Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

báo cáo tổng hợp thực tập tốt nghiệp tại công ty xây dựng số 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990.44 KB, 69 trang )

Lời nói đầu
Lời nói đầu
Những năm trở lại gần đây, khoa học công nghệ không ngừng phát
triền với quy mô rộng lớn. Nó không chỉ giới hạn trong phạm vi một quốc gia
mà còn mở rộng trên phạm vi toàn thế giới. Điều này làm cho các doanh
nghiệp cạnh tranh với nhau gay gắt để nhằm mục đích tiêu thụ sản phẩm càng
nhiều càng tốt.
Ngành xây dựng Việt Nam đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân, là ngành cung cấp những khu đô thị, cầu cảng, đường giao thông,
đường sắt, đường bộ, vv… Nã là nhu cầu tất yếu của xã hội, có khả năng thu
hót và tạo việc làm cho nhiều lao động.
Những năm qua được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, ngành xây
dựng Việt Nam đã phát triển nhanh chóng, trong đó phải kể đến sự phát triển
của công ty Xây dựng số 3 Hà Nội.
Tìm hiểu tình hình dự thầu của công ty là một cách tốt nhất để trả lời
câu hái : Tại sao công ty Xây dựng số 3 lại đạt được những thành tựu đáng kể
như vậy trong thời điểm mà vô số các doanh nghiệp xây dựng khác đang nỗ
lực hết mình để cạnh tranh trên thị trường nội địa.
Trong thời gian thực tập tại phòng kế hoạch tổng hợp, tận mắt được
chứng kiến quá trình làm việc của các cô chú, các anh chị tại phòng cùng việc
tiếp cận các tài liệu đã giúp em hiểu sâu hơn về tình hình tham dự thầu của
công ty.
Báo cáo thực tập của em được hoàn thành với sự giúp đỡ của PGS, TS
Nguyễn Bạch Nguyệt và các cô chú, các anh chị trong công ty Xây dựng số 3
Hà Nội.
Em xin chân thành cảm ơn !
CHƯƠNG I
Thực trạng công tác tham dự thầu
tại công ty xây dựng số 3 hà nội
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
a. Khái quát chung về công ty Xây dựng số 3 Hà Nội


Địa chỉ trụ sở chính: Sè nhà 14_ Phố Láng Hạ_ Quận Ba Đình_
Hà Nội
Ngày thành lập: 25/6/1976
Công ty Xây dựng số 3 Hà Nội thành lập ngày25/6/1976 theo
quyết định số 736QĐ/UB và được thành lập lại theo quyết định số
675/QĐ-UB ngày 13/2/1993 của UBND thành phố Hà Nội. Từ khi
thành lập đến tháng 1/2000 công ty là đơn vị thuộc sở xây dựng
Hà Nội. Từ tháng 2/2000 công ty là thành viên của Tổng công
tyĐầu Tư và Phát Triển nhà Hà Nội( theo quyết định số 78/1999
của UBND thành phố Hà Nội). Hiện nay công ty là doanh nghiệp
Nhà Nước hạng I.
Công ty có các ngành kinh doanh chính là:

Xây dựng công trình nhà ở, công trình công cộng.

Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.

Xây dùng giao thông đô thị, hạ tầng kỹ thuật, đường dây và
trạm biến áp đến 35KVA.

Xây dựng các công trình thuỷ lợi nhóm BC.

Dịch vụ môi giới, mua bán và cho thuê nhà.

Thi công, phá dỡ các công trình để phục vụ công tác giải
phóng mặt bằng.

Lập, quản lý và thực hiện dự án đầu tư các công trình: giao
thôngđường bộ, cầu hầm đường bộ, cầu cảng và kè sông biển.


Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá vật tư, máy móc thiết bị
phục vụ chuyên ngành xây dựng.

Dịch vô cho thuê máy móc thiết bị chuyên ngành xây dựng.

Lắp đặt các thiết bị công trình: dân dụng, công nghiệp, giao
thông công chính, công trình hạ tầng kỹ thuật ( cấp thoát
nước, chiếu sáng hệ thống đèn tín hiệu giao thông, thiết bị
thông gió, thiết bị điều hoà, thiết bị lạnh), trồng cây xanh
bóng mát.

Khoan khảo sát địa chất công trình.

