản lý dự án công nghiệp theo hình thức tổng thầu
EPC, NXB Thống Kê
 Bùi Nguyên Hùng (2000), Phòng ngừa khuyết tật trong sản xuất bằng các công cụ thống
kê, NXB Thống kê
 Bùi Nguyên Hùng, Nguyễn Thuý Quỳnh Loan (2004), Quản lý chất lượng, NXB ĐHQG
TPHCM
 William J. Stevenson (2005), Operations Management, McGraw-Hill Irwin
 Nguyễn Như Phong (2005), Quản lý vật tư tồn kho, NXB ĐHQG TPHCM
 Barry Render, Ralph M.Stair, Jr. , Michael E. Hanna (2006) Quantitative Analysis for

Management, Ninth Edition, Pearson Prentice Hall
 Phạm Ngọc Tuấn, Nguyễn Như Mai (2005), Đảm bảo chất lượng, NXB ĐHQG TPHCM
 Dương Quang Thiện (2008), Phân tích & thiết kế hệ thống thông tin quản trị xí nghiệp
toàn tập – Hoạch định nguồn lực xí nghiệp, tập 3, tập 4, NXB Văn hoá Sài Gòn
 Cao Hào Thi, Nguyễn Thúy Quỳnh Loan (2004), Quản lý dự án, NXB ĐHQG TPHCM
 Lưu Trường Văn, Lê Hoài Long (2006), Ứng dụng MS Project 2003 trong quản lý dự án
xây dựng, NXB LĐ-XH

Tài liệu tham khảo

1
Các tài liệu đọc bắt buộc đều sẵn có tại thư viện Khoa Kinh tế phát triển – Trường ĐH Kinh tế TPHCM
4
 Project Management Institute (2004), A Guide to the Project Management Body of
Knowledge, Third Edition (PMBOK guide)
 Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư vấn (2002) Điều kiện hợp đồng FIDIC, NXB Xây dựng
 Donald J. Bowersox, David J.Closs, M. Bixby Cooper (2007), Supply Chain Logistics
Management, McGraw-Hill
 Shoshanah Cohen, Joseph Roussel (2008) Quản trị chuỗi cung ứng – 5 nguyên tắc đạt
hiệu quả hoạt động tốt nhất, bản dịch tiếng Việt, NXB Lao động xã hội
 Jay Heizer, Barry Render (2004), Operations Management, Pearson Prentice Hall
 Lee J. Krajewski, Larry P. Ritzman (2005), Operations Management Process and Value
Chains, Pearson Prentice Hall
 Jeffrey K. Linker (2006), Phương thức Toyota, những nguyên lý quản trị nổi tiếng của
Toyota – tập đoàn đã tạo ra dây chuyền sản xuất tinh gọn (Lean Production), NXB Tri
thức
 Trần Văn Hùng (2004), Bài tập quản trị sản xuất và tác nghiệp, NXB LĐ-XH
 Lê Văn Kiểm, Ngô Quang Tường (2008), Quản trị dự án bằng sơ đồ mạng, NXB ĐHQG
TPHCM
 Nguyễn Hoàng Lâm (2004), Tự học lập kế hoạch và quản lý các dự án với Microsoft

Project 2003, NXB Thống Kê
 Huỳnh Trung Lương (2002), Phương pháp định lượng trong quản lý và vận hành, NXB
Khoa học và kỹ thuật
 Nguyễn Thanh Liêm, Nguyễn Quốc Tuấn, Nguyễn Hữu Hiền (2006) Quản trị sản xuất,
NXB Tài chính
 Nguyễn Thanh Liêm, Nguyễn Quốc Tuấn, Nguyễn Hữu Hiền (2006) Bài tập Quản trị sản
xuất, NXB Tài chính
 Đỗ Duy Việt, Phan Sơn (2006), Quản trị sản xuất và tác nghiệp, NXB Thống Kê
 Trịnh Đình Tuấn (2006), Lập kế hoạch và quản lý dự án bằng Microsoft Project 2002,
NXB Thống Kê
 Trương Đoàn Thể (2005), Giáo trình quản trị sản xuất và tác nghiệp, NXB LĐ-XH
 Đặng Minh Trang (2005), Quản trị sản xuất và tác nghiệp, NXB Thống Kê

5
11. Nội dung môn học

Ngày
(số tiết)
Nội dung giảng dạy
(tên chương, phần, phương
pháp giảng dạy)
Tài liệu đọc
(chương,
phần)
Chuẩn bị của sinh viên
(bài tập, thuyết trình,
giải quyết tình huống…)
Ghi
chú
Ngày 1

(4 tiết)
Giới thiệu về quản trị vận hành
(Introduction to Operation
Management)
Thiết kế sản phẩm và dịch vụ
(Product and Service Design)
Stevenson
(2005):
chapter 1, 4

Nguyễn Văn
Dung (2009):
chương 1, 2,
3, 8


Ngày 2
(4 tiết)
Hoạch định chiến lược năng
lực sản xuất sản phẩm và cung
cấp dịch vụ
(Strategic Capacity Planning
for products and services)
Lựa chọn quy trình sản xuất và
bố trí mặt bằng
(Process Selection and Facility
Layout)
Stevenson
(2005):
chapter 5, 6


