Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH NHÀ TAM KỲ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.72 KB, 71 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
PHẦN 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH
NHÀ TAM KỲ.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng và
Kinh doanh nhà Tam Kỳ.
Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH NHÀ
TAM KỲ.
Địa chỉ trụ sở chính: số 514 Hùng Vương – TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam.
Điện thoại: 0510.3851418.
Fax : 0510.3851492
Mã số thuế: 4000286010.
Tài khoản: 56210000000024, tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Nam.
Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ có bề dày trong quá
trình hình hoạt động và phát triển.Tiền thân của công ty Cổ phần Xây dựng và kinh
doanh nhà Tam Kỳ là một đội xây dựng trực thuộc phần xây dựng huyện Tam Kỳ do
UBND thị xã Tam Kỳ làm chủ quản. Trong giai đoạn này, nhiệm vụ chính của xí
nghiệp là xây lắp công trình dân dụng và công nghiệp, trang trí nội thất công trình.
Năm 1991, thực hiện nghị định 338/HĐBT ngày 20 tháng 11 năm 1991 của Hội
đồng bộ trưởng về quy chế thành lập và giải thể doanh nghiệp nhà nước.UBND tỉnh
Quảng Nam – Đà Nẵng ra quyết định số 169/QĐ-UB ngày 04 tháng 03 năm 1993
thành lập lại và đổi tên thành công ty Xây dựng nhà Tam Kỳ.
Đến năm 1997, Tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng được tách thành hai đơn vị hành
chính trực thuộc là Tỉnh Quảng Nam và Đà Nẵng. Công ty Xây dựng và Kinh doanh
nhà Tam Kỳ được UBND Tỉnh Quảng Nam tiếp nhận tại quyêt định số 1865/QĐ-
UB, ngày 25 tháng 9 năm 1997. Thực hiện số 72/QĐ-TT, ngày 29 tháng 4 năm 2003
của thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt phương án tổng thể xắp xếp đổi mới
doanh nghiệp nhà nước. UBND Tỉnh ra Quyết định số 18/QĐUB ngày 25 tháng 1
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
1


Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
năm 2004 về việc chuyển đổi công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ hoạt
động theo mô hình Công ty cổ phần, với tên gọi: Công ty cổ phần Xây dựng và Kinh
doanh nhà Tam Kỳ.
Ngày 28 tháng 3 năm 2003, Công ty đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh
Quảng Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1030070 với vốn điều lệ
12.000.000.000 đồng và được đăng ký thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế mã số
400286010 vào ngày 25 tháng 11 năm 2007.
Quy mô hiện tại của của Doanh nghiệp như sau:
Tổng vốn kinh doanh tính đến thời điểm 31/12/2010:
Tồn tại dưới hình thức tài sản: 15,2 tỷ (đồng)
Trong đó: Tài sản ngắn hạn: 13,3 tỷ (đồng)
Tài sản dài hạn: 1,9 tỷ (đồng)
Tồn tại dưới hình thức nguồn vốn: 15,2 tỷ (đồng)
Trong đó: Nguồn vốn chủ sở hữu: 10,8 tỷ (đồng)
Nguồn nợ phải trả: 4,4 tỷ (đồng)
Căn cứ số liệu trên, Công ty được xếp vào loại doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu kinh tế công ty đạt được trong vài năm qua:
STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1 Tổng doanh thu 24.283.020.272 35.685.283.072 46.390.867.992
2 Tổng chi phí 23.382.147.497 34.752.442.320 45.168.889.500
3 Tổng lợi nhuận trước
thuế
900.872.780 932.840.752 1.221.978.492
4 Tổng lợi nhuận sau
thuế
675.654.585 699.630.564 916.483.869
5 Tổng nộp ngân sách 225.218.195 233.210.188 305.494.623
( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 2008-2010)
Nhận xét: Căn cứ vào số liệu trên ta thấy quy mô của công ty ngày càng mở rộng, cụ

