Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

SKKN Một số phương pháp dạy đánh dấu trọng âm tiếng Anh nhằm nâng cao hiệu quả giao tiếp cho học sinh lớp 12 trường THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176 KB, 29 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
“MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY ĐÁNH DẤU
TRỌNG ÂM TIẾNG ANH NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ GIAO TIẾP CHO HỌC SINH LỚP 12 TRƯỜNG
THPT”
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do viết sáng kiến kinh nghiệm
Tiếng Anh là môn học đã và đang được thực hiện đổi mới đi đầu tại
các trường trung học phổ thông. Bộ GD&ĐT đã xây dựng đề án nâng
cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trên cả nước. Có thể thấy Tiếng
Anh nói riêng và ngoại ngữ nói chung đang là tiêu điểm được quan tâm
và phát triển mạnh mẽ. Để đổi mới và nâng cao chất lượng học ngoại
ngữ cần nhiều giải pháp đồng bộ mà trước hết phải đổi mới phương
pháp dạy và học.
Tiếng Anh hiện nay đang được dạy theo đường hướng giao tiếp và
đường hướng lấy người học làm trung tâm. Để có thể giao tiếp được
bằng Tiếng Anh, học sinh phải sử dụng được hai kỹ năng nghe và nói
tốt. Vậy giáo viên và học sinh phải làm gì để đạt được mục tiêu này?
Điều này đòi hỏi nhiều yếu tố, trong đó việc giúp học sinh nắm vững
được trọng âm các từ trong Tiếng Anh là tương đối quan trọng. Việc
phát âm đúng trọng âm từ Tiếng Anh sẽ giúp cho việc giao tiếp bằng
tiếng Anh được tiến hành thuận lợi hơn, tránh được những hiểu nhầm
trong giao tiếp.
Từ thực tế giảng dạy Tiếng Anh nhiều năm, tôi nhận thấy rằng các
kiến thức ngôn ngữ nói chung và kiến thức về trọng âm Tiếng Anh nói
riêng đang được dạy trong chương trình THPT chỉ ở mức độ thực hành,
không giải thích. Học sinh chỉ cần nghe và nhắc lại cho đúng một số từ
cho sẵn.
Nội dung về trọng âm Tiếng Anh chỉ được giới thiệu ở phần
Language focus của các bài là Unit 3, Unit 4 và Unit 5 lớp 12. Học


sinh chỉ được nghe băng về cách đọc trọng âm một số từ, một số câu và
sau đó nhắc lại. Tuy nhiên, trong các bài kiểm tra và các đề thi tốt
nghiệp THPT, đê thi học sinh giỏi, hoặc thi tuyển sinh vào đại học, cao
đẳng lại thường có phần câu hỏi về trọng âm. Qua tìm hiểu kết quả các
bài kiểm tra của học sinh, tôi nhận thấy học sinh thường không làm
đúng các câu hỏi thuộc phần kiến thức về trọng âm. Ngoài ra tôi cũng
nhận thấy hầu hết học sinh khi nói Tiếng Anh đều không chú ý đến
trọng âm của các từ, trọng âm của câu, mà chỉ nói một cách đều đều,
điều này làm giảm đi hiệu quả của việc sử dụng Tiếng Anh. Chính vì
vậy mà tôi đã quyết định chọn đề tài có tên gọi “ Một số phương pháp
dạy đánh dấu trọng âm Tiếng Anh nhằm nâng cao hiệu quả giao tiếp
cho học sinh lớp 12 trường THPT”
2. Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm:
Với các lý do nêu trên, tôi đã quyết định thực hiện đề tài với mục
đích là:
- Giúp học sinh nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng đúng
trọng âm Tiếng Anh, từ đó giúp các em có ý thức về trọng âm trong
việc rèn luyện kỹ năng giao tiếp của mình.
- Giúp học sinh nói Tiếng Anh một cách chính xác, đảm bảo chuẩn kiến
thức môn học, qua đó giúp học sinh giải quyết được phần câu hỏi về
kiến thức trọng âm trong các bài kiểm tra, thi học sinh giỏi, hoặc các
bài thi tốt nghiệp và đại học.
- Qua đề tài này có thể giúp giáo viên dạy ngoại ngữ có thêm một vài
gợi ý nhỏ trong việc rèn luyện kỹ năng nói cho học sinh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đề tài này được nghiên cứu và thực hiện với học sinh lớp 12A10
trường THPT Bỉm Sơn năm học 2006- 2009, đồng thời có tham khảo
thêm ý kiến của các thầy cô giáo dạy Tiếng Anh ở trường THPT Bỉm
Sơn.
PHẦN II. NỘI DUNG ĐỀ TÀI

