Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Phân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam Vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 43 trang )

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
Mục lục
Mục lục 4
Lời nói đầu 5
Chương 1 Công ty Cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk 6
1. Giới thiệu chung 6
2. Chiến lược phát triển kinh doanh 6
3. Sơ lược công ty 7
4. Tầm nhìn 7
5. Sứ mệnh 7
6. Mục tiêu 7
7. Sản phẩm 8
Chương 2 Phân tích báo cáo tài chính 9
1. Phân tích cơ bản 9
1.1 Bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động kinh doanh đầy đủ 9
1.1.1 Bảng cân đối kế toán 9
1.1.2 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh 11
1.2 Bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động kinh doanh rút gọn. 12
1.2.1 Bảng cân đối kế toán. 12
1.2.2 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh. 13
2. Phân tích khái quát tình hình tài chính 13
2.1 Phân tích kết cấu 13
2.1.1 Bảng cân đối kế toán (tài sản) 13
2.1.2 Bảng cân đối kế toán (nguồn vốn) 15
2.1.3 Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh 16
2.2 Phân tích xu hướng 17
2.2.1 Bảng cân đối kế toán (tài sản) 17
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:2/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 2



PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
2.2.2 Bảng cân đối kế toán (nguồn vốn) 18
2.2.3 Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh 19
3. Phân tích tỷ số tài chính 20
3.1 Nhóm tỷ số thanh toán 20
3.1.1 Tỷ số thanh toán hiện thời 20
3.1.2 Tỷ số thanh toán nhanh 21
3.1.3 Tỷ số thanh toán vốn lưu động 21
3.2 Nhóm tỷ số hoạt động 22
3.2.1 Số vòng quay các khoản phải thu 22
3.2.2 Kỳ thu tiền bình quân 23
3.2.3 Số vòng quay hàng tồn kho 23
3.2.4 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 24
3.2.5 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản 24
3.2.6 Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần 25
3.3 Nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính 26
3.3.1 Tỷ số nợ trên tài sản 26
3.3.2 Tỷ số nợ trên vốn cổ phần 26
3.3.3 Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần 27
3.3.4 Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần 28
3.3.5 Khả năng thanh toán lãi vay 28
3.4 Nhóm tỷ số lợi nhuận 29
3.4.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 29
3.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 29
3.4.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần 30
3.5 Nhóm tỷ số giá trị thị trường 30
3.5.1 Thu nhập mỗi cổ phiếu 30
3.5.2 Tỷ lệ chi trả lợi tức cổ phần 30

3.5.3 Tỷ số giá thị trường trên thu nhập 31
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:3/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 3

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
4. Kết luận 32
4.1 Kết luận chung 32 4.2 Chiến
lược đầu tư và phát triển trong thời gian tới 32
Tài liệu tham khảo 32











TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:4/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 4

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:5/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 5

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
Lời nói đầu
Trong cơ chế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt về mọi mặt, đòi hỏi các chủ thể kinh tế
ngoài nguồn vốn tự có phải biết huy động vốn để đáp ứng các yêu cầu của quá trình sản xuất
- kinh doanh, đồng thời quan trọng hơn nữa là việc phân phối, quản lý và sử dụng nguồn vốn
kinh doanh một cách hợp lý, đạt được hiệu quả cao nhất trên cơ sở chấp hành các chế độ,
chính sách Pháp luật hiện hành. Hoạt động tài chính doanh nghiệp là hoạt động xuyên suốt
tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, từ khâu huy động vốn cho tớ khâu cuối
cùng là phân phối lãi thu được từ các hoạt động đó. Kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh cũng đồng thời là kết quả tài chính của doanh nghiệp. Do vậy mà hoạt động
tài chính có vai trò to lớn đôi với hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp,
đồng thời nó cũng là một chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp.

Ngày nay, trong điều kiện các quan hệ kinh tế dược mở rộng, tình hình tài chính của mỗi
doanh nghiệp không những được quan tâm bởi các nhà quản lý doanh nghiệp mà các đối
tượng khác có quan tâm tới như các cổ đông, các nhà đầu tư, các đối tác, các cơ quan quản
lý Nhà nước cũng rất quan tâm tới tình hình tài chính doanh nghiệp. Chính vì vậy mà việc
thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính tài chính doanh nghiệp sẽ giúp cho các
đối tượng sử dụng thông tin tài chính của doanh nghiệp nắm bắt được thực trạng tài chính
doanh nghiệp, xác định được các nguyên nhân và mức độ ảnhhưởng của từng nhân tố đến
tình hình tài chính cũng như các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Quá trình phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp chủ yéu dựa trên các Báo cáo tài
chính định kỳ, bao gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng báo các lưu
chuyển tiền tệ và các bảng phụ chú khác.Thông qua việc phân tích các Báo cáo tài chính cho
phép đánh giá được thực trạng tài chính, kết quả cũng như trình độ sử dụng,quản lý vốn của
doanh nghiệp và triẻn vọng Kinh tế - Tài chính trong thời gian tới. Từ đó có cơ sở để đưa ra
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:6/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 6


PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
các giải pháp nhằm phát huy khả năng của doanh nghiệp, hạn chế những mặt còn yếu kém
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,tạo điều kiện tốt nhất cho
doanh nghiệp phát triển hơn nữa trong chiến lược sản xuất kinh doanh của mình.
Và nhóm em xin chọn Công ty Cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk làm đối tượng để phân
tích báo cáo tài chính.


