Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Kế hoạch Marketing cho gói cước “ Buôn Làng” của công ty viễn thông Viettel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.85 KB, 29 trang )

Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 1

MỤC LỤC
PHẦN I: TÓM TẮT CHO NHÀ QUẢN TRỊ 3
PHẦN II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HIỆN TẠI 4
1.Tình hình thị trƣờng 4
2.Tình hình sản phẩm 5
3.Tình hình phân phối 8
4.Tình hình truyền thông marketing 8
PHẦN III: PHÂN TÍCH CƠ HỘI VÀ VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ MARKETING 8
1.Cơ hội – nguy cơ 8
2. Điểm mạnh – điểm yếu 10
3.Phân tích vấn đề gặp phải 11
PHẦN IV: MỤC TIÊU MARKETING 11
1.Mục tiêu về tài chính 11
2.Mục tiêu về thị phần. 12
PHẦN V: XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC MARKETTING: 13
1.Thị trƣờng mục tiêu 13
2.Vị trí/Định vị trên thị trƣờng mục tiêu 16
3.Chủng loại sản phẩm: số kiểu sản phẩm mới/ cải tiến 19
4.Chính sách giá 19
5.Kênh phân phối: 20
6.Lực lƣợng bán hàng: 21
7.Dịch vụ hỗ trợ 21
8.Quảng cáo: 22
9.Khuyến mại áp dụng cho gói cƣớc Buôn làng 23
10.Các hình thức xúc tiến bán khác: PR, Marketing trực tiếp 23
11. Nghiên cứu và triển khai (thiết kế sản phẩm mới) 23


12.Nghiên cứu marketing 24

Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 2

PHẦN VI: CHƢƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG: 25
PHẦN VII: NGÂN SÁCH MARKETING VÀ DỰ KIẾN LÃI-LỖ: 26
BẢNG HẠCH TOÁN LÃI LỖ GÓI CƢỚC BUÔN LÀNG 27
PHỤ LỤC 29
Các tài liệu tham khảo 29
Các trang web tham khảo 29



















Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 3

PHẦN I: TÓM TẮT CHO NHÀ QUẢN TRỊ
Đây là bản kế hoạch marketing cho gói cƣớc “ Buôn Làng “ của Công ty
Viễn Thông Viettel.Nhằm tiến vào thị trƣờng ngách là vùng đồng bào dân tộc
thiểu số.
Do thị trƣờng về thuê bao di động trong nƣớc đã bão hòa ở vùng nông
thông và thành thị.Nên Công ty Viễn Thông Viettel muốn gia tăng lƣợng thê bao
và thị phần thì phải ngắm đến những khúc thị trƣờng ngách.Với những tín hiệu
đáng mừng từ những gói cƣớc đánh vào thì trƣờng ngách nhƣ : gói cƣớc Sinh
viên, gói cƣớc Hi- school, 7 Colors, Sea “cùng ra khơi” … .Nên công ty viễn
thông Viettel đã mở thêm gói cƣớc “ Buôn Làng” nhằm vét cạn số lƣợng thuê bao
còn lại tại khu vực đồng bào thiểu số.
Ở vùng đồng bào dân tộc thiếu số với số lƣợng 12 triệu ngƣời trong đó có
tới 9 triệu ngƣời chƣa đƣợc sử dụng điện thoại di động thì đây là một thị trƣờng rất
tiềm năng dành cho Viettel.Bên cạnh đó tại thị trƣờng này Viettel có ƣu thế vƣợt
trội với cơ sở hạ tầng đã phủ kín 100% trong khi đó các đối thủ cạnh tranh đang
gặp rất nhiều khó khăn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng tại khu vực này.
Viettel mở thêm gói cƣớc “ Buôn Làng” với mục tiêu trong năm 2013( năm
đầu tiên) gia tăng thêm 1 triệu thuê bao chiếm 10% thị phần tại khu vực miền núi.
Thu về doanh thu 120 tỷ và đạt đƣợc lợi nhuận sau thuế là : 16 tỷ .Và hứa hẹn sẽ
đem lại nhiều lợi nhuận cao hơn nữa vào những năm tới do tiềm năng phát triển
rất lớn.


Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel


Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 4

PHẦN II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HIỆN TẠI
II.1.Tình hình thị trƣờng
Theo Cục Viễn thông, tính đến cuối tháng 3 năm 2013, tổng số thuê bao di
động là 122,79 triệu. Con số này gấp khoảng 1,5 dân số cả nƣớc, song sự gia tăng
đã bắt đầu chững lại.
Con số trên bao gồm cả thuê bao đăng ký và đang hoạt động. Theo đó, so với
dân số cả nƣớc ƣớc đạt gần 88 triệu ngƣời thì trung bình mỗi ngƣời Việt sử dụng
1,5 sim di động. Đây đƣợc xem là tốc độ khá nhanh sau khoảng một thập kỷ phát
triển viễn thông ở Việt Nam.
Tuy nhiên, theo số liệu từ Tổng cục Thống kê, 6 tháng cuối năm 2012, sức
tăng thuê bao di động của toàn quốc đã bắt đầu chững lại. Trung bình mỗi tháng
chỉ có thêm 800.000 đến 1,2 triệu thuê bao phát triển mới, tăng 5,4 triệu sau nửa
năm. Đà tăng thuê bao di động có chiều hƣớng " bão hòa " khi chỉ dừng lại ở mức
2,8% so với cùng kỳ năm ngoái.
Các doanh nghiệp viễn thông Viettel, MobiFone, Vinaphone cũng cho rằng,
lƣợng thuê bao di động cũng nhƣ sức tăng không ổn định khi có tới vài triệu khách
hàng thƣờng xuyên "thay nhà mạng" để hƣởng chƣơng trình khuyến mãi. Đơn cử
nhƣ năm 2012, Viettel tung ra thị trƣờng 20 triệu sim nhƣng đến cuối năm chỉ giữ
lại đƣợc 1 triệu sim (khoảng 5%). Thuê bao "ảo" chỉ làm tăng số lƣợng, thực chất
không mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Song sau khi thông tƣ 04 của Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực từ
ngày 1/6, lƣợng thuê bao di động ảo cũng đƣợc dự đoán sẽ giảm mạnh. Bởi cá
nhân ngƣời dùng và các đại lý không đƣợc tự ý kích hoạt thuê bao bằng sim đa
năng, mọi giao dịch, đăng ký thông tin để sử dụng sim đều phải qua trung tâm
chăm sóc khách hàng của nhà mạng
Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel


Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 5

Ngoài ra, để hạn chế tình trạng tăng thuê bao ảo, ngƣời dùng di động mua
sim thay thẻ cào, Bộ Thông tin và Truyền thông đã đƣa ra dự thảo cơ cấu lại giá
cƣớc. Bởi khi đó, khách hàng thực sự cần sẽ hòa mạng mới, tránh lƣợng thuê bao
ảo nhƣ hiện nay.
Do đó việc tìm các thị trƣờng ngách còn sót lại để phát triển thuê bao thực
là điều hết sức cấp thiết cần làm.
II.2.Tình hình sản phẩm
Tính đến thời điểm hiện tại Viettel đang cung cấp ra ngoài thị trƣờng 8 gói
cƣớc trả trƣớc
Gói cước Economy
Economy là gói cƣớc trả trƣớc đơn giản, thuận tiện và dễ sử dụng nhất của
Viettel Telecom. Gói cƣớc Economy có cƣớc thoại thấp, dành cho khách hàng cá
nhân gọi nhiều với mức sử dụng dƣới 150.000 đồng/tháng.
6 tháng cuối năm , trung bình mỗi tháng phát triển đƣợc 30.000 thuê bao song
chủ yếu 90% đều là sim rác chứ không phải sim thực.
Gói cước Ciao
Ciao là gói cƣớc trả trƣớc dành cho khách hàng yêu âm nhạc và khám phá
công nghệ với các đặc tính ƣu đãi khi sử dụng gói dịch vụ giá trị gia tăng gồm I-
music và EDGE tốc độ cao.
Song với sự bùng nổ của dịch vụ 3G và gói cƣớc 3G giá rẻ nên số lƣợng thuê
bao phát triển đƣợc trong 6 tháng cuối năm là rất thấp. Trung bình mỗi tháng phát
triển đƣợc 10.000 thuê bao và 95% đều là các thuê bao ảo.
Gói cước Happy Zone
Happy Zone là gói cƣớc đƣợc thiết kế đặc biệt dành cho các khách hàng có
phạm vi di chuyển thƣờng xuyên trong một khu vực nhất định (trong tỉnh, thành
phố). Happy Zone phân biệt giá cƣớc khi thuê bao ở trong vùng đăng ký sử dụng

Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 6

dịch vụ và khi ở ngoài vùng đăng ký sử dụng dịch vụ.Khách hàng sẽ đƣợc hƣởng
mức cƣớc ƣu đãi khi tiến hành các cuộc gọi trong vùng kích hoạt.
Tốc độ phát triển thuê bao thực Happy zone là tƣơng đối tốt, trung binh mỗi
tháng phát triển đƣợc 40.000 thuê bao với tỉ lệ khoàng 25 % là các thuê bao thực.
Số thuê bao thực phát sinh là chủ yếu ở các vùng nông thôn, dành cho ngƣời nông
dân ít khi di chuyển
Gói cước Tomato
Gói cƣớc Tomato là gói cƣớc đại chúng nhất của Viettel, đặc biệt dành cho
nhóm khách hàng mong muốn sử dụng điện thoại di động nhƣng ít có nhu cầu gọi,
mà nghe là chủ yếu.Gói cƣớc không giới hạn thời gian sử dụng, với mức cƣớc
hàng tháng bằng không.
Gói cƣớc này có cƣớc phí nhắn tin rẻ nhƣng cƣớc gọi đắt nên tốc độ phát triển
gói cƣớc này khá thấp, trung bình chỉ phát triển đƣợc 20.000 thuê bao trên tháng
với ti lệ 5 % là thuê bao thực.
Gói cước Sinh Viên
Gói cƣớc trả trƣớc dành riêng cho đối tƣợng khách hàng đang là sinh viên.
Gói cƣớc có rất nhiều ƣu đãi nhƣ giá thoại và SMS rẻ nhất, đồng thời làm tốt
công tác truyền thông, quảng cáo và tổ chức bán hàng lƣu động tại các trƣờng Đại
học, cao đẳng trên cả nƣớc mà số thuê bao phát triển đƣợc khá cao, trung bình
khoàng 60.000 thuê bao và số thuê bao thực phát triển đƣợc chiếm tới 40%
Gói cước Hi- School
Hi School là gói cƣớc trả trƣớc dành cho đối tƣợng khách hàng là học sinh,
trong độ tuổi từ 14 – 18.
Gói cƣớc tƣơng tự gói cƣớc sinh viên với các nhiều ƣu đãi nhƣ giá thoại và
SMS rẻ nhất, Thực hiện tốt việc bán hang lƣu động tại các trƣờng học trên cả nƣớc

Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 7

mà số thuê bao phát triển đƣợc khá cao, trung bình khoàng 40.000 thuê bao và số
thuê bao thực phát triển đƣợc chiếm tới 40%.
Gói cước 7 Colors
Bộ hòa mạng 7Colors của Viettel đƣợc thiết kế dựa trên những thấu hiểu sâu
sắc về tính cách, sở thích của những bạn học sinh dƣới 14 tuổi.
Với thông điệp “Let’s fly”, các tính năng nổi bật nhƣ quản lý chi tiêu của thuê
bao con, tra cứu vị trí thuê bao con và tạo môi trƣờng học tập lành mạnh cho con
qua các câu hỏi đố vui hàng tuần và định hƣớng học tập hàng tháng từ phía Viettel
nên gói cƣớc này đã nhận đƣợc sự hƣởng ứng của rất nhiều phụ huynh.
Số lƣợng phát triển thuê bao này tƣơng đối tốt trung bình phát triển đƣợc
30.000 thuê bao trên tháng, tập trung hầu hểt ở khu vực thành phố.
Gói cước SEA+ “cùng ra khơi ”
Với thông điệp "Cùng ra khơi", gói cƣớc trả trƣớc Sea+ của Viettel đƣợc thiết
kế với những ƣu đãi và tính năng đặc biệt nhằm giúp cho cuộc sống của ngƣời
dân vùng biển và ven biển an toàn và tiện ích hơn.
Với các tiện ích nổi bật nhƣ “ nhắn tin khẩn cấp khi đang đi biển ”, “cung cấp
bản tin dự báo thời tiết ”, “ tính năng gọi nhóm ” nên khi ra mắt đã đƣợc đông đảo
ngƣ dân hƣơng ứng nhiệt tình.
Mặc dù mới ra mắt đƣợc 6 tháng cuối năm nhƣng đã phát triển đƣợc tới
300.000 thuê bao trong 6 tháng.
Đây thực sự là một tín hiệu tích cực thể hiện sự thành công trong việc tung ra
các gói cƣớc nhắm vào một số đối tƣợng đặc thù trong chiến lƣợc tấn công “ thị
trƣờng ngách ”.
Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel


Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 8

3.Tình hình phân phối
Năm 2012 Viettel đã xây dựng đƣợc bộ máy kinh doanh đến tận cấp huyện.
Chúng ta đã đặt bộ máy cấp chi nhánh tại 64 tỉnh/TP trên cả nƣớc, và mở rộng đến
mỗi Huyện/ Thị xã đều có một trung tâm Viettel cấp Huyện.
Năm 2013, Tổng Giám Đốc tập đoàn đã chỉ thị mở rông bộ máy kinh doanh
đến tận cấp xã, mỗi xã/bản có ít nhất một nhân viên chính thức Viettel phụ trách.
Tiếp tục mở rộng hệ thống đại lý,kênh phân phối điểm bán sim thẻ rộng
khắp các thôn xã/bản, mở rộng lực lƣợng Cộng Tác Viên là ngƣời địa phƣơng để
phát triển kinh doanh các sản phẩm của Viettel.
4.Tình hình truyền thông marketing
Hiện nay Viettel đang thực hiện truyền thông Marketing trên nhiều phƣơng
diện. Truyền thông qua tivi, báo, đài. Thực hiện tài trợ cho các sự kiện mang tính
nhân văn, xã hội cao nụ cƣời trẻ thơ, trái tim cho em…
Bên cạnh đó các chi nhánh huyện/bản ,Tỉnh/TP tủy theo đặc điểm của từng
vùng miền mà tổ chức các chƣơng trình truyền thông marketing cho phù hợp.
Tổ chức bán hàng lƣu động tại các địa điểm, Trong các ngày cao điểm huy
động tối đã cán bộ công nhân viên thực hiện từ Ban Giám Đốc chi nhánh, Trƣởng
trung tâm quận huyện, nhân viên cấp phòng ban, nhân viên kỹ thuật… đều phải
tham gia.
PHẦN III: PHÂN TÍCH CƠ HỘI VÀ VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ MARKETING
1.Cơ hội – nguy cơ
Môi trường vĩ mô
- Môi trƣờng tự nhiên: địa hình chủ yếu là đồi núi, trung du
- Môi trƣờng nhân khẩu: đồng bào dân tộc chiếm đa số
- Môi trƣờng kinh tế: còn khó khăn kém phát triển
Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel


Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 9

- Môi trƣờng công nghệ: lạc hậu
- Môi trƣờng chính trị - pháp luật: nhà nƣớc đang khuyến khích đầu tƣ vào
khu vực này
- Môi trƣờng văn hóa – xã hội: nhiều dân tộc thiểu số với ngôn ngữ và văn
hóa riêng.
Môi trường vi mô
- Đối thủ cạnh tranh: chƣa khai thác tới thị trƣờng mục tiêu này
- Môi trƣờng nội bộ của doanh nghiệp:
+ Bộ phận tài chính cung cấp và chịu trách nhiệm về tài chính
+ Bộ phận nhân sự đảm bảo đội ngũ nhân viên có đủ kỹ năng
+ Bộ phận sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sản phẩm đáp
ứng nhu cầu thị trƣờng
+ Bộ phận PR: tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, luôn kịp thời phản ánh
các xu thế tiêu dùng
- Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: truyền thông, internet,…
- Khách hàng tiêu thụ: đồng bào dân tộc thiểu số
- Nhà cung cấp:
- Nhà trung gian: các nhà phân phối, cửa hàng ủy quyền và các nhà bán lẻ
sim, thẻ cào trên toàn quốc
Những cơ hội:
- Có nhiều tiềm năng do các đối thủ cạnh tranh chƣa đủ cơ sở hạ tầng để phát
triển dịch vụ ở vùng núi
- Đƣợc nhà nƣớc khuyến khích phát triển.
- Có tiềm năng gia tang đƣợc thị phần di động( Phát triển thƣơng hiệu đƣợc
đến vùng sâu vùng xa).
Những nguy cơ:
- Do địa hình miền núi hiểm trở, giao thông còn hạn chế nên sẽ gặp nhiều

khó khăn trong quá trình xây lắp các cột sóng
Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 10

- Khách hàng sử dụng dịch vụ là ngƣời dân tộc nên việc hƣớng dẫn sử dụng
rất khó khăn
- Điều kiện kinh tế ngƣời dân còn hạn hẹp => nhu cầu sử dụng ít.
- Vốn đầu tƣ xây dựng lớn (Do phải xây dựng hệ thống trạm thu- Phát tại
vùng cao).
- Cƣớc sử dụng của khách hàng thấp => Thu hồi vốn chậm.
2. Điểm mạnh – điểm yếu
Đối thủ
Cạnh tranh
Điểm mạnh
Điểm yếu
Vina phone
Trực tiếp
-Tiềm lực lớn, tập trung
phát triển mạnh ở khu
vực thành phố
- Cơ sở hạ tầng ở
vùng miền núi còn
yếu
Mobiphone
Trực tiếp
-Mạng lƣới rộng nhƣng
vẫn chủ yếu tập trung ở
thành phố.