Tư vấn giám sát công trình xây dựng.
Giám đốc công ty
Phó giám đốc phụ
trách kỹ thuật
(Đại diện lãnh đạo)
Phó giám đốc dự án
Phó giám đốc phụ
trách kinh doanh
khác
Tr ởng
phòng
TCLĐ
Tr ởng
phòng
TCKT
Tr ởng
phòng

KTCL
Tr ởng
phòng
KHTH
Tr ởng
phòng
HCQT
Tr ởng
phòng
QLDADT
Tr ởng BQL Toà nhà 14
Láng Hạ
Tr ởng BQL Dự án
Sài Đồng

XN1

XN2

XN3

XN4

XN5

XNCG
XD
GĐTT
t vấn
Đội tr

ởng
đội 6
Đội tr
ởng
đội 7
Đội tr
ởng
đội 8

S T CHC, CHC NNG,
NHIM V CA CN B CH CHT CễNG TY
Ghi chỳ :S t chc qun lý hnh chớnh
Sơ đồ tổ chức quản lý hành chính
S t chc qun l theo ISO 9001 : 2000
1. Chức năng, nhiệm vụ các vị trí:
1.1/ Giám đốc công ty:
_Chức năng:
Lãnh đạo hoạt động sản xuất kinh doanh theo Luật doanh nghiệp Nhà nước và
Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà
Nội.
_Trách nhiệm, quyền hạn:
+ Chịu trách nhịêm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty trước Tổng Giám đốc Tổng Công ty và Luật Doanh
nghiệp Nhà nước.
+ Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của Công
ty dài hạn từ 3 – 5 năm và kế hoạch ngắn hạn từ 1 – 2 năm.
Dự báo các thông tin về thị trường và các yêu cầu về kỹ thuật
chất lượng phục vụ cho sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Là đại diện pháp nhân của Công ty để ký các hợp đồng kinh tế
của liên doanh, liên kết.

+ Phụ trách tổ chức cán bộ; được quyền thành lập, giải thể, bổ
nhiệm, miễn nhiệm cán bộ và các đơn vị trực thuộc; Chủ tịch
hội đồng nâng lương cán bộ, nhân viên gián tiếp, ký hợp đồng
lao động có thời hạn trên 1 năm.
+ Phụ trách kế toán, hạch toán theo quy định của Nhà Nước.
+ Chủ tịch hội đồng thi đua, khen thưởng của Công ty.
+ Chăm lo đời sống tinh thần, vật chất, bồi dưỡng, đào tạo, nâng
cao trình độ kỹ thuật, nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.
+ Xây dựng chính sách chất lượng của Công ty và truyền đạt
cho toàn thể CBCNV thông hiểu và thực hiện
+ Cung cấp đầy đủ các nguồn lực để duy trì cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng theo ISO 9001 : 2000
+ Định kỳ tổ chức xem xét của lãnh đạo về hiệu lực của hệ
thống quản lý chất lượng.
_ Người cần báo cáo:
+ Tổng Giám đốc Tổng Công ty.
+ Ban chấp hành Đảng uỷ Công ty.
+ Đại hội công nhân viên Công ty.
1.2/ Phó giám đốc Công ty phụ trách kỹ thuật (QRM):
_ Chức năng:
Phụ trách công tác kế hoạch, kỹ thuật. Đại diện lãnh đạo về kỹ thuật
_ Trách nhiệm, quyền hạn:
+ Đại diện lãnh đạo về chất lượng của Công ty.
+ Chỉ đạo việc tổ chức thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn
+ ISO 9001 – 2000.
+ Đảm bảo các quá trình cần thiết của hệ thống quản lý chất
lượng được thiêt lập, thực hiện và duy trì.
+ Báo cáo cho lãnh đạo cao nhất về kết quả hoạt động của hệ
thống quản lý chất lượng và về mọi nhu cầu cải tiến.

+ Đảm bảo việc thúc đẩy toàn bộ tổ chức nhận thức được các
yêu cầu của khách hàng.
+ Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh trong tháng, quý và
tổ chức điều hành.
+ Phụ trách công tác kỹ thuật chất lượng, an toàn lao động, đồng
thời là chủ tịch hội đồng sáng kiến cải tiến, hội đồng thi nâng
bậc công nhân kỹ thuật.
+ Phụ trách công tác quản lý lao động, tiền lương.
+ Phụ trách công tác đấu thầu, chỉ định thầu.
+ Phụ trách công tác quyết toán, thu hồi vốn.
+ Phụ trách công tác vật tư.
+ Phụ trách công tác văn phòng
+ Chỉ đạo điều hành thực hiện SXKD của Công ty trong lĩnh
vực kinh doanh xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp
thuỷ lợi, giao thông, các công trình hạ tầng kỹ thuật thực
hiện quy chế xây lắp của Công ty ban hành.
+ Công tác đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ, thiết bị thi
công nghiên cứu ứng dụng phát triển khoa học công nghệ, kỹ
thuật hợp lý hoá sản xuất.
+ Công tác thẩm định thiết kế và dự toán thi công của mảng
công tác xây dựng công trình xây lắp.
_ Người cần báo cáo:
+ Giám đốc Công ty.
+ Các phòng ban Tổng Công ty.
1.3/ Phó giám đốc Công ty phụ trách kinh doanh khác:
_ Chức năng:
Phụ trách công tác Marketing, công tác cổ phần hoác, công tác kinh doanh.
_Trách nhiệm, quyền hạn:
+ Tiếp cận thị trường, phát triển điều hành các dự án kinh doanh
cho thuê nhà, các dịch vụ theo đăng ký kinh doanh của Công

