Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Khái Quát chung Về Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại Cường Đạt.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.74 KB, 16 trang )

Phần I
Khái Quát chung Về Công ty Cổ Phần Xây Dựng
và Thơng Mại Cờng Đạt
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Tên công ty : Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Thơng Mại Cờng Đạt
Trụ sở chính : 340 đờng giải phóng, Hà Nội
Điện thoại : (043)3270568 -Fax(0343)270-568
Mã số thuế : 030731184-1
Website : www.cuongdat.com.vn
Công ty CP Xây Dựng và Thơng Mại Cờng Đạt đợc thành lập ngày 29
tháng 7 năm 2000 có trụ sở chính tại 340 đờng giải phóng, Hà Nội. Có t cách
pháp nhân, hoạch toán kinh tế độc lập và có con dấu riêng, Công ty gồm có 6
đội sản xuất, mỗi đội sản xuất đều có đội trởng để điều hành sản xuất. Tại
Công ty đối với mỗi công trình trúng thầu đều đợc khoán cho các đội tự điều
hành tự tổ chức công tác quản lý thi công, công trình đợc giao nhng chịu sự
chỉ đạo giám sát của Công ty.
1.1 Lĩnh vực kinh doanh của công ty
- Thầu xây dựng các công trình công nghiệp và đân dụng ở mọi quy mô
- Trang trí nội thất cao cấp, công trình kỹ thuật hạ tầng
- Xây dựng đờng dây biến áp 35kw
- Thi công hệ thống mơng máng thuỷ nông, kè đá các công trình thuỷ lợi.
- Sản xuất các cấu kiện bê tông
- Sản xuất kinh doanh các mặt hàng cơ khí, cấu kiện thép trong xây dựng nh:
cốt pha thép, khung thép, nhà công nghiệp
- Các công tác lắp đặt và hoàn thiện khác trong xây dựng cơ sở hạ tầng
- Thi công khoan cọc nhồi, đóng, ép cọc.
H Th Hu MSV: 03LT0248T
1
- Sửa chữa cơ khí, ôtô, xe máy.
2. Tình hình và kết quả kinh doanh của công ty (phụ lục 1)
Trong nhng năm qua công ty luôn phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ đề ra, đạt


hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh. Nó đợc thể hiện qua bảng báo cáo kết
quả kinh doanh của công ty trong năm 2009 phát triển hơn so với năm 2008.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2009 tăng 9,047% so với
năm 2008. Tuy nhiên chi phí lãi vay tơng đối tăng 6,625% so với năm 2008.
Công ty phát triển việc sử dụng vốn vay để phát triển kinh doanh
Cũng qua báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh năm 2009 là 16.495.868.012đ tăng 5.636.935.202đ so với năm 2008.
Doanh thu hoạt động tài chính từ 4.813.161.760đ lên 5.977.384.675đ qua
2năm gần đây công ty kinh doanh của công ty có lãi
3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty
3.1. Sơ đồ công nghệ sản suất (phụ lục 2)
3.2.Thuyết minh dây chuyền sản xuất
- Căn cứ đề án đợc cấp trên phê duyệt của bên chủ đầu t, ban Giám đốc chỉ
đạo phòng kỹ thuật tham gia đấu thầu và kí hợp đồng kinh tế.
- Phòng kế hoạch lập kế hoạch giao cho các đội thi công.
- Các đội có nhiệm vụ ghi chép các số liệu ban đầu, có chỉ tiêu khối lợng thực
hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị để phòng kế toán hoạch toán
chi phí sản xuất và tính từng khoản mục công trình theo mục chi phí và
nghiệm thu công trình bàn giao.
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty (phụ lục 3)
4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
* Ban Giám đốc: Giám đốc là ngời có thẩm quyền cao nhất, có trách nhiệm
quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giúp việc cho
H Th Hu MSV: 03LT0248T
2
Giám đốc là ba Giám đốc: phó Giám đốc kinh tế, phó Giám đốc kỹ thuật thi
công, phó Giám đốc đấu thầu.
- Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật thi công: Là ngời chịu trách nhiệm trớc
Giám đốc về kỹ thuật thi công của các công trình, chỉ đạo các đội, các công

