Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH SẢN PHẨM SMARTHOUSE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 25 trang )

KẾ HOẠCH KINH DOANH SẢN PHẨM
SMARTHOUSE
Tên Chương Trình: Kế Hoạch Kinh Doanh Sản Phẩm SmartHouse.
Tên Công Ty: Công Ty TNHH S&S (Smart & Simple)
Địa Chỉ Công Ty: Tầng 5 Cao Ốc Melody 2, Đường Điện Biên Phủ, Quận Bình
Thạnh,Thành Phố Hồ Chí Minh,Việt Nam
Điện Thoại: 08 11 22 33 44
Email: Smart&
Legal Page
Confidentiality Agreement
The undersigned reader acknowledges that the information provided by _______________ in this
business plan is confidential; therefore, reader agrees not to disclose it without the express written
permission of _______________.
It is acknowledged by reader that information to be furnished in this business plan is in all respects
confidential in nature, other than information which is in the public domain through other means
and that any disclosure or use of same by reader, may cause serious harm or damage to
_______________.
Upon request, this document is to be immediately returned to _______________.
___________________
Signature
___________________
Name (typed or printed)
___________________
Date
This is a business plan. It does not imply an offering of securities.
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
1.0 Executive Summary
Giới Thiệu

S&S là công ty chuyên nghiên cứu và phát triển các giải pháp công nghệ tiện ích phục vụ
cho nhu cầu cuộc sống trong hộ gia đình. Cung cấp các giải trọn gói cả thiết bị linh kiện,


phần mềm cũng như việc sửa chữa, bảo hành và nâng cấp hệ thống.
S&S hướng đến mục tiêu mang đến cho người dùng những tiện ích thoải mái và đơn giản
nhất, nâng cao chất lượng cuộc sống.

Công Ty

S&S là một doanh nghiệp mới khởi nghiệp đâu năm 2012 với số lượng nhân viên hiện tại là
20 người.
Trụ sở của công ty nằm tại tầng 5 cao ốc Melody 2, đường Điện Biên Phủ, Quận Bình
Thạnh.
Điện thoại:08 11 22 33 44
Mail: Smart&
S&S hiện đang cung cấp giải pháp tiện ích hộ gia đình Smart House. Trong tương lai S&S sẽ
cung cấp thêm nhiều thiết bị thông minh tiện ích hộ gia đình - cá nhân.
Đối tượng khách hàng là những người hiện đang sử dụng các thiết bị di động (Smartphone,
Tablet) chạy HĐH android, iOS, Windowphone.

Sản Phẩm

S&S hiện đang cung cấp 1 gói sản phẩm, dịch vụ được gọi là Smart House. Smart House là
một giải công nghệ mang lại tiện ích trong hộ gia đình, tiện ích này là gì? Smart House cung
cấp cho người dùng tiện ích dùng thiết bị di động như Smartphone, Tablet chạy các hệ điều
hành Android, iOS, Windowphone để theo dõi, điều khiển và quản lý các thiết bị điện - điện
tử trong nhà như đèn, TV, tủ lạnh, máy giặc, lò vi sóng qua kết nối wifi. Cụ thể trong gói
sản phẩm Smart House gồm có:
• Thiết bị phần cứng (ở đây là các mạch công tắc điều kiển từ xa) được nối với các đồ dùng
điện-điện tử.
• Các thiết bị phần cứng được nối với một trung tâm điều khiển hay HUB wifi. HUB wifi
này sẽ kết nối với thiết bị di động để nhận gửi các thông tin, điều khiển.
• Các bộ cảm biến trong nhà để thông tin về ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, cảnh báo nguy cơ

cháy nổ
• Bộ phần mềm cài trên thiết bị di động để thực hiện theo dõi, quản lý, điều khiển thông
qua HUB wifi
SmartHouse hoàn toàn có khả năng nâng cấp và mở rộng khi khách hàng có nhu cầu.

Page | 3
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
SmartHouse phân ra làm 2 phiên bản:
• SmartHouse Pro dành cho phân khúc đối tượng khách hàng có thu nhập cao.
• SmartHouse Standart dành cho phân khúc đối tượng khách hàng có thu nhập trung bình-
thấp.
SmartHouse hướng tới tiêu chí xanh, tiết kiệm năng lượng, an toàn, tiện nghi.

Thị Trường

Thị trường chủ yếu là ở Thành Phố Hồ Chí Minh.trong tương lai,công ty sẽ mở rộng thị
trường trong nước và cả ngoài nước.


Chart: Highlights
1.1 Objectives
Mục tiêu của S&S (Smart & Simple) là đưa sản phẩm-giải pháp Smart House tiếp cận thị
trường, khẳng định thương hiệu.

Đạt được doanh số mục tiêu 2000 gói thiết bị được tiêu thụ trong năm 2012 và 3000 trong
năm 2013 để đảm bảo nguồn thu duy trì hoạt động và phát triển doanh nghiệp.
Page | 4
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
1.2 Mission
S&S là công ty chuyên nghiên cứu và phát triển các giải pháp công nghệ tiện ích phục vụ

cho nhu cầu cuộc sống trong hộ gia đình. Cung cấp các giải trọn gói cả thiết bị linh kiện,
phần mềm cũng như việc sửa chữa, bảo hành và nâng cấp hệ thống.
S&S hướng đến mục tiêu mang đến cho người dùng những tiện ích thoải mái và đơn giản
nhất, nâng cao chất lượng cuộc sống.
1.3 Keys to Success
Chìa khóa thành công và tạo sự khác biệt của S&S:
• Xác định đúng thị trường mục tiêu.
• Đề cao sự sáng tạo và đột phá trong nghiên cứu và phát triển
• Cung cấp những sản phẩm chất lượng nhất với giá thành hợp lý nhất.
• Mang lại những tiện ích tối ta, đặt sự hài lòng của khách hàng lên hàng đầu.
Với điều kiện thu nhập của người Việt hiện nay thì S&S cố gắng cung cấp những sản phẩm
có giá thành phù hợp với mọi đối tượng khách hàng kể cả những khách hàng có thu
nhập thấp với những sản phẩm giá rẻ.

