Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Lập dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến cafe chất lượng cao Tiên Sơn Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.24 MB, 147 trang )


GIỚI THIỆU CHUNG


SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU
I. VAI TRÒ CỦA DỰ ÁN TRONG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
II. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
III. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
PHẦN I - THUYẾT MINH DỰ ÁN - 1 -
CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ - 2 -
I. XUẤT XỨ VÀ CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ HÌNH THÀNH DỰ ÁN - 2 -
II. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HẠ TẦNG CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN - 2 -
1. Điều kiện tự nhiên - 2 -
2. Hạ tầng cơ sở khu vực dự án - 4 -
3. Các chính sách kinh tế xã hội, các quy hoạch, định hướng chiến lược liên quan đến phát
triển ngành có dự án và bản thân dự án - 5 -
III.PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG Error! Bookmark not defined.
IV. KẾT LUẬN VỀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ - THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN - 7 -
V. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN - 7 -
CHƯƠNG II: HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ QUY MÔ CÔNG SUẤT - 8 -
I. PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ CHO DỰ ÁN - 8 -
II. LỰA CHỌN CÔNG SUẤT CHO DỰ ÁN - 8 -
1. Căn cứ lựa chọn - 8 -
2. Phương án và lựa chọn phương án - 8 -
3. Công suất chung của dự án và công suất phân theo cơ cấu sản phẩm - 9 -
CHƯƠNG III: LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT - 10 -


I. TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT THIẾT BỊ CHO DỰ ÁN - 10 -
1. Thiết bị chế biến cà phê rang xay - 10 -
2. Thiết bị chế biến cà phê 3in1 - 10 -
3. Thiết bị chế biến cà phê nhân - 10 -
4. Thiết bị chế biến nhân xô - 10 -
II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ DANH MỤC THIẾT BỊ YÊU CẦU - 11 -
1. Quy trình sản xuất tóm tắt - 11 -
2. Danh mục và khối lượng thiết bị - 12 -
3. Chuyển giao công nghệ, đào tạo và trợ giúp kỹ thuật - 13 -
4. Giải pháp cung cấp thiết bị và các điều kiện sửa chữa bảo dưỡng - 13 -
CHƯƠNG IV: PHƯƠNG ÁN ĐỊA ĐIỂM - 14 -
I. CĂN CỨ LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM CHO DỰ ÁN - 14 -
II. PHƯƠNG ÁN ĐỊA ĐIỂM - 14 -
1. Địa điểm xây dựng - 14 -
2. Điều kiện tự nhiên của khu vực xây dựng - 14 -
3. Phương án địa điểm - 14 -
CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG & ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG……- 15 -
I. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ - 15 -
1. Các phương án lựa chọn - 15 -
2. Phân tích lựa chọn phương án tổng mặt bằng - 15 -
3. Danh mục các công trình, hạng mục công trình và khối lượng công tác xây dựng
chủ yếu … 16 -
II. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC, KẾT CẤU VÀ HẠ TẦNG - 17 -
1. Giải pháp kiến trúc - 17 -
2. Giải pháp kết cấu - 19 -
3. Giải pháp đường giao thông nội bộ - 21 -
4. Giải pháp cấp điện - 22 -
5. Hệ thống cấp nước - 24 -

GIỚI THIỆU CHUNG



SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

6. Hệ thống thoát nước - 25 -
III. NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU, LAO ĐỘNG VÀ MÁY MÓC THIẾT BỊ - 27 -
IV. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC ĐẤU THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ - 27 -
V. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN - 27 -
1. Tiến độ thực hiện - 27 -
2. Hình thức quản lý dự án - 28 -
VI. GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ AN NINH QUỐC PHÒNG - 28 -
1. Căn cứ - 28 -
2. Các giải pháp - 28 -
V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN - 28 -
1. Đánh giá tác động đến môi trường - 28 -
2. Các giải pháp đảm bảo để hạn chế tác động xấu đến môi trường - 30 -
CHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH VẬN HÀNH & CÁC YẾU CẦU PHẢI ĐÁP ỨNG - 33 -
I. CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM HÀNG NĂM - 33 -
1. Cơ cấu sản phẩm - 33 -
2. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm - 33 -
3. Chương trình vận hành và khai thác - 33 -
II. CHẾ ĐỘ SỬA CHỮA, BẢO TRÌ TRONG THỜI GIAN VẬN HÀNH - 33 -
III. GIẢI PHÁP TIÊU THỤ SẢN PHẨM - 33 -
1. Thị trường tiêu thụ - 33 -
2. Lựa chọn tiêu thức tiêu thụ - 34 -
3. Dự kiến giá bán sản phẩm - 34 -
IV. NHU CẦU CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐÁP ỨNG CHO
SẢN XUẤT - 34 -

1. Nguyên liệu - 34 -
2. Các giải pháp nguyên liệu khác - 34 -
CHƯƠNG VII: TỔ CHỨC QUẢN LÝ KHAI THÁC DỰ ÁN & BỐ TRÍ LAO ĐỘNG - 35 -
I. TỔ CHỨC QUẢN LÝ KHAI THÁC VẬN HÀNH - 35 -
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý - 35 -
2. Cơ cấu tổ chức sản xuất - 35 -
3. Bố trí lao động - 36 -
II. KẾ HOẠCH TIỀN LƯƠNG CHO TỪNG NĂM VẬN HÀNH - 36 -
III. KHUYẾN KHÍCH LAO ĐỘNG, ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC . - 37 -
1. Khuyến khích lao động - 37 -
2. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực - 37 -
IV. MỐI QUAN HỆ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN - 37 -
1. Mối quan hệ trách nhiệm cung cấp tài liệu, thẩm định, phê duyệt đầu tư trong giai đoạn lập
dự án - 37 -
2. Mối quan hệ trách nhiệm phối hợp, trợ giúp, kiểm tra, giám sát giai đoạn thực hiện
đầu tư - 37 -
3. Mối quan hệ trách nhiệm trong giai đoạn quyết toán đầu tư - 38 -
4. Mối quan hệ phối hợp, hỗ trợ, kiểm tra trong giai đoạn vận hành - 38 -
CHƯƠNG VIII: XÁC ĐỊNH VỐN ĐẦU TƯ & GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN - 39 -
I. CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA DỰ ÁN - 39 -
1. Vốn cố định - 39 -
2. Vốn lưu động - 39 -
II.XÁC ĐỊNH QUY MÔ VỐN CHO DỰ ÁN - 39 -
1. Những cơ sở pháp lý khi lập tổng mức đầu tư - 39 -
2. Lập luận về phương pháp tính tổng mức đầu tư - 39 -
3. Dự tính những khoản mục chi phí cấu thành tổng mức đầu tư. - 40 -
a. Chi phí xây dựng (G
XD
) - 40 -
b. Chi phí thiết bị (G

TB
) - 43 -

GIỚI THIỆU CHUNG


SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

c. Chi phí bồi thường tái định cư(G
BT,TĐC
) - 45 -
d. Chi phí quản lý dự án(G
QL
) - 45 -
e. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình(G
TV
) - 46 -
f. Chi phí khác của dự án (G
K
) - 49 -
g. Vốn lưu động ban đầu (V
LĐBĐ
) - 53 -
h. Chi phí dự phòng(G
DP
) - 53 -
i. Lãi vay trong thời gian xây dựng (L
V
) - 58 -

j. Tổng hợp tổng mức đầu tư - 60 -
III. PHƯƠNG ÁN HUY ĐỘNG VỐN VÀ HOÀN TRẢ VỐN - 60 -
1. Phương án huy động vốn - 60 -
2. Kế hoạch hoàn trả vốn - 60 -
CHƯƠNG IX: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ - 61 -
I. LÝ LUẬN VỀ QUAN ĐIỂM PHÂN TÍCH, THỜI KỲ PHÂN TÍCH VÀ LÃI SUẤT TỐI
THIỂU CHẤP NHẬN ĐƯỢC. - 61 -
1. Quan điểm phân tích hiệu quả của dự án - 61 -
2. Thời kỳ phân tích - 61 -
3. Lãi suất tối thiểu chấp nhận được - 61 -
II. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH - 62 -
1. Chi phí vận hành - 62 -
2. Lãi vay trong vận hành - 68 -
3. Kế hoạch khấu hao và kế hoạch đầu tư thay thế - 71 -
4. Chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm - 74 -
III. DOANH THU CỦA DỰ ÁN - 75 -
1. Những khoản doanh thu của dự án - 75 -
2. Kế hoạch bán hàng và doanh thu của dự án - 75 -
IV. PHÂN TÍCH LỖ LÃI VÀ MỘT SỐ TỶ LỆ TÀI CHÍNH - 77 -
1.Phân tích lỗ lãi - 77 -
2. Một số tỷ lệ tài chính - 77 -
V. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH - 80 -
1. Phân tích hiệu quả tài chính thông qua chỉ tiêu NPV - 80 -
2. Phân tích hiệu quả tài chính thông qua suất thu lợi nội tại (IRR) - 87 -
3. Phân tích an toàn tài chính - 87 -
4. Phân tích độ nhạy 96 -
VI. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI - 113 -
1. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội - 113 -
2. Các lợi ích và ảnh hưởng từ dự án - 120 -
CHƯƠNG X. KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ - 122 -