CHƯƠNG 1
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK

1. Giới thiệu chung
Công ty cổ phần sữa Vinamilk Việt Nam có tên giao dịch Quốc tế là : Vietnam dairy
Products Joint – Stock Company. Công ty được thành lập năm 1976 trên cơ sở tiếp quản 3
nhà máy Sữa của chế độ cũ để lại . Cơ cấu tổ chức gồm 17 đơn vị trực thuộc và 1 Văn
phòng. Tổng số CBCBV 4.500 người. Chức năng chính: sản xuất sữa và các chế phẩm từ
sữa. Nhiều năm qua, với những nổ lực phấn đấu vượt bậc, Công ty trở thành một trong
những doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam trên ất cả các mặt. Thành tựu của Công ty đã đóng
góp tích cực và sự nghiệp phát triển sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. Với những thành tích
nổi bật đó, Công ty đã vinh dự nhận được các phần thưởng cao quý: Huân chương Độc lập
hạng Nhì 92010), Huân chương Độc lập hạng Ba (2005), Huân chương Lao động hạng Nhất
(1996), hạng Nhì (1991), hạng ba (1985), giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệWinpo
năm 2000 và 2004, và nhiều giải thưởng khác….
Slogan: Vinamilk "Vươn cao Việt Nam".
Trụ sở chính của Vinamilk ở số 10, đường Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận &, Tp. Hồ
Chí Minh.
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:7/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 7


PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
2. Chiến lược phát triển kinh doanh
Vinamilk xác định chiến lược phát triển của Công ty trong những năm sắp tới và trong
dài hạn như sau:
- Tiếp tục chỉ tập trung và ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là sản xuất sữa và
mở rộng phát triển thêm ngành nước giải khát có lợi cho sức khỏe người tiêu dùng.
- Tiếp tục cũng cố và mở rộng hệ thống phân phối: mở thêm điểm bán lẻ, tăng độ bao
phủ phân phối sản phẩm.
- Đầu tư mở rộng nhà máy nhằm tăng công suất đáp ứng nhu cầu phát triển dài hạn của
thị trường: tối đa và tối ưu hóa công suất của các nhà máy hiện hữu, đầu tư xây dựng nhà
máy mới với công nghệ tiên tiến nhất thế giới nhằm duy trì chất lượng sản phẩm đạt tiêu
chuẩn quốc tế.
- Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu bò sữa: đầu tư tăng số lượng bò sữa tại các trang
trại bò sữa hiện có và tìm kiếm phát triển thêm các trang trại bò sữa mới trong và ngoài
nước.
Hiện nay Vinamilk có các công ty con, liên kết như sau:
1- Công ty TNHH một thành viên bò sữa Việt Nam, ngành nghề kinh doanh là chăn nuôi
bò sữa.
2- Công ty TNHH một thành viên sữa Lam Sơn, ngành nghề kinh doanh là sản xuất và
kinh doanh các sản phẩm sữa và nước giải khát.
3- Công ty TNHH một thành viên đầu tư bất động sản quốc tế, ngành nghề kinh doanh
là kinh doanh bất động sản.
4- Công ty TNHH một thành viên sữa Dielac, ngành nghề kinh doanh là sản xuất, kinh
doanh các sản phẩn từ sữa.
5- Công ty cổ phần nguyên vật liệu thực phẩm Á Châu – Sài Gòn, ngành nghề kinh
doanh là sản xuất bột crème dùng cho thực phẩm.
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:8/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 8


PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
3. Sơ lược về công ty cổ phần sữa VINAMILK
Tính theo doanh số và sản lượng, Vinamilk là nhà sản suất sữa hàng đầu tại Việt Nam.
Danh mục sản phẩm của Vinamilk bao gồm: sản phẩm chủ lực là sữa nước và sữa bột; sản
phẩm có giá trị cộng thêm như sữa đặc, yoghurt ăn và yoghurt uống, kem và phó mát.
Vinamilk cung cấp cho thị trường một những danh mục các sản phẩm, hương vị và qui cách
bao bì có nhiều lựa chọn nhất.
Theo Euromonitor, Vinamilk là nhà sản xuất sữa hàng đầu tại Việt Nam trong 3 năm kết
thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007. Từ khi bắt đầu đi vào hoạt động năm 1976, Công ty đã xây
dựng hệ thống phân phối rộng nhất tại Việt Nam và đã làm đòn bẩy để giới thiệu các sản
phẩm mới như nước ép, sữa đậu nành, nước uống đóng chai và café cho thị trường.
Phần lớn sản phẩm của Công ty cung cấp cho thị trường dưới thương hiệu “Vinamilk”,
thương hiệu này được bình chọn là một “Thương hiệu Nổi tiếng” và là một trong nhóm 100
thương hiệu mạnh nhất do Bộ Công Thương bình chọn năm 2006. Vinamilk cũng được bình
chọn trong nhóm “Top 10 Hàng Việt Nam chất lượng cao” từ năm 1995 đến năm 2007.
Hiện tại Công ty tập trung các hoạt động kinh doanh vào thị trường đang tăng trưởng
mạnh tại Việt Nam mà theo Euromonitor là tăng trưởng bình quân 7.85% từ năm 1997 đến
2007. Đa phần sản phẩm được sản xuất tại chín nhà máy với tổng công suất khoảng 570.406
tấn sữa mỗi năm. Công ty sở hữu một mạng lưới phân phối rộng lớn trên cả nước, đó là điều
kiện thuận lợi để chúng tôi đưa sản phẩm đến số lượng lớn người tiêu dùng.
Sản phẩm Công ty chủ yếu được tiêu thụ tại thị trường Việt Nam và cũng xuất khẩu sang
các thị trường nước ngoài như Úc, Campuchia, Irắc, Philipines và Mỹ.
4. Tầm nhìn
“Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe
phục vụ cuộc sống con người “
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:9/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 9


PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
5. Sứ mệnh
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất lượng nhất
bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và
xã hội”
6. Mục tiêu
Mục tiêu của Công ty là tối đa hóa giá trị của cổ đông và theo đuổi chiến lược phát triển
kinh doanh dựa trên những yếu tố chủ lực sau:
- Củng cố, xây dựng và phát triển một hệ thống các thương hiệu cực mạnh đáp ứng tốt
nhất các nhu cầu và tâm lý tiêu dùng của người tiêu dùng Việt Nam.
- Phát triển thương hiệu Vinamilk thành thương hiệu dinh dưỡng có uy tín khoa học và
đáng tin cậy nhất với mọi người dân Việt Nam thông qua chiến lược áp dụng nghiên cứu
khoa học về nhu cầu dinh dưỡng đặc thù của người Việt Nam để phát triển ra những dòng
sản phẩm tối ưu nhất cho người tiêu dùng Việt Nam.
- Đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh qua thị trường của các mặt hàng nước giải khát
tốt cho sức khỏe của người tiêu dùng thông qua thương hiệu chủ lực VFresh nhằm đáp ứng
xu hướng tiêu dùng tăng nhanh đối với các mặt hàng nước giải khát đến từ thiên nhiên và tốt
cho sức khỏe con người.
- Củng cố hệ thống và chất lượng phân phối nhằm giành thêm thị phần tại các thị
trường mà Vinamilk có thị phần chưa cao, đặc biệt là tại các vùng nông thôn và các đô thị
nhỏ.
- Khai thác sức mạnh và uy tín của thương hiệu Vinamilk là một thương hiệu dinh
dưỡng có “uy tín khoa học và đáng tin cậy nhất của người Việt Nam” để chiếm lĩnh ít nhất là
35% thị phần của thị trường sữa bột trong vòng 2 năm tới.
- Phát triển toàn diện danh mục các sản phẩm sữa và từ sữa nhằm hướng tới một lượng
khách hàng tiêu thụ rộng lớn, đồng thời mở rộng sang các sản phẩm giá trị cộng thêm có giá
bán cao nhằm nâng cao tỷ suất lợi nhuận chung của toàn Công ty.
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:10/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 10


PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
- Tiếp tục nâng cao năng luc quản lý hệ thống cung cấp.
- Tiếp tục mở rộng và phát triển hệ thống phân phối chủ động, vững mạnh và hiệu quả.
- Phát triển nguồn nguyên liệu để đảm bảo nguồn cung sữa tươi ổn định, chất lượng
cao với giá cạnh tranh và đáng tin cậy.
7. Sản phẩm  VINAMILK: Sữa tươi; Sữa chua ăn; Sữa chua uống; Sữa chua men sống;
Kem; Phô mai.
• DIELAC: Dành cho bà mẹ; Dành cho trẻ em; Dành cho người lớn.
• RIDIELAC: Dành cho trẻ em
• V-FRESH: Sữa đậu nành; Nước ép trái cây; Smoothie; Trà các loại.
• SỮA ĐẶC: Ông thọ; Ngôi sao Phương Nam.


CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Phân tích cơ bản
1.1 Bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động kinh doanh đầy đủ 1.1.1
Bảng cân đối kế toán
(VNM) – Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
Đơn vị tính: Triệu đồng
2010 2011 2012
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 10,773,032 15,582,672 19,697,868
Tài sản ngắn hạn 5,919,803 9,467,683 11,110,610
Tiền và các khoản tương đương tiền 263,472 3,156,515 1,252,120
Tiền 249,472 790,515 852,120
Các khoản tương đương tiền 14,000 2,366,000 400,000
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 2,092,260 736,033 3,909,276
Đầu tư ngắn hạn 2,162,917 815,277 4,039,305

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) -70,658 -79,244 -130,029
Các khoản phải thu ngắn hạn 1,124,862 2,169,205 2,246,363
Phải thu của khách hàng 587,458 1,143,168 1,269,842
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:11/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 11

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
Trả trước cho người bán 354,096 795,149 576,619
Phải thu nội bộ - - -
Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
- - -
Các khoản phải thu khác 183,905 232,805 403,754
Dự phòng phải thu khó đòi (*) -597 -1,918 -3,853
Hàng tồn kho 2,351,354 3,272,496 3,472,845
Hàng tồn kho 2,355,487 3,277,430 3,476,301
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -4,133 -4,934 -3,455
Tài sản ngắn hạn khác 87,854 133,434 230,006
Chi phí trả trước ngắn hạn 38,595 56,909 72,344
Thuế GTGT được khấu trừ 16,933 74,773 154,118
Thuế và các khoản phải thu nhà nước - - -
Tài sản ngắn hạn khác 32,325 1,752 3,544
Tài sản dài hạn 4,853,230 6,114,989 8,587,258
Các khoản phải thu dài hạn 24 - -
Phải thu dài hạn của khách hàng - - -
Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc - - -
Phải thu nội bộ dài hạn - - -
Phải thu dài hạn khác 24 - -
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi - - -
Tài sản cố định 3,428,572 5,044,762 8,042,301

Tài sản cố định hữu hình 2,589,894 3,493,629 4,223,443
Nguyên giá 4,113,301 5,301,827 6,512,875
Giá trị hao mòn lũy kế -1,523,407 -1,808,198 -2,289,432
Tài sản cố định thuê tài chính - - -
Nguyên giá - - -
Giá trị hao mòn lũy kế - - -
Tài sản cố định vô hình 173,395 256,046 253,616
Nguyên giá 263,171 383,409 387,180
Giá trị hao mòn lũy kế -89,776 -127,363 -133,564
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 665,282 1,295,087 3,565,241
Bất động sản đầu tư 100,818 100,671 96,714
Nguyên giá 104,060 117,666 117,666
Giá trị hao mòn lũy kế -3,242 -16,995 -20,952
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1,141,798 846,714 284,429
Đầu tư vào công ty con - - -
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 214,232 205,418 217,945
Đầu tư dài hạn khác 1,036,146 783,646 80,840
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn -108,580 -142,351 -14,356
Tài sản dài hạn khác 162,461 107,338 150,152
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:12/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 12