S&S không phải là doanh nghiệp tập trung vào lợi nhuận trước mắt. Thay vào đó, S&S
hướng đến mục tiêu là doanh nghiệp của cộng động, đặt mục tiêu sản phẩm và khách hàng
lên hàng đầu.
2.0 Company Summary
S&S là một doanh nghiệp mới khởi nghiệp đâu năm 2012 với số lượng nhân viên hiện tại là
20 người.
Trụ sở của công ty nằm tại tầng 5 cao ốc Melody 2, đường Điện Biên Phủ, Quận Bình
Thạnh.
Điện thoại:08 11 22 33 44
Mail: Smart&
S&S hiện đang cung cấp giải pháp tiện ích hộ gia đình Smart House. Trong tương lai S&S sẽ
cung cấp thêm nhiều thiết bị thông minh tiện ích hộ gia đình - cá nhân.
Đối tượng khách hàng là những người hiện đang sử dụng các thiết bị di động (Smartphone,
Tablet) chạy HĐH android, iOS, Windowphone.
2.1 Company Ownership
Công ty TNHH S&S (Smart & Simple) được sáng lập bởi: Phan Duy, Nguyễn Xuân Triễn và

Nguyễn Văn Hưỡng.
Công ty đăng kí và bắt đầu đi vào kinh doanh vào 1/2/2012.
Page | 5
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
2.2 Start-up Summary
Chi phí ban đầu yêu cầu khoảng 1,8 tỉ, hiện tại vốn ban đầu là 1 tỉ. Vì vậy công ty phải vay
mượn thêm khoảng 800 triệu từ ngân hàng.
Table: Start-up
Start-up
Requirements
Start-up Expenses
Legal $2,000
Stationery etc. $1,000
Insurance $5,000
Rent $2,000
Computer $10,000
Other $10,000
Total Start-up Expenses $30,000
Start-up Assets
Cash Required $20,000
Start-up Inventory $10,000
Other Current Assets $10,000
Long-term Assets $20,000
Total Assets $60,000
Total Requirements $90,000
Chart: Start-up
Page | 6
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
3.0 Products and Services
S&S hiện đang cung cấp 1 gói sản phẩm, dịch vụ được gọi là Smart House. Smart House là

một giải công nghệ mang lại tiện ích trong hộ gia đình, tiện ích này là gì? Smart House cung
cấp cho người dùng tiện ích dùng thiết bị di động như Smartphone, Tablet chạy các hệ điều
hành Android, iOS, Windowphone để theo dõi, điều khiển và quản lý các thiết bị điện - điện
tử trong nhà như đèn, TV, tủ lạnh, máy giặc, lò vi sóng qua kết nối wifi. Cụ thể trong gói
sản phẩm Smart House gồm có:
• Thiết bị phần cứng (ở đây là các mạch công tắc điều kiển từ xa) được nối với các đồ dùng
điện-điện tử.
• Các thiết bị phần cứng được nối với một trung tâm điều khiển hay HUB wifi. HUB wifi
này sẽ kết nối với thiết bị di động để nhận gửi các thông tin, điều khiển.
• Các bộ cảm biến trong nhà để thông tin về ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, cảnh báo nguy cơ
cháy nổ
• Bộ phần mềm cài trên thiết bị di động để thực hiện theo dõi, quản lý, điều khiển thông
qua HUB wifi.
SmartHouse hoàn toàn có khả năng nâng cấp và mở rộng khi khách hàng có nhu cầu.

SmartHouse phân ra làm 2 phiên bản:
• SmartHouse Pro dành cho phân khúc đối tượng khách hàng có thu nhập cao.
• SmartHouse Standart dành cho phân khúc đối tượng khách hàng có thu nhập trung bình-
thấp.
SmartHouse hướng tới tiêu chí xanh, tiết kiệm năng lượng, an toàn, tiện nghi.
4.0 Market Analysis Summary
• SmartHouse tập trung vào đối tượng khách hàng hiện đang dùng hoặc có nhu cầu sử
dụng các thiết bị di động vì đây là một nhân tố không thể thiếu trong hệ thống ngôi nhà
thông minh.
• Đầu tiên SmartHouse sẽ thiết kế tối ưu cho đối tượng khách hàng có nhu cầu về một môi
trường sống chất lượng cao, tiện nghi, an toàn. Những khách hàng có nhà riêng tại các
khu dân cư hoặc chung cư, các biệt thự hoặc nhà cho thuê.
• Ngoài ra, SmartHouse còn có phiên bản dành cho các đối tượng khách hàng có thu nhập
trung bình- thấp với gói sản phẩm cơ bản được tiết giảm một số chức năng cao cấp để
giảm giá thành mà vẫn đáp ứng được nhu cầu khách háng. Như không sử dụng các cảm

biến
• Nói tóm lại SmartHouse có thể đáp ứng nhu cầu có mọi khách hàng.
Trên thị trường hiện có 2 đối thử cạnh tranh chính là sản phẩm SmartHome của BKAV và
HomeON của Smart Home Group.