1. Nội dung lý luận
1.1.Trọng âm là gì?
Theo Peter Roach trong “ English phonetics and phonology”, trọng
âm của một từ là âm được phát âm nổi bật hơn so với các âm còn lại.
Âm có trọng âm có ít nhất bốn đặc điểm khác biệt sau:
- có âm lượng ( loudness) lớn hơn các âm còn lại,
- có trường độ ( length ) dài hơn các âm còn lại,
- có cao độ ( pitch ) cao hơn các âm còn lại,
- nguyên âm của âm có trọng âm có đặc điểm ( quality ) khác với
đặc điểm của các nguyên âm còn lại trong cùng một từ.
Thông thường bốn yếu tố trên thường xuất hiện cùng nhau trong
một âm có trọng âm. Tuy nhiên, đôi khi chỉ một hoặc hai yếu tố cũng
làm nên trọng âm của một từ. Các yếu tố trên có tầm quan trọng không
giống nhau, trong đó cao độ và trường độ là hai yếu tố quan trọng nhất,
giúp người nghe dễ dàng nhận ra trọng âm của một từ. Âm có trọng âm
được đọc nhấn hơn các âm khác khoảng nửa âm và đọc gần như âm
kéo dài.
1.2. Vì sao cần nắm vững trọng âm?
Trọng âm là một bộ phận cấu thành nên Tiếng Anh. Việc nắm
vững trọng âm giúp người học tiến gần hơn tới khả năng sử dụng Tiếng
Anh một cách lưu loát, giúp cho quá trình giao tiếp diễn ra một cách tự
nhiên hơn, tránh được những hiểu lầm và sai sót trong giao tiếp.
Ngoài ra, với học sinh trung học phổ thông, việc thành thạo trong
phát âm đúng trọng âm còn giúp các em làm đúng các câu hỏi về kiến
thức trọng âm trong các bài kiểm tra, bài thi học kì, bài thi tốt nghiệp
hoặc bài thi đại học.
1.3. Học trọng âm như thế nào?
Giống như mọi kiến thức ngôn ngữ, trọng âm cũng có những quy
tắc riêng của nó. Người học có thể tìm mua những cuốn sách viết về
trọng âm và học theo các quy tắc trong đó. Với các quy tắc cố định,

người học chỉ cần học thuộc lòng và làm thật nhiều bài tập. Tuy nhiên
các quy tắc đều có ngoại lệ. Người học cần chú ý hơn tới các ngoại lệ
này.
Ngoài ra, người học có thể học trọng âm bằng nhiều cách khác
nhau như: học trong quá trình giao tiếp, học khi lắng nghe giáo viên
giảng bài, học khi nghe các chương trình phát bằng Tiếng Anh, hoặc
bằng cách tra từ điển. Và chỉ có luyện tập và luyện tập thường xuyên
mới giúp cho mọi người học thành công trên con đường chinh phục
ngôn ngữ.
2. Thực trạng vấn đề nghiên cứu:
Qua thăm dò ý kiến của nhiều đồng nghiệp và học sinh, đồng thời
qua thực tế giảng dạy, tôi nhận thấy học sinh khi học Tiếng Anh từ bậc
trung học cơ sở đến hết lớp 11 của bậc THPT hầu như không được học
về trọng âm Tiếng Anh. Hầu hết giáo viên không có thời gian hoặc
không chú ý hướng dẫn cho học sinh về vấn đề này. Giáo viên khi chữa
lỗi cho học sinh chỉ chú ý đến cách dùng từ, lỗi ngữ pháp hoặc lỗi phát
âm sai chứ không chữa lỗi về nhấn trọng âm. Hầu hết học sinh không
có khái niệm về nhấn trọng âm khi phát âm Tiếng Anh.
Học sinh có thể biết về trọng âm khi xem phần Glossary ở cuối
sách giáo khoa. Tuy nhiên rất nhiều học sinh không xem đến phần này
hoặc có xem nhưng chỉ chú ý nghĩa của từ mà không để ý đến cách
phát âm hay trọng âm của từ.
Trước khi thực hiện đề tài, tôi đã tiến hành khảo sát sự hiểu biết về
trọng âm của học sinh ở lớp 12A10 năm học 2006-2009 của trường
THPT Bỉm Sơn, là lớp học ban cơ bản, khối D. Tôi đã phát cho mỗi
học sinh một phiếu gồm 5 câu hỏi về trọng âm Tiếng Anh và yêu cầu
các em làm trong vòng 5 phút. Các từ trong phiếu được chọn từ UNIT
1 chương trình Tiếng Anh lớp 12 khi học sinh vừa học xong bài này.
Phiếu câu hỏi có nội dung như sau:
Choose the word whose stress pattern is different from that of the

