Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CÔNG TRÌNH VÀ THIẾT BỊ VẬT TƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.18 KB, 19 trang )

Chuyên đề phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp xây dựng
PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CÔNG
TRÌNH VÀ THIẾT BỊ VẬT TƯ
2.1.Giới thiệu chung về công ty
2.1.1.Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty công
trình và thiết bị vật tư
Công ty công trình và thiết bị vật tư được thành lập ngày 28/2/1994 theo
quyết định số 774/GPUB của UBND Thành phố Hà Nội
Công ty được phép kinh doanh các nghành nghề chính sau:
-Xây dựng các công trình giao thông
-Xây dựng các công trình dân dụng
-Trang trí nội thất
-Xây dựng các công trình bưu chính viễn thông
-Xây dựng các công trình cấp thoát nước
-Xây dựng các công trình đIện đến 35kv
Thực hiện các hoạt động kinh doanh khai thác theo pháp luật ,đIũu lệ quy
chế của công ty .Công ty có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh ,có quyền tự ký
kết các hợp đồng kinh tế với các đối tác kinh doanh ,các hoạt động tàI chính theo
dúng pháp luật ,công ty có nghĩa vụ quản lý hoạt động kinh doanh theo nghành
nghề đã đăng ký ,chịu trách nhiệm trước nhà nước về kết quả hoạt động của
mình ,thực hiện nghĩa vụ với người lao động theo quy định của Bộ luật lao
động,có nghĩa vụ thực hiện đúng chế độ và quy định về tàI chính ,chịu trách
nhiệm về tính chính xác của hoạt động tàI chính ,có trách nhiệm nộp thuế và các
khoản phảI nộp Ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
Tình hình tàI chính của công ty công trình và thiết bị vật tư là một doanh
nghiệp hạch toán độc lập, chủ yếu xây dựng các công trình giao thông nên đòi
hỏi một lượng vốn tương đối lớn.
1
Sinh viên thực hiện Phạm Văn
Khang
1


Chuyên đề phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp xây dựng
Công ty Công trình và thiết bị vật tư là một công ty trách nhiệm hữu
hạn ,hoạt động kinh doanh có tư cách pháp nhân ,có quyền và nghĩa vụ theo luật
định ,tự chịu trách nhiệm về toàn bộ số vốn do công ty quản lý.Công ty có con
dấu riêng có tàI khoản tại Ngân hàng đầu tư và phảt triển khu vực Cầu Giấy Hà
Nội
2.1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty Công trình và thiết bị vật tư
Quy chế hoạt động và đIũu hành của công ty Công trình và thiết bị vật
tư ,quy định cụ thể cơ chế tổ chức ,chế độ làm việc nhiệm vụ quyền hạnvà các
mối quan hệ công tác giữa các bộ phận cấu thành công ty .Để thư hiện chức năng
nhiệm vụ quy định trong đIũu lệ tổ chức và hoạt động của công ty
Công ty hoạt động theo chế độ một thủ trưởng ,trên cơ sở quyền làm chủ
tập thể và phat huy tính năng động sáng tạo của cán bộ công nhân viên trong
công ty
Công ty thực hiện chế độ tự chủ sản xuất kinh doanh theo đIũu lệ của công
ty và các văn bản pháp luật hiện hành của Nhà nước
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
-Giám đốc và phó giám đốc
-Phòng tổ chức hành chính
-Phòng tài vụ
-Phòng xe máy thiết bị
-Phòng kế hoạch kỹ thuật
-Các đội thi công
Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
• Giám đốc công ty: Người thay mặt đảng, nhà nước điều hành mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
• Phó giám đốc công ty: Là người giúp giám đốc những phần việc được
giao và chịu trách nhiệm trước giám đốc.
2