ty.
+ Xem xét, chỉ đạo công tác cổ phần hoá.
+ Chỉ đạo Công ty cổ phần và kinh doanh theo đăng ký kinh
doanh.
_ Người cần báo cáo:
+ Giám đốc Công ty.
+ Các phòng ban Tổng Công ty.
1.4/ Phó giám đốc Công ty phụ trách dự án:
_ Chức năng:
Phụ trách công tác tìm kiếm, thực hiện và phát triển các dự án đầu tư của
Công ty.
_ Trách nhiệm, quyền hạn:
+ Tiếp cận thị trường, điều hành các dự án kinh doanh phát triển
nhà, khu đô thị mới.
+ Chỉ đạo công tác khai thác, tìm kiếm phát triển các dự án đầu
tư của Công ty.
+ Chỉ đạo điều hành thực hiện các dự án đầu tư của Công ty.
+ Tổ chức thực hiện việc liên doanh liên kết trong lĩnh vực dự
án đầu tư.
+ Phụ trách công tác khai thác, tìm kiếm việc làm.
_ Người cần báo cáo:
+ Giám đốc Công ty.
+ Các phòng ban Tổng Công ty.
1.5/ Trưởng phòng Dự án Đầu tư:
_Chức năng:
Tìm hiểu thị trường, nghiên cứu quản lý khai thác các dự án nội bộ và các dự
án bên ngoài
_ Trách nhiệm, quyền hạn
+ Làm thủ tục, hồ sơ chuẩn bị đầu tư dự án của Công ty.
+ Giới thiệu, tuyên truyền rộng rãi các dự án nhằm thu hót vốn

đầu tư cho dù án và xây dùn phương án khai thác, phát huy
hiệu quả của dự án
+ Tổ chức quản lý và khai thác dự án.
1.6/ Trưởng phòng Kế hoạch - Tổng hợp:
_ Chức năng:
Tham mưu cho lãnh đạo Công ty những mặt công tác sau:
 Quản lý hoạt động SXKD chung toàn Công ty đảm bảo
phù hợp chức năng đã được ghi trong Đăng ký kinh doanh.
 Xây dựng kế hoạch SXKD tháng, quý, năm của toàn Công
ty. Chỉ đạo, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh
doanh của các Đơn vị trực thuộc.
+ Xây dựng kế hoạch mua sắm trang thiết bị thi công, trang bị bảo hộ lao
động của toàn Công ty.
 Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong việc tìm kiếm,
đánh giá và lùa chọn các nhà thầu phụ (trong và ngoài
Công ty), các nhà cung cấp.
 Quản lý việc thực hiện các hợp đồng kinh tế với các Chủ
đầu tư và các nhà thầu phụ.
 Quản lý công tác lập dự toán và quyết toán công trình.
 Quản lý công tác đấu thầu xây lắp.
 Quản lý và thực hiện việc chi trả lương cho các đơn vị trực
thuộc GTSL đã thực hiện hàng tháng.
_ Trách nhiệm, quyền hạn:
 Phối hợp với các Xí nghiệp trong việc chuẩn bị cho các dự
án xây lắp.
 Phối hợp với các Xí nghiệp lập các hợp đồng kinh tế và
thanh lý hợp đồng.
 Theo dõi việc thực hiện hợp đồng của các nhà cung cấp,
các nhà thầu phụ và phả hồi của khách hàng.
+ Chủ trì xây dựng các quy chế giao khoán, quy chế chi trả lương cho Xí

