Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

BÀI THUYẾT TRÌNH MÔNTƯƠNG MẠI ÐIỆN TỬ Topic 5 E-commerce Security

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 35 trang )

Group 3:
Trần Viết Khanh
Đặng Thế Hiệp
Trương Đăng Khoa
Nguyễn Thanh Sang(1989)
Đinh Xuân Thắng
Dr Nguyễn Quang Trung
Ms Vũ Trung Trinh
Topic 5: E-commerce Security
An ninh Mạng/Bảo Mật trong
Thương mại điện tử
I. Tổng quan về bảo mật trong môi trường TMĐT
II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay
III. Một số giải pháp phổ biến đang được sử dụng
1. Môi trường TMĐT:

Trên 1 tỉ người dùng Internet (10-2013)

315,000 lượt báo cáo về tội phạm trên Internet trong đó 1 nửa là mất mát về tài chính
($500tr)
Trung bình $4,100/lần (2011, Internet Crime Complaint Center - IC3)

Năm 2011 có trên 405 triệu loại phần mềm độc hại so với 286 triệu của 2010, riêng
những cuộc tấn công trên nền Web tăng 80%, nền Mobile tăng 93% (2011, Symantec)
I. Tổng quan về bảo mật trong môi trường TMĐT
2. Môi trường TMĐT 2013:

Hacker nước ngoài thực hiện trên 100 vụ tấn công vào các website thương mại của Mỹ để lấy
cắp dữ liệu (Mandiant,10/2013)

Mỹ bị cựu nhân viên CIA Snowden tố cáo xâm nhập và theo dõi các chính phủ và giao dịch


toàn cầu.

Việt Nam: 2.405 website của các cơ quan và DN bị hack (trung bình 300 website/tháng)
trong đó có cả Bộ Công An, Bộ Quốc phòng, ngân hàng, các cơ quan nghiên cứu… (Bkav,
10/2013)
I. Tổng quan về bảo mật trong môi trường TMĐT
3.Những yếu tố ảnh hưởng bảo mật TMĐT:

An toàn: không lộ thông tin khi giao dịch, không bị bị mất mát về tài sản…

Bài học quá khứ: bất kì hệ thống bảo mật nào đều có thể bị tấn công nếu có đủ nguồn
lực.

Phải dùng:

Công nghệ mới

Quy trình và chính sách của tổ chức

Tiêu chuẩn công nghiệp

Hành lang pháp lý
I. Tổng quan về bảo mật trong môi trường TMĐT
4.Những yếu tố ảnh hưởng bảo mật TMĐT:
I. Tổng quan về bảo mật trong môi trường TMĐT
Quan Điểm
Khách hàng Người bán
Toàn vẹn Dữ liệu gửi và nhận bị thay đổi?
Nội dung và dữ liệu Web bị thay đổi không xác thực,
dữ liệu nhận từ KH có hợp lệ?

Chống chối bỏ Tổ chức có chối bỏ hành động của họ? KH có từ chối giao hàng?
Xác thực Giao dịch với ai? Thông tin KH này có đúng hay không?
Riêng tư Có ai khác đọc được tin nhắn của tôi? Dữ liệu bí mật có ai không được quyền xem?
Cá nhân Thông tin cá nhân của tôi được sử dụng ntn? Dùng dữ liệu cá nhân của KH ntn?
Tiện ích Có thể truy cấp trang web đó? Trang web hiện tại có còn hoạt động?
5.Xung đột giữa bảo mật và các giá trị còn lại:

An ninh cao >< Dễ sử dụng, tính tiện lợi

Càng sử dụng các biện pháp bảo mật thì càng khó để người dung sử dụng và tốc độ sẽ bị chậm lại.
I. Tổng quan về bảo mật trong môi trường TMĐT
II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay
Các điểm yếu dễ bị tấn công trong 1 giao dịch TMĐT
1. Malicious Code (Malware, mã độc):
a)
Drive by download (yêu cầu tải file có mã độc)
b)
Virus (lây qua file)
c)
Worm (lây qua máy tính)
d)
Trojan horse
e)
Backdoor
f)
Bots, botnet
II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay
1. Malicious Code (Malware, mã độc):
II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay
Ramnit Virus/Worm

Nhiễm nhiều nhất
2011
Nhiều loại file, tự copy vào ổ USB, tự chạy bằng Auto Play khi cắm
vào máy tính
Sality.AE Virus/Worm Thứ 2 trong 2011
Tự tắt các phần mềm và dịch vụ bảo mật, kết nối vào botnet, tự tải và
cài đặt các loại khác
Conficker (A,B,C) Worm 2008
Tấn công HĐH Microsoft với công nghệ chuyên dụng, vẫn còn nhiễm
đến hiện tại
2. Potentially Unwanted Program:

Adware

Spyware
II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay
3. Phishing & Indentity Theft (lừa đảo, trộm thông tin):

Social engineering: dựa vào sự tò mò, hiếu kì để lừa user tải 1 file mã độc về máy
hoặc dùng trang web giả để user nhập thông tin

Phishing: lừa, trộm thông tin tài chính cá nhân,t
hường thấy
qua email lừa đảo
II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay
4. Hacking, cyber vandalism, hacktivism, data breached:

Hacker: truy cập trái phép

Cracker: truy cập trái phép có ý định phạm tội


Cyber vandalism: phá hoại mạng

Hacktivism: tin tặc

White/Black/Grey hats

Data breach: phá dữ liệu
II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay
5. Credit card fraud/theft (gian lận, lừa thẻ TD):
6. Spoofing (pharming
, giả mạo) and spam:
II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay
7. Denial of Service (Dos) and Distributed denial of service (DDos):
Dùng bot/botnet
gây tràn website, server
8. Sniffing:
bắt gói tin trong
mạng, email …
II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay
9. Insider attacks
(tấn công từ nội bộ):
10. Server thiết kế yếu và các phần mềm máy trạm:
Server không đủ mạnh
Các phần mềm nhiều lỗ hổng để tấn công
II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay
11. Social Network Issues:
Facebook, twitter cung cấp quá nhiều thông tin cá nhân
12. Mobile platform Issues:
Niềm tin vào điện thoại như trước

Nhưng khi phát triển thông minh hơn  dễ bị tấn công qua bluetooth, wifi, 3g, tin rác…
13. Cloud Issues:
-Tập trung dữ liệu tại các cloud
server nên khi bị tấn công người
dùng không thể truy cập dữ liệu
(Google Drive, Dropbox).
-Lộ thông tin khi có thể vượt qua khai báo tài khoản để truy xuất dữ liệu từ các lỗ hổng (Dropbox, 06/2011)
- Dùng cloud để phát tán virus
II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay
14. Một số loại khác:

Rootkit: khó để phát hiện vì nó vốn tích cực cố gắng để tự ẩn mình, tắt chương trình Antivirus của bạn
hoặc cài đặt vào hạt nhân của HĐH.

Scareware: thường được biết đến là crimeware, thường xuất hiện như 1 cảnh báo chống virus giả mạo
trên 1 trang web. Nếu bạn tin vào điều đó và tải về chương trình chống virus giả mạo, nó sẽ thông báo là
có virus trong hệ thống của bạn. Các chương trình diệt virus này sẽ đòi hỏi thẻ tín dụng thanh toán trước
khi sửa chữa cho hệ thống của bạn

Can thiệp vào tham số trên URL
II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay
15. Dấu hiệu nhận dạng:

Thường thấy:

Không vào được website

Có nội dụng lạ

Chuyên dụng:


Mất số lượng lớn link index: sử dụng google để check với cú pháp: site: tenmiencuaban.com và lượng index chỉ
còn bằng 1/3 so với tổng lượng links bạn có thì 70% là website của bạn bị nhiểm malware rồi.
II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay
15. Dấu hiệu nhận dạng (tt):

Mất nhiều traffic: Một khi Google và các search engine phát hiện ra rằng website của bạn có chưa mã độc,
chúng sẽ lập tức loạt website của bạn ra khỏi trang kết quả tìm kiếm. Hoặc cảnh báo cho người dùng khi họ tìm
kiếm với kết quả dẫn đên trang web của bạn. Điều này thật sự sẽ lấy đi của bạn rất nhiều traffic.

GOOGLE WEBMASTER TOOLS: công cụ được yêu thích nhất trong giới webmaster. dễ dàng nhận được
thông báo mỗi khi website của bạn bị nhiểm malware, thông báo chính xác đến nỗi liệt kê hết thẩy những trang
bị nhiễm ra cho bạn. Nhưng có 1 vấn đề là các webmaster Vietnam rất it khi quan tâm và kiếm tra Google
Webmaster Tool, đa phần chỉ cấu hình 1 lần rồi để đó.

Website xếp hàng top với từ khoá không liên quan: malware cài những backlink ẩn, hoặc lợi dụng domain của
website để spam. Hacker sử dụng phần mềm tự động dò các website có lỗ hổng để gắn các link trỏ đến các
nguồn chứa mã độc. Điều này sẽ khiến cho website của bạn “được” xếp hàng top với rất nhiều từ khóa không
liên quan đến lĩnh vực của mình hoặc các từ vớ vẩn nào đó….
II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay
15. Dấu hiệu nhận dạng (tt):
-
Chèn mã độc
II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay
15. Dấu hiệu nhận dạng (tt):
-
Virus facebook
II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay
Mã hóa (Encryption)
Mã hóa (Encryption)

SSL, VPN
SSL, VPN
Tường lửa (Firewalls)
Tường lửa (Firewalls)
Bảo vệ máy tính
Bảo vệ máy tính
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
III. Một số giải pháp phổ biến đang được sử dụng
Mã hóa

Là quá trình chuyển văn bản hay các tài liệu gốc thành văn bản dưới
dạng mật mã để bất cứ ai ngoài người gửi và người nhận đều không
thể đọc được

Bảo đảm an ninh thông tin khi truyền phát

Hai phương pháp mã hóa

Mã hóa đối xứng (Symmetric Key Encryption)

Mã hóa khóa công khai (Public Key Encryption)
III. Một số giải pháp phổ biến đang được sử dụng
Mã hóa

Mã hóa đối xứng


Dùng 1 khóa cho mã hóa và giải mã
III. Một số giải pháp phổ biến đang được sử dụng

×