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
Chi phí trả trước dài hạn 97,741 25,598 41,074
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 62,865 80,643 108,002
Tài sản dài hạn khác 1,855 1,096 1,076
Lợi thế thương mại 19,557 15,503 13,662
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 10,773,032 15,582,672 19,697,868
Nợ phải trả 2,808,596 3,105,466 4,204,772

Nợ ngắn hạn 2,645,012 2,946,537 4,144,990
Vay và nợ ngắn hạn 567,960 - -
Vay và nợ dài hạn đến hạn phải trả - - -
Phải trả cho người bán 1,089,417 1,830,959 2,247,659
Người mua trả tiền trước 30,515 116,845 21,589
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 281,789 287,463 333,953
Phải trả người lao động 33,549 44,740 106,151
Chi phí phải trả 264,151 260,678 365,104
Phải trả nội bộ - - -
Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng - - -
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 118,236 59,479 664,137
Dự phòng phải trả ngắn hạn - - -
Quỹ khen thưởng phúc lợi 259,395 346,373 406,398
Nợ dài hạn 163,583 158,929 59,782
Phải trả dài hạn người bán - - -
Phải trả dài hạn nội bộ - - -
Phải trả dài hạn khác 92,000 92,000 -
Vay và nợ dài hạn - - -
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả - - -
Dự phòng trợ cấp mất việc làm 51,374 66,924 59,636
Dự phòng phải trả dài hạn - - -
Doanh thu chưa thực hiện 20,210 5 146
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ - - -
VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 7,964,437 12,477,205 15,493,097
Vốn chủ sở hữu 7,964,437 12,477,205 15,493,097
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 3,530,721 5,561,148 8,339,558
Thặng dư vốn cổ phần - 1,276,994 1,276,994
Vốn khác của chủ sở hữu - - -
Cổ phiếu quỹ -669 -2,522 -4,504
Chênh lệch đánh giá lại tài sản - - -

Chênh lệch tỷ giá hối đoái - - -
Quỹ đầu tư phát triển 2,172,291 908,024 93,889
Quỹ dự phòng tài chính 353,072 556,115 588,402
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu - - -
Lợi nhuận chưa phân phối 1,909,022 4,177,446 5,198,758
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:13/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 13

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
Nguồn vốn đầu tư XDCB - - -
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp - - -
Nguồn kinh phí và quỹ khác - - -
Nguồn kinh phí - - -
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - - -
Lợi ích của cổ đông thiểu số
- - -

1.1.2 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
(VNM) – Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
Đơn vị tính: Triệu đ ồng
2010 2011 2012
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
16,081,466 22,070,557 27,101,684
Các khoản giảm trừ doanh thu
328,600 443,129 540,110
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 15,752,866 21,627,429 26,561,574
Giá vốn hàng bán
10,579,208 15,039,305 17,484,830
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

5,173,658 6,588,124 9,076,744
Doanh thu hoạt động tài chính
448,530 680,232 475,239
Chi phí tài chính 153,199 246,430 51,171
Trong đó: Chi phí lãi vay 6,172 13,933 3,115
Chi phí bán hàng 1,438,186 1,811,914 2,345,789
Chi phí quản lý doanh nghiệp
388,147 459,432 525,197
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
3,642,656 4,750,580 6,629,825
Thu nhập khác
608,786 237,226 350,323
Chi phí khác - - 63,006
Lợi nhuận khác 608,786 237,226 287,317
Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết liên doanh -235 -8,814 12,526
Lợi nhuận trước thuế
4,251,207 4,978,992 6,929,668
Chi phí thuế TNDN hiện hành
645,059 778,589 1,137,572
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
-9,344 -17,778 -27,359
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
3,615,493 4,218,182 5,819,455
Lợi ích của cổ đông thiểu số -693 - -
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ 3,616,186 4,218,182 5,819,455
Lãi cơ bản trên cổ phiếu



1.2 Bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động kinh doanh rút gọn.


1.2.1 Bảng cân đối kế toán.
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:14/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 14

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(VNM - CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM)
Đơn vị tính: Triệu đồng
2010 2011 2012
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 10,773,032 15,582,672 19,697,868
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 5,919,803 9,467,683 11,110,610
Tiền và các khoản tương đương tiền 263,472 3,156,515 1,252,120
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 2,092,260 736,033 3,909,276
Các khoản phải thu 1,124,886 2,169,205 2,246,363
Hàng tồn kho 2,351,354 3,272,496 3,472,845
Tài sản ngắn hạn khác 87,854 133,434 230,006
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 4,853,206 6,114,989 8,587,258
Tài sản cố định 3,428,572 5,044,762 8,042,301
Nguyên giá 4,376,472 5,685,236 6,900,055
Giá trị hao mòn lũy kế 1,613,183 1,935,561 2,422,996
Chi phí xây dựng dở dang 665,282 1,295,087 3,565,241
Bất động sản đầu tư 100,818 100,671 96,714
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1,141,798 846,714 284,429
Tài sản dài hạn khác 162,461 107,338 150,152
Lợi thế thương mại 19,557 15,503 13,662
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 10,773,032 15,582,672 19,697,868
A - NỢ PHẢI TRẢ 2,808,596 3,105,466 4,204,772
Nợ ngắn hạn 2,645,012 2,946,537 4,144,990

Nợ dài hạn 163,583 158,929 59,782
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 7,964,437 12,477,205 15,493,097
Vốn điều lệ 6,055,415 8,299,759 10,294,339
Lợi nhuận giữ lại 1,909,022 4,177,446 5,198,758


1.2.2 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh.