-Chất lƣợng dịch vụ,
chăm sóc khách hàng
tốt.
-Là mạng di động đầu
tiên
-Cơ sở hạn tầng ở
khu vực miền núi ,
vùng sâu vùng xa
còn kém.
-Mạng lƣới bán
hàng ở miền núi
chƣa có.
Vietnam Mobile
Trực tiếp
-Tập trung phát triển ở
thành phố
-Mạng di động
mới, hạ tầng ít,
kênh phân phối
bán hàng kém.
Gtel(Sphone)
Trực tiếp
Đƣợc đầu tƣ lớn ở nƣớc
ngoài.
-Mạng di động
mới, cơ sở hạ tầng
kém.
Điện thoại cố định
Gián tiếp
-Đƣợc nhà nƣớc hỗ trợ

-Tính di động
Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 11

về giá.
kém, mật độ thuê
bao ở vùng sâu
vùng xa kém.

Cho điểm đối thủ:
Tiêu chí Viettel Mobifone Vinaphone Vietnammobile Beeline Khác
Cơ sở hạ tầng 5 4 4 2 1 1
Khả năng tài chính 4 5 4 2 2 2
Khả năng cạnh tranh 5 4 4 2 1 1
Hoạt động marketing 4 3 3 1 1 1
Chăm sóc khách hàng 4 4 4 1 1 1
Uy tín nhãn hiệu 4 4 4 1 1 1
Chất lƣợng dịch vụ 4 4 3 2 1 1
Tổng điểm 30 28 26 11 8 8
Điểm trung bình 4.3 4 3.7 1.6 1.1 1.1

III.3.Phân tích vấn đề gặp phải
Từ những phân tích trên , thấy đƣợc việc đầu tƣ vào khúc thị trƣờng đồng
bào dân tộc thiểu số sẽ gặp nhiều bất lợi khi bắt đầu xây dựng cơ sở hạ tầng nhƣng
nếu giải quyết đƣợc vấn đề khó khan đó thì đâu tƣ vào khúc thị trƣờng này hứa
hạn đem lại nhiều lợi nhuân cho công ty Viettel.
Với cơ sở hạ tầng đã đƣợc xây dựng từ trƣớc nên đây chính là điều kiện
tiền đề công ty xúc tiến nhanh việc đƣa ra gói cƣớc mới, gói cƣớc “ Buôn làng”.

PHẦN IV: MỤC TIÊU MARKETING
1.Mục tiêu về tài chính
 Về doanh số: Mục tiêu của gói cƣớc buôn làng đặt ra là đạt đƣợc 1 triệu
thuê bao di động /năm đầu tiên.
 Về doanh thu: Mục tiêu Viettel đặt ra là đạt đƣợc tỷ đồng trong năm đầu
tiên ( Năm 2013).
 Trung bình phí sử dụng hàng tháng của 1 thuê bao di động là : 20.000đ
Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 12

 Mục tiêu là 1 triệu thuê bao.
Doanh thu dự kiến : 120 tỷ.
(chi tiết xem bảng hoạch toán phần 7).
2.Mục tiêu về thị phần.
Về thị phần:
Do thị trƣờng khu vực miền núi,đồng bào là khu vực còn mới và ít đối thủ
cạnh tranh nên mục tiêu trong năm 2013 của Viettel là chiếm 10% thị phần khu
vực miền núi( Chiếm 1 triệu dân trong tổng số 12 triệu dân khu vực miền núi,đồng
bào). Điều này là hoàn toàn có thể do diện tích phủ sóng của Viettel đã phủ sóng
tới 100% khu vực này. Để thực hiện việc tăng thị phần thì việc cần làm là giới
thiệu để đồng bào dân tộc biết tới dịch vụ cho ngƣời dân tộc và giảm giá ,khuyến
mãi giá mua máy và sim.
Về xây dựng độ phủ :
Trong năm 2013 mục tiêu của Viettel là xây dựng các điểm dịch vụ,bán
hàng ở 80% tại các xã, thị trấn khu vực miền núi.
Mức độ nhận biết thương hiệu và thái độ của người tiêu dùng.
- Tỷ lệ nhận biết sản phẩm: Tăng mức độ nhận biết của ngƣời dân miền núi
đối với sản phẩm lên 25% và hơn nữa ( Hơn 12 triệu đồng bào dân tộc thiểu

số sẽ đạt đƣợc 1 triệu thuê bao sử dụng, 2 triệu ngƣời biết đến gói cƣớc “
Buôn Làng” và sẽ ngày càng tăng lên).
- Thái độ của người tiêu dùng và mức độ hài lòng của người dân đối với sản
phẩm: Với sự phong phú về các tính năng trong sản phẩm nhƣ ngoài
nghe,gọi thông thƣờng gói cƣớc này còn cung cấp nhiều chƣơng trình,dịch
vụ mới nhƣ: kể chuyện, ca nhạc, hƣớng dẫn trồng trọt, chăn nuôi bằng tiếng
Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 13

dân tộc ….Do đó mục tiêu của doanh nghiệp là 100% thuê bao sử dụng đều
ƣa thích sản phẩm và sử dụng lâu dài.
- Thương hiệu: Là dịch vụ di động đƣợc yêu thích nhất tại khu vực dân tộc
thiểu số năm 2013.
PHẦN V: XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC MARKETTING:
1.Thị trƣờng mục tiêu
Nhận dạng các nhóm khách hàng
Thị trƣờng di động Việt Nam ở khu vực thành thị, đồng bằng trong thời
điểm hiện nay đã bão hòa.Tiềm năng thị phần thê bao di động và dịch vụ di dộng ở
khu vực này đã hết.
Khúc thị trƣờng ở khu vực miền núi là thị trƣờng mới mà chƣa có công ty
nào nhắm tới. Đây là một thị trƣờng khá lớn và tiềm năng với dân số lên đến 12
triệu ngƣời, trong đó có 9 triệu ngƣời chƣa đƣợc sử dụng dịch vụ viễn thông di
động.
Phân khúc thị trường
- Phân khúc theo tiêu chí địa lý
+ Dân tộc Tày ở Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng.
+ Dân tộc Nùng ở Lai Châu, Thái Nguyên, Bắc Ninh.
+ Dân tộc Thái ở Sơn La, Lai Châu, Nghệ An, Thanh Hóa, Lào Cai, Yên Bái,

