Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

LẬP KẾ HOẠCH THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GẠO VIỆT (chuyên kinh doanh gạo thành phẩm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352 KB, 26 trang )

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài: KẾ HOẠCH THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN GẠO VIỆT
(chuyên kinh doanh gạo thành phẩm)
Giảng viên hướng dẫn : PHAN THẾ CÔNG
Học viên thực hiện: TRƯƠNG QUỐC HUY
Lớp : D10
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2012
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
VIỆN ĐẠI HỌC MỠ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-ELEARNING
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
I/ Tiến độ làm báo cáo thực tập tốt nghiệp:




II/ Nội dung của báo cáo:










MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10 Trang 2
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
III/ Kết luận và chấm điểm bài báo cáo thực tập tốt nghiệp:





TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2012
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHAN THẾ CÔNG
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10 Trang 3
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, nhu cầu về nông nghiệp ngày càng tăng, theo tính toán của các
nhà khoa học, cứ sau 1 năm số lượng lương thực cần thiết để nuôi sống con người
tăng 3%, nếu theo tính toán trên sau 50 năm nưa sẽ không còn đủ lương thực cung
cấp, do đó phát triển cây lương thực là một trong những vấn đề cấp bách hiện nay
Việt Nam chúng ta là nước thuần nông với cây lúa nước là chủ chốt từ ngàn
xưa đến nay, có thể nói chính địa lý tự nhiên là nước gần vùng xích đạo với bốn
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10 Trang 4
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông đã và đang giúp chúng ta xây dựng được thương hiệu
gạo Việt Nam trên thị trường Châu Lục và quốc tế, có thể kể đến một số loại gạo

sau : nàng hương, gạo lức, gạo Tám thơm hài hậu…….
Do đó sứ mệnh của chúng ta là phải tạo ra đủ nguồn lương thực để cung cấp
trong nước và xuất khẩu ra thị trường quốc tế với phương châm: Gạo Việt Nam trên
khắp năm châu
Trong năm 2011, hơn 5000 đại lý bán lẻ gạo trên khắp địa bàn khu vực
Thành Phố Hồ Chí Minh đã bán được hơn 1 tỷ tấn gạo chiếm 30% nhu cầu tiêu thụ
của cả nước, bằng các phương pháp như phân tích SWOT, PEST, phân tích định
lượng… chúng ta sẽ tổng hợp và xử lý thông tin nhằm tìm ra phương pháp nghiên
cứu hiệu quả nhất cho Gạo Việt
Phạm vi nghiên cứu sẽ là khu vực đồng bằng sông Cửu Long nơi có hàng
tram ngàn hecta lúa nước cùng hàng tỷ tấn gạo thành phẩm môi năm cung cấp cho
thị trường cả nước và xuất khẩu
Doanh nghiệp sẽ có những bộ phận cơ bản như sau :
- Bộ phận thu mua.
- Bộ phận kiểm tra chất lượng và phân loại nông sản.
- Bộ phận kế toán.
- Bộ phận marketing (tìm thị trường, dự báo các rủi ro do giá cả, thị trường).
- Bộ phận bán hàng
Tất cả các hoạt động thu mua cũng như phân phối cho người tiêu dùng đều
do đọi ngũ nhân viên của Gạo Việt thực hiện tránh thông qua trung gian sẽ làm
giảm lợi nhuận cũng như làm tăng giá thành sản phẩm.
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10 Trang 5
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Sơ lược vế doanh nghiệp
• Tên công ty: Doanh nghiệp tư nhân Gạo Việt
• Đia điểm: 22/7 Lê Đức Thọ Phường 5 Gò Vấp TP HCM
• Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh gạo thành phẩm
Mục tiêu của doanh nghiệp

