Tải bản đầy đủ (.ppt) (72 trang)

ĐẶC ĐIỂM KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.5 KB, 72 trang )

KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chương 11
ĐẶC ĐIỂM KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
NỘI DUNG CHƯƠNG 11
11.1 ĐẶC ĐIỂM XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
11.2 MỤC ĐÍCH VÀ CĂN CỨ KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
11.3 NỘI DUNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
11.4 TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
11.5 KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
HOÀN THÀNH
11.6 TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN VÀ LẬP BÁO CÁO KIỂM TOÁN
11.1 ĐẶC ĐIỂM XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
11.1.1 Đặc điểm của XDCB và quản lý đầu tư XDCB
11.1.2 Nội dung và đặc điểm của BCQT vốn đầu tư
XDCB hoàn thành
11.1.3 Đặc điểm của XDCB và quá trình quản lý
đầu tư XDCB tác động đến kiểm toán BCQT
công trình XDCB hoàn thành
11.1.4 Những đặc trưng cơ bản của BCQT vốn đầu
tư XDCB hoàn thành
11.1.1 Đặc điểm của XDCB và quản lý đầu tư XDCB
- Sản phẩm xây dựng có tính chất là những công trình nhà cửa…được


xây dựng và sử dụng tại chỗ, cố định tại địa điểm xây dựng, nơi sản
xuất gắn liền với nơi tiêu thụ sản phẩm, phụ thuộc trực tiếp vào điều
kiện, địa chất, thủy văn và khí hậu;
-
Sản phẩm xây dựng phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện địa phương, có
tính đa dạng và cá biệt cao về công dụng, hình thức và phương pháp
xây dựng;
-
Sản phẩm xây dựng có quy mô, kết cầu phức tạp. Một công trình có
thể gồm nhiều hạng mục; một hạng mục có thể gồm nhiều đơn vị công
trình có yêu cầu kỹ thuật khác nhau. Bản thân một sản phẩm xây dựng
có đầy đủ 3 phần: phần ngầm, phần nổi, phần cao. Sản phẩm xây dựng
không thể là những sản phẩm sản xuất hàng loạt.
(tiếp)
11.1.1 Đặc điểm của XDCB và quản lý đầu tư XDCB
-
Sản phẩm xây dựng thường có kích thước lớn nên thời gian xây dựng
và sử dụng lâu dài, chất lượng sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến
hiệu quả hoạt động của các ngành khác.
-
Sản phẩm xây dựng mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội,
văn hóa nghệ thuật và quốc phòng. Đặc điểm này có thể dẫn đến phát
sinh các mâu thuẫn mất cân đối trong quan hệ phối hợp đồng bộ giữa
các khâu công tác từ quá trình chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị xây dựng cũng
như quá trình thi công cũng như quyết toán công trình.
-
Sản phẩm xây lắp thường được tổ chức sản xuất ngoài trời chịu ảnh
hưởng rất lớn bởi điều kiện khí hậu, thời tiết… Do đó ở một góc độ nào
đó, sản xuất xây lắp mang tính thời vụ
-

Sản phẩm xây dựng có tính chất đơn chiếc, riêng lẻ. Vì vậy chúng đều
có thiết kế riêng theo yêu cầu nhiệm vụ thiết kế riêng cho dù về hình
thức có thể là giống nhau.
-

11.1.2 Nội dung và đặc điểm
của BCQT vốn đầu tư XDCB hoàn thành
Đặc điểm của BCQTVĐTXDCB
-
BCQTVĐTXDCB là một bản khai tài chính được quy định cụ thể dựa trên
những đặc trưng riêng có của lĩnh vực đầu tư XDCB. Do đó cần phải đảm bảo
cung cấp đầy đủ các thông tin trung thực nhất.
-
XDCB là một lĩnh vực phức tạp, sản phẩm XDCB được tạo nên bởi nhiều
bên có liên quan đến việc quản lý và thi công xây dựng công trình, các khoản
chi tiêu đều được định mức, dự toán hoá cao. Do đó quá trình quản lý đầu tư
và thi công xây dựng công trình cần phải đảm bảo tính tuân thủ các quy định,
nguyên tắc
-
Mỗi một công trình có thể được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn và chịu sự
quản lý theo đúng quy trình cấp phát, thanh toán, cho vay, đồng thời hệ thống
báo cáo quyết toán này phải phản ánh đầy đủ thông tin về quá trình đầu tư
XDCB nhằm đáp ứng yêu cầu cho chủ sở hữu vốn và người nhận công trình
đưa vào khai thác sử dụng.
(tiếp)
11.1.2 Nội dung và đặc điểm
của BCQT vốn đầu tư XDCB hoàn thành
Hệ thống BCQTVĐTXDCB bao gồm:
1. Các văn bản pháp lý liên quan đến công trình (mẫu số 01/QTĐT).
2. Báo cáo tổng hợp quyết toán vốn đầu tư công trình XDCB hoàn thành