I. KẾT LUẬN - 122 -
II. KIẾN NGHỊ - 122 -
PHẦN II - THIẾT KẾ CƠ SỞ - 123 -

GIỚI THIỆU CHUNG


SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48



















MỞ ĐẦU


GIỚI THIỆU CHUNG


SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

I. VAI TRÒ CỦA DỰ ÁN TRONG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Dự án đầu tư được lập theo quy định hiện hành của Nhà nước là căn cứ để trình
duyệt cấp có thẩm quyền. Khi đã được phê duyệt thì dự án đầu tư là căn cứ xin cấp
giấy phép xây dựng, là căn cứ để chủ đầu tư xem xét cơ hội dự kiến đạt được các yêu
cầu kinh tế xã hội, môi trường và tính hiệu quả của dự án, giúp cho nhà đầu tư quyết
định nên hay không nên đầu tư thực hiện dự án đó. Những chỉ tiêu kỹ thuật, quy mô
trong dự án đã được phê duyệt đóng vai trò làm mốc khống chế cho các giai đoạn tiếp
theo và giúp cho chủ đầu tư thực hiện các công việc theo đúng dự kiến.
Dự án đầu tư là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước cấp phép đầu tư hoặc ra
quyết định đầu tư.
Dự án đầu tư còn có vai trò đặc biệt quan trọng vì thông qua đó Nhà nước có thể
kiểm soát được một cách toàn diện về các mặt hiệu quả tài chính (dự án sử dụng vốn
Nhà nước) và hiệu quả xã hội an ninh quốc phòng.
Dự án đầu tư là cơ sở so sánh kết quả đạt được với mục tiêu đặt ra, từ đó giúp cho
nhà quản lý có phương pháp thực hiện dự án tốt hơn.
II. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Từ những lợi ích to lớn mà 1 dự án mang lại cho cơ quan đầu tư cũng như mang lại
cho xã hội và đất nước trong công cuộc phát triển ngày nay có thể thấy được tầm quan
trọng trong công tác dự báo, tính toán khi lập dự án đầu tư.Nhưng việc dự báo về tương
lai của các dự án dựa trên những căn cứ về cơ sở lý luận và điều kiện thực tế để chủ
đầu tư và các cơ quan có thẩm quyền thấy được lợi ích mà dự án mang lại, chủ đầu tư
có được cái nhìn tổng quan về công việc mình đang tiến hành và ra quyết định đầu tư
vào lĩnh vực mà dự án đề cập tới là rất khó khăn. Vì vậy em muốn thông qua kỳ học
cuối cùng này để tập dượt khả năng phân tích và dự báo từ những đề xuất ban đầu của

chủ đầu tư để cung cấp cho họ những phương án khả thi để thực hiện mục tiêu đã đề ra
bằng những hiểu biết từ những cơ sở lý luận mà chúng em đã được các thầy cô dạy dỗ
trong thời gian ngồi ghế nhà trường. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới thầy Đinh
Đăng Quang, người đã trực tiếp phụ trách hướng dẫn bọn em nói riêng, các thầy cô
trong khoa và nhà trường nói chung đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.
III. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1. Tên Dự án: Nhà máy sản xuất cà phê chất lượng cao.
2. Chủ đầu tư: Tổng Công ty Cà phê Việt Nam.
3. Đại diện Chủ đầu tư: Chi nhánh Tổng Công ty cà phê Việt Nam tại Hà nội.
4. Cơ quan quyết định đầu tư: Tổng Công ty Cà phê Việt Nam.
5. Hình thức quản lý và thực hiện Dự án: Ban QLDA tổ chức quản lý.
6. Nguồn vốn: Vốn tự có và vốn vay thương mai.
7. Thời gian và tiến độ thực hiện:
- Tháng 01/2011 : Trình Dự án lên cấp trên và xin phê duyệt.
- Tháng 05/2011 : Trình duyệt Thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán.
- Tháng 06/2011 : Hoàn thiện các thủ tục pháp lý và đấu thầu xây lắp.
- Từ tháng 12/2011 : Bàn giao nghiệm thu đưa công trình vào hoạt động.
8. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.
9. Địa điểm thực hiện: Khu công nghiệp Tiên Sơn – Bắc Ninh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

- 1 -








PHẦN I
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

- 2 -
CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ


I. XUẤT XỨ VÀ CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ HÌNH THÀNH DỰ ÁN
Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ban hành ngày 26/11/2003 và các văn bản hướng
dẫn bổ sung, thực hiện.
Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ban hành ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn
bổ sung, thực hiện.
Căn cứ nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình.
Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính Phủ về Quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình.
Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ Quyết định số 118 TCT-HĐQT/QĐ ngày 15/05/2010 của Hội đồng quản trị
Tổng công ty cà phê Việt nam cho phép lập dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến
cà phê chất lượng cao tại Khu công nghiệp Tiên Sơn tỉnh Bắc Ninh.
Căn cứ Quyết định số 225 TCT-HĐQT/QĐ ngày 30/09/2010 của Hội đồng quản trị
Tổng công ty cà phê Việt nam về việc điều chỉnh quy mô đầu tư dự án xây dựng nhà
máy chế biến cà phê chất lượng cao tại Khu công nghiệp Tiên Sơn tỉnh Bắc Ninh.

Tiêu chuẩn Cà phê: TCVN 4193:2005 về cà phê nhân xuất khẩu.
II. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HẠ TẦNG CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN
1. Điều kiện tự nhiên
a. Khí hậu
Bắc Ninh thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung
bình năm là 23,3°C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 28,9°C ( tháng 7), nhiệt độ
trung bình tháng thấp nhất là 15,8°C ( tháng 1 ). Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao
nhất và tháng thấp nhất là 13,1°C.
Lượng mưa trung bình hàng năm dao động trong khoảng 1400 - 1600mm nhưng
phân bố không đều trong năm. Mưa tập trung chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm
80% tổng lượng mưa cả năm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau chỉ chiếm
20% tổng lượng mưa trong năm.
Tổng số giờ nắng trong năm dao động từ 1530 - 1776 giờ, trong đó tháng có nhiều
giờ nắng trong năm là tháng 7, tháng có ít giờ nắng trong năm là tháng 1.
Hàng năm có 2 mùa gió chính: gió mùa Đông Bắc và gió mùa Đông Nam. Gió mùa
Đông Bắc thịnh hành từ tháng 10 năm trước đến tháng 3 năm sau, gió mùa Đông Nam
thịnh hành từ tháng 4 đến tháng 9 mang theo hơi ẩm gây mưa rào.
Nhìn chung Bắc Ninh có điều kiện khí hậu đồng đều trong toàn tỉnh và không khác
biệt nhiều so với các tỉnh đồng bằng lân cận nên việc xác định các tiêu trí phát triển đô
thị có liên quan đến khí hậu như hướng gió, thoát nước mưa, chống nóng, khắc phục độ
ẩm dễ thống nhất cho tất cả các loại đô thị trong vùng; việc xác định tiêu chuẩn qui
phạm xây dựng đô thị có thể dựa vào qui định chung cho các đô thị vùng đồng bằng
Bắc bộ.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

- 3 -
b. Địa chất

Theo tài liệu báo cáo kết quả khảo sát địa chất của Công ty Khảo sát và Xây dựng
Hà Nội như sau:
Khu vực dự kiến xây dựng nhà máy chế biến cà phê chất lượng cao tại Khu Công
nghiệp Tiên Sơn - tỉnh Bắc Ninh có địa hình bằng phẳng do đã được san nền sơ bộ theo
quy hoạch chung của KCN.
Trong khu vực có thể xảy ra các quá trình, hiện tượng địa chất động lực công trình
chủ yếu như sau: Hiện tượng nước chảy, xói ngầm vào hố móng khi khai đào vào lớp
cát hạt nhỏ, hạt vừa, cuội, tảng bão hòa nước.
Báo cáo địa chất trên được khảo sát vào năm 2004 để thực hiện việc xây dựng hạ
tầng Khu công nghiệp Tiên Sơn. Do vậy, đơn vị tư vấn chỉ dựa trên cơ sở tương đối để
tính toán chiều sâu chôn móng. Khi thực hiện bước thiết kế tiếp theo cần khoan khảo
sát cụ thể tại các điểm yêu cầu để xác định chính xác hơn.
Các tầng địa chất cụ thể:
- Lớp 1: Đất pha cát san nền có cao độ từ 1,9m đến 2,5m.
- Lớp 2: Đất sét, màu xám nâu trạng thái dẻo mềm có độ dày của lớp khoảng
0,7m.
- Lớp 3: Sét dẻo thấp, màu xám ghi, nâu vàng, trạng thái dẻo cứng. Chiều dày của
lớp phân bố không đều từ 2m đến 9m.
- Lớp 4: Bùn sét, màu nâu đen, chứa vật chất hữu cơ. Chiều dày của lớp từ 1m
đến 6m.
- Lớp 5: Sét dẻo thấp, màu nâu, nâu vàng, xám ghi, trạng thái dẻo cứng có chiều
dày từ 1m đến 3m.
- Lớp 5a: Sét dẻo thấp, màu xám vàng, xám nâu, loang lổ xám ghi, trạng thái dẻo
cứng, nửa cứng có chiều dày chỗ sâu nhất là 8m.
- Lớp 7: Cát hạt nhỏ, trung màu xám ghi, xám sáng, trạng thái chặt vừa. Chiều
dày trung bình của lớp này là 6m.
c. Thuỷ văn
Bắc Ninh có mạng lưới sông ngòi khá dày đặc, mật độ lưới sông khá cao, trung bình
1,0 - 1,2 km/km², có 3 hệ thống sông lớn chảy qua gồm sông Đuống, sông Cầu và sông
Thái Bình.