Hòa Bình, Lâm Đồng.
+ Dân tộc H’Mông ở Hà Giang, Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu, Sơn La, Cao Bằng,
Lạng Sơn, Nghệ An.
+ Dân tộc Dao ở Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc
Kạn, Lào Cai, Sơn La, Vĩnh Phú, Thanh Hóa, Quảng Ninh, Hòa Bình, Hà Tây.
+ Dân tộc Giarai ở Gia Lai, Kontum, Đắc Lắc.
+ Dân tộc Khơ-me ở Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Kiên Giang, Tây Ninh.
Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 14

+ Dân tộc Ê-đê ở Đắc Lắc, Phú Yên, Khánh Hòa.
- Phân khúc theo tiêu chí nhân khẩu:
Việt Nam có 54 dân tộc, đông nhất là dân tộc Kinh chiếm 86,2% dân số. Các
dân tộc thiểu số đông dân nhất bao gồm: Tày, Thái, Mƣờng, Khơ-me, Hoa, Nùng,
H’Mông, Dao, Giarai, Ê-đê, Sán dìu, Raglay. Đa số các dân tộc này sống ở miền
núi và vùng sâu vùng xa ở miền Bắc, Tây Nguyên, Miền Trung và đồng bằng song
Cửu Long.
- Phân khúc theo tiêu chí ngôn ngữ:
Tiếng nói của các dân tộc Việt Nam thuộc 8 nhóm ngôn ngữ. Trong đó:
+ Nhóm Việt – Mƣờng: có 4 dân tộc (Chứt, Kinh, Mƣờng, Thổ)
+ Nhóm Tày – Thái: có 8 dân tộc (Bố Y, Giáy, Lào, Lự, Nùng, Sán Chay, Tày,
Thái).
+ Nhóm Môn-Khmer: có 21 dân tộc (Bana, Brâu, Vân Kiều, Chowrro, Co, Cơ Ho,
Cơ Tu, Gié-triêng, H-rê, Kháng, Khmer, Khơ Mú, Mạ, Mảng, M’nông, Ơ đu, Rơ
măm, Tà ôi, Xinh-mun, Xơ đăng, Xtiêng).
+ Nhóm H’Mông – Dao: có 3 dân tộc (Dao, H’Mông, Pà Thẻn).
+ Nhóm Ka đai: có 4 dân tộc (Cò Lao, La Chí, La Ha, Pu Péo).
+ Nhóm Nam Đảo: có 5 dân tộc (Chăm, Chu-ru, Ê-đê, Giarai, Racgiai).

+ Nhóm Hán: có 3 dân tộc (Hoa, Ngái, Sán dìu).
+ Nhóm Tạng: có 6 dân tộc (Công, Hà Nhì, La hủ, Lô lô, Phù sá, Sila).
Nhận xét: Phân khúc thị trường theo 3 tiêu chí trên, ta thấy:
 Dân tộc Tày, Nùng, Thái,, H’Mông, Dao là các dân tộc có dân số
tƣơng đối đông, tập trung chủ yếu ở miền núi phía Bắc(Hà
Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 15

Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Lai Châu,
Sơn La) => Khúc thị trƣờng miền núi phía Bắc
 Dân tộc Giarai, Ê-đê tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên (Đắc Lắc, Gia
Lai) =>Khúc thị trƣờng Tây Nguyên
 Dân tộc Khmer tập trung chủ yếu ở Đồng bằng Sông Cửu Long
(Vĩnh Long, An Giang, Cần Thơ).
Lựa chọn thị trường mục tiêu
- Đánh giá mức độ hấp dẫn của các khúc thị trường

STT Tiêu chí Miền núi phía Bắc Tây Nguyên Tây Nam Bộ
1 Quy mô 4 3 3
2 Tốc độ tăng trƣởng 3 3 4
3 Tỷ suất lợi nhuân 2 2 2
4 Khả năng tiếp cân khách hàng 3 3 4
5 Mức độ cạnh tranh 4 4 4
Tổng điểm mức độ hấp dẫn 16 15 17
Điểm trung bình 3.2 3 3.4
Thang điểm: 1 – 5 điểm, 1 = kém hấp dẫn nhất, 5 = hấp dẫn nhất
Theo bảng trên ta thấy, Khu vực miền Tây Nam Bộ có mức hấp dẫn cao
nhất do khu vực này có địa hình bằng phẳng -> thuận tiện cho việc đặt các trạm

thu phát song. Tiếp đến là khu vực Miền núi phía Bắc do đồng bào dân tộc sống ở
đây rất đông. Kém hất hấp nhất là khu vực Tây Nguyên do địa hình và dân ít.
- Đánh giá thế mạnh của doanh nghiệp trên các khúc thị trường
STT Tiêu chí Miền núi phía Bắc Tây Nguyên Tây Nam Bộ
1 Khả năng tài chính 4 3 3
2 Khả năng sản xuất 4 4 4
3 Khả năng phân phối 4 4 4
4 Đội ngũ nhân viên 4 4 4
5 Dịch vụ khách hàng 3 3 4
Tổng điểm thế mạnh 19 18 19
Điểm trung bình
3.8 3.6 3.8

Thang điểm: 1-5 điểm, 1 = rất yếu, 5= rất mạnh
Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 16