trình, các bộ phận kỹ thuật, thiết kế biện pháp thi công theo biện pháp kỹ thuật
an toàn cho các máy móc và thiết bị.
- Phó Giám đốc đấu thầu: Là ngời đợc Giám đốc giao trách nhiệm về kế
hoạch đã xây dựng của công ty và là ngời thay mặt Giám đốc phụ trách công
tác đấu thầu các công trình.
- Phó Giám đốc kinh tế: Phụ trách các vấn đề kinh tế nh việc sử dụng nguồn
vốn có hiệu quả trên cơ sở các dự án đã có của công ty.
* Các bộ phận chức năng
- Phòng tài chính-Kế toán-Thống kê: Có nhiệm vụ tham mu về tài chính cho
Giám đốc, triển khai thực hiện công tác tài chích kế toán, thống kê và hoạch
toán cho các công trìnhvà toàn công ty
- Phòng tổ chức hành chính: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty
và hớng dẫn nghiệp vụ cho phòng tổ chức lao động tiền lơng, tổ chức thanh tra
bảo vệ quân sự của công ty.
- phòng kế hoạch đầu t, kimh doanh: Tham mu giúp việc cho Giám đốc
trong quản lý và điều hành công việc thuộc lĩnh vực lập kế hoạch đầu t và kinh
doanh.
+ Nhiệm vụ của phòng là xây dựng kế hoạch định lợng cho sản xuất kinh
doanh. Chủ trì và triển khai kế hoạch đầu t xây dựng cơ bản theo đúng trình tự
và thủ tục quy định. Tiếp cận thị trờng trong việc lập kế hoạch giá cả cho một
công trình cụ thể và đa ra các phơng án đấu thầu hợp lý.
H Th Hu MSV: 03LT0248T
3
- Phòng kỹ thuật: tham mu giúp việc cho Giám đốc, phó Giám đốc về kỹ
thuật thi công, an toàn lao động, điện máy và nhân sự cho thi công các công
trình thuộc công ty quản lý.
Phần II
Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại
công ty cổ phần xây dựng và thơng mại cờng
đạt

1. Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp
1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán (phụ lục 4)
1.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán ở công ty
- Kế toán trởng kiêm kế toán tổng hợp: là ngời chịu trách nhiệm trực tiếp
của Giám đốc Công ty. Nhiệm vụ của kế toán trởng là chỉ đạo điều hành công
tác tài chính kế toán, hoạch toán kế toán tổng hợp từng tháng nh tổng hợp thu
chi trong toàn bộ Công ty
- Các kế toán gồm có:
+ Phó phòng kế toán: là ngời giúp việc và thay thế kế toán trởng giải quyết
công việc khi kế toán trởng đi vắng, chịu trách nhiệm phần hành kế toán vật t,
hợp đồng vay, thuế GTGT đầu vào và lập báo cáo tổng hợp thuế
+ Kế toán TSCĐ, thuế GTGT đầu ra, công nợ phải thu: là ngời theo dõi
các quỹ phản ánh tình hình tăng giảm TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao TSCĐ,
xác định giá trị còn lại của TSCĐ sữa chữa lớn và đầu t mua sắm TSCĐ,
+ Kế toán tiền mặt, tiền lơng và công nợ phải thu: là ngời chịu trách nhiệm
kiểm tra chứng từ, thủ tục thu chi tiền mặt, thanh toán với ngân hàng và ngân
sách nhà nớc, đồng thời tính toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng nh:
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
H Th Hu MSV: 03LT0248T
4
+ Thủ quỹ: thực hiện công tác thu chi tiền mặt, tiền lĩnh, nộp ngân hàng và
kho bạc, phát tiền, lập báo cáo thu chi tiền mặt hàng ngày.
2. Các chế độ chính sách hiện hành đang áp dụng tại công ty
Theo chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/QD-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ tài chính.
- Niên độ kế toán ở công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong công ty: là đồng Việt Nam (VNĐ)
- Hình thức kế toán áp dụng: là hình thức kế toán nhật ký chung và đợc thực
hiện trên máy tính. (phụ lục 5)

- Phơng pháp kê khai và tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ: là phơng pháp khấu hao đờng thẳng
- Phơng pháp hoạch toán hàng tồn kho theo pp kê khai thờng xuyên
- Phơng pháp tính giá hàng tồn kho theo pp bình quân cả kỳ dự trữ
3. Tổ chức công tác kế toán và ph ơng pháp kế toán các phần hành kế toán
3.1. kế toán vốn bằng tiền
Thực tế đơn vị phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc kế toán
sử dụng một đơn vị tiền tệ thông nhất là đồng (VNĐ)
- Nguyên tắc cập nhật: kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện
có và tình hình thu, chi toàn bộ các loại tiền.
3.1.1. Tài khoản sử dụng
- TK 111: Tiền mặt phản ánh các loại tiền của công ty
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng theo dõi toàn bộ các khoản tiền công ty đang
gửi tại các ngân hàng, các trung tâm tài chính khác
- Ngoài ra còn sử dụng một số các tài khoản khác có liên quan
3.1.2. Chứng từ sử dụng
H Th Hu MSV: 03LT0248T
5
Theo chế độ kế toán hiện hành, kế toán vốn bằng tiền đợc sử dụng các
chứng từ sau: giấy đề nghị thanh toán, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy
báo nợ, giấy đề nghị tạm ứng, giấy tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng.
3.1.3. Phơng pháp kế toán tình hình biến động tiền mặt Việt Nam
- Với các nghiệp vụ tăng tiền mặt:
Tăng do thu tiền bán hàng nhập quỹ, tăng do thu tiền từ các hoạt động tài
chính, hoạt động khác nhập quỹ, tăng do rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ, tăng
do thu từ ngời mua (kể cả tiền đặt trớc), tăng do các nguyên nhân khác (thu
hồi tạm ứng, thu nội bộ, thu hồi tài khoản đầu t cho vay, thu hồi các khoản ký
cợc, ký quỹ).
VD: Ngày 05/03/2009, phiếu thu số 01, Công ty CP Sông Hồng trả tiền