rest.
1. A. caring B. secure C. willing D. project
2. A. family B. active C. discuss D. happy
3. A. garbage B. mistake C. daughter D. member
4. A. reserved B. importance C. photograph D. decide
5. A. secondary B. attempt C. biologist D. obedient

Kết quả:
Lớp Sĩ
số
Đúng
5 câu
Đúng
4 câu
Đúng
3 câu
Đúng
2 câu
Đúng
1 câu
Sai
5 câu
12A10 51 6hs
11,8 %
5hs
9,8 %
5hs
9,8 %
11hs
21,6%

12hs
23,5 %
12hs
23,5 %
Từ kết quả trên có thể thấy rằng chỉ khoảng 30% học sinh đạt mức
trung bình trở lên với phần kiến thức về trọng âm và khoảng 20% học
sinh không làm đúng câu hỏi nào về trọng âm. Như vậy có thể thấy
kiến thức về trọng âm của học sinh là tương đối yếu. Ngay cả những
em nắm được lý thuyết thì cũng yếu về thực hành.
Từ thực trạng trên, tôi đã thực hiện một số biện pháp để cải thiện
khả năng sử dụng trọng âm Tiếng Anh của học sinh lớp 12A10. Các
biện pháp được thực hiện trong các giờ dạy Tiếng Anh theo phân phối
chương trình và các giờ dạy bồi dưỡng theo khối vào các buổi chiều.
3. Những biện pháp đã thưc hiện:
3.1. Biện pháp 1:
Khi dạy từ mới tôi luôn chú trọng đến trọng âm của các từ bằng cách
sử dụng dấu nhấn trọng âm cho các từ mới đó và yêu cầu học sinh phải
ghi cả phần đó vào vở. Khi cho học sinh đọc từ, tôi cũng chú ý sửa cho
học sinh nếu thấy các em đọc chưa đúng trọng âm bằng cách phát âm
lại chính xác từ bị các em đọc sai và yêu cầu các em đọc lại cho đúng.
3.2. Biện pháp 2:
Khi sử dụng Tiếng Anh, tôi luôn chú ý nói đúng trọng âm và ngữ
điệu để hướng và tạo cho học sinh thói quen nghe một cách chính xác.
Để làm được điều này, tôi luôn phải tự rèn luyện kĩ năng nói của mình
sao cho thật chuẩn bằng nhiều cách như: nghe và luyện theo băng, sử
dụng từ điển để tra những từ mình chưa chắc chắn, nghe các chương
trình phát bằng Tiếng Anh trên truyền hình hoặc radio,…
3.3. Biện pháp 3:
Đây là biện pháp được sử dụng trong các tiết Language focus của
Unit 3, Unit 4 và Unit 5. Do thời gian dành cho phần stress position