Nhận xét: Có thể nói, thế mạnh của doanh nghiệp trên cả 3 khúc thị trƣờng
là nhƣ nhau.
- Ma trận GE
3.5 đến 5
Nên chọn Nên chọn Cân nhắc
Mức độ hấp dẫn của thị trƣờng
2 đến 3.5
Nên chọn Cân nhắc Không nên chọn
1 đến 2 Cân nhắc Không nên chọn Không nên chọn
3.5 đến 5 2 đến 3.5 1 đến 2
Thế mạnh kinh doanh


Qua ma trận GE ta chọn cả 3 khúc thị trƣờng trên làm thị trƣờng mục tiêu.
Chiến lƣợc lựa chọn thị trƣờng mục tiêu: Chiến lƣợc Marketing tập trung.
Tên bộ tính năng: “Buôn làng” – biểu tƣợng của sự sum vầy và yên bình.
Buôn làng hƣớng đến hình ảnh của sự đoàn kết, của tính cộng đồng; nơi đó sự sẻ
chia xuất phát từ những thấu hiểu sâu sắc lẫn nhau.
2.Vị trí/Định vị trên thị trƣờng mục tiêu
- Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của doanh nghiệp gồm có các mạng
di động Vinaphone, Mobifone, Vietnammobile, Gtel, Sphone. Nhƣng trong đó có
2 đối thủ cạnh tranh trực tiếp lớn nhất đối với chiến lƣợc Marketing cho gói cƣớc
“Buôn làng” là Vinaphone và Mobifone. Các mạng di động khác đều là các mạng
mới, phần lớn mới có dịch vụ di động ở khu vực thành thị, đồng bằng và hầu nhƣ
chƣa có ở khu vực miền núi.
- Tiêu chí so sánh với đối thủ
Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 17

Tiêu chí Viettel Mobifone Vinaphone Vietnammobile Beeline Khác
Cơ sở hạ tầng 5 4 4 2 1 1
Khả năng tài chính 4 5 4 2 2 2
Khả năng cạnh tranh 5 4 4 2 1 1
Hoạt động marketing 4 3 3 1 1 1
Chăm sóc khách hàng 4 4 4 1 1 1
Uy tín nhãn hiệu 4 4 4 1 1 1
Chất lƣợng dịch vụ 4 4 3 2 1 1
Tổng điểm 30 28 26 11 8 8
Điểm trung bình 4.3 4 3.7 1.6 1.1 1.1


- Tuy nhiên, Viettel vẫn tiếp tục là ngƣời đi tiên phong thực hiện cam
kết đem lại giá trị tốt nhất đến khách hàng ở những nơi xa xôi heo lánh => Cho ra
mắt gói cƣớc “Buôn làng”.
- Xây dựng bản đồ định vị
+ Bản đồ định vị theo 2 thuộc tính : Giá – Chất lƣợng


+ Bản đồ định vị theo 2 thuộc tính : Chất lƣợng – vùng phủ sóng
Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 18


+ Bản đồ định vị theo 2 thuộc tính: giá – tính năng (gói cƣớc buôn làng chỉ
có mạng di động Viettel có)

Trong đó:
VT: Viettel
VN: Vinaphone
MB: Mobifone
VM: Vietnammobile
GT: Gtel
Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 19

- Phong cách định vị: Định vị theo ngƣời sử dụng: Gói cƣớc dành riêng
cho đồng bào dân tộc thiểu số.

- Phát triển lợi thế cạnh tranh dựa trên sự khác biệt và đi trƣớc đối
thủ: sự khác biệt về dịch vụ
- Với thông điệp: “Điện thoại về bản” – Viettel tiếp tục là ngƣời tiên
phong trong việc thực hiện hóa cam kết đem lại những giá trị tốt nhất đến khách
hàng ở những nơi xa xôi và khó cung cấp dịch vụ nhất.
3.Chủng loại sản phẩm: số kiểu sản phẩm mới/ cải tiến
- Gói cƣớc “Buôn làng”, gói cƣớc dành riêng cho đồng bào dân tộc
- Không chỉ đáp ứng nhu cầu nghe gọi thông thƣờng, bộ tính năng Buôn
làng đƣợc cung cấp nhiều chƣơng trình tin tức tổng hợp, kể chuyện, ca nhạc,
hƣớng dẫn trồng trọt, chăn nuôi bằng tiếng dân tộc 24/24h. Toàn bộ thông tin
hƣớng dẫn sử dụng đƣợc dịch ra tiếng dân tộc hoặc dùng hình ảnh minh họa giúp
bà con dễ dàng thực hiện các thao tác.
- 7 phiên bản của gói cƣớc sẽ lần lƣợt đƣợc cung cấp. Tại thời điểm ra
mắt bộ tính năng mới (ngày 29/01/2013) Viettel cung cấp trƣớc 5 phiên bản hỗ trợ
các ngôn ngữ: Dao, H’Mông, Thái, Giarai, Khơ me.
- Gói cƣớc Buôn làng không bị giới hạn thời gian sử dụng (trong vòng 60
ngày chỉ cần phát sinh một trong các hành động: nạp thẻ, phát sinh cuộc gọi/tin
nhắn đi có cƣớc, phát sinh lƣu lƣợng data).
- Gói cƣớc Buôn làng còn hỗ trợ tính năng định vị, trong trƣờng hợp cần
thiết, khách hàng có thể nhắn tin để tìm vị trí của mình
4.Chính sách giá
Kit/sim có tính năng Buôn làng_lẻ: giá 50.000đ, sau khi kích hoạt có 0đ
trong TKG, 0 đồng trong TK khuyến mại.
Bộ sản phẩm Buôn làng_bộ V6206: giá bán 450.000 đồng, gồm các ƣu
đãi:
Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 20


o Đƣợc 01 máy V6206 giá 415.000 đồng và 01 Kít Buôn làng_bộ giá
35.000 đồng. Sau khi kích hoạt sim, có 0 đồng trong TKG, 0 đồng trong TK
khuyến mại.
o Đƣợc cộng 20.000 đồng vào TK khuyến mại sau 24h kích hoạt.
o Đƣợc cộng 20.000 đồng/tháng vào tài khoản nội mạng trong 03
tháng liền kề sau tháng kích hoạt thuê bao, thời gian cộng vào ngày 07 hàng
tháng; điều kiện đƣợc cộng khi tháng trƣớc liền kề thuê bao phải đƣợc nạp thẻ tối
thiểu 10.000 đồng, và sim phải sử dụng kèm máy V6206.
Giá cước:
Phƣơng thức tính cƣớc: Theo block 6s+1
 Tính cƣớc ngay từ giây đầu tiên;
 Cuộc gọi dƣới 6 giây đƣợc tính là 6 giây;
 Tính cƣớc block 01 giây kể từ giây thứ 7.
5.Kênh phân phối:
- Với dịch vụ di động trả trước



