Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm nước giải khát Coca-Cola Classic của công ty TNHH nước giải khát Coca-Cola Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 25 trang )

BÀI TIỂU LUẬN NHÓM
Đề tài :
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm nước giải khát
Coca-Cola Classic của công ty TNHH nước giải khát
Coca-Cola Việt Nam.
1
1.
Phạm Quốc Bình
2.
Nguyễn Mạnh Thắng
3.
Nguyễn Trọng Tài
4.
Dương Văn Thanh
5.
Phạm Đức Lân
6.
Thân Văn Tuấn
Nội dung
I.
Môi trường vĩ mô
II.
Môi trường vi mô
III.
Phân tích môi trường SWOT
IV Các chính sách của Coca-Cola
I. Môi trường vĩ mô
Tăng trưởng kinh tế





Năm

2008

2009

2010

2011

Mức
t
ăng
tr
ưởng
6%

5.32%

6.78%

5.8%



Theo các chuyên gia dự đoán rằng tăng trưởng
kinh tế Việt Nam trong năm 2012 sẽ đạt 5,9%

Suy giảm kinh tế toàn cầu và các chính sách thắt

chặt của chính phủ.

Thu nhập bình quân đầu người 1.300 USD/ năm
(2011) tăng so với 1.100 USD/năm 2010.
=>Chi tiêu của khác hàng sẽ nhiều hơn


1/ Môi trường Kinh tế
Mức lãi suất cơ bản :
 Năm 2008 14% ~ 8.5%
 Năm 2009 là 7%
 Năm 2011 là 9%
 Năm 2008 là 22,97%
 Năm 2009 là 6,88%
 Năm 2010 đã ở mức 11,75%
 Năm 2011 dự đoán 19% ( theo
IMF)



 Dân số Việt Nam khoảng gần 87 triệu người(2011),
bình quân tăng 947 nghìn người/năm.
 Việt Nam đang trong thời kỳ “ cơ cấu dân số vàng”,
=>Lao động trẻ dồi dào
 Ngoài yếu tố là thị trường trẻ, thu nhập của người tiêu
dung ở các đô thị Việt Nam cũng đã tăng đáng kể
=>ảnh hưởng đến thói quen tiêu dùng và lối sống của
người Việt Nam.



2/ Nhân khẩu học
 Tình hình chính trị - an ninh
ổn định
 Hệ thống pháp luật với doanh
nghiệp càng gia tăng và phù
hợp.VD:Luật chống độc
quyền, quyền sở hữu trí tuệ

3/ Chính trị - Pháp luật:
Nền kinh tế mở sau khi nước ta gia nhập WTO, các doanh nghiệp
bình đẳng.
 Sự phát triển của các nhóm bảo vệ lợi ích người tiêu dùng

 Nước ta vẫn luôn luôn giữ gìn và phát huy
truyền thống văn hóa dân tộc.
 Phương tiện truyền thông được phủ sóng khắp
vùng miền
 Đặc điểm người tiêu dùng VN.
 Sự phát triển của mạng Internet ,game, loại hình
giải trí
 Quảng bá thương hiệu của mình 1 cách rộng
rãi +maketing
 Đưa ra những chiến lược kinh doanh mới để
đáp ứng những nhu cầu của người tiêu
dùng.
 Quan tâm hơn đến vấn đề sức khỏe người
tiêu dùng
4/ Văn hóa:
 Công nghệ là nhân tố
ảnh hưởng mạnh, trực

tiếp đến doanh nghiệp
(kinh doanh & sản xuất).
 Ở Việt Nam hiện nay,
công nghệ còn lạc
hậu,chúng ta đang nhập
về những công nghệ thải
đi và có khả năng trở
thành một bãi rác công
nghệ
 Nhà nước ta đã đưa ra
nhiều chính sách ưu đãi
nhằm khuyến khích
chuyển giao công nghệ

5/ Công nghệ
This illustration is a part of ”Puzzle Chart”. See the whole presentation at slideshop.com/PowerPoint-Puzzle-Chart