SmartHouse sẽ cạnh tranh với 2 đối thủ này bằng các chiến lược sau:
Page | 7
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
• Chất lượng sản phẩm tương đương đến tốt hơn.
• Gía thành phải thấp hơn ít nhất 20%
• Dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ khách hàng tốt.
• Chiến lược marketing.
4.1 Market Segmentation
Đối tượng khách hàng mà SmartHouse nhắm tới không phân biệt nhà ở nông thôn hay thành
thị, mà nhắm đến phân loại nhà ở và mức thu nhập của khách hàng theo các phân khúc khác
nhau.
Bảng phân khúc thị trường và mục tiêu kinh doanh:
dưới 15 triệu/tháng trên 15 triệu/tháng
Nhà ở khu dân cư 400 SHS 400 SHP
Nhà chung cư 200 SHS 300 SHP
Nhà cho thuê 200 SHS 200 SHP
Biệt thự cao cấp 300 SHP
(SHP: SmartHouse Pro, SHS: SmartHouse Standard)

Table: Market Analysis
Market Analysis
2012 2013 2014 2015
Potential Customers Growth
Hộ gia đình trong khu dân cư 20% 100,000 120,000 144,000 172,800 207,360
Nhà chung cư 10% 20,000 22,000 24,200 26,620 29,282

Nhà cho thuê 10% 5,000 5,500 6,050 6,655 7,321
Biệt thự cao cấp 5% 2,000 2,100 2,205 2,315 2,431
Total 18.02% 127,000 149,600 176,455 208,390 246,394
Page | 8
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
Chart: Market Analysis (Pie)
4.2 Target Market Segment Strategy
Đối với mọi phân khúc khách hàng, S&S sẽ cung cấp sản phẩm trọn gói lắp đặt tại chỗ qua
hình thức bán lẻ.

Phân khúc khách hàng hộ gia đình khu dân cư là mục tiêu quan trọng do đây là phân khúc thị
trường lớn nhất. S&S sẽ giành nhiều nguồn lực nhất cho phân khúc này, nhất là chiến lược
marketing và chăm sóc khách hàng.

Các phân khúc còn lại sẽ chia sẽ những phần nguồn lực còn lại.
4.3 Service Business Analysis
S&S tham gia vào thị trường cung cấp giải pháp và thiết bị điện tử tiện ích hộ gia đình. Đây
là một thị trường lớn và rất tiềm năng. Hiện nay chưa có nhiều nhà cung cấp tham gia vào thị
trường này.
S&S chỉ tham gia vào việc thiết kế và lắp đặt thiết bị. Linh kiện và việc lắp ráp thiết bị sẽ
được cung cấp từ đối tác thứ 3. Các đối tác này sẽ thay đổi tùy theo nhu cầu của S&S cũng
như khả năng cung cấp của đối tác.
Tham vọng của S&S trong tương lai 5 năm tới sẽ chiếm 30% thị phần trong thị trường này.
4.3.1 Competition and Buying Patterns
Trên thị trường hiện có 2 đối thử cạnh tranh chính là sản phẩm SmartHome của BKAV và
HomeON của Smart Home Group.
Page | 9
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse

SmartHouse sẽ cạnh tranh với 2 đối thủ này bằng các chiến lược sau:

• Chất lượng sản phẩm tương đương đến tốt hơn.
• Gía thành phải thấp hơn ít nhất 20%
• Dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ khách hàng tốt.
• Chiến lược marketing.
Trong tương lai nếu thị trường này phát triển mạnh thì chắc chắn sẽ có thêm nhiều đối thủ
cạnh tranh và S&S luôn sẵn sàng cho những sự cạnh tranh mới này.
5.0 Strategy and Implementation Summary
Trọng tâm chính cho chiến lược tiếp thị của Công ty chúng tôi là để tăng doanh thu và lợi
nhuận trong kinh doanh mà không cần mất nhiều thời gian và chi phí bằng cách đẩy mạnh
việc tiếp thị sản phẩm. Với sự phát minh ra in ấn và các công nghệ khác, việc tiếp thị sẽ
không khó.Có thể in qua báo chí, tạp chí, bản tin, các hội chợ công nghệ, internet thông qua
các trang web, blog, các mạng xã hội, và có thể là mở nhiều chi nhánh nhỏ lẽ để bán sản
phẩm.
5.1 SWOT Analysis
Một số chuyên gia cho rằng, chúng ta cần phải nắm bắt, nhìn thấy được cơ hội và rủi ro
trước, sau đó mới nói đến những điểm mạnh và yếu của sản phẩm, sẽ không tốt cho doanh
nghiệp khi họ không biết rõ về cơ hội và rủi ro sẽ đến với mình. Với những phân tích về cơ
hội và rủi ro ở trên thì chúng tôi đang thực hiện một số biến pháp nhằm giảm bớt những rủi
ro, tăng thêm cơ hội cho doanh nghiệp. Cần phải quản lý tốt hơn về nhân sự trong công ty,
tạo lòng tin đối với khách hàng, tìm hiểu và phát triển thêm những công nghệ mới, nắm bắt
và làm tốt khi có cơ hội. Những ưu điểm của sản phẩm sẽ giúp chúng tôi có cơ hội và việc
khắc phục tốt những khuyết điểm sẽ giúp chúng tôi giảm bớt được rủi ro.
5.1.1 Strengths
Các điểm mạnh chủ yếu của sản phẩm:
- Đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng.
- Khả năng nâng cấp, quản lý thêm các thiết bị điện, điện tử trong nhà.
- Tính ổn định của hệ thống, với những nghiên cứu, điều chỉnh, chạy thử và khắc phục lỗi
của của sản phẩm. Giờ đây, bạn có thể yên tâm về các dòng sản phẩm này của chúng tôi.
- Dao diện gần gũi, thân thiện, dễ sử dụng.
- Giá thành phù hợp và có nhiều sự lựa chọn, giúp khách hàng có thể chủ động trong việc