Kênh phân phối gián tiếp của sản phẩm dịch vụ trả trước
- Phương thức phân phối
+ Phân phối rộng rãi: tổ chức mạng lƣới các đại lý sim ở tất cả các địa
phƣơng trong cả nƣớc.
+ Phân phối độc quyền: tại các quận huyện
Năm 2005, 2006, Viettel đã tìm đƣợc câu “Nông thôn bao vây thành
thị” từ sách của Mao Trạch Đông và quyết định áp dụng chiến lƣợc này. Là ngƣời
đến sau (Mobifone và Vinaphone), Viettel đã tự rút cho mình bài học: làm giỏi
Tổng công ty
Viettel
Hệ thống các chi
nhánh; đại lý sim,

thẻ
Khách hàng
Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 21

hơn ngƣời khác để thành công thì ít cơ hội nhƣng nếu làm khác ngƣời khác thì cơ
hội thành công sẽ nhiều hơn.
6.Lực lƣợng bán hàng:
- Lực lƣợng nhân nhiên đông đảo
- Hỗ trợ, chăm sóc khách hàng bằng nụ cƣời và cả trái tim
7.Dịch vụ hỗ trợ
Các dịch vụ hỗ trợ đi kèm gới cƣớc “ Buôn Làng “ là:
Kích hoạt thuê bao bằng tiếng dân tộc
- Lắp sim vào máy và bấm 902, bấm phím gọi, sau đó nghe hƣớng dẫn tiếp theo
của tổng đài Viettel.
- Bấm phím “1”để lựa chọn tiếng dân tộc của gói cƣớc, bấm phím “2” để lựa
chọn tiếng Kinh.
- Nghe thông báo của tổng đài và kết thúc cuộc gọi. Sau đó thuê bao có thể sử
dung bình thƣờng.
Hướng dẫn nạp thẻ, kiểm tra tài khoản bằng tiếng dân tộc
- Khách hàng bấm 902, bấm phím gọi, sau đó nghe theo hƣớng dẫn của tổng đài
Viettel.
Tư vấn, giải đáp khách hàng miễn phí bằng tiếng dân tộc.
Thao tác: khách hàng gọi lên đầu số tƣơng ứng để gặp trực tiếp điện thoại
viên giải đáp dịch vụ theo đúng ngôn ngữ.
o 3336: giải đáp dịch vụ bằng tiếng Dao
o 3335: giải đáp dịch vụ bằng tiếng Mông
o 3332: giải đáp dịch vụ bằng tiếng Thái

o 3337: giải đáp dịch vụ bằng tiếng Gia rai
Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 22

o 3339: giải đáp dịch vụ bằng tiếng Khơ me
Phí dịch vụ: miễn phí; không giới hạn số lần và số phút gọi lên tổng đài
Hướng dẫn nông nghiệp, tin tức tổng hợp hàng tuần, kể chuyện, nghe nhạc
trực tuyến bằng tiếng dân tộc phát 24h/24h.
o Thao tác: gọi lên đầu số 3334 và làm theo hƣớng dẫn của tổng đài.
o Nội dung và thời gian cung cấp: tổng đài cung cấp 24h/24h. Khách
hàng gọi lên để nghe nội dung theo từng khung giờ sau:
 Từ 0h – 01h: tin tức tổng hợp
 Từ 01h – 02h: ca nhạc (trong lúc nghe nhạc có thể cài đặt bài
hát làm nhạc chuông chờ, phí tải bài hát tiếng dân tộc được miễn phí)
 Từ 02h – 03h: tƣ vấn, hƣớng dẫn cách trồng trọt chăn nuôi
 Từ 03h - 04h: Kể chuyện ngắn
 Từ 04h – 08h: lặp lại lịch phát sóng từ 0h – 04h
 Từ 08h – 12h: lặp lại lịch phát sóng từ 0h – 04h
 Từ 12h – 16h: lặp lại lịch phát sóng từ 0h – 04h
 Từ 16h – 20h: lặp lại lịch phát sóng từ 0h – 04h
 Từ 20h – 24h: lặp lại lịch phát sóng từ 0h – 04h.
Hỗ trợ tính năng tự tìm kiếm vị trí.
o Khách hàng có thể tự tra cứu vị trí của mình bằng cách soạn tin nhắn
theo cú pháp [Tim] gửi 288
o Tính phí 100đ/ lần trừ vào TKG.
Hỗ trợ tính năng nạp tiền vào tài khoản dự trữ - giúp chi tiêu tiết kiệm
 Để nạp tiền cho tài khoản dự trữ: nhập cú pháp *103*1*mã thẻ cào#OK
 Để kiểm tra tiền trong tài khoản dự trữ: nhập cú pháp [TC] gửi 288

8.Quảng cáo:
- Quảng cáo trên truyền hình
Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 23