• Thu hồi vốn và đạt dược lợi nhuận sau 18 tháng
• Cung cấp cho người tiêu dùng sản phẩm gạo tốt nhất với giá thấp nhất
• Sự hài lòng của khách hàng là niềm vinh hạnh của đội ngũ doanh nghiệp
1.2. Tầm nhìn
Doanh nghiêp tư nhân Gạo Việt sẽ là nơi lý tưởng để người tiêu dùng có thể
thưởng thức gạo với chất lượng tuyệt hảo mà giá cả cạnh tranh với cá đại lý gạo
khác
Ngoài ra doanh nghiệp sẽ là điểm đến lý tưởng cho bà con nông dân yên tâm
trồng trọt mà không phải suy nghĩ về đầu ra cũng như giá cả
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10 Trang 6
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
1.3. Sứ mệnh
Sản phẩm của Gạo Việt sẽ là sản phẩm đạt chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn của
bộ nông nghiệp cũng như các tổ chức kiểm định trên thế giới về gạo
Người nông dân sẽ nhận được cao nhất giá trị từ cây lúa, đó chính là những
thành quả lao động mà họ phải có sao bao tháng ngày lao động vất vả
Người tiêu dùng và nông dân có thể tin tưởng vào chúng tôi với phương châm:
“ Sự hài lòng từ khách hàng và thỏa mãn từ nông dân quyết định đến sự thành công
của doanh nghiệp”
1.4. Mục tiêu
Trong bối cảnh toàn cầu hóa như hiện nay, bữa ăn gia đình ngày một đi xuống
do đó chất lượng của từng hạt gạo sẽ làm cảm giác an ngon hơn, tinh thần sảng
khoái hơn, chất lượng cuộc sống cũng được cải thiện
Người nông dân sẽ không còn lo lắng về đầu ra cũng như giá cả bởi Gạo Việt
chính là đầu mối thu mua tất cả sản phẩm với giá cả ưu đãi nhất mà không qua
trung gian
Trong vòng 18 tháng, tất cả chi phí đầu tư sẽ được thu hồi và qua tháng thứ 20
sẽ có doanh thu. Trong vòng 5 năm, mục tiêu của Gạo Việt là dẫn đầu trong lĩnh
vực kinh doanh này, và cũng sau 5 năm sẽ xuất khẩu sang thị truờng Đông Nam Á,

sau 7 năm sẽ xuất khẩu sang thị trường toàn Châu À và phấn đấu sang thị trường
Châu Âu sau 10 năm nữa
1.5. Các yếu tố quyết định thành công
Việt Nam là nước có truyền thống trồng lúa nước từ ngàn xưa, nông dân
Việt Nam có tính cần cù, sáng tạo, luôn biết phát huy truyền thống cha ông trong
từng hành động cộng với việc được sự quan tâm từ nhà nước thì việc tạo ra những
giống lúa mới chất lượng đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước và xuất khẩu
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10 Trang 7
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
Gạo Việt Nam đã và đang chứng minh cho thị trường thế giới thấy Việt
Nam là một trong những nước có nền công nghiệp gạo hàng đầu thế giới, bằnng
chứng là trong những năm gần đây Việt Nam luôn là một trong những nước có
tổng sản lượng xuất khẩu gạo trong top 3 của thế giới
II. KẾ HOẠCH MARKETING
2.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp
2.1.1. Môi trường marketing của doanh nghiệp ( phân tích PEST) - Môi trường vĩ

a. Thách thức của ngành nông nghiệp
Khủng hoảng kinh tế là vấn đề khó khăn không những trong lĩnh vực
nông nghiệp mà con lan sang các nghành nghề khác như xây dựng, thương mại ….
Nếu vượt qua được thời kỳ này mà công ty vẫn đứng vững thì đó như là cách
khẳng định mình trên thị trường trong nước cũng như quốc tế
Viêt Nam là nước thường hay có những trận bão bất thường, đây chính là
nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất mùa cũng như làm giảm năng suất lúa
Cháy rừng, biến đổi khí hậu, hiện tượng nước ngập mặn cũng là cá tác
nhân gây thiệt hại cho nền nông nghiệp lúa nước
Giá xăng dầu tăng trong bối cảnh nền kinh tế giảm sút do đó người dân
buộc phải thắt chặt chi tiêu
b. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật

Ngày nay, trong nền kinh tế nông nghiệp, sâu phà hoại mùa màng là loại
động vật mà người nông dân nào cũng ghét do đó dùng thuốc như là cách phòng
chống tốt nhất thứ nhất là để bảo vệ mùa màng, thứ 2 là đảm bảo năng xuất.
Nhưng cũng chính thuốc là tác nhân gây những phản ứng phụ như: héo lá, cây
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10 Trang 8
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
phát triển nhanh nhưng không đậu hạt…., do đó dùng đúng thuốc, đúng liều lượng
là cách tốt nhất để bảo vệ cây lúa cũng như bảo vệ chính thành quả lao động của
chính mình.
c. Các yếu tố về phong tục, tập quán, thói quen tiêu dùng
Ngoài các yếu tố nêu trên, các yếu tố phong tục tập quán, thói quen, sở
thích tiêu dùng của từng nước, từng dân tộc, từng tôn giáo, từng người không hoàn
toàn giống nhau là những yếu tố quan trọn không kém.
2.1.2. Môi trường vĩ mô
Các đối thủ tiềm ẩn mới, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp
và sản phẩm thay cùng với các yếu tố môi trường vi mô tác động trực tiếp đến
hoạt động sản xuất và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp chính là môi trường
vĩ mô của doanh nghiệp. Phân tích chính xác hiệu quả cá vấn đề này sẽ giúp doanh
nghiệp có được định hướng đúng đắn cho sự phát triển của doanh nghiệp
a) Các đối thủ tiềm ẩn
Các đối thủ, các thương lái từ nước ngoài mà đặc biệt là thương lái từ
Trung Quốc là những đối thủ nặng ký không những đối với các doanh nghiệp lớn
mà nó còn là đòn đánh nặng ký vào tham vọng của các doanh nghiệp mới thành
lập
b) Khách hàng
Do hình thức kinh doanh của doanh nghiệp nên khách hàng sẽ chính là
người tiêu dùng, ở đây người tiêu dùng sẽ được sử dung gạo mà không phải qua
một trung gian thứ 4, Gạo Việt sẽ là người trực tiếp thu mua gạo thành phẩm từ
nông dân và cũng là người trực tiếp đưa sản phẩm đến tay ngưới tiêu dùng với

chất lượng ngon nhất mà giá cả thấp nhất
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10 Trang 9
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
c) Các đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh là 2 từ mà bất cứ ai cũng gặp trong cuộc đời, do đó trong tâm
trí của Gạo Việt tạo ra chất lượng và uy tín cũng chính là tăng khả năng cạnh tranh
cho chính doanh nghiệp bên cạnh đó tìm hiểu và đánh giá đúng đối thủ nhằm hoàn
thiện hơn cho chính mình cũng là tạo dựng uy tín cho doanh nghiệp
d) Các nhà cung cấp nguyên vật liệu
Ở đây, nông dân chính là các nhà cung cấp chính cho doanh nghiệp, bản
thân doanh nghiệp cũng phải tạo niềm tin nơi người dân bằng cách cử cán bộ kỹ
thuật hỗ trợ trong khâu chăm sóc và phát triển cây lúa, bên cạnh đó ký hợp đồng
dài hạn tương ứng với giá trị thực tế cũng là cách giữ sự tin tưởng từ người dân.
2.2. Phân đoạn thị trường- định vị sản phẩm trên thị trường
2.2.1. Phân đoạn thị trường
Thị trường mà Gạo Việt đánh vào đầu tiên sẽ là khu vực quận Gò Vấp, sau
đó sẽ lan qua các quận lân cận và tiếp tục lan trên toàn quốc
Thị trường cung ứng sẽ là những người tiêu dùng
2.2.2. Định vị sản phẩm trên thị trường
Sản phẩm mà Gạo Việt là gạo thành phẩm trực tiếp thu mua từ nông dân và
trực tiếp cung ứng cho người tiêu dùng
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10Trang 10
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
Một số hình ảnh cho sản phẩm và kinh doanh của Gạo Việt
2.2.3. Xác định thị trường mục tiêu- Cạnh tranh trên thị trường mục tiêu
Gạo Việt xác định cho mình thị trường cạnh tranh là địa bàn khu vực Thành
Phố Hồ Chí Minh và trong tương lai gần sẽ lan ra các địa phận lân cận như Bình
Dương, Đồng Nai, Long An… với các đối thủ chính là các doanh nghiệp mua bán