thể: Tổng doanh thu năm 2010 tăng 1,07 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 130% so với
năm 2009 và tăng 2,21 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 191,04% so với năm 2008.
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2010 tăng 0,29 tỷ đồng tương ứng tăng 131% so với
năm 2009 và tăng 0,321 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 135,6%. Qua đây cho thấy
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
2
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
công ty kinh doanh có hiệu quả đem lại lợi nhuận và đóng góp vào ngân sách nhà
nước ngày càng tăng.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
1.2.1. Chức năng:
Căn cứ vào giấy phép kinh doanh công ty có chức năng sau:
+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
+ Xây dựng công trình và giao thông: Cầu, đường bộ…
+ Xây dựng công trình thủy lợi, xây dựng đường dây và trạm biến áp đến 35
KV.
+ Xây dựng công trình cấp thoát nước.
+ San lấp mặt bằng, xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng, nhà ở, đất ở,…
+ Khai thác sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, lắp dặt điện nước, trang trí
nội thất.
1.2.2. Nhiệm vụ:
Định hướng cho việc phát triển lâu dài một cách vững chắc.Đẩy mạnh tổ chức
sản xuất, liên doanh liên kết với các loại hình tổ chức kinh tế để sản xuất kinh doanh
nhằm có điều kiện chủ động trong việc ký kết và thực hiện hợp đồng.
Ứng dụng kịp thời các tiến bộ về quản lý,về khoa học và quản lý sản xuất kinh
doanh, tổ chức đào tạo và không ngừng nâng cao tay nghề cho công nhân viên.
Tổ chức quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả vốn và vật tư máy móc thiết
bị,lực lượng lao động của công ty.Tuân thủ chặt chẽ các chế độ chính sách của Nhà
nước, thực hiện đầy đủ chính sách với người lao động, chăm lo đời sống của Cán bộ
công nhân viên. Hoàn thiện nhiệm vụ đối với nhà nước.tìm kiếm thị trường tiêu thụ

và giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các sản phẩm chủ yếu:
Loại hình kinh doanh: xây dựng cơ bản, dân dụng, giao thông, cầu đường, công
trình thủy lợi, trang trí nội thất.
Sản phẩm sản xuất của công ty: các công trình kiến trúc, nhà cửa, đường xá,
công trình thủy lợi.
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
3
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
1.3.2. Đặc điểm về thị trường đầu vào và đầu ra.
Các nhà cung cấp nguyên vật liệu hàng hóa cho công ty, và khách hàng hiện
nay là chủ yếu trong tỉnh. Và trong tương lai công ty có thể mở rộng thị trường đầu
vao và đầu ra sang các khu vực lân cận.
1.3.3. Đặc điểm về vốn kinh doanh:
Tổng vốn hiện nay là 15.2 tỷ đồng, trong đó vốn đầu tư chủ sở hữu là 10,8 tỷ
đồng chiếm 71%, vốn vay là 4,4 tỷ đồng chiếm 29%.Cơ cấu vốn như vậy có thể xem
là hợp lý. Vì vốn tự có nhiều hơn vốn vay nên khả năng độc lập tài chính cao.
1.3.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của công ty:
1.3.4.1. Đặc điểm về lao động:
Lao động: lao động trong nước.
Bảng 1.2 Bảng tình hình lao động tại công ty (31/12/2010).
Tiêu thức phân loại Số lượng lao
động (người)
Trình độ Trình độ đại học 28
Trình độ cao đẳng, trung cấp, nghiệp vụ 53
Công nhân kỹ thuật từ bậc 5-7 62
Công nhân kỹ thuật từ bậc 2-5 32
Lao động phổ thông 15
Giới tính Nam 176

Nữ 14
Tổng cộng 190
1.3.4.2. Đặc điểm về Tài sản cố định:
Tổng tài sản cố định của công ty hiện nay là 5.785.678.541đồng trong đó đã khấu hao
được 3.333.883.176đồng. Trong đó, máy móc thiết bị chiếm 54,86%, nhà cửa vật
kiến trúc chiếm 45,14% .
1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý:
1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý:
Sơ đồ: 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
1.4.2.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý có toàn quyền quyết định mọi vấn đề
của công ty.Quản trị theo đúng pháp luật của nhà nước, có điều lệ của công ty và
nghị quyết của đại hội đồng cổ đông.
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
Giám đốc
Phó giám đốc
P.Kế hoạch P.Kỹ thuật P.Tài vụ P.Tổ chức
hành chính
Các đội sản xuất
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
5
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
Bổ nhiệm, miễn nhiệm giám đốc hoặc bất cứ cán bộ nào nhằm phục vụ lợi ích
của công ty.