nghiệp.
 Phối hợp với các phòng chức năng giải quyết việc thanh
toán về mua sắm vật tư và các trang bị khác cho công
trình.
 Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc về việc thực hiện quy
chế quản lý đầu tư và xây dựng, chế độ giá XDCB của
Nhà nước ban hành.
 Thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định của
Tổng Công ty và Cục thống kê.
 Tham gia duyệt biện pháp, tiến độ thi công các công trình.
 Thành viện Hội đồng bảo hộ lao động Công ty.
 Thành viên Hội đồng thẩm định dự án đầu tư.
1.7/ Trưởng phòng Tổ chức lao động:
_ Chức năng:
Tham mưu với Giám đốc Công ty về việc bố trí sắp xếp, sử dụng hợp lý lực
lượng lao động hiện có và kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo, tuyển dụng bổ xung
lực lượng lao động, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
_ Trách nhiệm, quyền hạn:
+ Quản lý tiền lương các đơn vị theo chế độ chính sách và quy
định nội bộ của Công ty.
+ Phổ bién hướng dẫn CBCNV thực hiện điều lệ BHXH,
BHYT. Tổ chức thu, nép và làm các thủ tục thanh toán đúng
quy định đảm bảo cho người lao động được hưởng đầy đủ các
chế độ của BHXH.
+ Có trách nhiệm quản lý và hướng dẫn nghiệp vụ cho lực
lượng tự vệ, bảo vệ trong toàn Công ty.
+ Tham gia giúp việc hội đồng thi đua khen thưởng Công ty, là
đại diện thường trực của hội đồng.
+ Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng, đào
tạo.

1.8/ Trưởng phòng Hành chính quản trị:
_Chức năng:
Phụ trách công tác tổ chức điều hành cá hoạt động trong phạm vi Công ty về
công tác hành chính quản trị, văn thư lưu trữ, tạp vụ, chăm sóc sức khoẻ cho
CBCNV toàn Công ty.
_ Trách nhiệm, quyền hạn:
+ Theo dõi công văn giấy tờ đi và đến, quản lý dấu của Công ty.
+ Chịu trách nhiệm cung cấp, quản lý dụng cụ phương tiện phục
vụ khối văn phòng Công ty.
+ Quản lý nhà xưởng, đất đai thuộc quyền sử dụng của Công ty.
+ Kiểm tra đôn đốc các đơn vị thực hiện tốt công tác An toàn
VSLĐ, công tác phòng chốn nóng, chống rét, phòng chống
dịch bệnh, bệnh nghề nghiệp cho CBCNV Công ty.
+ Quản lý chăm sóc sức khoẻ CBCNV. Tổ chức khám sức khoẻ
định kỳ hàng năm, lập hồ sơ phân loại sức khoẻ và giải quyết
các thủ tục, chế độ về y tế cho CBCNV toàn Công ty.
1.9 Trưởng phòng Tài chính Kế toán:
_ Chức năng:
Giúp Giám đốc Công ty thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê và làm nhiệm
vụ kiểm soát viên kinh tế tài chính của Nhà nước tại Công ty theo quy định
hiện hành.
_ Trách nhiệm, quyền hạn
+ Đáp ứng kế hoạch sử dụng vốn trong hoạt động SXKD, trả
lương và các chế độ khác cho CBCNV trong Công ty.
+ Chấp hành đầy đủ chế độ hạch toán thực hiện nghiêm túc chế
độ ghi chép ban đầu và đảm bảo chính xác về số liệu.
+ Theo dõi, cập nhật số liệu sử dụng vốn của các đơn vị trên cơ
sở nguồn và tỷ lệ được phép sử dụng, kịp thời thông báo với
Ban Giám Đốc, các phòng ban hữu quan và đơn vị sử dụng
vốn biết để kịp thời điều chỉnh, cân đối nguồn vốn.

+ Hướng dẫn đôn đốc các đơn vị hoàn tất thủ tục tạm ứng theo
khối lượng công việc đã hoàn thành và cùng đơn vị thi công
phối hợp với chủ đầu tư tổ chức thanh quyết toán nhanh gọn,
thu hồi vốn.
1.10/ Trưởng phòng Kỹ thuật - Chất lượng :
_ Chức năng:
Tham mưu giúp Giám đốc Công ty về các giải pháp kỹ thuật, biện pháp an
toàn lao động, về vệ sinh môi trường. Kiểm tra giám sát kỹ thuật, chất lượng,
ATLĐ các công trình thuộc Công ty quản lý.
_ Trách nhiệm, quyền hạn:
+ Nghiên cứu hồ sơ thiết kế, tham mưu cho các đơn vị về các
giải pháp kỹ thuật, biện pháp an toàn lao động, về vệ sinh môi
trường. Kiểm tra giám sát kỹ thuật, chất lượng, ATLĐ các
công trình thuộc công ty quản lý.
+ Phối hợp với các phòng ban, các đơn vị quản lý hồ sơ, các
thiết bị, xe, máy. Thường xuyên kiểm tra tình trạng hoạt động
các loại xe, máy, thiết bị. Lập kế hoạch mua sắm đổi mới xe,
máy, thiết bị.
+ Đôn đốc kiểm tra công tác huấn luyện ATLĐ và tổ chức bồi
dưỡng thi nâng bậc cho công nhân.
+ Nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ tiên
tiến, các sáng kiến cải tiến kỹ thuật đưa vào áp dụng trong sản
xuất và quản lý của Công ty.
A.