chọn sản phẩm.
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt, bảo hành sản phẩm.
=> Với những ưu điểm như trên, chúng tôi hy vọng dòng sản phẩm này sẽ được phát triển và
phổ biến hơn trên thị trường.
Page | 10
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
5.1.2 Weaknesses
Bên cạnh những mạnh đã được chúng tôi nêu trên, dòng sản phảm này cũng có những mặt
hạn chế.
- Đây là sản phẩm không hẳn là mới nhưng trên đất nước chúng ta, chúng chưa được sử
dụng phổ biến, đó là mặt hạn chế trong qua trình chúng tôi tiếp cận với thị trường. Chúng tôi
đang bàn để đưa ra những quảng cáo ấn tượng để giới thiệu đến công chúng.
- Đây cũng là sản phẩm mới, vì vậy nó không tránh khỏi một số lỗi, nhưng tôi tin với đội ngũ
giàu kinh nghiệm, chúng tôi sẽ khắc phục được những vấn đề này.
- Công ty của chúng tôi chỉ mới thành lập chưa được 1 năm, nên vấn đề thương hiệu cũng là
một mặt hạn chế.
=> Những nhược điểm trên đều nằm trong vòng kiểm soát của chúng tôi, việc khắc phục nó
chỉ là vấn đề thời gian. Bạn sẽ thấy sự khác biệt với những phiên bản sau của sản phẩm.

5.1.3 Opportunities
Với những điểm mạnh cũng như những mặt hạn chế ở trên, chúng tôi sẽ sớm khẳng định
được sản phẩn của mình, cơ hội phát triển cũng được nâng cao. Để làm nắm bắt được những
cơ hội đó, việc trước mắt là chúng tôi cần:
- Đẩy mạnh việc tiếp thị sản phẩm. Với sự phát minh ra in ấn và các công nghệ khác,
việc tiếp thị sẽ không khó. Có thể in qua báo chí, tạp chí, bản tin, các hội chợ công nghệ,
internet thông qua các trang web, blog, các mạng xã hội,
- Đảm báo chất lượng sản phẩm.
- Không có qúa nhiều đối thủ cạnh tranh nên cơ hội cũng rất nhiều (sản phẩm SmartHome
của BKAV và HomeON của Smart Home Group).
- Kinh tế phát triển, thị trường cũng đang cần những sản phẩm này, đây cũng là cơ hội phát

triển cũng chúng tôi.

5.1.4 Threats
Đi kèm theo những cơ hội thì luôn có những rủi ro trong đó, đây là điều mà các doanh
nghiệp khó tránh được. Tuy nhiên, nếu như việc quản lý, nhìn nhận tương lai đúng thì chúng
ta có thể giảm bớt rất là niều những rủi ro. Rủi ro nó đến từ nhiều phía, từ nhiều lĩnh vực
khác nhau:
- Việc tìm hiểu không kỹ, đánh giá không tốt về thị trường, quản lý không hợp lý, những
điều này sẽ ảnh hưởng rất lớn tới doanh nghiệp.
- Con người: những tác động từ cá nhân hay tổ chức trong doanh nghiệp như đau ốm, tử
vong,
- Quy trình: Những sai lầm, thất bại trong hệ thống tổ chức của nội bộ, cách phân chi công
việc, trách nhiệm, quyền hạn,
- Uy tín: Mất các đối tác kinh doanh, người tiêu dùng hay khách hàng không còn trung
thành,
Page | 11
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
- Công nghệ sử dụng lạc hậu, không phổ biến,

5.2 Competitive Edge
Lợi thế cạnh tranh:
- Chúng tôi đang dần lấy được chổ đứng của mình trong lĩnh vực này. Tuy không phải là độc
quyền nhưng chúng tôi vẫn có những đặc điểm riêng so với các đối thủ cạnh tranh khác.
- Sản phẩm tương đối rẽ, mẫu mã đẹp, dễ sử dụng.
- Đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm, giàu tâm huyết.
- Dịch vụ chăm sóc tốt.
- Luôn cải tiến nâng cấp, mở rộng.
- Một số tính năng vượt trội so với dòng sản phẩm cùng loại của các đối thủ cạnh tranh.
=> S&S sẽ sớm được khẳng định tên mình trên thị trường.
5.3 Marketing Strategy

SmartHouse có một chiến lược marketing đa dạng và rộng khắp:
• Marketing trực tiếp : Marketing trực tiếp qua thư (Direct Mail), Marketing qua thư
điện tử (Email Marketing), Marketing tận nhà (Door to Door Leaflet Marketing),
Quảng cáo có hồi đáp (Direct response television marketing), Bán hàng qua điện
thoại(Telemarketing), Phiếu thưởng hiện vật (couponing), Bán hàng trực tiếp
(Direct selling), chiến dịch tích hợp (Integrated Campaigns).
• Marketing online: website, đặt baner, logo, mạng xã hội ảo
• Mobile marketing.
5.4 Sales Strategy
S&S xây dựng một chiến lược bán hàng đa dạng cho SmartHouse:
• Một của hàng để trưng bày cũng như thực hiện giao dịch và nhận các đơn đặc hàng.
Trong tương lai nếu việc kinh doanh thuận lợi sẽ mỡ rộng hệ thống cửa hàng này tại
nhiều chi nhánh.
• Một kênh bán hàng trên web thực hiện giao dịch bằng thương mại điện tử.
Mục tiêu sẽ tiêu thụ ít nhất 2000 đơn vị sản phẩm trong năm đầu tiên giới thiều sản phẩm và
đạt mức tăng trưởng 30% cho các năm tiếp theo.
5.4.1 Sales Forecast
Đây là bản dự báo doanh số bán hàng trong 2 năm tiếp theo.