trong mỗi tiết Language Focus chỉ từ 10 đến 15 phút nên chỉ đủ thời
gian cho học sinh nghe băng và lặp lại cách phát âm của các từ. Giáo
viên không có thời gian để giải thích cho học sinh một số quy tắc chung
liên quan đến trọng âm. Vì vậy học sinh chỉ nắm được trọng âm của
những từ có trong sách giáo khoa. Do dó trước mỗi tiết dạy Language
Focus của các Unit 3, Unit 4 và Unit 5, tôi đều yêu cầu học sinh xem
trước phần “stress position” ở nhà, chia lớp thành các nhóm gồm 6 học
sinh và yêu cầu các nhóm tìm thêm các từ có cách thức nhấn trọng âm
tương tự, viết dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm về trọng âm vào bảng phụ
trước. Mỗi nhóm chuẩn bị 3 câu hỏi.
Ở lớp, tôi tiến hành dạy phần trọng âm như sau:
- Trước tiên tôi cho học sinh nghe băng 1 lần để nhận biết trọng âm
của các từ sau đó yêu cầu học sinh nhắc lại theo băng 2 lần.
- Tôi kiểm tra lại vị trí trọng âm của các từ xem học sinh đã nắm được
chưa.
- Cho học sinh nghe phần “ Practise reading aloud the sentences” và
gọi một số học sinh đọc lại.
- Cuối cùng tôi tổ chức cho các nhóm trao đổi bảng phụ với nhau, làm
bài tập trên các bảng phụ đó.
3.4. Biện pháp 4:
Đây là biện pháp quan trọng nhất của đề tài này dựa theo câu thành
ngữ “Practice makes perfect”. Trước mỗi giờ học tôi chuẩn bị trước 2
câu hỏi trắc nghiệm về trọng âm với yêu cầu “ Choose the word whose
stress is differently placed from the other words”. Các từ được chọn
trong 2 câu hỏi này là những từ sẽ được sử dụng trong giờ học đó. Hai
câu hỏi này có thể viết trước ở bảng phụ, hoặc soạn trên bài giảng điện
tử để trình chiếu trên máy chiếu. Cuối mỗi giờ học, tôi dành từ 30 giây
đến 1 phút để học sinh trả lời hai câu hỏi đó và phát âm những từ ở
trong hai câu hỏi đó. Học sinh nào có đáp án đúng và phát âm chính
xác trọng âm của các từ đó sẽ nhận được một phiếu điểm thưởng. Phiếu

này dùng để cộng điểm cho học sinh vào các bài kiểm tra 15 phút hoặc
kiểm tra miệng theo tỉ lệ:
+ Từ 2 phiếu đến 6 phiếu = 1 điểm bài kiểm tra 15 phút, hoặc KT
miệng.
Biện pháp này được thực hiện trong các giờ dạy của 16 đơn vị bài
học. Như vậy sau mỗi tiết học, học sinh sẽ nắm được trọng âm của 8 từ
qua 16 đơn vị bài học, với 640 từ.
Khi tôi thực hiện biện pháp này, tôi nhận thấy học sinh muốn trả lời
đúng và đọc đúng thì sẽ phải chú ý lắng nghe hơn. Đồng thời phiếu
điểm thưởng có tác dụng kích thích học sinh chú ý học tập, hăng hái
xung phong trả lời câu hỏi. Các câu hỏi cho phần này được liệt kê trong
bảng sau:
Unit 1
Reading 1. A. caring B. household C. believe D. problem
2. A. pressure B. supportive C. possible D. parents
Speaking 1. A. before B. decision C. important D. personal
2. A. familiar B. secret C. person D. member
Listening 1. A. together B. dinner C. leftover D. children
2. A. excited B. often C. crowded D. rarely
Writing 1. A. prepare B. allow C. finish D. discuss
2. A. permit B. different C. grandfather D. idea
Languag
e focus
1. A. party B. listen C. enjoy D. married
2. A. central B. expensive C. interesting D. anywhere
Unit 2
Reading 1. A.
marriage
B.
contractual

C. traditional D. confide
2. A.
maintain
B. physical C. majority D. reject
Speaking 1. A. cassette B. happy C. public D. grocery
2. A. country B. holiday C. precede D. income
Listening 1. A. banquet B. ceremony C. exchange D. altar
2. A.
envelope
B. attend C. ancestor D. schedule
Writing 1. A. conical B. picture C. symbol D.
Vietnamese
2. A. culture B. attractive C. protect D. material
Languag
e focus
1. A. police B. decide C. arrest D. neighbour
2. A. several B. grateful C. particular D. thousand
Unit 3
Reading 1. A. assist B. attention C. situation D. attract
2. A. install B. verbal C. signal D. waiter
Speaking 1. A.
beautiful
B. perfect C. airport D. terrible
2. A. colour B. dancer C. really D. American
Listening 1. A. happen B. argument C. adult D. maximum
2. A.
valuable
B. formality C. machinery D. interpret
Writing 1. A. attract B. suppose C. happen D. social
2. A.