Sông Đuống: Có chiều dài 42 km nằm trên đất Bắc Ninh, tổng lượng nước bình
quân 31,6 tỷ m³. Mực nước cao nhất tại bến Hồ tháng 8/1945 là 9,64m, cao hơn so với
mặt ruộng là 3 - 4 m. Sông Đuống có hàm lượng phù sa cao, vào mùa mưa trung bình
cứ 1 m³ nước có 2,8 kg phù sa.
Sông Cầu: Tổng chiều dài sông Cầu là 290 km với đoạn chảy qua tỉnh Bắc Ninh dài
70 km, lưu lượng nước hàng năm khoảng 5 tỷ m³. Sông Cầu có mực nước trong mùa lũ
cao từ 3 - 6 m, cao nhất là 8 m, trên mặt ruộng 1 - 2 m, trong mùa cạn mức nước sông
lại xuống quá thấp ( 0,5 - 0,8 m ).
Sông Thái Bình: thuộc vào loại sông lớn của miền Bắc có chiều dài 385 km, đoạn
chảy qua tỉnh Bắc Ninh dài 17 km. Do phần lớn lưu vực sông bắt nguồn từ các vùng
đồi trọc miền Đông Bắc, đất đai bị sói mòn nhiều nên nước sông rất đục, hàm lượng
phù sa lớn. Do đặc điểm lòng sông rộng, ít dốc, đáy nông nên sông Thái Bình là một
trong những sông bị bồi lấp nhiều nhất. Theo tài liệu thực đo thì mức nước lũ lụt lịch
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

- 4 -
sử sông Thái Bình đo được tại Phả Lại năm 1971 đạt tới 7,21 m với lưu lượng lớn nhất
tại Cát Khê là 5000 m³/s.
Ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn có các hệ thống sông ngòi nội địa như sông Ngũ
huyện Khê, sông Dân, sông Đông Coi, sông Bùi, ngòi Tào Khờ, sông Đồng Khởi, sông
Đại Quảng Bình
Với hệ thống sông này nếu biết khai thác trị thuỷ và điều tiết nước sẽ đóng vai trò
quan trọng trong hệ thống tiêu thoát nước của tỉnh. Trong khi đó tổng lưu lượng nước
mặt của Bắc Ninh ước khoảng 177,5 tỷ m³, trong đó lượng nước chủ yếu chứa trong
các sông là 176 tỷ m³; được đánh giá là khá dồi dào. Cùng với kết quả thăm dò địa chất
cho thấy trữ lượng nước ngầm cũng khá lớn, trung bình 400.000 m³/ngày, tầng chứa
nước cách mặt đất trung bình 3 - 5 m và có bề dày khoảng 40 m, chất lượng nước tốt.

Toàn bộ nguồn nước này có thể khai thác để phục vụ chung cho cả sản xuất và sinh
hoạt trong toàn tỉnh, trong đó có các hoạt động của đô thị.
2. Hạ tầng cơ sở khu vực dự án
a. Đường giao thông
Hệ thống đường giao thông của Khu Công nghiệp Tiên sơn đã được đầu tư đồng bộ.
Hệ thống đường giao thông nội bộ được xây: đường chính rộng 37 m; đường nhánh
rộng 28 m, đảm bảo cho các phương tiện đến nhà máy thuận lợi, kể cả các phương tiện
siêu cường, siêu trọng ( xe cont 40”).
Dọc theo các đường có các vỉa hè rộng 6m, là nơi bố trí các hành lang kỹ thuật ngầm
như: điện,cấp thoát nước, thông tin…
KCN Tiên Sơn được nối với Quốc lộ 1 mới bằng một nút giao thông và cầu vượt.
Hệ thống chiếu sáng được bố trí dọc các tuyến đường nội bộ.
Khu CN có tuyến xe buýt từ Hà Nội đến khu CN và ngược lại.
b. Cấp điện
Khu Công nghiệp Tiên Sơn được cấp điện từ điện lưới quốc gia qua hai trạm biến áp
110/22 KV với công suất 40 MVA và 63 MVA, Hệ thống truyền tải điện nằm dọc theo
các lô đất đảm bảo cung cấp đủ điện đến hàng rào cho nhà đầu tư, nhà đầu tư chỉ chọn
sử dụng trung hoặc hạ thể tùy theo nhu cầu để cho nhà máy hoạt động.
c. Cấp nước
Khu CN sẽ cấp nước cho các nhà máy từ nhà máy nước của Khu CN có công suất:
6500 m³/ngày đêm; Hệ thống bể nước điều hòa dung tích lớn và mạng lưới cấp nước
đáp ứng đủ nhu cầu về nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt. Giai đoạn tiếp theo
Khu CN sẽ xây dựng thêm 02 trạm xử lý nước ngầm với công suất tương đương.
d. Thoát nước
Nước mặt được thu gom vào hệ thống thu gom nước mặt của Khu CN và thoát ra hệ
thống kênh mương của khu vực để thoát ra Sông Đuống.
Đối với nước thải của nhà máy phải được Doanh nghiệp xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn
B, sau đó được thu gom qua hệ thống thu gom nước thải về trạm xử lý nước thải của
Khu CN và được xử lý tại trạm xử lý nước thải chung của Khu CN với công suất 4000
m³/ngày . Đối với từng doanh nghiệp thuê đất, tùy từng mục đích sản xuất và nước thải

phải bố trí các thiết bị xử lý nước thải để khi nước thải phải đạt đến tiêu chuẩn B mới
đảm bảo.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

- 5 -
Đối với chất thải rắn của nhà máy sẽ được phân loại, thu gom và chuyển về bãi thải
tập trung để xử lý.
Đối với chất thải khí : như mùi cà phê rang xay phải bố trí hệ thống xử lý khí như
khử mùi…
e. Thông tin liên lạc
Tại Khu CN có thiết lập một hệ thống công nghệ thông tin hiện đại phục vụ nhu cầu
truyền thông đa dịch vụ như truyền dữ liệu, điện thoại, video hội nghị…
3. Các chính sách kinh tế xã hội, các quy hoạch, định hướng chiến lược liên quan
đến phát triển ngành có dự án và bản thân dự án
a. Định hướng phát triển ngành
Nghề trồng Cà phê ở Việt Nam là một nguồn thu nhập cho một nhóm đông dân cư ở
nông thôn, trung du và miền núi. Với 500.000ha Cà phê nó đã tạo việc làm cho hơn
600.000 nông dân và số người có cuộc sống liên quan đến cây Cà phê lên tới trên
1triệu người. Do đó ở Việt Nam cây Cà phê cần được đảm bảo cho một sự phát triển
bền vững. Muốn vậy phải có một hướng đi đúng để cây Cà phê mang lại lợi ích kinh tế
cũng như lợi ích sinh thái. Ngành Cà phê Việt Nam được đánh giá là còn mới mẻ, nó
phải cạnh tranh với ngành Cà phê của nhiều nước có truyền thống lâu đời hơn, có thể
gọi là kỳ cựu hơn vốn có tiếng tăm về mặt chất lượng và sự bền vững.Đây là một vấn
đề mà ngành Cà phê Việt nam phải cố gắng trên nhiều lĩnh vực từ khâu áp dụng những
kỹ thuật sản xuất nông nghiệp tiên tiến đến công nghệ chế biến tiên tiến, đưa ra thị
trường nhiều chủng loại sản phẩm mới, phát triển sản xuất nhiều loại Cà phê hảo hạng,
Cà phê hữu cơ

b. Chính sách kinh tế, xã hội nơi đặt dự án
Công ty Đầu tư Phát triển Hạ tầng luôn sẵn sàng giới thiệu, hướng dẫn, trợ giúp Nhà
đầu tư hoàn thành trong thời gian ngắn nhất các thủ tục cần thiết theo yêu cầu của các
cơ quan hữu quan như giấy phép, giấy chứng nhận đầu tư, thành lập doanh nghiệp, xây
dựng nhà xưởng Đội ngũ cán bộ xúc tiến đầu tư của Công ty cung cấp nhanh chóng
và đầy đủ các thông tin cần thiết cho Nhà đầu tư trong quá trình đầu tư vào Khu công
nghiệp như các chính sách ưu đãi đầu tư, nguồn nhân lực, chi phí nhân công, chi phí
vận tải đường bộ, hàng hải, đường không, danh sách các đại lý vận tải, các nhà thầu thi
công, các nhà cung cấp dịch vụ
Khu CN chú trọng đến phát triển đồng bộ bao gồm Nhà ở, khu trung cư, trường
học, bệnh viện, khu vui chơi giải trí, siêu thị … giải quyết và đáp ứng tốt nhu cầu của
cán bộ công nhân làm việc tại các doanh nghiệp.
Do nằm gần các khu vực đông dân như: Thị trấn Lim, Thị xã Từ Sơn, TP Hà Nội và
các tỉnh lân cận nên nguồn lực lao động trí thức tay nghề cao và lao động phổ thông
dồi dào đủ nhu cầu đáp ứng cho các nhà máy, chi phí thấp.
III. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1. Đánh giá nhu cầu hiện tại về thị trường Cà phê
Thị trường trong nước: Những năm qua, Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam (Vicofa)
với đa số thành viên là doanh nghiệp nhà nước vẫn loay hoay với việc kêu gọi nâng cao
chất lượng, hạn chế thua lỗ trong hoạt động sản xuất kinh doanh mà vẫn chưa có hoạch
định chiến lược cụ thể nào về việc tiêu thụ Cà phê trong nước. Là nước sản xuất Cà
phê nhiều, nhưng lâu nay vẫn trông chờ vào thị trường nước ngoài tiêu thụ, trong khi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