SmartHouse gồm 2 dòng sản phẩm SmartHouse Standart và SmartHouse Pro.

Page | 12
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
Trong đó bản Standart sẽ luôn đạt được số lượng tiêu thụ cao hơn do giá thành rẻ và tập
trung vào đối tượng nhà tại các khu dân cư với thị trường lớn đã được đánh giá trong phần
khảo sát thị trường.

SmartHouse Pro sẽ tập trung vào nhóm hộ gia đình có thu nhập trên 15 triệu/tháng, trong đó
có các chung cư cao cấp và biệt thự.
Table: Sales Forecast

Sales Forecast
FY 2013 FY 2014 FY 2015
Unit Sales
SmartHouse Pro 830 1,031 1,200
SmartHouse Standart 1,186 1,540 2,000
Total Unit Sales 2,015 2,571 3,200
Unit Prices FY 2013 FY 2014 FY 2015
SmartHouse Pro $149.00 $149.00 $149.00
SmartHouse Standart $199.00 $199.00 $199.00
Sales
SmartHouse Pro $123,637 $153,570 $178,800
SmartHouse Standart $235,956 $306,453 $398,000
Total Sales $359,593 $460,022 $576,800
Direct Unit Costs FY 2013 FY 2014 FY 2015
SmartHouse Pro $119.20 $119.20 $119.20
SmartHouse Standart $139.30 $139.30 $139.30
Direct Cost of Sales
SmartHouse Pro $98,910 $122,856 $143,040
SmartHouse Standart $165,169 $214,517 $278,600
Subtotal Direct Cost of Sales $264,079 $337,373 $421,640
Page | 13
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
Chart: Sales Monthly
Chart: Sales by Year
Page | 14
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
6.0 Management Summary
Vì thời gian công ty thành lập chưa lâu nên số lượng cũng đang hạn chế, gồm có:
- 1 giám đốc: Phan Duy, người đứng đầu công ty, quản lý về các mặt pháp lý, quản lý cho
công ty.

- Có 3 trưởng phòng:
+ Trưởng phòng tài chính: Nguyễn Xuân Triễn
+ Trưởng phong Marketting: Nguyễn Văn Hưỡng
+ Trưởng phòng quản trị sản xuất và chất lượng: Nguyễn Hoài Nam.
- Còn lại là nhân viên 20 người.
6.1 Personnel Plan
Table: Personnel
Personnel Plan
FY 2013 FY 2014 FY 2015
Kế hoạch tiếp thị ở miền Bắc $1,463 $1,402 $1,000
Kế hoạch tiếp thị ở miền Nam $1,510 $1,583 $1,000
Tiếp thị qua mạng, quảng cáo. $1,450 $1,442 $1,000
Total People 5 7
Total Payroll $4,423 $4,427 $3,000
7.0 Financial Plan
Đây là một bản tóm tắt tài chính của công ty chúng tôi:

Việc mở rộng kinh doanh
Khi công ty của chúng tôi đã được tạo dựng, chung tôi có kế hoạch thực thi chiến lược phát
triển như sau:Tôi dự đoán sẽ cần đến 1 năm để có đủ kinh nghiệm và mức lợi nhuận trước
khi thực thi kế hoạch mở rộng kinh doanh.Chiến lược phát triển của tôi sẽ được định hướng
như sau:
Chúng tôi sẽ không lập ra một thời gian biểu cứng nhắc cho việc mở rộng nhưng sẽ đợi cho
đến khi đạt được đủ kinh nghiệm cơ bản, lợi nhuận và dòng tiền. Khi đã có vị thế trong thị
trường,và có đủ kinh phí,chúng tôi sẽ mở thêm nhiều chi nhánh khắp cả nước để phát triển
mô hình kinh donh của công ty. Việc kiểm soát hệ thống kế toán và dòng tiền sẽ ổn thỏa với
báo cáo lãi/lỗ cho mỗi đơn vị mở rộng trên cơ sở (hàng tháng hoặc theo hàng quý).
Việc kiểm soát nội bộ cả về kế toán và thủ quỹ và tồn kho sẽ ổn thỏa.
Luật sư của chúng tôi sẽ xem xét tất cả các giấy tờ bao gồm hợp đồng thuê mướn, hợp đồng
lao động và thỏa thuận về cơ chế trả thưởng, giấy tờ đăng ký và những thỏa thuận quan trọng