towards
B. verbal C. passport D. waiter
Languag
e focus
1. A. terrific B. common C. assistant D. attention
2. A. public B. matter C. reject D. certain
Unit 4
Reading 1. A. proposal B. marvellous C. appearance D. supportive
2. A. decide B. defend C. desert D. demand
Speaking 1. A. separate B. parallel C. national D. statistic
2. A. algebra B. computer C. September D. disruptive
Listening 1. A. entertain B. magazine C. engineer D.
government
2. A. organise B. favourite C. effective D. primary
Writing 1. A. cinema B. politics C. computer D. primary
2. A. similar B. statistics C. actually D. carefully
Languag
e focus
1. A.
October
B. academic C. curriculum D. selection
2. A. sympol B. typical C. diploma D. Geology
Unit 5
Reading 1. A. roommate B. campus C. graduate D. enginee
2. A. colleges B. challenge C. inflation D. library
Speaking 1. A. applicant B. entrance C. letter D. result
2. A. promise B.certificate C. identity D. require
Listening 1. A. identify B. secondary C. majority D. submit
2. A. academic B. available C. engineering D. sympathetic
Writing 1. A. biology B. certificate C. application D. security

2. A. vacant B. accept C. apply D. refuse
Languag
e focus
1. A. reference B. insurence C. requirement D. acceptence
2. A. university B. institution C. veterinary D. mathematic
Unit 6
Reading:: 1. A. stressful B. impression C. candidate D.
concentrate
2. A. vacancy B. experience C. position D.
enthusiasm
Speaking: 1. A. fascinating B. customer C. irrigation D. waiter
2. A. pilot B. construct C. condition D. computer
Listening: 1. A. category B. retail C. success D.
wholesale
2. A. service B. lawyer C. economy D. worker
Writing: 1. A. candidate B. diploma C. express D. interest
2. A. apply B. character C. level D. travel
Language Focus: 1. A. classroom B. schoolyard C. cowboy D.
discover
2. A. several B. recovered C. arrow D.
money
Unit 8
Reading: 1.A. pessimistic B. optimistic C. unexpected D.
contribute
2. A. security B. technology C. disappear D.
invention
Speaking: 1. A. Chinese B. declare C. standard D. disease
2. A. atmosphere B. prediction C. science D. fatal
Listening: 1. A. incredible B. eradicated C. fatal D. eternal
2. A. mushroom B. expectancy C. curable D. general

Writing: 1. A. conflict B. harmony C. desire D. violent
2. A. together B. organize C. concern D.
employment
Language Focus: 1. A. across B. butcher C. cancer D. famous
2. A. opposite B. business C. among D.
contract
Unit 10
Reading: 1. A. extinction B. destroy C. habitat D. depend
2. A. effort B. species C. temperature D.
destruction
Speaking: 1. A. forest B. huntign C. mountain D. illegal
2. A. endangered B. tropical C. bamboo D. decline
Listening: 1. A. mother B. peaceful C. picture D. repeat
2. A. hunter B. baby C. attain D. sociable
Writing: 1. A. problem B. awareness C. polluted D. enough
2. A. condition B. product C. begin D. reserve
Language Focus: 1. A. careful B. carrot C. canal D. children
2. A. manage B. footpath C. decide D.
Christmas
Unit 11
Reading: 1. A. television B. different C. subject D. again
2. A. people B. understand C. information D.
entertainment
Speaking: 1. A. quickly B. conversation C. character D. following
2. A. practise B. parents C. enjoy D. moment
Listening: 1. A. reunited B. survive C. unnoticed D. resolve
2. A. wilderness B. family C. character D.
recommend
Writing: 1. A. summary B. content C. conclusion D. title
2. A. recently B. correct C. result D. partner

Language Focus: 1. A. machine B. hotel C. district D.
sunny
2. A. pleasant B. possible C. prepare D.
tourist
Unit 12
Reading: 1. A. commit B. eject C. movement D. award
2. A. period B. vertical C. penalty D. interfere
Speaking: 1. A. individually B. windsurfing C. regulation D. referee
2. A. appopriate B. adventurous C. attack D.
dangerous
Listening: 1. A. equipment B. championship C. perform D. event
2. A. formal B. publicity C. method D.
national
Writing : 1. A. example B. position C. apart D. action
2. A. exercise B. instruction C. above D. ahead
Language focus: 1. A. accident B. supply C. handsome D. awful
2. A. happen B. exist C. interest D.
postman
Unit 13
Reading: 1. A. festival B. participate C. volleyball D.
excellent
2. A. medal B. composed C. impressive D. prepare
Speaking: 1. A. athletics B. athlete C. swimming D.
football
2. A. reason B. result C. final D. rival
Listening: 1. A. competition B. employee C. Vietnamese D.
restaurant
2. A. newspaper B. decide C. proposal D.
compete
Writing: 1. A. weather B. attitude C. spectator D. striker