- Quảng cáo trên signboard, billboard
- Quảng cáo tạp chí
- Quảng cáo trên radio
- Quảng cáo trên internet
- Đội tình nguyện đi tuyên truyền
9.Khuyến mại áp dụng cho gói cƣớc Buôn làng
o Miễn phí 15 phút/ngày
o Từ phút thứ 16 trong ngày: tính phí 200đ/phút trừ vào TKG
(phƣơng thức tính phí phút + phút)
o Miễn phí cài bài hát tiếng dân tộc làm nhạc chuông chờ.
o Cộng ngày sử dụng vào các tháng giáp hạt (tháng thu nhập thấp của
đồng bào dân tộc) để thuê bao duy trì kết nối.
10.Các hình thức xúc tiến bán khác: PR, Marketing trực tiếp
- PR: tiếp xúc, tặng quà cho khách hàng, tuyên truyền hình ảnh qua
các hoạt động nhƣ tài trợ chƣơng trình truyền hình, các hoạt động nhân đạo.
- Marketing trực tiếp:
+ Marketing qua điện thoại.
+ Marketing qua truyền hình, đài truyền thanh, báo chí.
11. Nghiên cứu và triển khai (thiết kế sản phẩm mới)
Để phổ cập dịch vụ viễn thông cho hơn 12 triệu đồng bào dân tộc thiểu số,
trong đó có tới hơn 9 triệu ngƣời chƣa đƣợc sử dụng dịch vụ di động thì nỗ lực
phủ sóng thôi chƣa đủ mà phải tạo ra đƣợc sản phẩm thật gần gũi, thân thuộc cho
bà con. Trƣớc hết, phải xóa đƣợc rào cản về ngôn ngữ để đồng bào dễ sử dụng và

tiếp cận đƣợc với thông tin xã hội, chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc
cũng nhƣ các giá trị văn hóa của dân tộc mình.
Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 24

Từ những trăn trở đó, Viettel tìm đến các nhà nghiên cứu dân tộc học, ngôn
ngữ học để xây dựng tổng đài riêng và kho nội dung cho đồng bào dân tộc thiểu
số.
12.Nghiên cứu marketing
Nghiên cứu thị trường
Ngày nay, khi thị trƣờng viễn thông đang dần bão hòa ở các khu vực thành thị,
đồng bằng => Đi tìm tiềm năng ở thị trƣờng khác.
Qua nghiên cứu cho thấy: có 9 triệu đồng bào dân tộc thiểu số chƣa đƣợc sử dụng
dịch vụ => Đây là thị trƣờng tiềm năng để nghiên cứu và phát triển dịch vụ di
động.
Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh:
Thị trƣờng viễn thông đã có sự cạnh tranh gay gắt của các Công ty dịch vụ
viễn thông khác nhƣ mobifone, vinafone,… Dù hiện tại Viettel đang chiếm lĩnh thị
phần nhiều nhƣng các mạng điện thoại khác đang dần tiến tới mức cân bằng.
Lợi thế của Vinaphone và Mobifone:
o Là những mạng di động lớn, có thƣơng hiệu lớn
o Cơ sở hạ tầng tốt (trạm thu phát sóng phủ sóng toàn quốc, số lƣợng
đƣờng truyền dẫn lớn).
o Số thuê bao di động lớn.
o Là 2 mạng di động của VNPT nên cạnh tranh về giá hơn
+ Dù thị trƣờng viễn thông hội tụ đến 8 nhà cung cấp dịch vụ di
động, Ngƣời ta vẫn thấy sự khác biệt Viettel. Đó là:
o Doanh nghiệp có số lƣợng thuê bao di động lớn nhất.

o Doanh nghiệp có vùng phủ sóng rộng nhất.
o Doanh nghiệp có giá cƣớc cạnh tranh nhất
o Doanh nghiệp có những gói cƣớc hấp dẫn nhất
o Doanh nghiệp có chính sách chăm sóc khách hàng tốt nhất

Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

Nhóm 6 – Star Telecom
15/04/2013 Page 25

PHẦN VI: CHƢƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG:
Chương trình hành động năm 2013
Tháng 1
Giới thiệu gói cƣớc mới của Viettel trên sóng phát thanh và truyền hình
VTV1. Tại buổi lễ, có sự tham dự của ông Hoàng Xuân Lƣơng, Thứ
trƣởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Chính phủ. Ngay tại thời điểm
ra mắt (29/01), Viettel cung cấp trƣớc 5 phiên bản hỗ trợ các ngôn ngữ:
Dao, H’Mông, Thái, Gia rai, Khơ me. Tuỳ theo địa bàn đồng bào sinh
sống, Viettel sẽ cung cấp sản phẩm phù hợp trên hệ thống kênh phân
phối. Gói cƣớc Buôn làng không bị giới hạn thời gian sử dụng (trong
vòng 60 ngày chỉ cần phát sinh một trong các hành động: nạp thẻ, phát
sinh cuộc gọi/tin nhắn đi có cƣớc, phát sinh lƣu lƣợng data). Gói cƣớc
Buôn làng còn hỗ trợ tính năng định vị, trong trƣờng hợp cần thiết,
khách hàng có thể nhắn tin để tìm vị trí của mình (cƣớc phí 100
đồng/lần).

Tháng 2
Nhân dịp ra mắt bộ tính năng Buôn làng, Viettel tặng 500 phần quà là
bộ thiết bị đèn và sạc pin năng lƣợng mặt trời cho bà con đồng bào dân
tộc thiểu số đang gặp khó khăn, đặc biệt là bà con sống tại các vùng

không có điện lƣới. Bộ thiết bị bao gồm đèn thắp sáng, bộ sạc để sạc
pin cho điện thoại, đèn, radio…
Tháng 4
Đƣa ra chƣơng trình khuyến mại nhƣ mua điện thoại kèm sim. Bộ sản
phẩm Buôn làng_bộ V6206: giá bán 450.000 đồng, gồm các ƣu đãi:
+ Đƣợc 01 máy V6206 giá 415.000 đồng và 01 Kít Buôn làng_bộ giá
35.000 đồng. Sau khi kích hoạt sim, có 0 đồng trong TKG, 0 đồng
trong TK khuyến mại.
+ Đƣợc cộng 20.000 đồng vào TK khuyến mại sau 24h kích hoạt.
+ Đƣợc cộng 20.000 đồng/tháng vào tài khoản nội mạng trong 03

×