- 6 -
đó thị trường trong nước với nhu cầu ngày càng lớn của người dân về loại đồ uống đặc
biệt lại bỏ ngỏ. Đó là một trong những nghịch lý, bất cập trong sản xuất, tiêu thụ Cà

phê của Việt Nam. Vì vậy việc đáp ứng loại sản phẩm này cho thị trường trong nước sẽ
đưa lại cho các doanh nghiệp nguồn lợi nhuận vô cùng lớn.
Thị trường thế giới : Ngành công nghiệp sản xuất Cà phê của các nước phát triển
đang ngày một lớn, nó đồng nghĩa với việc đòi hỏi nguồn nguyên liệu dồi dào cho sản
xuất và chế biến loại sản phẩm này. Nhu cầu nhập khẩu Cà phê nhân trong những năm
gần đây tăng rất mạnh vì những nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan cho dù
giá của loại sản phẩm này không phải là thấp, có thể thấy điều này từ các thị trường
như Mỹ, Nhật Tại nhiều nước sản xuất có dân số đông như Brazil và Indonexia, tiêu
thụ Cà phê đang tăng mạnh, khiến lượng dư cung dành cho xuất khẩu giảm sút. Các
nước sản xuất hiện chiếm khoảng 26% tiêu thụ Cà phê thế giới, và các nước đang nổi
chiếm khoảng 18%. Từ năm 2000 tới 2010, nhu cầu ở các thị trường truyền thống như
Bắc Mỹ và Châu Âu đã tăng 0,9% lên 68,6 triệu bao, trong khi tiêu thụ ở các nước sản
xuất tăng 3,8% lên 35,9 triệu bao. Mức tăng nhu cầu cao nhất thuộc về các thị trường
đang nổi, với 5,5%.
2. Dự báo về nhu cầu thị trường trong những năm tới
Số liệu thống kê cho thấy tiêu thụ Cà phê toàn cầu đã liên tục tăng trong 5 năm gần
đây. Cụ thể là năm 2005 là 119,93 triệu bao, năm 2006 là 123,52 triệu bao, năm 2007
là 128,14 triệu bao, năm 2008 là 130 triệu bao và năm 2009 là 132 triệu bao.Những
nước sản xuất và tiêu thụ cà phê chủ yếu trên thế giới là Brazil, Indonesia, Mexico,
Ethiopia và Ấn Độ, với mức tiêu thụ năm 2009 lần lượt là 18,30 triệu bao, 3,33 triệu
bao, 2,2 triệu bao và 1,57 triệu bao.
Những nước chuyên nhập khẩu và tiêu thụ mạnh loại hàng hóa này có Đức (8,89
triệu bao), Italy (5,83 triệu bao), Pháp 5,56 (triệu bao), Tây Ban Nha và Anh. Lượng
tiêu thụ cà phê của các nước nhập khẩu hàng hóa này trong năm 2009 là 94,29 triệu
bao, chiếm 71,44% lượng tiêu thụ toàn cầu.Trong cùng kỳ lượng tiêu thụ của các nước
sản xuất cà phê chỉ khoảng 37,7 triệu bao, chiếm 28,56% lượng tiêu thụ của thế
giới.Trong số các nước nhập khẩu cà phê, những nước có mức tiêu thụ cao tính theo
đầu người năm là Phần Lan (11,98kg), Na Uy (9kg), Hà Lan (7,9kg), Thụy Sĩ (7,68kg)
và Thụy Điển (7,38kg).
3. Năng lực đáp ứng cho sản xuất

Theo báo cáo của Cục Trồng trọt (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Việt
Nam được xem là cường quốc về sản xuất Cà phê, tuy diện tích chỉ đứng thứ 4 trên thế
giới nhưng sản lượng Cà phê lại đứng thứ hai sau Brazin và đứng đầu thế giới về xuất
khẩu Cà phê vối. Năm 2008, cả nước có 520.000 ha Cà phê, tập trung chủ yếu ở Tây
Nguyên và Đông Nam bộ (chiếm tới 501.100 ha). Và cây Cà phê ngày càng chứng tỏ
thế mạnh của mình trong sản xuất nông nghiệp. Niên vụ Cà phê 2007-2008, cả nước
xuất khẩu được 1.077.375 tấn Cà phê nhân, đạt giá trị kim ngạch trên 2,087 tỷ USD.
Đây cũng là năm đạt kim ngạch xuất khẩu Cà phê cao nhất từ trước đến nay. Có thể nói
ngành sản xuất nguyên liệu trong nước có đủ điều kiện cung ứng cho sản xuất.
Chi nhánh Tổng công ty cà phê Việt Nam tại Hà Nội trong những năm gần đây
không ngừng phát triển, có sự quan tâm và đầu tư toàn diện từ tổng công ty, đặc biệt là
đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân viên sản xuất. Ngoài ra, hệ thống máy móc chế
biến cà phê của chi nhánh cũng đã được đầu tư đổi mới, đảm bảo sản xuất sản phẩm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

- 7 -
đạt chất lượng tốt và thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của thị trường. Việc mở rộng thị
trường và sản xuất lúc này là hoàn toàn nằm trong khả năng của chi
4. Phân tích về khối lượng sản phẩm cần phải tăng thêm
Về đầu ra sản phẩm, theo kế hoạch phát triển của Tổng công ty cà phê Việt Nam
trong những năm sắp tới, để đáp ứng nhu cầu của thị trường thì sản xuất cần phải đảm
bảo hàng năm chế biến đạt 300.000 – 350.000 tấn cà phê xuất khẩu trong đó có khoảng
120.000 tấn cà phê chất lượng cao. Tập trung đẩy mạnh công nghiệp chế biến cà phê
chè áp dụng công nghệ chế biến ướt 100%, đạt sản lượng cà phê chè chế biến ướt
20.000-30.000 tấn/năm. Đối với cà phê vối, phấn đấu thực hiện công nghệ chế biến ướt
và đánh bóng khoảng 30% sản lượng cà phê vối chế biến (100.000 tấn).
Về nguồn nguyên liệu đầu vào, tập trung đầu tư thâm canh chăm sóc ổn định khoảng

13.500 ha cà phê (trong đó 3.500 ha cà phê chè và 10.000 ha cà phê vối). Tham mưu
giúp Bộ Nông nghiệp và PTNT xây dựng quy hoạch phát triển ngành cà phê Việt Nam,
dự kiến năm 2010 phát triển ổn định 450.000 ha cà phê trong đó cà phê vối 410.000 ha;
cà phê chè 40.000 ha; đặc biệt phát triển trồng mới khoảng 5.000 ha cà phê organic.
5. Khả năng cạnh tranh và xâm nhập thị trường
Do việc sản xuất Cà phê ở thị trường trong nước còn chưa đáp ứng đủ nhu cầu hiện
tại, đồng thời với thương hiệu lâu năm của Tổng công ty Cà phê Việt Nam có thể giúp
cho sản phẩm có chỗ đứng trên thị trường. Với chất lượng sản phẩm đã đề ra không
những có thể đáp ứng nhu cầu thưởng thức của người tiêu dùng trong nước mà còn có
thể đáp ứng được những nhu cầu khó tính của bạn hàng quốc tế.
IV. KẾT LUẬN VỀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ - THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
Việc đầu tư xây dựng nhà máy chế biến cà phê tại Bắc Ninh là cần thiết và đúng
theo định hướng của Tổng công ty cà phê Việt nam; Xây dựng nhà máy chế biến cà
phê chất lượng cao, đa dạng các loại sản phẩm phù hợp với quy hoạch phát triển ngành
của tỉnh và của Tổng Công ty Cà phê;
Việc đầu tư xây dựng nhà máy chế biến cà phê chất lượng cao sẽ nâng cao chất
lượng cà phê nhân, cà phê rang xay, cà phê 3in1. Nâng cao tính chủ động trong quá
trình sản xuất, bảo quản và xuất khẩu tạo điều kiện để năng cao giá trị của cây cà phê
còng như các sản phẩm sau khi chế biến cũng như bảo vệ môi trường.
Đầu tư công nghệ tiên tiến chế biến sau thu hoạch, tạo ra một đầu mối chế biến cà
phê chất lượng cao cho vùng và khu vực lân cận.
Gắn liền điều hành và sản xuất làm một khu để trực tiếp chỉ đạo.
Nước ta có nguồn nguyên liệu về sản phẩm dự án dự kiến sản xuất là khá dồi dào,
cùng với nguồn nhân lực có tay nghề thì việc phát triển sản xuất là khá thuận lợi song
bên cạnh đó trên thị trường cũng có khá nhiều thương hiệu nổi tiếng về loại sản phẩm
này nên khi dự án đi vào vận hành cũng phải chú ý đến kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
V. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh nhà máy với dây chuyền máy móc công nghệ hiện đại.
Xây dựng khu sản xuất và nhà kho đạt tiêu chuẩn cao đáp ứng nhu cầu chế biến cà
phê nhân chất lượng cao để vừa đảm bảo xuất khẩu vừa chủ động là nguyên liệu cho

các dây chuyền chế biến cà phê rang xay cũng như các loại cà phê thành phẩm khác.
Cải thiện điều kiện làm việc của cán bộ công nhân trong nhà máy.
Đảm bảo môi trường đô thị, tránh ô nhiễm không khí đối với khu dân cư đô thị.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