KHẢ NĂNG CỦA CÔNG TY.
- Lập, quản lý và thực hiện các dự án đầu tư các công trình dân
dụng, công nghiệp, giao thông các khu đô thị và khu công
nghiệp.
- Nhận thầu xây dựng, cải tạo các công trình nhà ở, biệt thự,

khách sạn, các công trình dân dụng, công nghiệp, các công trình
giao thông đô thị thuỷ lợi vừa và nhỏ: san nền đào đắp đất đá,
xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình đường
dâyvà trạm biến áp đến 35KVA
- Nhận tư vấn thiết kế các công trình có quy mô dự án nhóm
B,C.
- Làm dịch vụ, môi giới, mua bán và cho thuê nhà .
- Thi công phá dỡ các công trình để phục vụ giải phóng mặt
bằng(GPMB).
- Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá vật tư, máy móc thiết bị
chuyên ngành xây dựng
- Trồng cây xanh bóng mát.
- Nhận liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và
ngoài nước để đầu tư và xây dựngcác công trình. Làm tổng thầu và
giải quyết mọ thủ tục xây dựng cơ bản “ từ A->Z”.
Qua 30 năm công ty đã xây dựng nhiều công trình trên địa bàn
thành phố Hà Nội và các tỉnh phía Bắc, nhiều công trình có chất
lượng tốt, thờ gian thi công nhanh, giá cả hợp lý, đảm bảo uy
tín với chủ đầu tư, 1 số công trình tiêu biểu như:
-
Nhà học và giảng đường trường đại học Tài Chính Kế
Toán Hà Nội
-
Chợ Đồng Xuân –Bắc Qua
-
Khu biệt thự số 3- sè 5 Thành Công Hà Nội
-
Trụ sở UBMTTQ thành phố Hà Nội
-
Toà nhà 14 Láng Hạ- Hà Nội.

-
Nhà sản xuất công ty xe đạpVIHA-Hà Nội.
-
Trung tâm TDTT quận Cầu Giấy- Hà Nội
-
Trường tiểu học Xuân La- quận Tây Hồ- Hà Nội
-
Khu du lịch Tản Đà- Sơn Tây.
-
Văn phòng cho thuê số 18 phố Trần Hưng Đạo- Hải
Phòng
-
Nhà điều hành dự án xây dựng cầu Thanh Trì.
-
Trung tâm TDTT thị xã Cửa Lò- Nghệ An
-
Khu du lịch giải trí Hưng Yên
Trong đó có nhiều công trình được Bộ Xây dựng tặng huy chương
vàng về chất lượng .
Công ty đã làm chủ đầu tư nhiều dự án phát triển nhà và đô thị:
- Khu nhà ở bán cho dân: 120 Thành Công -Đống Đa –Hà Nội.
- Khu biệt thự cho người nước ngoài thuê: số 3-5 Thành Công –Hà
Nội
- Khu nhà ở bán cho dân: Ngõ 61 Lạc trung –Hai Bà Trưng –Hà
Nội
- Khu đô thị mới Sài Đồng-Long Biên –Hà Nội
- Tổ hợp văn phòngvà chung cư cao cấp: D11 khu đô thị mới Cầu
Giấy Hà Nội
Với mục tiêu ngày càng nâng cao trình độ quản lý và chất lượng
các công trình, công ty đã xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý

chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc Tế ISO9001:2000.Tháng 7/2003
tổ chức TUV Cộng hoà Liên Bang Đức đã đánh giá và cấp giấy
chứng nhận .
Công ty đã mở tài khoản ở các ngân hàng:

Ngân hàng đầu tư phát triển thành phố Hà Nội số 4 Lê Thánh
Tông –Hà Nội. Số tài khoản:211-10-000065-4.