(VNM) - CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM Đơn vị tính: Triệu đồng
2010 2011 2012
1) Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
15,752,866 21,627,429 26,561,574
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:15/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 15

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
2) Giá vốn hàng bán 10,579,208 15,039,305 17,484,830
3) Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
5,173,658 6,588,124 9,076,744
4) Chi phí hoạt động kinh doanh 1,826,333 2,271,346 2,933,992
5)Doanh thu hoạt động tài chính 448,530 680,232 475,239
Chi phí tài chính 153,199 246,430 51,171
6) Chi phí lãi vay 6,172 13,933 3,115
Chi phí bán hàng 1,438,186 1,811,914 2,345,789
Chi phí quản lý doanh nghiệp 388,147 459,432 525,197
5) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh

3,642,656 4,750,580 6,629,825
Thu nhập khác 608,786 237,226 350,323
Chi phí khác 0 0 63,006
7) Lợi nhuận khác 608,786 237,226 287,317
Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty
liên kết liên doanh
-235 -8,814 12,526
8) Lợi nhuận trước thuế 4,251,207 4,978,992 6,929,668
9) Thuế Thu nhập DN 635,714 760,810 1,110,213
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
3,615,493 4,218,182 5,819,455
Lợi ích của cổ đông thiểu số -693 - -
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của
công ty mẹ
3,616,186 4,218,182 19,455
Lãi cơ bản trên cổ phiếu


2. Phân tích khái quát tình tình tài chính

2.1 Phân tích kết cấu

2.1.1 Bảng cân đối kế toán (tài sản)

Tỷ trọng
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:16/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 16

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
TÀI SẢN
2010
TỶ
TRỌNG
(%)
2011
TỶ
TRỌNG
(%)
2012
TỶ
TRỌNG
(%)
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 5,919,803 54.95 9,467,683 60.75 11,110,610 56.4
Tiền và các khoản tương ứng tiền. 263,472 2.45 3,156,515 20.26 1,252,120 6.36
Các khoản đầu tư tài chính ngắn. 2,092,260 19.42 736,033 4.72 3,909,276 19.85
Các khoản phải thu. 1,124,886 10.44 2,169,205 13.92 2,246,363 11.04
Hàng tồn kho. 2,351,354 21.83 3,272,496 21.00 3,472,845 17.63
Tài sản ngắn hạn khác. 87,854 0.82 133,434 0.86 230,006 1.17
B.TÀI SẢN DÀI HẠN. 4,853,230 45.21 6,114,989 39.24 8,587,258 46.59
Tài sản cố định. 3,428,572 31.83 5,004,762 32.37 8,042,301 40.83
Nguyên giá. 4,376,472 40.62 5,685,236 36.48 6,900,055 35.03
Giá trị hao mòn lũy kế. 1,613,183 14.97 1,935,561 12.42 2,422,996 12.03
Chi phí xây dựng dở dang. 665,282 6.18 1,295,087 8.31 3,565,241 18.10
Bất động sản đầu tư. 100,818 0.94 100,671 0.65 96,714 0.49
Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn.
1,141,798 10.60 846,714 5.43 284,429 1.44
Tài sản dài hạn khác. 162,461 1.51 107,338 0.69 150,152 0.76

Lợi thế thương mại 19,557 0.18 15,503 0.10 13,662 0.07
Tổng cộng tài sản. 10,773,032 100 15,582,672 100 19,697,868 100

Nhận xét:
 Năm 2010 với 2011: tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạn và giảm tỷ trọng tài sản dài hạn. -
Tài sản ngắn hạn:
+ Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền tăng. (tăng từ 2.45% đến 20.26%)
+Tỷ trọng các khooản đầu tư tài chính giảm. (giảm từ 19.42% xuống 4.72%)
+Tỷ trọng các khoản phải thu tăng. (tăng từ 10.44% đến 13.92%)
+Tỷ trọng hàng tồn kho giảm. (giảm từ 21.83% xuống 21%)
+Tỷ trọng tài sản khác tăng. (Tăng từ 0.82% đến 0.86%) -
Tài sản dài hạn:
+Tỷ trọng tài sản cố định tăng. ( tăng từ 31.83% đến 32.37%) +Tỷ
trọng nguyên giá giảm. (giảm từ 40.62% xuống 36.48%)
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:17/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 17

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
+Tỷ trọng giá trị hao mòn giảm. (giảm từ 14.97% xuống 12.42%)
+Tỷ trọng chi phí xây dựng dở dang tăng. (tăng từ 6.18% đến 8.31%)
+Tỷ trọng bất động sản đầu tư giảm. (giảm từ 0.94% xuống 0.65%)
+Tỷ trọng các khoản đầu tư tài chính dài hạn giảm. (giảm từ 10.6% xuống 5.43%)
+Tỷ trọng tài sản dài hạn khác giảm. (giảm từ 1.51% xuống 0.69%)
+Tỷ trọng lợi thế thương mại giảm. (giảm từ 0.18% xuống 0.1%)
=> Kết luận: Doanh nghiệp tăng tài sản ngắn hạn, giảm tài sản dài hạn (tài sản ngắn hạn
tăng từ 54.95% đến 60.75%, tài sản dài hạn tăng từ 45.21% xuống 39.24%)
Doanh nghiệp tăng tiền mặt và giảm mua tài sản.
 Năm 2011 so với năm 2012 - Tài sản ngắn
hạn:

+Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền giảm mạnh. (giảm từ 20.26% xuống 6.36%)
+Tỷ trọng các khoản đầu tư tài chính tăng. (tăng từ 4.72% đến 19.85%)
+Tỷ trọng các khoản phải thu giảm. (giảm từ 13.92% xuống 11.04%)
+Tỷ trọng hàng tồn kho giảm. (giảm từ 21% xuống 17.63%)
+Tỷ trọng tài sản khác tăng. (tăng từ 0.86% đến 1.17%) -
Tài sản dài hạn:
+Tỷ trọng tài sản cố định tăng. (tăng từ 32.37% đến 40.83%)
+Tỷ trọng nguyên giá giảm. (giảm từ 36.48% xuống 35.03%)
+Tỷ trọng giá trị hao mòn giảm. (giảm từ 12.42% xuống 12.03%)
+Tỷ trọng chi phí xây dựng dở dang tăng. (tăng từ 8.31% đến 18.1%)
+Tỷ trọng bất động sản giảm. (giảm từ 0.65% xuống 0.49%)
+Tỷ trọng các khoản đầu tư tài chính dài hạn giảm. (giảm từ 5.43% xuống 1.44%)
+Tỷ trọng tài sản dài hạn khác tăng. (tăng từ 0.69% đến 0.76%)
+Tỷ trọng lợi thế thương mại giảm. (giảm từ 0.1% xuống 0.07%)
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:18/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 18

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
=> Kết luận: Doanh nghiệp giảm tài sản ngắn hạn, tăng tài sản dài hạn (tài sản ngắn hạn
giảm từ 60.75% xuống 56.4%, tài sản dài hạn tăng từ 39.24% đến 46.59%). Doanh nghiệp
giảm tiền mặt, tăng mua tài sản.

2.1.2 Bảng cân đối kết toán ( nguồn vốn)

Tỷ trọng
NGUỒN VỐN 2010
TỶ
TRỌNG
(%)

2011
TỶ
TRỌNG
(%)
2012
TỶ
TRỌNG
(%)
A.NỢ PHẢI TRẢ 2,808,596 26.07 3,105,466 19.99 4,204,772 21,34
Nợ ngắn hạn 2,645,012 24.55 2,946,537 18.91 4,144,990 21.04
Vay ngắn hạn 2,645,012 24.55 2,946,537 18.58 4,144,990 21.04
Nợ dài hạn 163,583 1.52 158,929 1.02 59,782 0.30
Vay dài hạn - - - - - -
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 7,964,437 73.92 12,477,205 80.07 15,493,097 78.65
Vốn điều lệ. 6,005,415 56.21 8,299,759 53.26 10,294,339 52.26
Lợi nhuận giữ lại 1,909,022 17.72 4,177,446 26.81 5,198,758 26.39
Tổng cộng nguồn vốn 10,773,032 100 15,852,672 100 19,697,868 100

Nhận xét:
 Năm 2010 với năm 2011
+Tỷ trọng nợ ngắn hạn giảm. (giảm từ 24.55% xuống 18.91%)
+Tỷ trọng vay ngắn hạn giảm. (giảm từ 24.55% xuống 18.58%)
+Tỷ trọng nợ dài hạn giảm. (giảm từ 1.52% xuống 1.02%) +Tỷ
trọng vay dài hạn không đổi.
+Tỷ trọng vốn điều lệ giảm (giảm từ 56.21% xuống 53.26%) nhưng số tuyệt đối lại tăng.
+Tỷ trọng lợi nhuận giữ lại tăng. (tăng từ 17.72% đến 26.81%)
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:19/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 19

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
=> Kết luận: doanh nghiệp giảm tỷ trọng nợ (từ 26.07% xuống 19.99%) và tăng tỷ trọng
nguồn vốn chủ sở hữu (73.92% đến 80.07%) do lợi nhuận giữ lại tăng lên.  Năm 2011 đến
năm 2012
+Tỷ trọng nợ ngắn hạn tăng. (tăng từ 18.91% đến 21.04%)
+Tỷ trọng vay ngắn hạn tăng. (tăng từ 18.58% đến 21.04%)
+Tỷ trọng nợ dài hạn giảm. (giảm từ 1.02% xuống 0.3%)
+Tỷ trọng vốn điều lệ giảm. (giảm từ 53.26% xuống 52.26%) nhưng số tuyệt đối lại tăng.
+Tỷ trọng lợi nhuận giữ lại giảm. (giảm từ 26.81% xuống26.39 %) nhưng số tuyệt đối tăng.
=>Kết luận: Doanh nghiệp tăng tỷ trọng nợ (từ 19.09% đến 21.34%) và giảm tỷ trọng nguồi
vốn (80.07% xuống 78.65%)

2.1.3 Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh

Tỷ trọng
CHỈ TIÊU 2010 %/DTT 2011 %/DTT 2012 %/DTT
Doanh thu thuần. 15,752,866 100 21,627,429 100 26,561,574 100
Giá vốn hàng bán. 10,579,208 67.16 15,039,305 69.54 17,484,830 65.83
Lợi nhuận gộp. 5,173,658 32.84 6,588,124 30.46 9,076,744 34.17
Chi phí bán hàng 1,438,186 9.1 1,811,914 8.3 2,345,789 8.8
Chi phí quản lý dn 388,147 2.4 459,432 2.1 525,197 1.9
Lợi nhuận từ hoạt động
SXKD
3,642,656 23.12 4,750,580 21.97 6,629,825 24.68
Chi phí lãi vay. 6,172 0.039 13,933 0.064 3,115 0.012
Lợi nhuận khác. 608,786 3.86 237,226 1.097 287,317 1.082
Lợi nhuận trước thuế. 4,251,207 26.99 4,978,992 23.02 6,929,668 26.09
Thuế (25%) 1,062,801.75 6.75 1,244,748 5.76 1,732,417 6.52
Lợi nhuận ròng 3,615,493 22.95 4,218,182 19.50 5,819,455 21.91