(mẫu số 02/QTĐT).
3. Báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư qua các năm hay vốn đầu tư của
từng năm (mẫu số 3/QTĐT).
4. Báo cáo vốn đầu tư thực hiện theo hạng mục công trình hoàn thành
(mẫu số 4/QTĐT).
5. Báo cáo số lượng và giá trị TSCĐ mới tăng (mẫu số 5/QTĐT).
6. Báo cáo số lượng và giá trị TSLĐ bàn giao (mẫu số 6/QTĐT).
7. Báo cáo tình hình công nợ (mẫu số 7/QTĐT).
8. Bảng đối chiếu xác nhận số liệu và nhận xét của cơ quan cấp phát, cho
vay vốn (mẫu số 8/QTĐT).
9. Thuyết minh báo cáo quyết toán vốn đầu tư (mẫu số 9/QTĐT).
10. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (Mẫu số 10/QTĐT)
11.1.3 Đặc điểm của XDCB và quá trình quản
lý đầu tư XDCB tác động đến kiểm toán BCQT
công trình XDCB hoàn thành
Từ đặc điểm XDCB và quản lý XDCB trình bầy trên,
ảnh hưởng đến kiểm toán sau:
-
Sản phẩm XDCB là những công trình, HMCT đơn chiếc có thiết
kế và dự toán riêng, phương pháp thi công riêng và địa điểm thi
công cũng khác nhau
-
Đặc trưng sở hữu vốn đầu tư xây dựng chi phối đến quá trình
đầu tư và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình kiểm toán
-
Đặc thù của quá trình quản lý đầu tư XDCB
11.1.4 Những đặc trưng cơ bản của BCQT vốn
đầu tư XDCB hoàn thành
Kiểm toán BCQT VĐT XDCB hoàn thành là một trường hợp đặc
biệt của kiểm toán BCTC nhưng có nhiều điểm khác biệt:

-
Một là, Kiểm toán BCQTVĐTXDCB là một trường hợp đặc thù của kiểm
toán BCTC: BCTC cho lĩnh vực này gồm: hệ thống báo cáo kế toán vốn đầu tư
và hệ thống BCQT CTXDCB hoàn thành; Nội dung và bộ phận cấu thành từng
báo cáo cũng khác nhau; Số lượng báo cáo cần kiểm toán là 10 báo cáo.
-
Hai là, Kiểm toán BCQTVĐTXDCB là một sự kết hợp chặt chẽ giữa 3 loại
kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán tuân thủ và kiểm toán hoạt động trong
cùng một cuộc kiểm toán;
-
Ba là, Kiểm toán BCQTVĐTXDCB là một trường hợp đặc thù của kiểm toán
báo cáo tài chính song nổi bật lại là kiểm toán tuân thủ;
-
Bốn là, Kiểm toán BCQTVĐTXDCB có một đặc trưng riêng là không có khái
niệm “Kiểm toán năm sau”;
(Tiếp)
11.1.4 Những đặc trưng cơ bản của
BCQT vốn đầu tư XDCB hoàn thành
-
Năm là, Hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ và quá trình nghiên cứu kiểm
soát nội bộ (HTKSNB) trong kiểm toán BCQTVĐTXDCB cũng khác với kiểm toán
BCTC nói chung, cụ thể: HTKSNB là bản thân chủ đầu tư; các bên tham gia
quản lý và thi công (Ban quản lý dự án, thiết kế, các nhà thầu xây dựng, giám
sát…);
-
Sáu là, Nội dung kiểm toán BCQTVĐTXDCB cũng khác với nội dung kiểm
toán BCTC, cụ thể: không phân theo chu kỳ vì không lặp lại; ngoài kiểm toán
các khoản mục cấu thành trong BCQT thì còn kết hợp kiểm toán tuân thủ về
quy chế đầu tư và xây dựng;
-