Kiến nghị hoặc bổ sung sửa đổi điều lệ.
Ban kiểm soát: là cơ quan thay mặt các cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động
của công ty.
Giám đốc: Do chủ tịch hội đồng quản trị bổ nhiệm có trách nhiệm điều hành
quản lý hoạt động kinh doanh của công ty.
Phó giám đốc: là người hổ trợ giúp giám đốc điều hành công việc, chịu trách
nhiệm trước giám đốc về công việc mà giám đốc phân công.
Phòng kế hoạch: Lập phương án kế hoạch sản xuất đề án mở rộng sản xuất,
xây dựng kế hoạch, sửa chữa máy móc thiết bị của công ty.
Phòng kỹ thuật: Quản lý kỹ thuật và công nghệ sản xuất, đề xuất tham mưu
cho giám đốc các phương án kỹ thuật trong sản xuất.
Phòng kế toán: Phản ánh ghi chép tính toán hạch toán quá trình sản xuất kinh
doanh và tình hình sử dụng tiền vốn vật tư….
Các đội sản xuất: trực tiếp thi công các công trình theo thiết kế đã được duyệt.
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại công ty: Hiện nay công ty đang áp dụng mô
hình kế toán tập trung.
1.5.2. Bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
6
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp
 Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán nghiệp vụ:
Kế toán trưởng: là người quản lý theo dõi đối chiếu thanh lý các hợp đồng
kinh tế với chủ đầu tư.Tham mưu cho giám đốc sử dụng nguồn vốn dúng quy định.
Kế toán tổng hợp: là người trực tiếp điều hành công việc phòng kế toán khi kế
toán trưởng đi vắng.Ghi chép phản ánh tổng hợp và chịu trách nhiệm ghi chép theo
dõi việc hạch toán của các kế toán viên, từ đó ghi vào sổ kế toán tổng hợp, là người

chịu trách nhiệm tính giá thành và lập báo cáo tài chính.
Kế toán thanh toán: Theo dõi ghi chép sổ sách có liên quan đến tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng, theo dõi công nợ, thanh toán với người bán người mua, thanh toán nội
bộ, các khoản tạm ứng.
Kế toán Vật tư – TSCĐ: Theo dõi tình hình xuất nhập tồn nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ, theo dõi ghi chép sổ sách có liên quan và tính khấu hao TSCĐ.
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
vật tư -
TSCĐ
Kế toán
tập hợp chi
phí và tính
giá thành
Thủ
quỹ
Bộ phận thống kê kế toán tại các đơn
vị trực thuộc
7
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: Hướng dẫn bộ phận quản lý và kế
toán luân chuyển chứng từ chi phí, tính toán giá thành sản xuất.
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của công ty, có nhiệm vụ thu chi theo phiếu do bộ

phận kế toán thanh toán chuyển sang.
Bộ phận thống kê kế toán các đơn vị trực thuộc: Theo dõi thống kê chi phí
tiền lương và các khoản trích theo lương, chi phí mua sắm vật tư…
1.5.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Công ty áp dụng hình thức “ Chứng từ ghi sổ”
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ tại công ty
Ghi chú:
: ghi hàng ngày
: đối chiếu kiểm tra
: ghi cuối tháng
: ghi chép định kỳ
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ, thẻ
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
8
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ

 Trình tự ghi sổ: hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán lên bảng kế toán tổng
hợp chứng từ gốc, đồng thời được ghi vào sổ theo dõi chi tiết.
Cuối tháng từ các bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán ghi chứng từ ghi sổ và vào
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và các sổ cái có liên quan..Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái, kế
toán lên bảng cân đối phát sinh và lập báo cáo tài chính
1.5.4. Chính sách tài chính kế toán tại công ty:
 Niên độ kế toán của công ty là 1 năm tài chính.
 Đơn vị tiền tệ: VNĐ
 Chế độ kế toán áp dụng:
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty áp dụng tính khấu hao theo
phương pháp khấu hao đường thẳng.
 Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
:
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
9
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
PHẦN 2:
THỰC HÀNH GHI SỔ KẾ TOÁN
2.1. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty Cổ phần Xây dựng và
Kinh doanh nhà Tam Kỳ.
 Nguồn nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty:
Các loại nguyên vật liệu tại công ty:
Trong Doanh nghiệp sản xuất thường sử dụng các loại nguyên vật liệu khác
nhau. Mỗi loại thường có nội dung kinh tế và tính năng lý hóa khác nhau do đó cần
phân loại nguyên vật liệu.
Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ phân loại nguyên vật
liệu cụ thể như sau:
+ Nguyên vật liệu chính: sắt, thép, xi măng, đá, gạch, …
+ Nguyên vật liệu phụ: vôi, sơn, màu, đinh, …

+ Nhiên liệu: xăng, dầu, …
+ Phụ tùng thay thế: lốp, trục, vòng bi, …
Các loại công cụ dụng cụ tại công ty:
Công cụ dụng cụ tại công ty bao gồm:các loại dụng cụ gia lắp chuyên dùng cho sản
xuất, dụng cụ đồ nghề, dụng cụ quản lý, bảo hộ lao động, dụng cụ phục vụ cho nhu
cầu văn hóa, thể dục, thể thao…
Công cụ dụng cụ được chia làm 2 loại:
Ở công trình: Giàn giáo, cốt, pha, xe rùa, máy trộn
Ở văn phòng: Máy vi tính, bàn làm việc, sử dụng các loại chứng từ.
Phương pháp xác định giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty Cổ phần
Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ:
 Giá trị thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho:
Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài nhập kho:
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
10
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
Giá
NVL,
CCDC
nhập
kho
=
Giá mua
ghi trên
hóa đơn
+
C.P vận
chuyển
bốc dở
+

Các
khoản
thuế
không
được
hoàn lại
-
Giảm
giá,
Chiết
khấu
thương
mại
 Giá trị thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho:
Công ty tính giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền.
 Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho tại công ty:
Công ty áp dụng phương pháp kế toán chi tiết Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
tồn kho theo phương pháp thẻ song song.
Minh họa việc hạch toán chi tiết nguyên vật liệu công cụ dụng cụ theo phương pháp
thẻ song song như sau:
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
Đơn giá bình
quân
=
Giá thực tế NVL, CCDC tồn +Giá thực tế NVL,
CCDC nhập trong kỳ
Số lượng NVL, CCDC tồn +Số lượng NVL, CCDC
nhập trong kỳ
11

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
Ghi chú: : ghi hàng ngày
: ghi cuối kỳ
: đối chiếu
Ở kho: việc ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho tiến hành trên thẻ kho và ghi
trên chỉ tiêu số lượng, thủ kho kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ và tiến hành ghi
chép số thực nhập thực xuất của chứng từ vào thẻ kho.Cuối tháng tính ra số tồn kho
ghi vào thẻ kho định kỳ thủ kho giữ.
Ở phòng kế toán: kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán nguyên vật liệu để ghi chép
tình hình xuất, nhập, tồn cả về mặt hiện vật và giá trị, cơ sở để ghi sổ (thẻ) chi tiết
nguyên vật liệu là chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho gửi lên sau khi được kiểm tra
hoàn chỉnh và đầy đủ.
Cuối kỳ, kế toán cộng sổ chi tiết và tiến hành kiểm tra đối chiếu với thẻ kho.
Ngoài ra, để có số liệu đối chiếu với kế toán tổng hợp cần phải tổng hợp số liệu kế
toán chi tiết từ các sổ (thẻ) chi tiết Nguyên vật liệu lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn
kho theo từng nhóm loại Nguyên vật liệu về mặt giá trị để đối chiếu với bộ phận kế
toán tổng hợp Nguyên vật liệu.
2.1.1 Kế toán Nguyên vật liệu
2.1.1.1. Chứng từ hạch toán:
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ (thẻ)
chi tiết vật