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:20/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 20

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
Nhận xét:
 Năm 2010 với năm 2011
+Tỷ trọng giá vốn hàng bán tăng. (tăng từ 67.16% đến 69.54%) => lợi nhuận giảm =>xấu.
+Tỷ trọng chi phí bán hàng giản. (giảm từ 9.1% xuống 8.3%) => lợi nhuận tăng => tốt. +Tỷ
trọng chi phí quản lý doanh nghiệp giảm. (giảm từ 2.4% xuống 2.1%) =>lợi nhuận tăng =>
tốt.
+Tỷ trọng lợi nhuận khác giảm. (giảm từ 3.86% xuống 1.097%) => xấu.
+Tỷ trọng lợi nhuận ròng giảm. (giảm từ 22.95% xuống 19.5%) =>xấu.
Kết luận: doanh nghiệp có giá vốn xấu, chi phí tốt, lợi nhuận xấu.
 Năm 2011 với năm 2012:
+Tỷ trọng giá vốn hàng bán giảm. (giảm từ 69.54% xuống 65.83%) => lợi nhuận tăng =>tốt.
+Chi phí bán hàng tăng. (tăng từ 8.3% đến 8.8%) =>lợi nhuận giảm =>xấu.
+Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm. (giảm từ 2.1% xuống 1.9%) =>lợi nhuận tăng =>tốt.
+Lợi nhuận khác giảm. (giảm 0.015%)=>xấu.
+Lợi nhuận ròng tăng. (tăng 2.41%) =>tốt
=> Kết luận: Doanh nghiệp có giá vốn hàng bán tốt, chi phí xấu, lợi nhuận tốt.

2.2 Phân tích xu hướng
2.2.1 Bảng cân đối kế toán (tài sản)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(VNM - CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM)

Đơn vị tính: Triệu
đồng


2010 2011 +/- % 2011 2012 +/- %
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
10,773,032 15,582,672 4,809,640 44.65 15,582,672 19,697,868 4,115,196 26.41
A - TÀI SẢN
NGẮN HẠN
5,919,803 9,467,683 3,547,880 59.93 9,467,683 11,110,610 1,642,927 17.35
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:21/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 21

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
Tiền và các khoản
tương đương tiền
263,472 3,156,515 2,893,043 1,098.05 3,156,515 1,252,120 -1,904,395 -60.33
Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
2,092,260 736,033
-
1,356,227
-64.82 736,033 3,909,276 3,173,243 431.13
Các khoản phải
thu
1,124,886 2,169,205 1,044,319 92.84 2,169,205 2,246,363 77,158 3.56
Hàng tồn kho 2,351,354 3,272,496 921,142 39.17 3,272,496 3,472,845 200,349 6.12
Tài sản ngắn hạn
khác
87,854 133,434 45,580 51.88 133,434 230,006 96,572 72.37
B - TÀI SẢN DÀI

HẠN
4,853,230 6,114,989 1,261,759 26.00 6,114,989 8,587,258 2,472,269 40.43
Tài sản cố định 3,428,572 5,044,762 1,616,190 47.14 5,044,762 8,042,301 2,997,539 59.42
Nguyên giá 4,376,472 5,685,236 1,308,764 29.90 5,685,236 6,900,055 1,214,819 21.37
Giá trị hao mòn lũy
kế
1,613,183 1,935,561 322,378 19.98 1,935,561 2,422,996 487,435 25.18
Chi phí xây dựng
dở dang
665,282 1,295,087 629,805 94.67 1,295,087 3,565,241 2,270,154 175.29
Bất động sản đầu

100,818 100,671 -147 -0.15 100,671 96,714 -3,957 -3.93
Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
1,141,798 846,714 -295,084 -25.84 846,714 284,429 -562,285 -66.41
Tài sản dài hạn
khác
162,461 107,338 -55,123 -33.93 107,338 150,152 42,814 39.89
Lợi thế thương
mại
19,557 15,503 -4,054 -20.73 15,503 13,662 -1,841 -11.88

Nhận xét
 Năm 2011 so với 2010:
-TS năm 2011>2010:4,809,640trđ tăng 44.65%
-TSNH tăng 3,547,880trđ (59.93%)
-TSDH tăng 1,261,759trđ (26%)
-tiền mặt tăng 2,893,043trđ (1098.05%)
-Nợ phải thu tăng 1,044,319trđ (92.84%)

-TSNH tăng do tiền mặt tăngxu hướng tăng tiền mặt
-TSDH tăng do tăng nguyên giá xu hướng tăng TSDH
 Năm 2012 so với 2011
-TS năm 2012>2011:4,115,196trđ (26.41%)
-TSNH tăng 1,642,927trđ (17.35%)
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:22/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 22

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
-TSDH tăng 2,472,269trđ (40.43%)
-Tiền mặt giảm 1,904,395trđ (60.33%)
-Nợ phải thu tăng 77,158trđ (3.56%)
Kết luận: TSNH tăng do tăng không đáng kể do tiền mặt giảm xu hướng giảm tiền mặt
TSDH tăng do nguyên giá tăngxu hướng tăng TSDH
2.2.2 Bảng cân đối kế toán (nguồn vốn)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(VNM - CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM)