gạo vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố cùng với các thương lái tại các điểm thu
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10Trang 11
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
mua gạo mà đặc biệt ở đây là các trung gian mua gạo rồi bán cho các đại lý, đặc
biệt hơn nữa là các thương lái đến từ Trung Quốc với triết lý mua hàng hoàn toàn
gây bất lợi cho doanh nghiệp cũng như những người nông dân tham gia sản xuất
Sự cạnh tranh trên thị trường của DN được thể hiện qua các mặt chủ yếu sau:
- Sản phẩm.
- Chất lượng.
- Giá cả.
- Dịch vụ hỗ trợ bán – mua hàng.
- Thứ nhất là sự cạnh tranh về sản phẩm
Mặt hàng kinh doanh của Gạo Việt chủ yếu là gạo thành phẩm, không như
những doanh nghiệp khác khi kinh doanh cùng lúc nhiều mặt hàng sẽ làm phân tán
sự quan tâm cũng nhu công nghệ hay kỹ thuật. Sự hài lòng của khách hàng là tiêu
chí của doanh nghiệp do đó đây sẽ là lợi thế không nhỏ trong sự cạnh tranh về sản
phẩm
- Thứ hai là sự cạnh tranh về chất lượng
Gạo Việt với phương châm ” sự hài lòng của khách hàng là niềm hạnh phúc
của doanh nghiệp”, với phương châm này thì chất lượng sản phẩm luôn là ưu tiên
hàng đầu của doanh nghiệp, với đội ngũ cán bộ kỹ thuật có chuyên môn, nhiệt
tình, tâm huyết luôn đảm bảo cho chất lương của gạo luôn là tiêu chí hàng đầu cho
Gạo Việt. Cùng với đó là sự hợp tác lâu dài giữa người dân và doanh nghiệp càng
giúp cho chất lương gạo ngày càng đi lên và khẳng định mình trên thị trường
- Thứ ba là sự cạnh tranh về giá cả
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10Trang 12
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
Không thông qua một trung gian thứ ba điều đó cũng có nghĩa là doanh