Các yếu tố cơ bản

II. Môi trường vi mô
a. Khách hàng
b. Đối thủ cạnh
tranh
c. Nhà cung cấp d. Năng lực
doanh nghiệp
This illustration is a part of ”Flowchart visual”. See the whole presentation at slideshop.com/PowerPoint-Flowchart-Visual
Identify
Contact Meet
Propose
Make Sale

•Khái niệm
Là những cá nhân và tổ chức sử dụng sản phẩm hay dịch vụ
của công ty.
Là người thụ hưởng từ đầu ra của tổ chức, khách hàng quan
trọng bởi vì họ quyết định sự thành công của tổ chức.



a. Khách hàng
• Khái niệm
Đó là bất kì doanh nghiệp tổ chức nào có thể thỏa mãn được những
nhu cầu các khách hàng của bạn ở hiện tại và tương lai .

•Phân tích đối thủ cạnh tranh
Qua quá trình thu thập tất cả các nguồn thông tin phân
tích về đối thủ cạnh tranh (mức tiêu thụ, thị phần, mức lời, lợi nhuận
trên vốn đầu tư, lưu kim, đầu tư mới, và mức sử dụng năng lực…).
=> Nhà quản trị cần phân tích, đánh giá điểm yếu và điểm mạnh của
các đối thủ hiện tại và tiềm tàng. Những phân tích này cung cấp cho
doanh nghiệp bức tranh về chiến lược tấn công và phòng ngự, qua
đó họ có thể xác định những cơ hội và thách thức.
Thực tế có nhiều cách để thu thập thông tin như: thông
qua các thông tin được công bố rộng rãi, tận dụng các lợi thế của
Internet, điều tra khách hàng của đối thủ cạnh tranh, tìm hiểu về nhà
quản trị của đối thủ cạnh tranh, làm quen với các nhân viên của đối
thủ cạnh tranh, dùng sản phẩm của đối thủ ….

b.Đối thủ cạnh
tranh
This illustration is a part of ”Speedometer”. See the whole presentation at slideshop.com/PowerPoint-Speedometer

c. Nhà cung cấp
Khái niệm: Là những cá thể, doanh nghiệp cung cấp các yếu tố đầu vào
(nguyên vật liệu, máy móc,…) cho một doanh nghiệp khác

Thứ nhất: nguồn cung ứng lao động Việt Nam dồi dào.Tuy nhiên phần
lớn chưa qua đào tạo.

Thứ hai: yếu tố nguyên vật liệu, VN là một nước có nguồn tài nguyên
thiên nhiên kha phong phú, đa dạng. Tuy nhiên,chúng ta lại chưa sử dụng
dc hiệu quả các nguồn tài nguyên đó, khai thác không có kế hoạch,sử
dụng không đúng,lãng phí gây ô nhiễm

Ngoài ra còn có yếu tố cung ứng khác như: vốn, thông tin Đầy là
những yếu tố mà những nhà quản trị phải thực sự quan tâm để có thể có
những có dc nguồn cung ứng thường xuyên, đều đặn.




Vì vậy doanh nghiệp phải tạo mối quan hệ gắn bó với các nhà cung ứng
hoặc tìm nhiều nhà cung cấp cho một nguồn lực.Từ đó có những sản
phẩm kinh doanh chất lượng và có khả năng cạnh tranh cao.

d. Nhà cung cấp
Vốn
Trình độ
công nhân
Nhân lực
Năng lực
quản lý

Nghiên cứu
thị trường
Chiến lược
sản phẩm
Phân phối
Nghiên cứu
sp mới
Năm 1960: Lần đầu tiên Coca-Cola
được giới thiệu tại Việt Nam
Giá trị đầu tư: ở Việt Nam, tổng cộng
trên 150 triệu đô la Mỹ từ năm 1994 để
phát triển thị trường.
Slogan: Hàng chính hiệu (It’s the Real
Thing - 1969)
Sứ mạng: Chất Lượng Luôn Là Hàng
Đầu

Gần các dịp lễ, Tết
truyền thống ở Việt Nam,
công ty Cocacola có
nhiều event khuyến mại,
nắp chai hoặc khen lon
của các chai hoặc lon các
sản phẩm của Coca –
Cola Việt Nam sẽ có chứa
những giải thưởng bất
ngờ
Vị thế: Ngày nay, Pepsi đang trở nên phổ biến
hơn bao giờ hết.Một ngày Pepsi bán được hơn

200 triệu sản phẩm và con số này còn tiếp tục
tăng.
Tính trên toàn thế giới thì khách hàng chi
khoảng 32 tỉ đô la cho các mặt hàng nước giải
khát của Pepsi-Cola.

III. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT
1. Điểm mạnh ( S)
+ Công nghệ hiện đại

+ Thương hiệu nổi tiếng trên 200 quốc gia ( giá trị
thương hiệu đứng đầu thế giới)

+ Thị phần lớn trong nước chiếm trên 50%

+ Kênh phân phối rộng khắp

+ Có nhiều sản phẩm đa dạng


III. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT
2. Điểm yếu ( W)
+ Mất dần uy tín do vướng vào 1 số vụ việc như : trốn
thuế…

+ Sản phẩm bị làm giả nhiều.



III. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT:

3. Cơ hội (O)
+ Việt Nam là 1 quốc gia nhiệt đới nên nhu cầu tiêu thụ
nước giải khát có gas cao

+ Thu nhập của người Việt Nam ngày càng tăng

+ Các doanh nghiệp nước giải khát khác có quy mô nhỏ,
khả năng cạnh tranh kém.

+ Việt Nam có dân số trẻ.
III. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT
 4. Đe dọa (T)

 Nhiều công ty dễ nhập cuộc vào thị trường

 Đối thủ truyền kiếp: Pepsi , Tân Hiệp Phát…

 Khách hàng: Sự trung thành với một nhãn hiệu của khách
hàng là không cao
Thị trường mục tiêu ( giới trẻ) là không bền
vững, dễ thay đổi

IV. CÁC CHÍNH SÁCH CỦA COCA – COLA

Công ty đã tạo ra rất nhiều loại nước uống
với mùi vị, mẫu mã khác nhau để đáp ứng
nhu cầu đa dạng của khách hàng, như:
Coke ít gas, Sprite, Fanta, Coke hương
Vani, Coke, nước trái cây,
 Ngoài ra Coca không ngừng cải tiến bao bì

và kiểu dáng ngày càng đẹp và tiện dụng
hơn.

 Sản phẩm cocacola định giá dựa trên
người mua theo giá trị nhận thức được.
 Chiến lược định giá cocacola thâm nhập
thị trường.
 Hiện nay, giá của sản phẩm Coca VN cao
hơn so với các sản phẩm cùng loại tương
ứng
1/Chính sách sản
phẩm





2/Chính sách giá

IV. CÁC CHÍNH SÁCH CỦA COCA – COLA
3/Chính sách phân
phối



4/Chính sách quảng
cáo
 Tiếp tục mở rộng mạng lưới phân phối,
thông qua các đại lí, các quán cà phê,
nước giải khát, nhà hàng,…

 Coca-Cola là một trong số ít các công ty
dành một số tiền tương đương chi phí sản
xuất để đánh bóng tên thương hiệu ngay
từ khi mới thành lập

 Quảng cáo qua tivi, báo chí, các hoạt
động và trò chơi.
 Sáng tạo đoạn quảng cáo như Mr
BRRRRRRRrrrr, quảng cáo về Happiness
Factory, ăn mừng chiến thắng vs nhạc nền
Waving Flag,
 Với 3 nhà máy sản xuất ở 3 miền Bắc,
Trung, Nam
IV. CÁC CHÍNH SÁCH CỦA COCA – COLA
5/Chính sách khuyến
mãi



6/Các hoạt động khác

 Thu hút khách hàng với những giải
thưởng hấp dẫn
 Làm cho doanh số của công ty tăng lên,
quảng bá hình ảnh.

 Tổ chức Chiến dịch Happiness Factory
 "Hát cùng Coca-Cola" - Cơ hội để các
bạn trẻ thử tài ca hát
 Coca-Cola tổ chức chiến dịch “Có Coca-

Cola món nào cũng ngon”
 Cuộc thi “Ăn Mừng Bất Tận”

×