- 8 -
CHƯƠNG II: HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ QUY MÔ CÔNG SUẤT


I. PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ CHO DỰ ÁN
Hình thức đầu tư của nhà máy như sau:
- Xây dựng nhà xưởng và các công trình phụ trợ mới.
- Đầu tư dây chuyền thiết bị công nghệ mới nhằm đa dạng hóa sản phẩm và đáp
ứng chất lượng theo tiêu chuẩn mới.
II. LỰA CHỌN CÔNG SUẤT CHO DỰ ÁN
1. Căn cứ lựa chọn
Luật xây dựng 16/2003/QH11.
Căn cứ vào phương án quy hoạch của khu công nghiệp Tiên Sơn và diện tích lô đất
mà dự án đã được thuê.
Căn cứ vào tình hình tiêu thụ Cà phê của thị trường trong nước và thế giới quý
IV/2010.
Căn cứ vào mục tiêu và chiến lược kinh doanh của tổng công ty Cà phê Viêt Nam.
Căn cứ vào các tiêu chuẩn Cà phê của Việt Nam cũng như yêu cầu cần phải đáp ứng
của bạn hàng quốc tế.
2. Phương án và lựa chọn phương án
a. Quy mô đầu tư về thiết bị, quy mô sản xuất
Đầu tư chế biến cà phê nhân xuất khẩu: 3.000 tấn/năm.

Đầu tư chế biến cà phê hòa tan 3in1: 500 tấn/năm.
Đầu tư chế biến cà phê rang xay: 300 tấn/năm.
b. Quy mô đầu tư về xây dựng
Dựa vào các chức năng cụ thể, quy mô của từng hạng mục được phân chia như sau:
 Khu vực sản xuất:
- Kho nguyên liệu, xưởng chế biến, kho thành phẩm cà phê nhân: 1.500 m²
- Kho nguyên liệu, chế biến, thành phẩm cà phê 3in1: 400 m²
- Kho nguyên liệu, chế biến, thành phẩm cà phê rang xay: 700 m²
Tổng diện tích khu vực nhà xưởng yêu cầu : 2.600 m²
.
 Nhà điều hành, nhà ăn:
- Diện tích yêu cầu 50 người x 10 m²/người: 500 m²
- Diện tích yêu cầu cho (100 người) x 1 m²: 100 m²
( Bao gồm cả cán bộ thường xuyên của nhà máy và công nhân vào thời vô cao điểm )
 Nhà Trạm điện:
- Trạm biến áp: 15 m²
- Máy hạ thế: 12 m²
 Khu để xe ôtô, xe cán bộ và xe công nhân:
- Diện tích nhà xe ôtô: 4 xe (4-9 chỗ)x 5,5x3,6 = 80 m²
- Diện tích nhà để xe máy: 25 xe x 0,9x2 = 45 m²
- Diện tích bãi để xe công nhân: 50 người x 0,9x2 = 90 m²
 Nhà thường trực, bảo vệ:
- Diện tích yêu cầu: 20 m²
 Nhà vệ sinh công nhân:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

- 9 -

- Diện tích yêu cầu: 40 m²
 Cầu cân:
- Cầu cân đáp ứng được xe container có tải trọng 100 tấn
 Khu xử lý nước thải:
- Diện tích yêu cầu: 70 m²
3. Công suất chung của dự án và công suất phân theo cơ cấu sản phẩm
Công suất dự kiến của dự án là sản xuất trung bình 3.800 tấn sản phẩm hàng năm,
trong đó sản lượng của từng loại sản phẩm như sau:
Sản lượng cà phê nhân đạt 3.000 tấn, chiếm 78,95 % tổng sản phẩm.
Sản lượng cà phê hòa tan 3in1 đạt 500 tấn, chiếm 13,16 % tổng sản phẩm.
Sản lượng cà phê rang xay đạt 300 tấn, chiếm 7,89 % tổng sản phẩm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

- 10 -
CHƯƠNG III: LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT


I. TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT THIẾT BỊ CHO DỰ ÁN
1. Thiết bị chế biến cà phê rang xay
Sản lượng cà phê rang xay sản xuất trong năm dự kiến là 300 tấn
Thời gian hoạt động của dây chuyền cà phê rang xay tính toán là 11 tháng ~ 250
ngày (trừ ngày nghỉ và lễ tết ). 1 ngày làm việc 8 giờ.
Vậy công suất tính toán của dây chuyền như sau:
CS
tính toán
= 300.000/(250x8) = 150 kg/giờ


Lựa chọn công suất dây chuyền là: 150kg/giờ
Tỉ lệ tham khảo, cứ 1kg cà phê nhân rang xay cho ra 0,75cà phê bột. Tính toán
nguyên liệu cà phê cho dây chuyền cà phê nhân cần là: 300/0,75 = 400 tấn/năm cà phê
nhân
Nguyên liệu cà phê nhân xô cần cho dây chuyền cà rang xay là: 400/0,9=445
tấn/năm
2. Thiết bị chế biến cà phê 3in1
Sản lượng cà phê hòa tan 3in1 sản xuất trong năm dự kiến là 500 tấn.
Thời gian hoạt động của dây chuyền cà phê 3in1 tính toán là 9 tháng ~ 210 ngày (trừ
ngày nghỉ và lễ tết )
Công suất tính toán của dây chuyền như sau:
CS
tính toán
= 500.000/(210x8) = 297,6 kg/giờ

Lựa chọn công suất dây chuyền là: 300kg/giờ
Tỉ lệ tham khảo để tính toán: cứ 1kg cà phê 3in1 cần 0,25kg cà phê tan đen
Nguyên liệu cà phê tan đen được nhập từ một số nhà máy của Tổng Công ty cũng
như một số nhà máy khác trên thị trường
3. Thiết bị chế biến cà phê nhân
Theo tỉ lệ tham khảo, cứ 1kg cà phê nguyên liệu cho ra 0,9 kg cà phê nhân thành
phẩm. Do đó nguyên liệu cà phê nhân xô cần là 3000tấn/0,9 = 3335 tấn/năm
Như vậy dây chuyền cà phê nhân phải cần hoạt động để chế biến sản lượng cà phê
của đáp ứng 2 dây chuyền trên của nhà máy:
445 + 3335 = 3780 tấn nhân xô
Thời gian hoạt động của dây chuyền xát khô là 6 tháng với thời gian 150 ngày
(không tính ngày nghỉ, lễ, tết) làm việc 2 ca (có nghỉ 1 tiếng để kiểm tra và bảo dưỡng
dây chuyền) sản lượng thiết kế là 3780 tấn cà phê nhân/năm.
4. Thiết bị chế biến nhân xô
Công suất tính toán thiết bị hệ thống chế biến khô :

CS
tính toán
= 3.780/(150x8) = 3,15 tấn nhân/giờ
Lựa chọn công suất thiết bị là: 5 tấn nhân/giờ
Ngoài ra được tham khảo một số dây chuyền chế biến cà phê nhân của một số nhà
máy chế biến cà phê nhân khác của Tổng công ty cũng như các doanh nghiệp bên
ngoài như Nhà máy ĐăKman, Phước An, Thắng Lợi, Tây Nguyên tỉnh Đăk Lăk, Đức
Trọng tỉnh Lâm Đồng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

- 11 -
II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ DANH MỤC THIẾT BỊ YÊU CẦU
1. Quy trình sản xuất tóm tắt
a. Sơ đồ công nghệ của dây chuyền chế biến cà phê nhân xô như sau (nguyên liệu
đầu vào là cà phê nhân xô)

b. Qui trình sản xuất tóm tắt
Cà phê nguyên liệu thu mua và đem về nhà máy chế biến chủ yếu là nhân khô, thóc
khô, quả khô được phơi, khi độ ẩm đạt mức qui định thì được chuyển vào hệ thống chế
biến khô ( hoặc xát khô ) như sau: Nguyên liệu được chuyển qua hệ thống phân loại tạp
chất - máy xát - sàng phân loại - tách màu - hoàn thiện hạt cà phê- cuối cùng tới si lô
chứa hoặc kho chứa để từ đó đấu trộn, đóng bao theo yêu cầu của khách hàng.
Sản phẩm cà phê nhân liên tục được kiểm tra chất lượng theo đúng quy trình và yêu
cầu về chất lượng qua từng công đoạn đảm bảo sản phẩm xuất xưởng đạt tiêu chuẩn
chất lượng cao.
- Qui trình 1: Từ nguyên liệu Rxô chế biến không qua máy bắn màu:(1)Nguyên
liệu ( Rxô)  (2)Hố nạp (3)Gầu tải nạp (4)Lên sàng tạp chất( MCT 8)

(5) Gầu tải (6)Nam châm điện(nếu có) (7) Sàng phân loại kích thước
(8) Băng chuyền, Gầu tải (9) Lên bồn chứa (10) Sàng phân loại trọng
lượng  (11)Băng tải và Gầu tải  (12)Bồn Sàng tách đá (hoặc lên băng tải
chuyên lên bồn cho máy bắn màu) (13)Máy tách đá (14) Gầu tải 
(15)Lên bồn (16)Máy đóng tịnh (17) Máy khâu bao (18) Xếp lên giá đỡ
(19)Xe nâng hàng(20)Chờ xuất.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