Bảy là, Việc đánh giá tính trọng yếu trong trong kiểm toán BCQTVĐTXDCB
cũng khác với kiểm toán BCTC, cụ thể: thận trọng hơn vì rủi ro nhiều hơn,
đánh giá theo từng công trình, hạng mục công trình hoặc đánh giá theo từng
kiểu quản lý hay thực hiện dự án…;
-
Tám là, Bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCQTVĐTXDCB cũng có
điểm khác biệt với kiểm toán BCTC, cụ thể bằng chứng thể hiện nhiều ở nhiều
dạng và có từ nhiều nguồn khác nhau;
-
Chín là, Đặc điểm vận dụng phương pháp, kỹ thuật kiểm toán BCTC vào
kiểm toán BCQTVĐTXDCB, cụ thể: sử dụng nhiều phương pháp kiểm toán tuân
thủ; Phương pháp kiểm toán cơ bản được thực hiện ở diện rộng; từng nội
dung thì phương pháp kiểm tra chi tiết sẽ khác nhau.
11.2 MỤC ĐÍCH VÀ CĂN CỨ KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
11.2.1 Mục đích kiểm toán
Mục đích kiểm toán báo cáo quyết toán công trình XDCB hoàn
thành được thể hiện trên các khía cạnh sau đây:
- Xem xét báo cáo quyết toán có phản ánh trung thực hợp lý
trên các khía cạnh trọng yếu hay không. Tính trung thực hợp lý
được thể hiện trên các mặt như tình hình đầu tư, khối lượng chất
lượng của công trình và thời giá được qui định theo khu vực thi
công.
- Xem xét báo cáo quyết toán lập ra có đúng mẫu biểu đúng
qui định của riêng lĩnh vực XDCB và đúng các nguyên tắc chuẩn
mực kế toán được thừa nhận rộng rãi hay không.
-
Xem xét việc thực hiện quản lý đầu tư và thi công xây dựng có
đúng trình tự và đúng qui định hay không. Đồng thời, xem xét về
toàn bộ số vốn đầu tư hợp lý tính vào công trình, số vốn đầu tư

duyệt bỏ, và số vốn đầu tư tạo thành TSLĐ như thế nào
Để đạt được mục đích trên, ta phải đi sâu vào từng mục đích cụ thể sau
:
(tiếp)
11.2 MỤC ĐÍCH VÀ CĂN CỨ KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
11.2.1 Mục đích kiểm toán
Thứ nhất:
Xem xét tính tuân thủ về qui chế quản lý đầu tư xây
dựng, các thủ tục và trình tự thi công công trình, từ khi thi công
đến khi hoàn thành.
Thứ hai:
Xem xét sự tuân thủ và tính hợp lý, hợp pháp của các
định mức, dự toán, thiết kế, quá trình cung ứng vật tư, thiết bị,
Thứ ba:
Xem xét việc cấp phát vốn và thanh toán có đúng tiến
độ thi công, đúng khối lượng thực tế và chất lượng của công trình
theo qui định hay không.
Thứ tư:
Xem xét tính hợp lý của số vốn đầu tư đã cấp, đã sử
dụng, đã thanh toán có phù hợp với tình hình thực tế về khối
lượng và chất lượng công trình hay không.
Thứ năm:
Xác định giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư một
cách đúng đắn, hợp lý.
Thứ sáu:
Xem xét và xác định giá trị tài sản lưu động, chi phí
được duyệt bỏ đúng quy định, đúng thực tế.
11.2 MỤC ĐÍCH VÀ CĂN CỨ KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH

11.2.2 Căn cứ kiểm toán
- Luận chứng kinh tế kỹ thuật.
- Các tài liệu đo đạc, khảo sát thiết kế khả thi, tiền khả thi đã
được duyệt.
- Hồ sơ, biên bản thẩm định thiết kế kỹ thuật.
- Danh sách được duyệt của các tổ chức tham gia xây dựng và
các phần việc cụ thể của từng tổ chức này.
- Dự toán được lập, được phê duyệt của thiết kế kỹ thuật.
- Bộ đơn giá và tài liệu bổ sung, thay đổi đơn giá khu vực áp
dụng cho công trình.
- Các tài liệu biên bản nghiệm thu chất lượng công trình, từng
bộ phận công trình trong giai đoạn xây lắp.
- Các phiếu giá, biên bản quyết toán từng HMCT hoàn thành.
(tiếp)
11.2 MỤC ĐÍCH VÀ CĂN CỨ KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
-
Bản vẽ hoàn công của công trình kể cả những thay đổi thiết
kế đã được cơ quan thiết kế phê duyệt.
-
Các hồ sơ, chứng từ mua vật liệu, máy móc thiết bị và các hợp
đồng, phiếu báo giá của nó.
-
Các tài liệu đo đạc, biên bản xác nhận các khối lượng phát
sinh trong khi xây dựng có xác nhận của bộ phận kỹ thuật và chủ
đ.tư.
-
Các nhật ký hay biên bản giám sát kỹ thuật của chủ đầu tư và
cơ quan thiết kế (nếu có).
-