khác.
Page | 15
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
Chính sách tuyển dụng và đào tạo sẽ được thiết lập. Các kế hoạch về phúc lợi cũng sẽ được
thiết lập. Chúng tôi sẽ ủy quyền và trách nhiệm với những hướng dẫn như sau:
1. Các nhà quản lý sẽ được tạo động lực bằng một kế hoạch thưởng lợi nhuận trong đó có
gắn kết với thành công cá nhân. Kế hoạch của chúng tôi sẽ được viết thành văn bản, đơn giản
và kêu gọi tinh thần trách nhiệm thường xuyên. chúng tôi có đính kèm theo đây mẫu kế
hoạch thưởng lợi nhuận dành cho các nhà quản lý.
2. Việc ký séc và việc phân bổ tiền sẽ không được ủy thác.
Chúng tôi dự định sẽ thường xuyên nghiên cứu về các đối thủ của mình. Sự thành công hay
thất bại của họ sẽ giúp tôi hình thành các hướng dẫn về những việc nên và không nên làm.
Việc giải quyết các vấn đề quan trọng
Chính sách của chúng tôi trong việc giải quyết vấn đề là việc xác định và ghi nhận vấn đề
một cách nhanh và trung thực.Chúng tôi có kế hoạch đưa vào thực hiện những chính sách
sau một cách nhanh chóng nếu và khi những tình huống không có lợi xuất hiện trong thời
gian thực hiện kế hoạch phát triển của mình:
Nếu nguy cơ hết tiền mặt: Chúng tôi dự định duy trì thường xuyên hàng tháng hoặc hàng
quý để việc dự báo dòng tiền mặt được thuận lợi. Việc dự đoán về thu nhập, chi phí và
những tình huống bất ngờ sẽ được đưa ra một cách dè dặt. Mọi chu kỳ thâm hụt tiền mặt sẽ
được bù đắp kịp thời bằng cách giảm chi phí để tạo ra dòng tiền dương và lợi nhuận.
Khi doanh giảm thu hoặc bán hàng thiếu hiệu quả:
1. Chúng tôi sẽ chuẩn bị sẵn sàng đưa ra các bước sửa chữa kịp thời bằng việc cắt giảm chi
phí.
2. Chúng tôi sẽ cải tiến mọi mặt về giá trị sản phẩm, khả năng hoạt động và hình ảnh.
3. Chúng tôi sẽ tìm những phương cách mới để thúc đẩy bán hàng bằng việc quảng bá sản
phẩm trên thị trường.
4. Chúng tôi cũng dự định gắn kết với loại hình kinh doanh đặc thù mà tôi biết rõ nhất này.
Gian lận, trộm cắp và thất thoát:Chúng tôi dự định thực thi những chính sách tương tư như
những chính sách đã được chứng minh là hiệu quả tại công ty BKAV, một trong những đối

thủ lớn nhất của chúng tôi.
Tình huống kinh doanh ảm đạm: Chúng tôi luôn sẵn sàng cắt giảm chi phí kịp thời để duy trì
khả năng thanh toán. Chúng tôi cũng sẽ luôn để mắt tới những cơ hội kinh doanh tốt trong
thời gian việc kinh doanh gặp bất lợi.
7.1 Start-up Funding
Table: Start-up Funding
Start-up Funding
Start-up Expenses to Fund $30,000
Start-up Assets to Fund $60,000
Total Funding Required $90,000
Assets
Non-cash Assets from Start-up $40,000
Cash Requirements from Start-up $20,000
Page | 16
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
Additional Cash Raised $67,000
Cash Balance on Starting Date $87,000
Total Assets $127,000
Liabilities and Capital
Liabilities
Current Borrowing $40,000
Long-term Liabilities $500
Accounts Payable (Outstanding Bills) $6,000
Other Current Liabilities (interest-free) $500
Total Liabilities $47,000
Capital
Planned Investment
Owner $90,000
Investor $20,000
Additional Investment Requirement $0

Total Planned Investment $110,000
Loss at Start-up (Start-up Expenses) ($30,000)
Total Capital $80,000
Total Capital and Liabilities $127,000
Total Funding $157,000
7.2 Important Assumptions
7.3 Break-even Analysis
Table: Break-even Analysis
Break-even Analysis
Monthly Units Break-even 45
Monthly Revenue Break-even $8,002
Assumptions:
Average Per-Unit Revenue $178.46
Average Per-Unit Variable Cost $131.06
Estimated Monthly Fixed Cost $2,125
Page | 17
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
Chart: Break-even Analysis
7.4 Projected Profit and Loss
Dự báo lợi nhuận và thô lỗ. Như những gì chúng tôi đã thống kê và đưa ra nhưng chỉ tiêu cần
phải đạt được nhăm làm cho doanh nghiệp không phải chịu lỗ. Và đó chỉ là trên lý thuyết
còn thực tế, mọi chuyện có thể không như mong muốn.
- Doanh nghiệp sẽ có lợi nhuận (xét trong một tháng):
+ Các chi phí đều nằm trong giới hạn đã ước lương khoảng 15,000$ (bao gồm tất cả mọi chi
phí).
+ Sản phẩm bán ra bằng hoặc lớn hơn chỉ tiêu (100 sản phẩm SHS, 50 sản phẩm SHP)
- Doanh nghiệp sẽ lỗ nếu:
+ Sản phẩm bán ra không đủ chi phí trong tháng đó.
+ Nhu cầu khách hàng chưa cao, suy thoái kinh tế, có thể dẫn tới việc không đạt đúng chỉ
tiêu.

+ Sản phẩm vẫn còn mắc một số lỗi, sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh.

Table: Profit and Loss
Pro Forma Profit and Loss
FY 2013 FY 2014 FY 2015
Sales $359,593 $460,022 $576,800
Direct Cost of Sales $264,079 $337,373 $421,640
Other Costs of Sales $569 $0 $0
Total Cost of Sales $264,648 $337,373 $421,640
Gross Margin $94,945 $122,650 $155,160
Page | 18
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
Gross Margin % 26.40% 26.66% 26.90%
Expenses
Payroll $4,423 $4,427 $3,000
Marketing/Promotion $1,900 $0 $0
Depreciation $1,800 $0 $0
Rent $6,000 $0 $7,000
Utilities $5,126 $0 $4,506
Insurance $1,500 $0 $1,500
Payroll Taxes $663 $664 $450
Other $4,093 $0 $4,253
Total Operating Expenses $25,505 $5,091 $20,709
Profit Before Interest and Taxes $69,440 $117,559 $134,451
EBITDA $71,240 $117,559 $134,451
Interest Expense $4,055 $4,055 $4,055
Taxes Incurred $19,615 $34,051 $39,119
Net Profit $45,769 $79,453 $91,277
Net Profit/Sales 12.73% 17.27% 15.82%
Chart: Profit Monthly