- 12 -
- Qui trình 2: Từ nguyên liệu Rxô Chế biến hàng chất lượng cao qua máy bắn
bắn màu: (1) Nguyên liệu(2),(3),(4), (5),(6),(7),(8),(9),(10) Nguyên liệu tốt
sau sàng trọng lượng (11) Băng tải,gầu tải  (12) Băng tải rải cà vào bồn cho
máy bắn màu (13) Máy bắn màu (14) Băng tải cà tốt,băng tải cà xấu(15)
Gầu tải cà tốt ,Gầu tải cà xấu (16) Bồn chứa cà tốt, bồn chứa cà xấu (17)
Máy đóng tịnh cà tốt(18) xếp lên ba lết (19)Xe nâng hàng (20)Chờ xuất.
- Qui trình 3: Từ nguyên liệu Rxô Kết hợp với nguyên liệu thành phẩm chế biến
hàng chất lượng cao qua máy bắn màu: Giống Qui trình II, (xong cần có thêm
01 hệ thống Hố nạp nguyên liệu thành phẩm  Gầu tải  Băng tải( hoặc vít
tải)  Đổ nguyên liệu thành phẩm vào bồn cấp liệu cho sàng trọng lượng.
- Qui trình 4: Sản xuất hàng đánh bóng :(1) Nguyên tốt sau máy bắn màu 
Băng tải, Gầu tải  Bồn cấp liệu cho máy đánh bóng  Máy đánh bóng 
Gầu xả  Lên bồn làm nguội Đóng tịnh  Xếp lên ba lếtXe nâng  chờ
xuất.
- Qui trình 5: Qui trình xát cà phê chè quả thóc – chế biến hàng chất lượng cao
xuất khẩu:(1)Cà chè thóc ->( 2) Hố nạp -> (3)Gầu tải -> (4)sàng phân loại tạp
chất -> (5)Gầu tải -> (6) máy xát cà thóc -> (7)gầu tải -> (8) Sàng phân loại
kích thước - >( 9) Băng chuyền, Gầu tải (10) Lên bồn chứa (11) Sàng phân

loại trọng lượng -> (12)Băng tải rải cà vào bồn cho máy bắn màu hoặc qua băng
tải, gầu tải đánh bóng (13) Máy bắn màu (14) Băng tải cà tốt,băng tải cà
xấu(15) Gầu tải cà tốt ,Gầu tải cà xấu (16) Bồn chứa cà tốt, bồn chứa cà
xấu (17)( Cà tốt) lên bồn, đóng tịnh, xếp lên ba lết, chờ xuất khẩu.
2. Danh mục và khối lượng thiết bị
Tùy loại nguyên liệu đầu vào dây chuyền: quả khô hoặc cà phê thóc được thu mua
đạt độ ẩm khoảng 12%-13%.
Sơ đồ bố trí mặt bằng dây chuyền thiết bị thể hiện ở phụ lục các bản vẽ dây chuyền
công nghệ.
Danh mục chi tiết thiết bị thể hiện ở phụ lục 1 (PL1).
Tổng hợp thiết bị sản xuất thể hiện ở bảng 3.1.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

- 13 -

BẢNG 3.1 TỔNG HỢP HỆ THỐNG THIẾT BỊ




TT
Hệ thống thiết bị
Đơn vị
tính
Khối
lượng

1
Hệ thống phân loại Cà phê theo trọng lượng & kích thước
HT
1
2
Hệ thống 02 máy rửa & làm hoàn thiệt hạt Cà phê
HT
1
3
Thiết bị phụ trợ 02 máy rửa & máy tách mẻ
HT
1
4
Thiết bị phụ trợ hệ thống phân loại màu
HT
1
5
Hệ thống chế biến Cà phê quả khô
HT
1
6
Hệ thống sấy trống quay
HT
1
7
Hệ thống hút bụi cho hệ thống phân loại & thiết bị phụ trợ
hệ thống phân loại màu
HT
1
8

Hệ thống rang say Cà phê và chế biến Cà phê 3 in 1
HT
1
9
Máy phân loại Cà phê theo màu sắc BSE50 (Năng suất đầu
vào : 3 - 6 tấn/giờ tùy theo chất lượng đầu vào)
Máy
1
10
Hệ thống máy nén khí sử dụng cho máy phân loại màu
HT
1
11
Máy biến áp 1150KVA
Bộ
1
12
Máy phát điện dự phòng 350KVA
Bộ
1
13
Thiết bị thay thế dự phòng và phòng thí nghiệm
HT
1
14
Ô tô đưa đón công nhân
Xe
1
15
Xe nâng hàng

Xe
1
16
Thiết bị PCCC
HT
1
17
Thiết bị quan trắc và xử lý môi trường
HT
1
18
Cân điện tử 100 tấn
Cái
1
3. Chuyển giao công nghệ, đào tạo và trợ giúp kỹ thuật
Công tác chuyển giao công nghệ và đào tạo trợ giúp kỹ thuật của dự án đối với
những dây chuyển mới được thỏa thuận trong hợp đồng đấu thầu thiết bị mới, nhà thầu
cung cấp thiết bị có trách nhiệm đào tạo đội ngũ công nhân của công ty trong việc sản
xuất đáp ứng với các nhu cầu cụ thể của dây chuyền, phương thức chuyển giao công
nghệ là thực hiện theo hợp đồng cung cấp thiết bị của nhà thầu, mọi chi phí sẽ được
tính toán trong giá gói thầu
4. Giải pháp cung cấp thiết bị và các điều kiện sửa chữa bảo dưỡng
Các thiết bị mới sẽ được cung cấp thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu
Các điều kiện về sửa chữa bảo dưỡng được thỏa thuận chi tiết trong hợp đồng cung
cấp thiết bị của nhà thầu, những kỳ sửa chữa nhỏ nhà thầu sẽ đào tạo đội ngũ công
nhân của công ty còn những kỳ bảo dưỡng và sửa chữa lớn nhà thầu trực tiếp lên kế
hoạch trong gói thầu thực hiện.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ HẢI TRỌNG

LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

- 14 -
CHƯƠNG IV: PHƯƠNG ÁN ĐỊA ĐIỂM


I. CĂN CỨ LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM CHO DỰ ÁN
Căn cứ vào nhu cầu thị trường cà phê trong những năm gần đây.
Căn cứ vào định hướng của tổng công ty cà phê Việt Nam trong việc phát triển quy
mô cũng như mở rộng thị trường sản xuất và tiêu thụ.
Căn cứ vào quy hoạch chi tiết của khu công nghiệp Tiên Sơn do công ty
VIGLACERA làm chủ đầu tư.
II. PHƯƠNG ÁN ĐỊA ĐIỂM
1. Địa điểm xây dựng
Địa điểm nhà máy nằm trong Khu Công nghiệp Tiên Sơn – tỉnh Bắc Ninh.
- Nằm liền kề QL1 mới (Km 22, đường Hà Nội - Lạng Sơn)
- Cách QL5 (Km12, Hà Nội - Hải Phòng) 10 km
- Cách cảng Hải Phòng: 100 km.
- Quốc lộ 18 đi cảng Cái Lân – Quảng Ninh: 120 Km.
- Diện tích nhà máy được sử dụng với diện tích 14.723 m².
- Phía Tây Bắc đất trống của Khu Công nghiệp
- Phía Tây Nam, Nam giáp nhà máy của công ty Vĩnh Xuân
- Phía Đông Bắc, Đông giáp đường quy hoạch và mương thoát nước chung của
Khu công nghiệp
2. Điều kiện tự nhiên của khu vực xây dựng
Đã trình bày chi tiết ở chương I; phần II; mục 1, 2 và 3.
3. Phương án địa điểm
Chi tiết bản vẽ về phương án địa điểm thể hiện ở phụ lục các bản vẽ.



TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

- 15 -
CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG & ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG


I. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ
1. Các phương án lựa chọn
Căn cứ vào mô đun nhà công nghiệp, quy định về bố trí tổng mặt bằng nhà máy
công nghiệp. Tổng mặt bằng nhà máy phải đáp ứng yêu cầu về cảnh quan, lối đi lại
trong nội bộ nhà máy và phòng chống cháy nổ, yêu cầu về dự trữ phát triển, tổng mặt
bằng được bố trí với 2 phương án như sau:
a. Phương án 01
Tổng mặt bằng được phân chia thành các khu sản xuất, điều hành, các công trình
phụ trợ. Khu điều hành được bố trí phía trước gần với hàng rào phía trước nhà máy.
Khu sản xuất được bố trí phía sau với 2 khu nhà xưởng nằm song song với nhau và dọc
khu đất. Các khu phụ trợ như xử lý nước thải, nhà vệ sinh công nhân, trạm điện được
bố trí nằm ở các vị trí góc khu đất và gần với các nhà xưởng để phục vụ tốt cho nhà
xưởng. Khu điều hành gồm nhà điều hành và nhà ăn ca. Các nhà để xe công nhân bố
trí mặt trước nhà máy.
Hệ thống giao thông xung quanh khu nhà xưởng đảm bảo yêu cầu đi lại, phòng
chống cháy.
Chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của tổng mặt bằng phương án 01 như sau :
- Tổng diện tích khu đất : 15.000 m² 100%
- Diện tích xây dựng công trình : 5.660 m² 37,73%
- Diện tích giao thông, sân bãi : 4.514 m² 30,09%