Chi nhán ngân hàng đầu tư và phát triển Đông Đô 14 Láng
Hạ-Ba Đình–HàNội Số tài khoản là: 125-10-00-0000658.
Công ty Xây dựng số 3 Hà Nội đã tích cực đóng thuế cho nhà
nước đúng và đủ theo thời hạn của nhà nước đề ra .Công ty có mã
số thuế là: 0100106151-1.
Qua 30 năm hoạt động và phát triển công ty đã có 1 truyền thống
vẻ vang, là 1 trong những đơn vị xây dựng hàng đầu của thành
phố, nhiều năm đạt thành tích cao về sản xuất kinh doanh và đạt
các danh hiệu thi đua xuất sắc của ngành xây dựng Hà Nội. Công
tyluôn luôn đảm bảo uy tín của doanh nghiệp nhà nước, có đủ
năng lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật và quản lý, trong cơ chế
thị trường.
Năm 1991

: Công ty đã được nhận huân chương Lao Động hạng ba.
Năm 1994

: Được Bộ Xây dưngj và Công đoàn xây dựng Việt Nam
tặng bằng khen Đơn vị chất lượng cao các công trình sản phẩm
xây dựng Việt Nam và tặng cờ chất lượng năm 1994.
Năm 2004


: Công ty đã được nhà nước tặng thưởng huân chương
Lao động hạng hai.
II.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU Ở
CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 3 HÀ NỘI
A.NHỮNG NHÂN TỐ CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG
TÁC
THAM DỰ THẦU
1._Năng lực tài chính
Công ty xây dựng số 3 Hà Nội có 1 năng lực tài chính vững
mạnh. Nguồn vốn của công ty chủ yếu là tự có, huy động từ
những thành viên trong công ty và một số nguồn vốn đầu tư
khác. Ngoài ra công ty còn vay vốn thương mại.
Quy mô vốn và cơ cấu vốn của công ty
Đơn vị : Triệu đồng
Năm
2003 2004 2005 2006
Tổng vốn 14088 15067 26100 30000
Lượng tăng tuyệt đối - 988.5 11.000 4792.5
Tốc độ tăng liên hoàn (%) - 8.5 78 19
Tốc độ tăng định gốc (%) - 8.5 84 36
Trong đó: Vốn cố định 3500 5769 6951 8921
Tỉ trọng (%) 27 41 29 31
Vốn lưu động 10588 9298 19149 21079
Tỷ trọng (%) 74 61 73 71
Cơ cấu vốn huy động đầu tư phát triển của Công ty
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2003 2004 2005
Tổng vốn đầu tư 5222 13158 17313
Vốn NSNN cấp 400 500 368
Tỷ trọng (%) 7.7 3.8 2.1

Vốn tự có 900 2195 2900
Tỷ trọng (%) 17.2 16.7 16.8
Vốn vay 3922 10436 14045
Tỷ trọng (%) 75.1 79.5 81.1
2. Nguồn nhân lực

Tổng vốn kinh doanh: 32.344.945.386 đồng

Tổng sè CBCNV: 727 người bao gồm trình độ:
_
Trên Đại học: 3 người
_Đại học: 121 người
_Trung học: 22 người
_CN kỹ thuật: 443 người
_Lao động: 86 người
_Trực tiếp khác: 52 người
Danh sách cán bộ quản lý chuyên môn và kỹ thuật
Đơn vị: Người
TT Cán bé Số
lượn
g
Số năm kinh nghiệm
< 5
năm
>=5
năm
>=10
năm
>=15
năm

1. Thạc sỹ 3 0 1 1 1
2. Kỹ sư xây
dựng
50 10 15 15 10
3. Kiến trúc sư 12 4 6 1 1
4. Kỹ sư điện 11 4 2 3 2
5. Kỹ sư giao
thông
6 0 1 2 3
6. Kỹ sư môi
trường
3 1 1 1 0
7. Kỹ sư vật liệu
XD
8 2 2 2 2
8. Kỹ sư thông
gió cấp nhiệt
3 1 1 1 0
9. Kỹ sư cấp
thoát nước
4 1 2 1 0
10. Kỹ sư cơ khí 4 0 1 1 2
11. Kỹ sư kinh tế
XD
9 4 2 2 1
12. Kỹ sư đo đạc 3 0 1 1 1
13. Cử nhân kinh
tế
4 1 1 1 1
14. Cử nhân tài