Page | 19
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
Chart: Profit Yearly
Chart: Gross Margin Monthly
Page | 20
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
Chart: Gross Margin Yearly
7.5 Projected Cash Flow
Dự kiến của Công Ty là báo cáo lưu chuyển tiền mặt được trình bày dưới đây:
Ban đầu công ty vay nợ ngân hàng là 800 triệu đồng.
· Nợ ngắn hạn hiện có (200 triệu trong tổng số) được thanh toán trong 10 tháng trong năm
2012.
Và thanh toán 200 triệu đồng mỗi khởi đầu tháng 3 năm 2013.
· Các khoản vay dài hạn 400 triệu đồng dự kiến sẽ được đảm bảo trong tháng 6 năm 2013.
Khoản vay sẽ được hoàn trả hàng quý trong vòng 2 năm(đến cuối năm 2014 là công ty sẽ
hoàn tất khoản nợ,kể cả vốn lẫn lãi).
· Trong tháng Ba năm 2013, 200 triệu từ các khoản cho vay dự kiến sẽ được sử dụng hoàn
toàn trả nợ hiện tại và nghĩa vụ lâu dài.
· Sau đó, tháng năm và tháng bảy năm 2013, công ty sẽ mua bổ sung trang thiết bị. Trong
những năm 2013 và 2014, hơn nữa chi phí vốn trong số tiền 400 triệu và 300 triệu, Công ty
sẽ lên kế hoạch để phù hợp với doanh số bán hàng tăng lên trong những năm tiếp theo.
Table: Cash Flow
Pro Forma Cash Flow
FY 2013 FY 2014 FY 2015
Cash Received
Cash from Operations
Cash Sales $359,593 $460,022 $576,800
Subtotal Cash from Operations $359,593 $460,022 $576,800
Page | 21
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse

Additional Cash Received
Sales Tax, VAT, HST/GST Received $35,959 $46,002 $57,680
New Current Borrowing $52 $0 $0
New Other Liabilities (interest-free) $0 $0 $0
New Long-term Liabilities $0 $0 $0
Sales of Other Current Assets $0 $0 $0
Sales of Long-term Assets $0 $0 $0
New Investment Received $0 $0 $0
Subtotal Cash Received $395,604 $506,025 $634,480
Expenditures FY 2013 FY 2014 FY 2015
Expenditures from Operations
Cash Spending $4,423 $4,427 $3,000
Bill Payments $344,512 $389,424 $516,967
Subtotal Spent on Operations $348,934 $393,851 $519,967
Additional Cash Spent
Sales Tax, VAT, HST/GST Paid Out $35,959 $46,002 $57,680
Principal Repayment of Current Borrowing $0 $0 $0
Other Liabilities Principal Repayment $0 $0 $0
Long-term Liabilities Principal Repayment $0 $0 $0
Purchase Other Current Assets $0 $0 $0
Purchase Long-term Assets $0 $0 $0
Dividends $0 $0 $0
Subtotal Cash Spent $384,894 $439,853 $577,647
Net Cash Flow $10,710 $66,172 $56,833
Cash Balance $97,710 $163,882 $220,715
Chart: Cash
Page | 22
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
7.6 Projected Balance Sheet


Table: Balance Sheet
Pro Forma Balance Sheet
FY 2013 FY 2014 FY 2015
Assets
Current Assets
Cash $97,710 $163,882 $220,715
Inventory $61,113 $89,846 $131,739
Other Current Assets $10,000 $10,000 $10,000
Total Current Assets $168,824 $263,728 $362,454
Long-term Assets
Long-term Assets $20,000 $20,000 $20,000
Accumulated Depreciation $1,800 $1,800 $1,800
Total Long-term Assets $18,200 $18,200 $18,200
Total Assets $187,024 $281,928 $380,654
Liabilities and Capital FY 2013 FY 2014 FY 2015
Current Liabilities
Accounts Payable $20,202 $35,654 $43,103
Current Borrowing $40,052 $40,052 $40,052
Other Current Liabilities $500 $500 $500
Subtotal Current Liabilities $60,754 $76,206 $83,655
Long-term Liabilities $500 $500 $500
Total Liabilities $61,254 $76,706 $84,155
Paid-in Capital $110,000 $110,000 $110,000
Retained Earnings ($30,000) $15,769 $95,222
Earnings $45,769 $79,453 $91,277
Total Capital $125,769 $205,222 $296,499
Total Liabilities and Capital $187,024 $281,928 $380,654
Net Worth $125,769 $205,222 $296,499
7.7 Business Ratios
Nếu Công ty chúng tôi có thể đoán trước được tỉ lệ doanh thu bán hàng trong tương lai,thì