- Đất cây xanh, sân vườn : 4.826 m² 32,17%
b. Phương án 02
Tổng thể nhà máy được bố trí phân thành khu nhà xưởng nằm giữa trung tâm khu
đất với hệ thống giao thông nội bộ xung quanh. Các chức năng phụ trợ như trạm xử lý
nước thải, nhà vệ sinh, trạm điện, nhà để xe nằm ở các vị trí đất bên cạnh.
Khu nhà xưởng được bố trí thành 2 khối nhà. Khối nhà xưởng chính dựa sát với nhà
điều hành nằm dọc khu đất. Khối nhà kho dự kiến phát triển hoặc cho thuê nằm vuông
góc với nhà xưởng chính và ở phía sau. Bên cạnh khu nhà xưởng chính là bãi xe để tập
kết hàng hóa ra vào nhà máy. Khối nhà điều hành bao gồm cả bộ phận điều hành, nhà
ăn ca kết hợp với nhà khách nhìn ra mặt trước nhà máy
Chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của tổng mặt bằng phương án 02 như sau :
- Tổng diện tích khu đất : 15.000 m² 100%
- Diện tích xây dựng công trình : 6.365 m² 42,43%
- Diện tích giao thông, sân bãi : 4.935 m² 32,90%
- Đất cây xanh, sân vườn : 3.700 m² 24,67%
2. Phân tích lựa chọn phương án tổng mặt bằng
a. Phương án 01
 Ưu điểm:
- Các khu sản xuất và điều hành bố cục phân chia hợp lý
- Tạo cảnh quan kiến trúc riêng biệt giữa khu điều hành và khu sản xuất
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

- 16 -
- Giao thông xung quanh nhà xưởng đảm bảo yêu cầu
 Nhược điểm:
- Khoảng cách giữa khu điều hành với khu sản xuất xa ảnh hưởng đến sự liên hệ
trong quá trình sản xuất

- Việc bố cục 2 nhà xưởng nằm song song khó cho việc phân chia giai đoạn sản
xuất và phát triển do sẽ bị chồng chéo trong quá trình vận hành nếu nhà máy cho
thuê một nhà xưởng.
- Khoảng cách từ trạm biến áp đến 1 nhà xưởng ở xa sẽ dẫn đến đường dây tăng
tiết diện và hạn chế về đảm bảo kỹ thuật
b. Phương án 02
 Ưu điểm:
- Tận dụng được hết quỹ đất xây dựng cho phép
- Giao thông xung quanh khu nhà xưởng và nhà kho hợp lý đảm bảo yêu cầu về
phòng cháy chữa cháy
- Vị trí khu sân bãi tập kết hàng hóa ra vào tối ưu
- Sự liên kết giữa khu điều hành và khu nhà xưởng chế biến thuận tiện
- Phân giai đoạn đầu tư hoặc phân chia khu vực nhà xưởng dễ dàng cho việc dự
kiến phát triển hoặc cho thuê nhà xưởng
 Nhược điểm:
- Khu điều hành và khu sản xuất không có không gian tách biệt
Sau khi phân tích ưu điểm và nhược điểm 2 phương án quy hoạch tổng mặt bằng, ta
thấy phương án 02 là phương án có nhiều ưu điểm và phù hợp với phát triển dự kiến
của nhà máy trong tương lai. Lựa chọn phương án quy hoạch tổng mặt bằng 02 là
phương án để triển khai xây dựng.
3. Danh mục các công trình, hạng mục công trình và khối lượng công tác xây dựng
chủ yếu
BẢNG 5.1 HẠNG MỤC XÂY DỰNG CHỦ YẾU
TT
Hạng mục
Đơn vị
tính
Quy mô
1
Nhà xưởng sản xuất


3.075,00
2
Nhà xưởng dự kiến phát triển

2.567,00
3
Nhà điều hành

872,00
4
Nhà để xe cán bộ và xe công nhân

94,00
5
Nhà bảo vệ và nhà kiểm soát cầu cân

25,00
6
Nhà vệ sinh công nhân

62,50
7
Cầu cân (80T)
Cái
1,00
8
Đường giao thông nội bộ, sân bãi

4.935,00

9
Cấp thoát nước ngoài nhà
%Ghm
3,50
10
Cấp điện ngoài nhà
%Ghm
2,00
11
Cổng
HT


Cổng chính (Ditec – Italia)
Cái
1,00
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

- 17 -
Cổng phụ
Cái
1,00
12
Cây xanh

3.700,00
13

Hàng rào
md
493,92
II. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC, KẾT CẤU VÀ HẠ TẦNG
1. Giải pháp kiến trúc
a. Nhà xưởng sản xuất
Diện tích 3075 m². Nhà bằng khung thép tổ hợp với L x B = 42m x 6m, tường xây
lửng cao 2,0m. Tường trên bịt tôn liên kết bằng giằng thép hình. Mái lợp tôn màu
trắng. Chiều cao của nhà đến đỉnh mái là 13,5m. Cửa ra vào chính rộng 5m cao 4,5m
phù hợp với tiêu chuẩn của xe container ra vào nhập hàng.
 Khu chế biến cà phê nhân:
Có diện tích tính cả khu vực nguyên liệu, thành phẩm và đặt dây chuyền là 1624 m².
Nguyên liệu được nhập vào bố trí từ phía trục 1-7 và trục C-B của nhà xưởng. Hệ
thống xát khô được bố trí ở khu vực riêng ngăn cách với khu phân loại, đánh bóng.
Việc bố trí như vậy sẽ tạo sự hợp lý và liên hoàn trong các khâu chế biến của nhà máy
mà vẫn đảm bảo phân chia các khu chế biến vệ sinh. Một phần cà phê nhân thành phẩm
sẽ được đưa ra khu chế biến rang xay, một phần sẽ được xuất khẩu theo đúng sản
lượng đã đề ra ban đầu của nhà máy.
 Khu chế biến cà phê rang xay:
Sau khi cà phê nhân được đưa từ khu vực thành phẩm sang khu vực rang xay bằng
thang tời hay bằng xe nâng sẽ được đưa vào khu rang nằm ở trục 7-13 và A-B. Diện
tích của khu rang xay là 700 m², với diện tích này đã tính toán với nhu cầu phát triển
sau này của nhà máy nâng công suất khi cần thiết. Khu vực nạp liệu có diện tích
74,5m² cà phê rang xay sát với khu thành phẩm cà phê nhân. Sau khi nạp được đưa qua
rang cà phê rang có diện tích 136m², sau khi rang được đưa sang khu vực ủ trộn có
diện tích 218m². Khu rang và ủ có chiều cao thông tầng do yêu cầu của bồn chứa và
công nghệ. Khu đóng gói có diện tích 44 m².
 Khu chế biến cà phê 3in1:
Kho nguyên liệu chứa đường, sữa, được bố trí ở cốt +0.000 của nhà tại trục A-B và
trục 12-13.Phòng trộn đặt trên cốt +3.500 có diện tích 47m², Khu vực đóng gói nằm ở

tầng cốt +0.000 có diện tích 47m². Kho thành phẩm cà phê3in1 bên cạnh bố trí chung
với các sản phẩm khác có diện tích 400 m²
 Nhà xưởng dự kiến phát triển và cho thuê:
Diện tích 2567 m². Nhà bằng khung thép tổ hợp với L x B = 42m x 6m, tường xây
lửng cao 2,0m. Tường trên bịt tôn liên kết bằng giằng thép hình. Mái lợp tôn màu
trắng. Chiều cao của nhà đến đỉnh mái là 13,5m. Cửa ra vào chính rộng 5m cao 4,5m
phù hợp với tiêu chuẩn của xe container ra vào nhập hàng.
b. Nhà điều hành
Tổng Diện tích sàn xây dựng 872 m². Nhà 02 tầng có kết cấu khung bê tông cốt
thép, mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ, lợp tôn chống nóng. Chiều cao mỗi tầng là 3,6m.
Tường xây gạch 220 mm. Khối nhà điều hành được phân chia mềm thành 2 khu có sự
khác riêng biệt tương đối. Khu điều hành và khu phục vụ gồm nhà ăn và một số phòng
nghỉ. Giao thông ngang của nhà điều hành là hành lang bên, cầu thang lên tầng 2 của
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

- 18 -
khu điều hành được bố trí tại trung tâm sảnh tạo sự trang trọng, đảm bảo sự liên hệ
giữa các không gian của công trình. Cầu thang khu nhà nghỉ được bố trí đối diện.
Tầng 1 khu điều hành gồm các phòng chức năng: sảnh đón, không gian trưng bày
giới thiệu sản phẩm, các phòng làm việc, vệ sinh chung:
- Sảnh, lê tân, trưng bày sản phẩm: 23 m²
- Phòng văn thư: 13,5 m²
- Phòng kế hoạch: 27 m²
- Phòng tổ chức: 27 m²
- Phòng kỹ thuật: 27 m²
Tầng 1 khu bếp và nhà ăn ca:
- Bếp và gia công: 32,5 m²