Sinh viên thực hiện Phạm Văn
Khang
2
Chuyên đề phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp xây dựng
• Phòng tổ chức hành chính: là phòng tổng hợp có chức năng tham mưu
giúp việc cho giám đốc công ty trong các lĩnh vực
∗Tổ chức bộ máy nhân lực
∗ Đào tạo bồi dưỡng cán bộ công nhân viên , đi lao động nước ngoài
∗Thanh tra giải quyết các khiếu nại, khiếu tố và sản xuất kinh doanh
∗Thực hiện chế độ chính sách, quyền lợi, nghĩa vụ người lao động
∗Văn thư- đánh máy lưu trữ tài liệu
∗Chăm sóc sức khoẻ người lao động
• Phòng kế hoạch-kỹ thuật
∗Tham mưu công tác đầu tư cho giám đốc công ty và trực tiếp quản lý
∗Lập kế hoạch đầu tư các dự án đầu tư của công ty gồm các dự án:
- Đầu tư sản xuất công nghiệp
- Đầu tư xây dựng nhà
- Kinh doanh nhà
∗ Mua sắm tài sản cố định
∗ Cải tạo, mở rộng làm mới cơ sở vật chất của công ty
∗ Các dự án liên doanh với trong nước và ngoài nước:Lập báo cáo khả thi
cho các dự án đầu tư , đồng thời theo dõi thực hiện các dự án
∗ Thực hiện các quy định của công ty trong các lĩnh vực liên quan:
Thường xuyên báo cáo công ty tình hình thực hiện các dự án đầu tư và đề
xuất các biện pháp để thực hiện tốt
∗Thực hiện các nhiệm vụ khác mà giám đốc giao
∗ Quản lỹ chất lượng: lập kế hoạch và hướng dẫn các đơn vị thực hiện quy
chế quản lý kỹ thuật chất lượng công trình
∗Kiểm tra và trình duyệt các biện pháp thi công , cùng tham gia lập và
đIều chỉnh các biện pháp thi công khi có sự cố

3
Sinh viên thực hiện Phạm Văn
Khang
3
Chuyên đề phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp xây dựng
∗Nghiên cứu ,thiết kế các biện pháp thi công đIều chỉnhcác giải pháp kỹ
thuật tiên tiến để đề ra các biện pháp thi công tối ưu, hạ giá thành
∗Học tập, tiếp nhận áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật xây dựng công
nghệ mới trong thi công
∗Quản lý khối lượng thi công xây lắp :
-Báo cáo khỗi lượng thực hiện hàng tháng từng công trình
-Theo dõi việc sử dụngvật tư theo định mức
-Quản lý khối lượng theo dự toán và bổ sung
∗Theo dõi , xác nhận khối lượng thực hiện , giá trị thực hiện làm cơ sở
cho việc giải quyết vay vốn .
∗Công tác an toàn vệ sinh lao động:
-Lập kế hoạch soạn thảo các quy định để chỉ đạo thực hiện vệ sinnh an
toàn lao động
-Tham gia công tác an toàn vệ sinh lao động
-Tổ chức kiêm tra việc thực hiện công tác an toàn vệ sinh lao động
-Tham gia cùng các bộ phận giải quyết các sự cố vệ sinh an toàn lao động
∗Thống kê kế hoạch
-Thực hiện các thống kê theo pháp lệnh , đảm bảo tính chính xác, kịp thời
của số liệu
-Thông tin cho giám đốc các số liệu thống kê để kịp thời chỉ đạo ,quản lý
-Lập và trình duyệt các báo cáo số tổng kết quý năm
-Cân đối năng lực của đơn vị để phân bổ khấu hao cho đơn vị
-Phân tích tình hình khấu hao tháng –quý –năm sau đó tìm bài học cho
việc thiết kế –kế hoạch
*Phòngquản lý xe máy –thiết bị công cụ sản xuất

-Lập hồ sơ tình trạng, hỏng hóc, mức độ khấu hao tài sản cố định
-Hồ sơ an toàn lao động, giấy phép sử dụng , lưu hành thiết bị
4
Sinh viên thực hiện Phạm Văn
Khang
4
Chuyên đề phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp xây dựng
-Theo dõi số lượng , chất lượng giàn giáo , cốp pha ,thép và các loại vật
liệu -khác
-Lập kế hoạch bổ sung, mua sắp dịnh kỳ hàng năm
-Điều động xe máy, thiết bị phục vụ sản xuất
-Tổ chức lắp đặt, nghiệm thu đưa xe máy , thiết bị vào sử dụng phục vụ thi
công
•Phòng tài chính –kế toán
∗Tổ chức sắp xếp bộ máy kế toán phù hợp.
-Ghi chép phản ánh các dữ liệu kế toán, sử lý phân loại sắp xếp chứng từ
kế toán.
-Báo cáo kế toán cho giám đốc công trình cụ thể về tình hình tài chính
của công ty theo cập nhập
∗Theo dõi quá trình vận động , luân chuyển vốn.
∗Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty cũng như
kế hoạch tài chính.
∗Phát hiện , ngăn chặn kịp thời các hành vi tham ô, vi phạm chế độ tài
chính
theo dõi tài sản của công ty.
∗Theo dõi giá thành từng công trình.
∗Kiểm tra , kiểm soát nội bộ về tài chính.
∗Cung cấp số liệu về tài chính cho giám đốc và cơ quan chức năng .
∗Phối hợp với các phòng ban chức năng để lập báo cáo tài chính.
∗Phân tích hoạt động tài chính để đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh.