việc điều hành kinh doanh của công ty chúng tôi sẽ hiệu quả hơn về khâu điều hành công
việc. Nó sẽ giúp công ty chúng tôi trong mọi khía cạnh của việc đưa ra quyết định. Ví dụ, nó
sẽ ảnh hưởng đến việc công ty chúng tôi cần bao nhiêu nhân viên, đặt hàng với số lượng bao
nhiêu, quyết định về đầu tư, và quyết định về mở rộng kinh doanh.
Để có thể lập được kế hoạch về tỷ lệ doanh số bán hàng, Công ty chúng tôi phải có những
thông tin sau:
Page | 23
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
Mức doanh số bình quân mà mỗi khách hàng mang lại.
Lượng khách hàng mới mà công ty chúng tôi có, và công ty chúng tôi mất bao nhiêu
khách hàng mỗi năm.
Khi nào thì sẽ là thời điểm công ty chúng tôi bán hàng nhiều nhất và ít nhất.
Những công ty mới hoạt động cần phải tính ra được những con số này dựa trên những
nghiên cứu thị trường mà họ thực hiện, hoặc những thông tin chung về thị trường mà họ có
được. Những công ty đã và đang hoạt động có thể sử dụng những con số của những năm
trước.
Đây sẽ là dự báo doanh số bán hàng. Những giả định có thể là:
Thị phần của công ty sẽ giảm hoặc tăng 10%.
Công ty có thể chuyển đến một địa điểm làm việc trung tâm lớn hơn trước khi thời
gian cao điểm bắt đầu và sẽ tuyển thêm 8 nhân viên mới.
Công ty sẽ tăng giá thêm 2% trong mua cao điểm nhưng sẽ đưa ra chiến dịch giảm giá
dành cho những người mua với số lượng lớn để đền bù.
Công ty sẽ nhắm vào thị trường xuất khẩu vào quý 2 của năm, khi mà có thêm đối thủ
cạnh tranh tham gia vào thị trường trong nước.
Sau đó, Công ty tiến hành dự báo tỷ lệ doanh số. Để dự báo tỷ lệ doanh số, Công ty chúng
tôi sẽ chia thành các mục nhỏ:
Hy vọng sẽ bán được bao nhiêu: tính bằng tiền, bằng số lượng sản phẩm.
Khách hàng tốt nhất của Công ty chúng tôi sẽ mua bao nhiêu?
Khi có bản dự báo tỉ lệ doanh số, Công ty chúng tôi bắt đầu kế hoạch bán hàng với các mục
tiêu chiến lược SMART - Cụ thể, đo lường được, có thể đạt được, thực tế, có thời hạn. Ví dụ:

Mục tiêu sẽ tăng doanh số bán hàng thêm 20% sau khi chuyển đến địa điểm kinh doanh
mới và tuyển thêm 2 nhân viên
Mục tiêu sẽ tham gia vào thị trường năm sau, đạt được 40% tổng doanh số bán hàng qua
việc xuất khẩu vào cuối năm sau.
Khi đã có được kết quả như trên,Công ty chúng tôi sẽ hỗ trợ cho những mục tiêu này bằng
cách chỉ ra rõ ràng xem Công ty định đạt được mục tiêu này bằng cách nào. Ví dụ:
Nghiên cứu thị trường cho thấy nếu công ty chuyển đến một vị trí trung tâm hoặc thị
trường có nhu cầu sử dụng sản phẩm nhiều hơn thì công ty có thể hy vọng là sẽ tăng tỷ lệ
doanh số bán hàng. Ngoài ra,Công ty sẽ lập chiến dịch quảng cáo qua báo chí, giới thiệu về
địa điểm kinh doanh mới.
Qua những mối liên hệ của Công ty, Công ty được biết nhu cầu cho sản phẩm của công
ty ở thị trường nước ngoài như ở Trung Quốc và Thái Lan rất cao, và công ty đang đàm phán
với một công ty của Trung Quốc để gia hạn một hợp đồng mua bán lớn hàng năm.
Table: Ratios
Ratio Analysis
FY 2013 FY 2014 FY 2015
Sales Growth n.a. 27.93% 25.39%
Percent of Total Assets
Page | 24
Kế Hoạch Kinh Doanh SmartHouse
Inventory 32.68% 31.87% 34.61%
Other Current Assets 5.35% 3.55% 2.63%
Total Current Assets 90.27% 93.54% 95.22%
Long-term Assets 9.73% 6.46% 4.78%
Total Assets 100.00% 100.00% 100.00%
Current Liabilities 32.48% 27.03% 21.98%
Long-term Liabilities 0.27% 0.18% 0.13%
Total Liabilities 32.75% 27.21% 22.11%
Net Worth 67.25% 72.79% 77.89%
Percent of Sales

Sales 100.00% 100.00% 100.00%
Gross Margin 26.40% 26.66% 26.90%
Selling, General & Administrative Expenses 13.68% 9.39% 11.08%
Advertising Expenses 0.53% 0.00% 0.00%
Profit Before Interest and Taxes 19.31% 25.56% 23.31%
Main Ratios
Current 2.78 3.46 4.33
Quick 1.77 2.28 2.76
Total Debt to Total Assets 32.75% 27.21% 22.11%
Pre-tax Return on Net Worth 51.99% 55.31% 43.98%
Pre-tax Return on Assets 34.96% 40.26% 34.26%
Additional Ratios FY 2013 FY 2014 FY 2015
Net Profit Margin 12.73% 17.27% 15.82%
Return on Equity 36.39% 38.72% 30.78%
Activity Ratios
Inventory Turnover 4.00 4.47 3.81
Accounts Payable Turnover 17.76 11.36 12.17
Payment Days 28 25 27
Total Asset Turnover 1.92 1.63 1.52
Debt Ratios
Debt to Net Worth 0.49 0.37 0.28
Current Liab. to Liab. 0.99 0.99 0.99
Liquidity Ratios
Net Working Capital $108,069 $187,522 $278,799
Interest Coverage 17.12 28.99 33.16
Additional Ratios
Assets to Sales 0.52 0.61 0.66
Current Debt/Total Assets 32% 27% 22%
Acid Test 1.77 2.28 2.76
Sales/Net Worth 2.86 2.24 1.95

Dividend Payout 0.00 0.00 0.00
Page | 25

×