- Phòng ăn lớn: 85 m²
- Phòng ăn nhỏ: 18,5 m²
- Vệ sinh nam/nữ: 15 m²
- Cầu thang, hành lang chung
Tầng 2 khu điều hành: gồm các phòng chức năng: phòng giám đốc, phòng họp giao
ban, kế toán tài chính và vệ sinh chung:
- Phòng họp: 75 m²
- Phòng Giám đốc: 35 m²
- Phòng P.Giám đốc: 30 m²
- Phòng Kế toán tài chính: 37 m²
Tầng 2 khu nhà nghỉ:
- Phòng ở đơn và đôi: 23 m²
- Phòng ở ba: 32 m²
- Vệ sinh nam/nữ: 15 m²
- Cầu thang, hành lang chung
c. Vệ sinh công nhân
Nhà vệ sinh 1 tầng có diện tích xây dựng 62,5 m². Nhà xây tường gạch 220 mm,
tường xây thu hồi xà gồ thép, lợp mái tôn. Vệ sinh nam được bố trí 02 xí, máng tiểu dài
3m, 02 rửa. Vệ sinh nữ được bố trí 04 xí – tiểu, 03 rửa. Lối vào riêng biệt hai khu vệ
sinh nam nữ từ đường nội bộ phía sau nhà xưởng sản xuất.
d. Nhà để xe ôtô và xe cán bộ
Diện tích xây dựng 40 m² : Nhà 1 tầng cột thép hình có bước 3,6m nhịp 5,5m; tường
xây gạch 220 bao quanh. Kèo thép góc, xà gồ thép mái lợp tôn. Chiều cao từ sàn đến
cốt đáy kèo là 4,3m
e. Nhà để xe công nhân
Diện tích một mô đun khu để xe công nhân có mái che là 54 m². Cột thép tròn
D=100 có hệ kèo thép cong tạo dáng, xà gồ mái lợp tôn cong theo độ cong của kèo.
Bước của mỗi cột là 3,1m. Mái tôn che đều 1,0m mỗi bên tính từ tim trục cột.
f. Nhà thường trực bảo vệ và nhà kiểm soát cầu cân
Diện tích xây dựng là 25m². Phòng thường trực bảo vệ có diện tích 10m². Phòng

kiểm soát cầu cân có diện tích 7,5m². Vệ sinh chung được bố trí giữa hai phòng và
được liên hệ bàng hành lang chạy xung quanh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

- 19 -
Nhà khung bê tông, tường gạch xây 220, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ xây tường
thu hồi xà gồ lợp mái tôn.
g. Cầu cân
Cầu cân có kích thước 18x 4,5m. Tải trọng 80 tấn
h. Trạm điện hạ thế, biến áp
Máy biến áp: 15 m²
Máy hạ thế: 12m²
2. Giải pháp kết cấu
Vật liệu sử dụng:
Bê tông mác 250 có Rn=110kG/cm².
Cốt thép gồm 2 loại:
- AI <10 có Ra=2100kG/cm²
- AII >=10 có Ra=2700kG/cm²
Vật liệu thép dùng cho kết cấu thép là XCT34 có R=2200kG/cm²
a. Nhà xưởng sản xuất
 Giải pháp kết cấu móng:
Giải pháp móng lựa chọn là móng cọc cắm vào lớp đất số 7 (cát hạt nhỏ và vừa,
trạng thái chặt vừa đến chặt) lớn hơn 0,5m. Sử dụng cọc bê tông cốt thép có tiết diện
250x250, chiều dài cọc dự tính là L=23,5m, tải trọng dự tính cho mỗi cọc đơn là
Q=35T. Các đài cọc dưới các cột thép, kết hợp với hệ giằng móng kích thước 300 x
650 đỡ tường bao. Chiều sâu đáy đài móng 1,5m tính từ cốt san nền. Chiều cao đài
móng là h=0,8m.

 Giải pháp kết cấu phần thân:
Hạng mục Xưởng sản xuất bao gồm 2 khối, khối 2 tầng từ trục 1 đến 5, khối 2 tầng
từ trục 5 đến 11. Tổng chiều cao công trình là 13,2m (cột cao 10,5m). Mặt bằng công
trình gồm 1 nhịp 42m (có cột giữa) và 10 bước 6,0m. Từ trục 1 đến trục 5 có bổ xung
hệ sàn bê tông trên dầm thép ở cốt +5,00m. Bao che công trình bằng tôn kết hợp với hệ
xà gồ (tường bao che cao 1,2m).
Kết cấu khung thép tiền chế nhịp 42m có 1 cột giữa chịu tải trọng đứng và tải trọng
ngang, truyền xuống móng đơn. Với các khung giữa, cột chính có tiết diện chữ I kích
thước (350~800)x250x10x12, cột giữa có tiết diện chữ I kích thước 400x300x10x12,
dầm khung có tiết diện chữ I kích thước (850~450)x220x8x10. Với các khung đầu hồi,
cột chính có tiết diện chữ I kích thước 300x200x8x10, các cột phụ và cột đỡ sàn có tiết
diện chữ I kích thước 250x200x6x8, dầm khung có tiết diện chữ I kích thước
300x200x6x8. Nền bê tông mác 200 dày 200. Kết cấu đỡ mái và thưng tôn là hệ xà gồ
Z200x2,5, bước 1250.
b. Nhà điều hành
 Giải pháp kết cấu móng :
Giải pháp móng lựa chọn là móng cọc cắm vào lớp đất số 7 (cát hạt nhỏ và vừa,
trạng thái chặt vừa đến chặt) lớn hơn 0,5m. Sử dụng cọc bê tông cốt thép có tiết diện
200x200, chiều dài cọc dự tính là L=23,5m, tải trọng dự tính cho mỗi cọc đơn là
Q=25T. Các đài cọc dưới các cột bê tông, kết hợp với hệ giằng móng kích thước 300 x
500 đỡ tường. Chiều sâu đáy đài móng 1,2m tính từ cốt san nền. Chiều cao đài móng là
h=0,6m.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ HẢI TRỌNG
LỚP 50KT2-MSSV:10138.48

- 20 -
 Giải pháp kết cấu phần thân:
Hạng mục Nhà điều hành có 2 tầng, tổng chiều cao công trình là 9,0m (tầng 1 cao

3,9m và tầng 2 cao 3,6m với tường mái cao 1,5m). Mặt bằng công trình gồm 3 nhịp
(nhịp giữa 1,98m và 2 nhịp biên 3,9m) và 7 bước (bước chính đầu tiên 3,0m và các
bước còn lại 4,0m).
Kết cấu chịu lực là khung bê tông cốt thép toàn khối chịu tải trọng đứng và tải trọng
ngang, truyền xuống các đài cọc dưới cột. Cột bê tông cốt thép có đường kính D400
cho khu vực sảnh và kích thước 220 x 220 cho các vị trí khác. Dầm ngang có kích
thước 650 x 250 cho khu vực sảnh và 400 x 220 với các vị trí khác. Dầm dọc có kích
thước 400 x 220. Sàn bê tông cốt thép dày 100 cho sàn và mái tầng 2, riêng sàn hội
trường dày120.
c. Nhà để xe
 Giải pháp kết cấu móng :
Giải pháp móng lựa chọn là móng nông đặt trên nền thiên nhiên. Các móng đơn có
kích thước 0,8 x 0,8m dưới các cột thép. Chiều sâu đặt móng 1m tính từ cốt san nền.
Đáy móng đặt trong lớp sét pha cát lẫn sỏi sạn màu xám nâu, nửa cứng có RTC= 2,380
kG/cm².
 Giải pháp kết cấu phần thân:
Hạng mục Nhà để xe công nhân có 1 tầng, tổng chiều cao là 2,5m. Mặt bằng công
trình gồm 4 bước 3,1m có 1 hàng cột thép ống D89x3,2 đỡ vòm mái rộng 2,2m cấu tạo
bằng thép ống D60x2,5. Kết cấu đỡ mái là hệ xà gồ L75x6, bước 800.
d. Nhà bảo vệ
 Giải pháp kết cấu móng :
Giải pháp móng lựa chọn là móng nông đặt trên nền thiên nhiên. Các băng móng
giao thoa (bê tông cốt thép) có bề rộng 0,8m dưới tường chịu lực, dầm móng kích
thước 250 x 400, cánh móng cao 150. Chiều sâu đặt móng 1m tính từ cốt san nền. Đáy
móng đặt trong lớp đất san nền đầm chặt có hệ số k=0,95, dự tính có RTC= 1,300
kG/cm².
 Giải pháp kết cấu phần thân:
Hạng mục Nhà bảo vệ có 1 tầng, tổng chiều cao công trình là 3,6m (tầng cao 3,0m,
mái dốc chống nóng cao 0,6m). Mặt bằng công trình gồm 1 nhịp 5m và 2 bước 23,5m
Kết cấu chịu lực là tường xây gạch đặc dày 220 mác 75 chịu tải trọng đứng và tải

trọng ngang, truyền xuống hệ móng băng giao thoa Sàn mái bê tông cốt thép dày 80.
Kết cấu đỡ mái tôn chống nóng là các tường thu hồi đỡ hệ xà gồ C80 x 2, bước xà gồ
800.
e. Nhà vệ sinh công nhân
 Giải pháp kết cấu móng :
Giải pháp móng lựa chọn là móng nông đặt trên nền thiên nhiên. Các băng móng
giao thoa (bê tông cốt thép) có bề rộng 0,8m dưới tường chịu lực, dầm móng kích
thước 250 x 400, cánh móng cao 150. Chiều sâu đặt móng 1m tính từ cốt san nền. Đáy
móng đặt trong lớp đất san nền đầm chặt có hệ số k=0,95, dự tính có RTC= 1,300
kG/cm².
 Giải pháp kết cấu phần thân:

×