Biên bản nghiệm thu chất lượng toàn bộ công trình, kể cả biên
bản giám định chất lượng công trình (nếu có).
-
Biên bản giám định về môi trường, môi sinh nếu là công trình
sản xuất độc hại.
-
Các văn bản, tài liệu cho phép khai thác sử dụng các công
trình kỹ thuật khác để phục vụ công trình. Kể cả văn bản cho
phép khai thác tài nguyên, đất đai (nếu có).
(tiếp)
11.2 MỤC ĐÍCH VÀ CĂN CỨ KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
- Các biên bản giám định, kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị phòng
chống cháy nổ, thu lôi, thông tin, tín hiệu, bảo vệ, thông gió, truyền hơi
ấm,
- Các biên bản hay phiếu kiểm tra (hoặc chứng chỉ kỹ thuật) về mặt
kỹ thuật, chất lượng của vật liệu xây dựng.
- Các biên bản chạy thử máy, hiệu chỉnh kèm theo lý lịch bổ sung của
nó.
- Lý lịch hướng dẫn hoặc qui trình vận hành thiết bị và công trình khi
hoàn thành.
- Các sổ kế toán tổng hợp chi tiết của ban quản lý công trình, dự án.
- Hồ sơ quyết toán công trình hoàn thành và báo cáo kế toán hàng
năm theo từng công trình và HMCT hoàn thành.
- Tùy theo yêu cầu cụ thể và trong một số trường hợp khác người ta
còn tiến hành kiểm toán sổ kế toán của cả bên thi công xây lắp và các
bên cung cấp thiết bị mới xác định đúng được về thực chất và chân
dung của công trình.
11.2 MỤC ĐÍCH VÀ CĂN CỨ KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH

11.2.3 Yêu cầu cơ bản của kiểm toán BCQTVĐTXDCBHT

Yêu cầu đối với quá trình kiểm toán

Yêu cầu đối với chủ đầu tư và ban quản lý công trình

Yêu cầu đối với các kiểm toán viên
11.2 MỤC ĐÍCH VÀ CĂN CỨ KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
11.2.3 Yêu cầu cơ bản của kiểm toán BCQTVĐTXDCBHT

Yê u cầu đối vớ i q uá trình kiểm toán
-
Tuân thủ về nội dung, trình tự và phương pháp kiểm toán
đã được xây dựng nói chung và của kiểm toán báo cáo
quyết toán công trình XDCB hoàn thành nói riêng.
-
Quá trình kiểm toán phải thận trọng, trung thực và khách
quan đảm bảo tính độc lập cao.
-
Thường xuyên hoài nghi và phải có sự đối chiếu làm rõ với
các bên có liên quan đến quá trình quản lý và thực hiện đầu
tư XDCB.
11.2 MỤC ĐÍCH VÀ CĂN CỨ KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
11.2.3 Yêu cầu cơ bản của kiểm toán BCQTVĐTXDCBHT

Yê u cầu đối vớ i c hủ đầu tư và ban quản lý c ô ng trình
Phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết phục vụ cho việc kiểm toán,
kể cả nơi làm việc, các tài liệu hồ sơ quyết toán vốn đầu tư khi công trình

hoàn thành. Đồng thời, phải sẵn sàng đáp ứng và trả lời cho KTV khi có
yêu cầu, chịu trách nhiệm pháp lý đối với tài liệu cung cấp cho KTV
11.2 MỤC ĐÍCH VÀ CĂN CỨ KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
11.2.3 Yêu cầu cơ bản của kiểm toán BCQTVĐTXDCBHT

Yê u cầu đối vớ i các kiểm toán viên
- Phải có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm thực tế, đặc biệt là
phải có kiến thức và sự hiểu biết về lĩnh vực đầu tư XDCB.
- Nắm vững những qui định và các văn bản pháp qui về quản lý đầu tư
XDCB và kế toán đơn vị chủ đầu tư, kể cả kế toán đơn vị xây lắp.
- Phải biết vận dụng kiến thức và kinh nghiệm kiểm toán một cách chủ
động và linh hoạt.
- Khi kiểm toán, các nội dung, trình tự, phương pháp kỹ thuật các văn bản
pháp lý luôn phải được vận dụng cho từng công trình và từng giai đoạn.
- Trung thực, khách quan, không định kiến, thành kiến, không bị chi phối
bởi lợi ích vật chất hay áp lực bên ngoài
11.3 NỘI DUNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
11.3.1. Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư vào
công trình
11.3.2. Kiểm toán tính tuân thủ qui chế quản lý đầu tư
và xây dựng
11.3 NỘI DUNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
11.3.1. Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư vào
công trình
-
Kiểm toán về nguồn vốn đầu tư, bao gồm: nguồn vốn tự có,
liên doanh; nguồn vốn ngân sách cấp; nguồn vốn vay ngân