Bảng tổng hợp
chi tiết
Kế toán tổng hợp
12

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu nhập kho:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập kho nguyên vật liệu
được thể hiện qua:
 Phiếu yêu cầu vật tư
 Hợp đồng mua
 Hóa đơn GTGT
 Biên bản kiểm nghiệm
 Phiếu nhập kho
Căn cứ vào số liệu trên chứng từ, kế toán sẽ nhập số liệu vào máy, máy sẽ tự
động lập các chứng từ ghi sổ.
 Phiếu yêu cầu vật tư:
Ví dụ 1: Ngày 02/3/2010, Đội trưởng thi công công trình UBND xã Tam An yêu cầu
công ty cấp một số vật tư cho việc thực hiện công trình.Ta có phiếu yêu cầu vật tư
như sau:
Công ty CPXD & KD nhà Tam Kỳ PHIẾU YÊU CẦU VẬT TƯ

Tôi tên là: Nguyễn Dũng
Bộ phận công tác: Đội thi công công trình UBND xã Tam An
Yêu cầu cấp một số vật tư sau:
TT TÊN VẬT TƯ Đơn
vị tính
Số lượng
dự toán
Số lượng
đã nhận
Số
lượng
yêu cầu
đợt này

Số
lượng
duyệt
cấp
Lý do sử
dụng
1 Xi măng Nghi
Sơn
Tấn 100 30 70 100
2 Gạch Viên 30.000 10.000 20.000 30.000
3 Sắt Ø6 Tấn 9 4 5 9
Tam Kỳ, ngày 02 tháng 4 năm 2010
PHẦN DUYỆT CẤP NGƯỜI YÊU CẦU
 Hợp đồng mua:
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
13
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
Ví dụ: Ngày 10/4/2010, công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ tiến
hành việc mua nguyên vật liệu của cửa hàng kinh doanh vật liệu Xây dựng, theo hợp
đồng số 37/HĐKT/2010.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số : 37/HĐKT/2010
Căn cứ Bộ luật dân sự Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đã được
Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ VII thông qua ngày 14/6/2005.
Căn cứ Luật thương mại năm 2005 Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam đã được Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ VII thông qua ngày 14/6/2005.
Hôm nay, ngày 10 tháng 4 năm 2010. Tại văn phòng công ty Cổ phần Xây dựng

và Kinh doanh nhà Tam Kỳ.Chúng tôi gồm có:
I. BÊN A ( Bên mua) : CÔNG TY CP XD & KD NHÀ TAM KỲ
Địa chỉ : 514 hùng vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
Điện thoại : 0510-3851408 Fax: 0510-3851492
Tài khoản số : 56210000000024 tại ngân hàng Đầu tư & Phát triển Q.Nam
Mã số thuế : 4000286010
Đại diện : ông Trịnh Xuân Đông – Chức vụ: Giám đốc
II. BÊN B (Bên mua): CỬA HÀNG KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Địa chỉ :Xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.
Điện thoại :0510-3871349
Tài khoản số : 56310000001422 tại NH ĐT&PT QN-PGD Chu Lai
Mã số thuế : 4000185301
Đại diện : bà Dương Thị Huệ - Chức vụ: Chủ cửa hàng
Sau khi hai bên trao đổi, thảo luận và đi đến thống nhất: Bên A đồng ý mua của
bên B với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Khối lượng, đơn giá và giá trị hợp đồng:
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
14
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
Stt Tên vật tư Đvt Khối lượng Đơn giá
(VAT=10%)
Thành tiền
(Đồng VN)
01 Xi măng Nghi Sơn Tấn 70 1.155.000 80.850.000
02 Sắt Ø 6 Tấn 5 14.151.500 70.757.500
03 Sắt Ø 14 Tấn 3 15.251.500 45.754.500
04 Sơn chống thấm Thùng 20 440.000 8.800.000
Tổng cộng: 206.162.000
Bằng chữ: (Hai trăm lẻ sáu triệu một trăm sáu mươi hai ngàn đồng chẵn)
Điều 2: Bên B cung cấp vật liệu theo yêu cầu sau:

Chịu trách nhiệm cung cấp và vận chuyển vật liệu xây dựng các loại như điều 1
đến cho công ty Cổ phần Xây dựng và kinh doanh nhà Tam Kỳ ( Bên A)
Vật liệu cung cấp và vận chuyển đến nơi phải đảm bảo quy cách, chất lượng và
được nghiệm thu, xác nhận của Cán bộ kỹ thuật và Thủ kho của công ty để làm cơ sở
cho việc thanh toán.
Cung cấp và vận chuyển theo tiến độ của bên A
Điều 3: Thời gian thực hiện:
Từ ngày : 10/4/2010 đến ngày 12/5/2010.
Điều 4: Phương thức thanh toán:
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản.
Khối lượng thực hiện được nghiệm thu và xác nhận là cơ sở để thanh toán.
Sau khi thực hiện xong hợp đồng bên A sẽ thanh toán cho bên B.
Điều 5: Điều khoản chung:
Trong thời gian thực hiện hợp đồng nếu có gì trở ngại, khó khăn hai bên phải
cùng nhau bàn bạc giải quyết và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện tốt hợp
đồng này.
Trong trường hợp một trong hai bên cố tình vi phạm hợp đồng mà không giải
quyết được bằng thương lượng thì sẽ đưa ra tòa án kinh tế để giải quyết.
Hợp đồng được thành lập 03 bản có giá trị như nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B
giữ 01 để làm cơ sở cho việc thực hiện hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
15
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
Trịnh Xuân Đông Dương Thị Huệ
Ví dụ 3: Ngày 08/05/2010 nhập kho số vật tư mua của cửa hàng Kinh doanh vật liệu
Xây dựng theo hóa đơn số: 0053957, ta có: hóa đơn GTGT, biên bản kiểm vật tư,
phiếu nhập kho vật tư như sau:
 Hóa đơn GTGT


CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NAM Mẫu số: 01GTKT3/001
37- Trần Hưng Đạo- TP.Tam Kỳ Ký hiệu: 40AB/11P
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
16
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
Quảng Nam Số: 0053957
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 08 tháng 05 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng
Mã số thuế: 4000185301
Địa chỉ: Xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 0510.3871349. Số tài khoản: 56310000001422
Họ tên người mua hàng: Trịnh xuân Đông
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Mã số thuế: 4000286010
Địa chỉ: 514- Hùng Vương- TP Tam Kỳ- Quảng Nam
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5
6=4Η5
01 Xi măng Nghi Sơn Tấn 70 1.050.000 73.500.000
02 Sắt Ø 6 Tấn 5 12.865.000 64.325.000
03 Sắt Ø 14 Tấn 3 13.865.000 41.595.000
04 Sơn chống thấm Thùng 20 400.000 8.000.000
Cộng tiền hàng 187.420.000
Thuế suất GTGT 10%. Tiền thuế GTGT 18.742.000
Tổng cộng tiền thanh toán 206.162.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm lẻ sáu triệu một trăm sáu mươi hai ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng

( Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
 Biên bản kiểm nghiệm vật tư
CTY CP XD&KD NHÀ TAM KỲ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ PHẬN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 08 tháng 5 năm 2010
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
17
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
Căn cứ vào hóa đơn số 0053957 ngày 08 tháng 5 năm 2010 của Trịnh Xuân
Đông, ban kiểm nghiệm gồm có:
Ông/ Bà: Trịnh Xuân Đông . Chức vụ: Giám đốc. Đại diện:Trưởng ban
Ông/ Bà: Tạ Thanh Nhàn . Chức vụ: Kế toán . Đại diện: Ủy viên
Ông/ Bà: Phạm Quang. Chức vụ:Đội trưởng. Đại diện: Ủy viên
Đã kiểm kê các loại dưới đây:
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng sổ
sách
Số lượng thực
tế
Ghi chú
01 Xi măng Nghi Sơn Tấn 70 70
02 Sắt Ø 6 Tấn 5 5
03 Sắt Ø 14 Tấn 3 3
04 Sơn chống thấm Thùng 20 20
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đạt yêu cầu, đúng số lượng trên hóa đơn.
Ngày 08 tháng 5 năm 2010
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Ban kiểm nghiệm
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
 Phiếu nhập kho vật tư:
Đơn vị: Cty CP XD & KD Nhà Tam Kỳ Mẫu số: 01-VT