nợ kỳ trớc số tiền là 40.000.000 đồng
Kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 111: 40.000.000 đ
Có TK 131: 40.000.000 đ
- Với các nghiệp vụ giảm tiền mặt:
Giảm do mua vật t, hàng hoá, tài sản, giảm do chi phí cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, giảm do các nguyên
nhân khác.
3.2. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Theo chế độ kế toán hiện hành, kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ đợc sử
dụng các chứng từ sau: giấy đề nghị xuất kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm
nghiệm, nhập kho, hoá đơn GTGT.
3.2.1. Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ
Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ theo phơng pháp thẻ song song.
* Sơ đồ trình tự phơng pháp thẻ song song (phụ lục 6)
H Th Hu MSV: 03LT0248T
6
- ở kho: thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập xuất, tồn vật liệu,
công cụ dụng cụ về số lợng.
- ở phòng kế toán: kế toán mở thẻ kế toán chi tiết cho từng danh điểm vật liệu,
công cụ dụng cụ. Thẻ này có nội dung tơng tự thẻ kho, khác là theo dõi cả về
mặt giá trị.
3.2.2. Công thức tính vật liệu, công cụ dụng cụ
Công ty sử dụng phơng pháp tính giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Giá gốc vật liệu hay công cụ dụng cụ tồn
đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá đơn vị bình quân
Cả kỳ dự trữ = Lợng vật liệu hay công cụ dụng cụ tồn
đầu kỳ và nhập trong kỳ
VD: Số d đầu kỳ tài khoản 152-xi măng Bỉm Sơn: số lợng 100 tấn, đơn giá

900.000đ/tấn. (phụ lục 7)
Trong tháng 2/2009 có các nghiệp vụ phát sinh nh sau:
1. Ngày 7/2 nhập kho 150 tấn, đơn giá 930.000đ/tấn
2. Ngày 16/2 xuất kho 120 tấn
3. Ngày 22/2 nhập kho 100 tấn, đơn giá 920.000đ/tấn
4. Ngày 26/2 xuất kho 120 tấn
Đơn giá bình quân nhập cả tháng 2
100x900.000+150x930.000+100x920.000
= 918.571đ
100+150+100
3.2.3. Kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên
* Tài khoản sử dụng:
TK 151: Hàng mua đang đi đờng
TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
TK 153: Công cụ dụng cụ
H Th Hu MSV: 03LT0248T
7
- Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan.
3.2.3.1. Kế toán biến động tăng vật liệu, công cụ dụng cụ (phụ lục 8)
- Tăng do mua ngoài, tăng do nguyên nhân khác, tănng do phát hiện thừa qua
kiểm kê, tăng do nhận cấp phát, tăng do nhận viên trợ, biếu tặng
VD: Ngày 10/05/2009, mua sắt (S02) nhập kho, giá cha thuế là 50.000.000
đồng (thuế VAT 10%), cha trả tiền cho công ty TNHH An Phú
Nợ TK 152 (S02): 50.000.000đ
Nợ TK 133: 5.000.00đ
Có TK 331(An Phú): 55.000.000đ
3.2.3.2. Kế toán biến động giảm vật liệu, công cụ dụng cụ
- Giảm do xuất sử dụng cho sản xuất kinh doanh, giảm do phát hiện thiếu qua
kiểm kê

VD: Ngày 20/08/2009, phiếu xuất kho số 2, xuất NVL cho công ty Sông
Hồng 20.000.000 đồng.
Kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 1388: 20.000.000đ
Có TK 152: 20.000.000đ
3.3. Kế toán tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH)
- Theo chế độ kế toán hiện hành, kế toán TSCĐHH đợc sử dụng các chứng từ
sau: biên bản bàn giao TSCĐHH, biên bản đánh giá lại TSCĐHH, nhập kho,
bảng tính và phân bổ khấu hao.
- Tài sản cố định hữu hình bao gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị,
phơng tiện, thiết bị vận tải, truyền dẫn, thiết bị, dụng cụ quản lý
3.3.1. Đánh giá tài sản cố định hữu hình:
Nguyên giá
TSCĐHH hình Giá mua Chiết Chi phí vận Các
chi
Thành do mua = trên hợp - khấu giảm + chuyển lắp + phí
H Th Hu MSV: 03LT0248T
8

×