chính kế toán
3 0 1 2 0
15. Cử nhân luật 1 0 1 0 0
Tổng cộng 124 28 38 34 24
3.Năng lực thiết bị xe máy của công ty
Thiết bị xe máy lớn(ôtô vận tải, cần cẩu, máy đào, máy Ðp
cọc,vận thăng chở người, cốp pha định hình giàn giáo, ) được
công ty đầu tư trang bị, giao cho xí nghiệp xây dựng tự quản lý
Ngoài ra các thiết bị phục vụ cho công tác đo đạc, thí
nghiệm giao cho phòng kỹ thuật chất lượng quản lý và phục vô
chung. Nhóm máy, thiết bị thi công nhỏ giao cho các xí nghiệp
xây dựng tự quản lý.
Để đáp ứng mọi yêu cầu thi công, công ty đã liên kết với một
số doanh nghiệp chuyên ngành thi công cơ giới để có điều kiện
huy động năng lực phương tiện máy móc thiết bị hiện đại cho công
trình.
Trong quá trình hoạt động công ty luôn luôn thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với nhà nước, kinh doanh tạo hiệu quả cao và đảm bảo
uy tín với khách hàng và đồng thời không ngừng đầu tư phát triển
cơ sở vật chất kỹ thuật, phát triển sản xuất, mở rộng các hình thức
kinh doanh khai thác tìm kiếm việc làm đảm bảo đời sống cán bộ
công nhân viên. Song song với việc nhận thầu xây lắp, công ty
đồng thởi mở rộng hình thức đầu tư xây dựng, nhận tổng thầu các
công trình và các dự án khu đô thị, khu công nghiệp, liên doanh ,
liên kết, thu hót vốn đầu tư nước ngoài. Năm 1994 được phép của
UBND thành phố Hà Nội và Bộ Kế hoạch và đầu tư, công ty đã
liên doanh với công ty Fujita Nhật Bản đầu tư xây dựng khu biệt
thự cho người nước ngoài thuê tại số 3 Thành Công bằng nguồn
vốn tự có của công ty và nguồn vốn góp của cán bộ công nhân
viên trong công ty, đồng thời hoàn thành công ty cổ phần thành

công .
Thực hiện chủ chương của Đản và Nhà Nước về đổi mới sắp
xếp loại doanh nghiệp nhà nước, hiện công ty đã và đang tiến hành
cổ phần hoá với hình thức cổ phần Nhà nước không chi phối.
Phát huy truyền thống và tiềm năng của mình công ty đã và
đang không ngừng vươn lên trong cơ chế thị trường, hoà nhịp với
thành phố và cả nước trong công cuộc đổi mới.
Danh mục các thiết bị, xe, máy thi công
TT Tên máy móc thiết bị Công suất Số
lượng
Tình
trạng
1 Máy phát điện AD 30 30KVA 2 Hoạt
động
2 Máy xúc bánh xích gầu
nghịch
0,9m3/g 4 nt
3 Máy xúc bánh lốp gầu
nghịch
0,6m3/g 5 nt
4 Máy ủi 125cv 5 nt
5 Máy lu bánh thép 10T 3 nt
6 Máy lu rung 25T 2 nt
7 Máy san gạt 180cv 3 nt
8 Máy rải bêtông Asphalt 65T/h 2 nt
9 Thùng chứabi tun 1000L 1 nt
10 Xe phun nhựa bi tun 1000L/ph 1 nt
11 Trạm trộn bêtông nhựa 80T/1h 1 nt
12 Máy phát hàn 10,2kw 2 nt
13 Máy hàn HQ24 24kw 8 nt

14 Máy cắt uốn thép 1-3kw 5 nt
15 Máy trộn BT Pháp, Đức 165L 2 nt
16 Máy trộn BT Việt Nam 250L 6 nt
17 Máy trộn BT Trung quốc 350L 5 nt
18 Máy trộn vữa801 1,5kw 5 nt
19 Máy đâm nền 1,5-2,8kw 6 nt
20 Máy đầm bàn các loại 1,5kw 9 nt
21 Máy đầm dùi các loại 1-1,5kw 30 nt
22 ô tô tự đổ 5-15T 50 nt
23 Vận thăng chở người 1000kg 2 nt
24 Vận thăng chở hàng 300-
500kg
12 nt
25 Cần trục bánh lốp 9T 1 nt
26 Cần cẩu thápRAIMONDI 10T 1 nt
27 Cần cẩu thápPOTAIN 8T 1 nt
28 Máy Ðp cọc 60-150t 6 nt
29 Máy cưa - 5 nt
30 Máy bào - 5 nt
31 Máy thuỷ bình SOKKIA - 2 nt
32 Máy kinh Vỹnikon - 2 nt
33 Máy thiên đỉnh Laser - 2 nt
34 Máy toàn đo đạc điện tử - 2 nt
B. NGUYÊN NHÂN TRÓNG THẦU VÀ KHÔNG TRÓNG
THẦU CỦA
CÔNG TY
Trong một năm công ty tham dù 25 lần đấu thầu. Trong số
này thì công ty đã tróng thầu 10 lần và không tróng thầu 15 lần.
Tỷ lệ tróng thầu của công ty là 40% và không tróng thầu là 60%
1.Nguyên nhân tróng thầu:

Công ty Xây dựng số 3 Hà Nội là một công ty có giàu truyền
thống, và giữ uy tín với khách hàng luôn luôn đạt chất lượng hàng
đầu đối với khách hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho khách đến
giao dịch. Giá cả của công ty hợp lý đối với người tiêu dùng.
Năng lực xe, máy thiết bị có đủ điều kiện để không tạo cho công
trình bị dở dang và kém chất lượng. Luôn luôn lắng nghe những
thắc mắc của khách hàng để sửa đổi nâng mình lên một tầm cao
mới phù hợp với nhịp chảy của đời sông hiện nay. Ngoài ra công
ty còn thực hiện đúng quy trình của luật đấu thầu, công ty đã làm
tốt những công việc chuẩn bị thầu như: Giải phóng mặt bằng cho
các dự án với giá thoả thuận hợp lý, đội ngò công nhân kỹ thuật có
đủ trình độ đáp ứng với những yêu cầu của chủ đầu tư. Công ty đã
linh hoạt đáp ứng những nhu cầu của khách hàng, nếu công ty
không đáp ứng được những nhu cầu của khách thì công ty sẵn sàng
hợp tác với những doanh nghiệp khác có trình độ trong những lĩnh
vực khách hàng yêu cầu để phục vụ cho dù án đi vào hoạt động đạt
chất lượng cao nhất. Khi hợp tác với những doanh nghiệp đó công
ty sẽ có những hợp đồng với họ và gửi cho khách hàng giấy chứng
nhận nhà thầu phô.
Vì thế công ty hàng năm đã tróng thầu trung bình là 40% dự án
tham dự thầu.
2.Nguyên nhân không tróng thầu:
Nguyên nhân cơ bản nhất mà công ty không tróng thầu là do giá
tham dự thầu:
-
Bên mời thầu yêu cầu giấy bảo lãnh của ngân hàng quá
cao công ty không thể đáp ứng được vì có thể công ty
còn đang thực hiện một vài dự án khác chưa huy động
đủ vốn.
-

Giá tham dự thầu của bên mời thầu quá thấp, trên thực
tế thì giá nguyên vật liệu trên thị trường bây giê lến rất
cao Nếu mà công ty hạ giá thì sẽ không có lợi nhuận và
chất lượng công trình không được đảm bảo, ngoài ra
điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý nơi đặt dự án không
thích hợp, chi phí cho thiết bị và công nhân thi công
ngày một cao , công tác khảo sát đưa ra thiết kế, biện
pháp kỹ thuật thi công chưa được tốt lắm,việc lựachọn
máy móc trang thiết bị thi công công trình không phù
hợp
Nguyên nhân thứ hai là không đáp ứng đầy đủ các thông tin bên
mời thầu yêu cầu như:
-
Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu phải có đủ các hợp đồng
của các công nhân thi công công trình thì nhà thầu
không đáp ứng được vì có những công nhân thi công
công trinh công ty không ký hợp đồng trực tiếp mà chỉ
thiếu nhân công thì các giám đốc phân xưởng tuyển vào
theo hợp đồng ngắn hạn.
-
Bản bảo lãnh hợp đồng không đúng, vì không đáp ứng
được đúng số tiền mà hồ sơ mời thầu yêu cầu.
-
Và các nguyên nhân khác
SỐ LƯỢNG NHỮNG CÔNG TRÌNH TRÓNG THẦU
Năm Đơn vị 2002 2003 2004 2005 GTTB
Số công trình
tham dự thầu
Ctrình 25 30 35 43 33
Số công trình

tróng thầu
Ctrình 10 12 14 17 13
Tỷ lệ tróng
thầu
% 40 40 40 40 40
Giá trị tróng
thầu
Trđồng 20740 21480 21790 25700 23542
Tốc độ tăng
liên hoàn của
giá trị tróng
thầu
% - 3,7 2,5 18 -
Giá trị trung
bình một gói
thầu
Trđồng 1220 1174 988 978 -
Trong đó:Công
trình giao
thông tróng
thầu
Ctrình
1 1 2 3 -
Công trình
thuỷ lợi
2 3 4 3 -
Công trình dân
dụng
6 7 6 8 -

×