Địa chỉ: 514 Hùng Vương –Tam Kỳ - Q.N (QĐ số 15/2006 QĐ-BTC)
PHIẾU NHẬP KHO VẬT TƯ
Ngày 8 tháng 5 năm 2010 Nợ TK 152
Số: 10 Có TK 1121
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
18
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
Tên người giao: Dương Thị Huệ
Theo hóa đơn số 0053957 ngày 8/5/2010 của Trịnh Xuân Đông.
Nhập tại kho: Nhà kho A
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
kho
Thực
nhập
01 Xi măng Nghi Sơn Tấn 70 70 1.050.000 73.500.000
02 Sắt Ø 6 Tấn 5 5 12.865.000 64.325.000
03 Sắt Ø 14 Tấn 3 3 13.865.000 41.595.000
04 Sơn chống thấm Thùng 20 20 400.000 8.000.000
Tổng cộng: 187.420.000
Tổng số tiền ghi bằng chữ: (Một trăm tám mươi bảy triệu bốn trăm hai mươi
ngàn đồng chẵn)
Số chứng từ gốc kèm theo: 1
Ngày 08 tháng 5 năm 2010
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu xuất kho:
Xuất kho nguyên vật liệu tại công ty, khi các khâu có nhu cầu sử dụng vật liệu
thì đề nghị xuất nguyên vật liệu trình lãnh đạo duyệt. Sau đó, được sự đồng ý của
lãnh đạo, kế toán tiến hành lập phiếu xuất vạt liệu, trước khi lập phiếu xuất kế toán

căn cứ vào số lượng, giá cả vật tư tồn kho và số lượng nhập trong kỳ để tính ra giá
xuất kho vật liệu theo phương pháp bình quân gia quyền. Từ đó căn cứ vào số lượng
xuất kho theo yêu cầu của xưởng, kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho, phiếu xuất
kho phải được xác nhận của người giao, người nhận, người lập và người phụ trách
đơn vị, phiếu xuất kho lập thành 3 liên.
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
19
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
 Liên 1: Đưa vào lập chứng từ để lưu tại phòng kế toán.
 Liên 2: Kế toán tài vụ giữ lại để ghi vào sổ kế toán.
 Liên 3: Giao cho người nhận vật liệu để mang đến kho nhận.
Thủ kho tiến hành xuất vật liệu và giữ phiếu xuất kho lại để ghi vào thẻ kho theo dõi
số lượng vật liệu tồn kho, kế toán căn cứ vào chứng từ để ghi vào sổ kế toán chi tiết.
Ví dụ 4: Ngày 16 tháng 5 năm 2010 xuất kho vật liệu cho công trình UBND Xã tam
An.Ta có:
 Phiếu yêu cầu xuất vật tư.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và kinh doanh nhà Tam kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
PHIẾU YÊU CẦU XUẤT VẬT TƯ
Ngày 16 tháng 5 năm 2010
Họ và tên: Nguyễn Dũng
Bộ phận: Đội trưởng công trình
Lý do yêu cầu xuất: Thi công công trình UBND Xã Tam An
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
20
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
Ngày 16 tháng 5 năm 2010
Người yêu cầu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu yêu cầu vật tư đã được lãnh đạo duyệt, kế toán tiến hành lập phiếu

xuất kho:
Đơn vị: Công ty CP XD & KD nhà Tam Kỳ Mẫu số: 02-VT
Địa chỉ: 514 Hùng Vương- Tam Kỳ- Quảng Nam (QĐ số 15/2006 QĐ-BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 5 năm 2010 Nợ TK 621
Số: 11 Có TK 152
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Dũng Địa chỉ: Đội thi công
Lý do xuất kho: Thi công công trình UBND Xã Tam An
Xuất tại kho: Kho số 1
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
Stt Tên vật tư Đvt Số lượng yêu cầu Số lượng được
chuyển
01 Xi măng Nghi Sơn Tấn 70 70
02 Gạch Viên 20.000 20.000
03 Sắt Ø 6 Tấn 5 5
04 Sơn chống thấm Thùng 20 20
05 Sắt Ø 10 Tấn 2 2
06 Sắt Ø 14 Tấn 3 3
21
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
Tổng số tiền viết bằng chữ:(Một trăm chín mươi mốt triệu không trăm bảy
mươi tám ngàn đồng chẵn)
Số chứng từ gốc kèm theo: 1
Ngày 16 tháng 5 năm 2010
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản 152- Nguyên vật liệu.
 Nội dung: dùng để phản ánh tình hình tăng giảm và tồn nguyên vật liệu của
công ty.