hàng hoặc vay nước ngoài như WB, ADB, ODA…-> Cần xác
định rõ mối tương quan hay mức độ phù hợp giữa việc cấp
phát với tiến độ thi công…
-
Kiểm toán chi phí đầu tư XDCB, thông qua kiểm toán: giá trị
khối lượng xây lắp hoàn thành; Đơn giá, định mức được
duyệt…
-
Kiểm toán vốn bằng tiền, kiểm tra việc chi tiêu quản lý và sử
dụng tiền…
-
Kiểm toán vật tư thiết bị, bao gồm thiết bị sử dụng hay chưa
sử dụng cho sx, thiết bị cần lắp hay không cần lắp…
Tiế p
11.3 NỘI DUNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
11.3.1. Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư
vào công trình
-
Kiểm toán TSCĐ, bao gồm TSCĐ quản lý thi công của chủ
đầu tư hay đã bàn giao cho đơn vị khác sử dụng…
-
Kiểm toán công nợ, bao gồm xem xét từng khoản công nợ,
từng chủ nợ đảo bảo đúng thực tế và đúng quy định.
-
Kiểm tra xem xét về tổng số vốn đã đầu tư cho công trình,
tổng số vốn đầu tư đã cấp phát, tổng số vốn đầu tư đã thực
hiện, tổng số vốn đầu tư được tính vào công trình, số vốn
đầu tư không được tính vào công trình mà tính vào tài sản
lưu động hay được duyệt bỏ…

Nội dung kiểm toán cụ thể bao gồm : (tiế p)
11.3 NỘI DUNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
11.3.1. Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư vào
công trình
* Kiểm toán nguồn vốn đầu tư:
- Nguồn vốn ngân sách: kiểm toán cả số đã đầu tư, đã cấp
phát, đã thực hiện, số chưa cấp phát, chưa thanh toán và số
chưa sử dụng. Việc kiểm toán phải tiến hành cả ở đơn vị chủ đầu
tư có đối chiếu với Bộ tài chính, kho bạc Nhà nước
- Nguồn vốn vay ngân hàng trong nước hay nguồn vốn vay
nước ngoài như WB, ADB, IMF thì việc kiểm toán phải được tiến
hành cả ở đơn vị chủ đầu tư, có đối chiếu với Ngân hàng và
những quy định trong hiệp định vay của các tổ chức này.
- Nguồn vốn tự có, nguồn liên doanh, nguồn khác phát sinh
trong quá trình sử dụng vốn, như giá trị ngày công đóng góp
cần phải có sự hiểu biết để đối chiếu, xác định cho phù hợp.
11.3 NỘI DUNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
11.3.1. Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư vào
công trình
* Kiểm toán chi phí đầu tư: Kiểm toán chi phí đầu tư XDCB thông
qua kiểm toán giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành
- Kiểm toán về khối lượng xây lắp hoàn thành: Khối lượng xây
lắp hoàn thành phải đảm bảo tuân thủ theo thiết kế và đúng thực
tế theo kết quả đo đạc nghiệm thu bàn giao. Việc kiểm toán về
khối lượng có rất nhiều phương pháp sẽ được trình bày ở phần
phương pháp kiểm toán cụ thể.
- Kiểm toán việc áp dụng về đơn giá, định mức được duyệt của
Nhà nước. Định mức và đơn giá là những vấn đề phức tạp có liên

quan đến qui định của Nhà nước và của khu vực thi công. Để
kiểm toán đúng đắn về định mức, đơn giá, ta phải hiểu rõ về
từng loại định mức và đơn giá cụ thể cho từng loại công việc,
từng điều kiện và từng giai đoạn
Nội dung kiểm toán chi phí xây lắp thường chú trọng đi sâu vào
kiểm toán cho từng loại chi phí trực tiếp và chi phí chung
11.3 NỘI DUNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
11.3.1. Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư
vào công trình
* Kiểm toán vốn bằng tiền:
Việc chi tiêu, sử dụng, quản lý phải tuân theo chế độ qui định
và dự toán được duyệt.
-> Định kỳ phải có sự kiểm tra, đối chiếu với ngân hàng, kho
bạc, cơ quan tài chính và có biện pháp xử lý kể cả chênh lệch và
việc qui đổi ngoại tệ ra tiền Việt Nam.

×