Đơn vị tính: Triệu
đồng
2010 2011 +/- % 2011 2012 +/- %
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN 10,773,032 15,582,672 4,809,640 44.65 15,582,672 19,697,868 4,115,196 26.41
A - NỢ PHẢI
TRẢ 2,808,596 3,105,466 296,870 10.57 3,105,466 4,204,772 1,099,306 35.40
Nợ ngắn hạn 2,645,012 2,946,537 301,525 11.40 2,946,537 4,144,990 1,198,453 40.67
Nợ dài hạn 163,583 158,929 -4,654 -2.85 158,929 59,782 -99,147 -62.38
B - VỐN CHỦ

SỞ HỮU 7,964,437 12,477,205 4,512,768 56.66 12,477,205 15,493,097 3,015,892 24.17
Vốn điều lệ 6,055,415 8,299,759 2,244,344 37.06 8,299,759 10,294,339 1,994,580 24.03
Lợi nhuận giữ
lại 1,909,022 4,177,446 2,268,424
118.8
3 4,177,446 5,198,758 1,021,312 24.45

Nhận xét:
 Năm 2011 với năm 2010
-Tổng NV tăng 4,809,640trđ (44.65%)
-Nợ NH tăng 301,525tr (11.4%)
-Nợ DH giảm 4,654trđ (2.85%)không đáng kể -Vốn
điều lệ tăng 2,244,344trđ (37.06%)
-Lợi nhuận giữ lại tăng 2,268,424trđ (118.83%)
Kết luận: doanh nghiệp không thay đổi vay DH,Tăng vay NH,có xu hướng tăng vốn điều
lệ.
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:23/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 23

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
 Năm 2012 với năm 2011
-Tổng NV tăng 4,115,196trđ (26.41%)
-Nợ NH tăng 1,198,453trđ (40.67%)
-Nợ DH giảm 99,147trđ (62.38%)
-Vốn điều lệ tăng 1,994,580trđ (24.03%)
-Lợi nhuận giữ lại tăng 10,211,312trđ (24.45%)
Kết luận: Doanh nghiệp tăng vay DH.tăng vay NH, xu hướng tăng vốn điều lệ.

2.2.3 Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh



2010 2011 +/- % 2012 +/- %
1) Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
15,752,866 21,627,429 5,874,563 37.29 26,561,574 4,934,145 22.81
2) Giá vốn hàng bán 10,579,208 15,039,305 4,460,097 42.16 17,484,830 2,445,525 16.26
3) Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
5,173,658 6,588,124 1,414,466 27.34 9,076,744 2,488,620 37.77
4) Chi phí hoạt động
kinh doanh
1,826,333 2,271,346 445,013 24.37 2,933,992 662,646 29.17
Doanh thu hoạt động
tài chính
448,530 680,232 231,702 51.66 475,239 -204,993 -30.14
Chi phí tài chính 153,199 246,430 93,231 60.86 51,171 -195,259 -79.24
6) Chi phí lãi vay 6,172 13,933 7,761 125.75 3,115 -10,818 -77.64
Chi phí bán hàng 1,438,186 1,811,914 373,728 25.99 2,345,789 533,875 29.46
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
388,147 459,432 71,285 18.37 525,197 65,765 14.31
5) Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
3,642,656 4,750,580 1,107,924 30.42 6,629,825 1,879,245 39.56
Thu nhập khác 608,786 237,226 -371,560 -61.03 350,323 113,097 47.67
Chi phí khác 0 0 0 0.00 63,006 63,006
7) Lợi nhuận khác 608,786 237,226 -371,560 -61.03 287,317 50,091 21.12

Phần lợi nhuận hoặc
lỗ trong công ty liên
kết liên doanh
-235 -8,814 -8,579 3,650.64 12,526 21,340 -242.11
8) Lợi nhuận trước
thuế
4,251,207 4,978,992 727,785 17.12 6,929,668 1,950,676 39.18
9) Thuế Thu nhập DN 635,714 760,810 125,096 19.68 1,110,213 349,403 45.93
Lợi nhuận sau thuế
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:24/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 24

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cty CP SỮA VIỆT NAM VINAMILK
thu nhập doanh
nghiệp
3,615,493 4,218,182 602,689 16.67 5,819,455 1,601,273 37.96
Lợi ích của cổ đông
thiểu số
-693 - -
Lợi nhuận sau thuế
của cổ đông của công
ty mẹ
3,616,186 4,218,182 601,996 16.65 5,819,455 1,601,273 37.96
Lãi cơ bản trên cổ
phiếu
0 0
Nhận xét:
 Năm 2011 với 2010
-Doanh thu thuần tăng 5,874,563trđ (37.29%)

-Giá vốn hàng bán tăng 4,460,097trđ (42.16%)tốt
-Lợi nhuận gộp tăng 1,414,466trđ (27.34%)tốt
-Chi phí kinh doanh tăng 445,013trđ (24.37%)xấu
-Lợi nhuận từ HĐKD tăng 1,107,924trđ (30.42%)tốt
-Chi phí lãi vay tăng 7,761trđ (125.75%)xấu
-Lợi nhuận khác giảm 371,560trđ (61.03%)xấu
 Năm 2012 với 2011
-Doanh thu thuần tăng 4,934,145trđ (22.81%)tốt
-Giá vốn hàng bán tăng 2,445,525trđ (16.26%)tốt
-Lợi nhuận gộp tăng 2,488,620trđ (37.77%)tốt
-Chi phí kinh doanh tăng 662,646trđ (29.17%)xấu
-Lợi nhuận từ HĐKD tăng 1,879,245trđ (39.56%)tốt
-Chi phí lãi vay giảm 10,818trđ (77.64%)tốt
-Lợi nhuận khác tăng 50,091trđ (21.12%)tốt
-Lợi nhuận trước thuế tăng 1,950,676 (39.18%)tốt
Kết luận: GVHB tốt. CPKD xấu. LN khác tốt
Lợi nhuận ròng > doanh thu thuầntốt

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Trang:25/44
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 25

×