2. A. competition B. introduction C. combination D.
description
Language Focus: 1. A. picture B. sentence C. nervous D. arrive
2. A. improve B. practise C. difficult D.
birthday
Unit 14
Reading: 1. A. epidemic B. dedicate C. victim D.
mission
2. A. adopt B. propose C. federation D. initiate
Speaking: 1. A. development B. possible C. agency D. basic
2. A. partner B. animal C. poverty D.
education
Listening: 1. A. member B. peaceful C. except D.
homeless
2. A. establish B. agreement C. against D.
several
Writing : 1. A. suggestion B. biology C. research D.
mountainous
2. A. different B. charity C. improve D. salary
Language Focus: 1. A. clothes B. minute C. Japanese D.
handbag
2. A. explode B. recorder C. recover D. wildlife
Unit 15
Reading: 1. A. involvement B. society C. politics D. control
2. A. believe B. housework C. basis D.
advocated
Speaking:1. A. husband B. tradition C. extent D. decision
2. A. sympathetic B. knowledge C. education D.
independent Listening: 1. A. African B. average C. collecting
D. firewood

2. A. produce B. finish C. typical D.
impression
Writing : 1. A. status B. illustrate C. number D. unequal
2. A. children B. entertainment C. married D. marital
Language Focus: 1. A. holiday B. parents C. explain D. scissors
2. A. prohibit B. interest C. condition D.
appropriate
Unit 16
Reading : 1. A. economic B. cooperation C. population D.
transportation
2. A. situation B. industry C. justice D. tourism
Speaking: 1. A. language B. religion C. currency D. session
2. A. leader B. total C. official D. capital
Listening : 1. A. himself B. contrast C. include D. submit
2. A. quarter B. second C. exist D. million
Writing: 1. A. wonderful B. ẹnjoy C. famous D. ideal
2. A. excellent B. vacation C. hotel D. centre
Language focus: 1. A. merry B. invite C. Tuesday D.
danger
2. A. somewhere B. rebuild C. graduate D.
danger
Để giúp học sinh dễ dàng ghi nhớ và khắc sâu hơn kiến thức về
trọng âm Tiếng Anh, tôi đã đưa ra một số quy tắc đơn giản và dễ nhớ
về trọng âm để học sinh luyện tập:
1) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất:
- Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Ví dụ: + Danh từ: PREsent, EXport, CHIna, carrot, candy
+ Tính từ: PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy, active
Ngoại lệ: patrol: sự tuần tra, possess: sở hữu, guitar: đàn ghi ta,

machine, mistake, alone,
- Đối với động từ, nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc
không nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất,
thường là các đuôi er, en, ow,
Ví dụ: enter, trevel, open, follow, borrow, promise, answer, listen,
- Các động từ 3 âm tiết có âm tiết cuối chứa nguyên âm dài hoặc
nguyên âm đôi hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm ở âm
tiết đầu.
Ví dụ: parachute, exercise,
2) Trọng âm vào âm tiết thứ hai:
- Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: to preSENT, to exPORT, to deCIDE, to beGIN
- Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc
với nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đó nhận trọng âm.
Ví dụ: proVIDE, proTEST, aGREE, a’rrive(V), a’ttract (V),
co’rrect(A), per’fect(A) a’lone(Adv) in’side(prep )
- Đối với động từ 3 âm tiết: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm ngắn
hoặc kết thúc không nhiều hơn một nguyên âm thì trọng âm rơi vào âm
tiết hai.
Ví dụ: deTERmine, reMEMber, enCOUNter
3) Trọng âm rơi vào trước âm tiết đứng trước các phụ tố:
–ic, ical-sion, tion, ity, ial, ially, itive, logy, graphy, try
Ví dụ: domestic, practical, condition, mission, ability, essential,
artificially, sensitive, technology, geography,
Ngoại lệ: TElevision có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
4. Từ ghép:
- Đối với các danh từ ghép trọng âm rơi vào phần đầu: BLACKbird,
GREENhouse, RAINcoat, BEDroom…
- Tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm rơi
vào âm tiết thứ hai, tận cùng –ED:

Ví dụ: bad-TEMpered, short-SIGHted, ill-TREAted, well-DONE,
short-HANded, old-FASHioned
- Tính từ ghép co trọng âm rơi vào âm tiết đầu:
Ví dụ: HOMesick, AIRsick, WAterproof, LIghtning-fast
Ngoại lệ: duty- free snow- white
- Các trạng từ và động từ ghép thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ: upsTAIRs, head-FIRST, north-EAST, downSTREAM
5. Trọng âm ở các từ chỉ số đếm:
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: THIRty, NInety,
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai: thirTEEN, eighTEEN,
6. Một số từ vừa là danh từ, vừa là động từ thì:
- Đối với danh từ, trọng âm rơi vào âm tiết thì nhất
- Đối với động từ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
‘record(N) re‘cord (V) , ‘comment (N) com‘ment(V),
‘present(preznt/(n), pre’sent/prizent/(v), import, export, increase…
7. Trọng âm thường rơi vào âm tiết đứng cách hậu tố - ate, - ary
một âm tiết:
Ví dụ: JAnuary, DICtionary, CONsiderate
Ngoại lệ: ex’traordinary, docu’mentary…
Lưu ý:
1. Tiếp đầu ngữ không làm thay đổi trọng âm chính của từ:
un, im, in, ir, dis, non, en, re,over, under
‘happy, ‘patient, com’plete, ‘regular, ‘honest,’violent, rich, write,
come, weight…
2. Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu:
-able, -al, -en, -ful, -ing, -less, -ment, -ous, ship, hood,nessise/ize,
er/or,ly,.
Examples: ‘comfort, ‘nation,strength, ‘wonder,be’gin, thought,
em’ploy , ‘danger, friend, child, ‘memory, actor,
3. Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm câu: -ain(entertain),

-ee(refugee,trainee), -ese(Portugese, Japanese), -ique(unique),
-ette(cigarette, laundrette), -esque(picturesque), -eer(mountaineer),
-oo (bamboo), -oon (balloon
Ngoại lệ: COffee, comMITtee, ENgine
4. Kết quả thực hiện:.
Để đánh giá kết quả của quá trình thực hiện đề tài, tôi đã tiến hành
kiểm tra khả năng tìm trọng âm và phát âm đúng vào giờ ôn tập cuối
học kì 2. Học sinh làm bài trên một phiếu câu hỏi gồm 5 câu hỏi dưới
hình thức trắc nghiệm trong thời gian 5 phút. Sau đó, tôi kiểm tra các
phiếu đó, gọi một số học sinh đọc các từ có trong phiếu. Các học sinh
được gọi có thể là những học sinh làm đúng cả năm câu hoặc những
học sinh không làm đúng câu nào.
Kết quả được thống kê như sau:
Lớp Sĩ
số
Đúng
5 câu
Đúng
4 câu
Đúng
3 câu
Đúng
2 câu
Đúng
1 câu
Sai
5 câu
12A10 51 30 hs
58,8 %
10 hs

19,6 %
7 hs
14,7 %
4 hs
7,9 %
0 hs
0 %
0 hs
0 %
Kết quả cho thấy số học sinh làm đúng cả năm câu hoặc bốn câu
chiếm tỉ lệ cao hẳn so với trước khi thực hiện phương pháp này, không
có học sinh nào làm sai cả năm hay bốn câu.
Khi được gọi đọc, hầu hết đọc đúng những câu các em đã làm
đúng, điều này chứng tỏ các em không chỉ nắm được lý thuyết mà còn
có khả năng thực hành tốt.
Phiếu kiểm tra khả năng sử dụng trọng âm Tiếng Anh có nội
dung như sau:
Chọn từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với những
từ còn lại:
1. A. study B. reply C. apply D. rely
2. A. employer B. refer C. committee D. refugee
3. A. tenant B. common C. machine D. rubbish
4. A. writer B. teacher C. builder D. career
5. A. necessity B. community C. agriculture D. development
6. A. opposite B. geography C. geometry D. endanger
7. A. incapable B. enthusiasm C. interest D. unselfish
8. A.
comfortable
B. industrial C. passenger D. interested
9. A. employed B. manager C. flowers D. difficult

10.
A.approximate
B.
accomplished
C. invaluable D. expectation

×