• Các xí nghiệp đội
∗ Chủ động tìm kiếm công việc , tổ chức thi công theo dõi kỹ thuật thi
công công trình.
5
Sinh viên thực hiện Phạm Văn
Khang
5
Chuyên đề phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp xây dựng
∗Thực hiện nghiêm chỉnh quản lý áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên
tiến
∗Tổ chức lao động một cách khoa học có hiệu quả ,cải tiến kỹ htuật phát
huy tối đa hiệu suất máy móc thiết bị, không ngừng nâng cao năng suất lao động,
đảm bảo chất lướng sản phẩm.
∗Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ của nhà nước, công ty về lao động vật
tư –kỹ thuật tài chính… thực hiện tốt chế độ hạch toán kinh tế , thực hiện tiết
kiệm chống tham ô lãng phí.
∗Thực hiện nghiêm chỉnh hợp đồng kinh tế,đảm bảo hoàn thành vượt mức kế
hoạch được giao.
2.2.Phân tích kháI quát tình hình tài chính tại công ty Công trình và thiết bị vật

2.2.1.Cơ cở phân tích
Phân tích tình hình tài chính là tập hợp khái niệm,phương pháp và công
cụ cho phép thu thập và xử lý thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản
lý doanh nghiệp ,nhằm đánh giá tình hình tài chính ,khả năng và tiềm lực của
doanh nghiệp ,giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài
chính,quyết định quản lý phù hợp
Trọng tâm của phân tích tình hình tài chính là phân tích các báo cáo tài
chính và các chỉ tiêu đặc trưng tài chính thông qua các phương pháp ,công cụ ,kỹ
năng phân tích
Các báo cáo tàI chính chủ yếu

-Bảng cân đối kế toán
-Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
-Bản thuyêt minh tài chính bổ xung
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
6
Sinh viên thực hiện Phạm Văn
Khang
6
Chuyên đề phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp xây dựng
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm2003
Đơn vị: đồng

Tài sản
Mã Số Đầu năm Cuối năm
A.TSLĐvà đầu
tư ngắn hạn
100 3.981.796.000 6.895.834.000
I.tiền 110 165.495.000 32.934.000
1. Tiền mặt tại
quỹ
111 12.609.000 8.614.000
2. Tiền gửi
ngân hàng
112 153.886.000 24.320.000
3. Tiền đang
chuyển
113
II. Các khoản
đầu tư tài

chính ngăn hạn
120
1. Đầu tư
chứng khoán
ngắn hạn
121
7
Sinh viên thực hiện Phạm Văn
Khang
7
Chuyên đề phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp xây dựng
2. Đầu tư ngắn
hạn khác
128
3. Dự phòng
giảm giá đầu
tư ngắn hạn
129
III. Các khoản
phải thu
130
1. Phải thu của
khách hàng
131
2. Trả trước
cho người bán
132
3. Thuế giá trị
gia tăng đuợc
khấu trừ

133
4. Phải thu nội
bộ
134
Vốn kinh
doanh ở các
đơn vị trực
thuộc
135
Phải thu nội
bộ khác
136
5. Các khoản
phải thu khác
138
6. Dự phòng
các khoản phải
thu khó đòi
139
IV. Hàng tồn
kho
140 3.290.473.000 5.018.513.000
1. Hàng mua
đang đi trên
đường
141
2. Nguyên 142
8
Sinh viên thực hiện Phạm Văn
Khang

8
Chuyên đề phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp xây dựng
liệu, vật liệu
tồn kho
3. Cộng cụ,
dụng cụ trong
kho
143
4. Chi phí sản
xuất kinh
doanh dở dang
144
5. Thành phẩm
tồn kho
145
6. Hàng hoa
tồn kho
146 3.290.473.000 5.018.513.000
7. Hàng gửi đi
bán
147
8. Dự phòng
giảm giá hàng
tồn kho
149
V: Tài sản lưa
động khác
150 481.523.000 1.796.499.000
1. Tạm ứng 151 332.523.000 1.657.876.000
2. Chi phí trả

trước
152
3. Chi phí chờ
két chuyển
153
4. Tài sản
thiếu chờ sử lý
154
5. Các khoản
thế chấp, ký
cược, ký quỹ
ngắn hạn
155 149.000.000 138.623.000
VI: Chi sự
nghiệp
160
1. Chi sự 161
9
Sinh viên thực hiện Phạm Văn
Khang
9

×