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 152- Nguyên vật liệu:
Nợ TK152- Nguyên vật liệu Có
Giá trị nguyên vật liệu tồn đầu kỳ
Giá trị nguyên vật liệu nhập trong kỳ
Giá trị nguyên vật liệu thừa khi kiểm kê
chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý
Giá trị nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ
Giảm giá hàng mua bị trả lại
Giá trị nguyên vật liệu thiếu khi kiểm kê
chưa rõ nguyên nhân chờ sử lý.
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
Stt Tên vật tư Đvt
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C 1 2 3 4
01 Xi măng Nghi Sơn Tấn 70 70 1.065.000 74.550.000
02 Gạch Viên 20.000 20.000 680 13.600.000
03 Sắt Ø 6 Tấn 5 5 12.750.000 63.750.000
04 Sơn chống thấm Thùng 20 20 400.000 8.000.000
05 Sắt Ø 10 Tấn 2 2 15.589.000 31.178.000
Tổng cộng: 191.078.000
22
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
Giá trị nguyên vật liệu tồn cuối kỳ
Tài khoản này được chi tiết thành:
TK 1521: Nguyên vật liệu chính

TK 1522: Nguyên vật liệu phụ
TK 1523: Nhiên liệu
TK 1524: Phụ tùng thay thế
2.1.1.3. Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày kế toán căn cứ vào những chứng từ gốc, kế toán tiến hành nhập số
liệu vào máy để lập các chứng từ ghi sổ.
Ngoài ra còn có thẻ kho, sổ chi tiết vật tư, bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
2.1.1.3.1. Thẻ kho:
Khi lập phiếu xuất, nhập kho thủ kho căn cứ vào số lượng thực nhập xuất trên
phiếu nhập xuất kho nguyên vật liệu, việc lập để tiến hành mở thẻ kho cho từng loại
vật tư để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho của từng loại vật tư.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
THẺ KHO
Tên vật tư: Xi măng Nghi Sơn
Tại kho: Nhà kho A
Đơn vị tính: Tấn
S
t
Chứng từ Diễn giải
Ngày N-X
Số lượng
SH NT Nhập Xuất Tồn
A B C D 1 2 3 4 5
Tồn đầu kỳ 30
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
23
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
1 10/N 8/5 Mua xi măng
Nghi sơn nhập

kho
8/5 70 100
2 11/X 16/5 Xuất kho cho
công trình
UBND Xã Tam
An
16/5 70 30
Cộng phát sinh 70 70
Tồn cuối kỳ 30
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
THẺ KHO
Tên vật tư: Gạch 2 lỗ Tuynel
Tại kho: Nhà kho A
Đơn vị tính: Viên
S
t
Chứng từ Diễn giải
Ngày N-X
Số lượng
SH NT Nhập Xuất Tồn
A B C D 1 2 3 4 5
Tồn đầu kỳ 0
1 12/N 10/5 Mua gạch 2
lỗ tuynel
nhập kho
10/5 20.000 20.000
2 11/X 16/5 Xuất kho cho 16/5 20.000 0

SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
24
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Lê Thị Thanh Mỹ
công trình
UBND Xã
Tam An
Cộng phát
sinh
20.000 20.000
Tồn cuối kỳ 0
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
THẺ KHO
Tên vật tư: Sắt Ø 6
Tại kho: Nhà kho A
Đơn vị tính: Tấn
S
t
Chứng từ Diễn giải
Ngày
N-X
Số lượng
SH NT Nhập Xuất Tồn
A B C D 1 2 3 4 5
Tồn đầu kỳ 2
1 10/N 8/5 Mua sắt Ø 6 nhập kho
đã thanh toán bằng
chuyển khoản

8/5 5 7
2 11/X 16/5 Xuất kho cho công
trình UBND Xã Tam
16/5 5 2
SVTH:Nguyễn Thị Mộng Oanh
25

×