Nguyễn Văn
Dung (2009):
chương 7
Nhóm sinh viên tự chọn, đọc
và thuyết trình một nghiên
cứu về quản trị vận hành,
quản trị dự án được giảng
viên giao. Ví dụ: nâng cao
năng suất lao động dây
chuyền may áo Jacket ở cty
TNHH Minh Châu, Áp dụng
QFD vào quá trình phát triển
sản phẩm Blue chip tại Cty
ATVN, áp dụng Lean ở công
ty Liksin, quản lý chuyền
may theo JIT, xây dựng hệ
thống TPM cho nhà máy
PWP ở Fujitsu Việt Nam, áp
dụng ISO 9001:2000 ở
Ajnomoto Việt Nam, Triển
khai ERP tại Cty CP nhựa
Bình Minh, Quản lý chất
lượng theo TQM, các yếu tố
ảnh hưởng đến thành công
của dự án xây dựng ở Việt
Nam …

Ngày 3
(4 tiết)

Thiết kế các hệ thống công
việc (Design of Work Systems)

Hoạch định địa điểm và phân
tích (Location Planning and
Analysis)

Stevenson
(2005):
chapter 7, 8

Nguyễn Văn
Dung (2009):
chương 6, 9,
chương 10
Quỹ hoà bình Sasakawa
(2009): tình huống của Công
ty SAPACO – làm thế nào để
cân đối dây chuyền sản xuất
bao bì màng nhựa?

Ngày 4
(4 tiết)
Quản trị chất lượng
(Management of Quality)
Stevenson
(2005):
Quỹ hoà bình Sasakawa
(2009): tình huống về nâng


6


chapter 9, 10
Đặng Đình
Cung (2002):
chương 1 đến
7
Phạm Ngọc
Tuấn, Nguyễn
Như Mai
(2005):
chương 5, 6,
7, 8
cao chất lượng dịch vụ và
hình ảnh thương hiệu ở Cty
Cổ phần Eden – Global
Holidays
Ngày 5
(4 tiết)
Quản trị tồn kho (Inventory
Management)


Stevenson
(2005):
chapter 11, 12

Nguyễn Như
Phong (2005):

chương 1 đến
6

Render & ctg
(2006):
chaper 6
Quỹ hoà bình Sasakawa
(2009): tình huống của công
ty cổ phần giầy Thái Bình –
Kế hoạch và điều hành sản
xuất

Ngày 6
(4 tiết)
Hoạch định tổng hợp
(Aggregate Planning)

Nguyễn Văn
Dung (2009):
chương 11,
12, 13


Ngày 7
(4 tiết)
Hoạch định nhu cầu vật tư và
nguồn lực doanh nghiệp (MRP
and ERP)

Hệ thống Just-In-Time và hệ

thống tinh giản (JIT and Lean
Operations)


Stevenson
(2005):
chapter 14, 15

Nguyễn Văn
Dung (2009):
chương 14, 15

Dương Quang
Thiện (2008):
chương 1, 2
Quỹ hoà bình Sasakawa
(2009): tình huống triển khai
ERP ở công ty Kimberly
Clark Việt Nam

Ngày 8
(4 tiết)
Hoạch định lịch trình
(Scheduling)



Stevenson
(2005):
chapter 15, 16





Ngày 9
(4 tiết)
Quản trị chuỗi cung ứng
(Supply Chain Management)

Nguyễn Văn
Dung (2009):
chương 9


7

Cohen &
Roussel
(2008)
Ngày 10
(4 tiết)
Quản lý dự án
(Project Management)
Stevenson
(2005):
chapter 17, 18

Cao Hào Thi,
Nguyễn Thuý
Quỳnh Loan

(2004):
chương 1, 2, 3

Clifford
F.Gray
(2006):
Chapter 1, 2,
3, 4

Cẩm nang
kinh doanh
Harvard
(2006):
chương 1 đến
12

Render & ctg
(2006):
chaper 13

Sinh viên đọc thêm về quản
lý dự án công nghiệp theo
hình thức tổng thầu EPC của
Lê Văn Hiền, Đào Duy Huân
(2007),

Sinh viên tìm hiểu thêm về
những kiến thức cơ bản của
quản trị dự án trong Project
Management Institute (2004)


Sinh viên tìm hiểu về điều
kiện hợp đồng FIDIC trong
Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư
vấn (2002)

Ngày 11
(4 tiết)
Quản lý dự án
(Project Management)
Cao Hào Thi,
Nguyễn Thuý
Quỳnh Loan
(2004):
chương 4, 5, 6

Clifford
F.Gray
(2006):
Chapter 5, 6,
7, 8, 9
Sinh viên đọc các chương
của quyển sách Lưu Trường
Văn, Lê Hoài Long (2006)
và thực hành các bài tập có
liên quan bằng Microsoft
Project



×