nghiệp sẽ mua được gạo từ nông dân với giá cao nhất mà lại bán cho người tiêu
dùng với giá thấp hơn so với các doanh nghiệp kinh doanh gạo khác
- Thứ tư là sự cạnh tranh về dịch vụ hỗ trợ bán-mua hàng
Tham gia các hội chợ triễn lãm là cách khuếch trương thanh thế của mình nhanh
nhất, bên cạnh đó quảng cáo qua các phương tiện thông tin đại chúng như truyền
hình, báo chí… cũng là cách mà Gạo Việt đi đến rộng rãi trong dân chúng. Bên
cạnh đó, Gạo Việt sẽ thường xuyên cử cán bộ xuống từng nhà để hướng dẫn cho bà
con cách bảo vệ mùa màng cũng như phát triển thêm những giống lúa mới với năng
suất cao hơn mà chất lương tốt hơn
2.3. Tổng quan kế hoạch marketing.
2.3.1. Phân tích thị trường
Sự đi lên của nền kinh tế cộng với đó là nhu cầu thưởng thức của người dân
ngày càng tăng cao dẫn đến nhu cầu về bữa ăn thêm phát triển. Do đó thị trường
cho mặt hàng này khá là phù hợp và rất dễ phát triển
Lấy TP Hồ Chí Minh là thị trường chính với hơn 10 triệu dân, đây chính là
tiềm năng và hấp dẫn cùng với đó là sức tiêu thụ sản phẩm ngày càng tăng
2.3.2. Đối tượng khách hàng của DN
Khách hàng của Gạo Việt đa số là người dân những người chiếm hơn 60%
khả năng tiêu thụ của doanh nghiệp, đây sẽ là lượng khách hàng thân thiết mà
doanh nghiệp cần tạo sự trung thành từ họ. Hơn nữa đó là các khu ăn uống,
cănteen, bệnh viện, các khu công nghiệp…
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10Trang 13
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
2.4. Phân tích SWOT
2.4.1. Điểm mạnh
- Với thị trường gạo đang phát triển, việc công ty chúng ta vừa la người sản xuất,
vừa là người cung cấp sẽ làm hạ giá thành
- Khôn thông qua trung gian thứ ba sẽ làm hạ già thành sản phẩm
- Việt Nam là nước có điêu kiện thuận lợi về thời tiết nên có thể liên tục trồng lúa

mà không sợ bị gián đoạn
- Với bạn hàng, doanh nghiệp đã và đang tạo dựng uy tín tốt
2.4.2. Điểm yếu
- Chúng ta cần học hỏi thêm nữa về kiến thức chuyên môn cũng như cách trồng và
phát triển cây lúa nước
- Ý tưởng này không phải là mới mẻ nhưng đã có rất nhiều doanh nghiệp không làm
được và phá sản
- Vốn là hạn chế lớn đối với doanh nghiệp
- Đội ngũ bán hàng còn mới mẻ cùng với đó là thiếu kinh nghiệm và bản lĩnh
2.4.3. Cơ hội
- Thị trường gạo đang phát triển với tốc độ chóng mặt
- Chúng ta có thể liên kết với các doanh nghiệp nhỏ lẻ khác để cùng phát triển
2.4.4. Thách thức
- Có rất nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường
- Giá cả cạnh tranh buộc chúng ta phải có chiến lược rõ ràng
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10Trang 14
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
- Hệ thống phân phối sản phẩm là cái chúng ta cần học hỏi rất nhiêu từ doanh
nghiệp khác
- Thuế cũng là rào cản lớn nhất cho quá trình phát triển doanh nghiệp
Phân tích ma trận SWOT.
Cơ hội (O):
 Nhiều doanh
nghiệp ra đời.
 Sự cải tiến về khoa học kỹ
thuật giúp đảm bảo năng
suất lúa.
Thách thức (T):
 Ngày càng nhiều đối thủ

cạnh tranh
 Bên cạnh đó là các thương
lái Trung Quốc ngày càng
đông với chính sách phá
giá làm lung lay tâm lý
người sản xuất
Điểm mạnh (S):
 Giá cả là thế mạnh
 Nhân viên trẻ có trình độ
và giàu nhiệt huyết
 Đảm bảo chữ TÍN với
khách hàng và nhà cung
cấp.
Phối hợp S/O:
 Đảm bảo về chất lượng
cũng như giá cả cho sản
phẩm
 Đội ngũ lao động trẻ và có
trình độ và giàu nhiệt
huyết.
 Giá cả hợp lý
Phối hợp S/T:
 Mối quan hệ tốt.
 Giữ chữ tín.
Điểm yếu (W):
 Còn yếu kém về hệ thống
Phối hợp W/O:
 Kinh nghiệm từ các nhà
Phối hợp W/T:
 Kỹ năng maketting còn yếu

MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10Trang 15
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
phân phối
 Thông tin không được cập
nhật thường xuyên
 Hạn chế về tiềm lực tài
chính
lãnh đạo là quan trọng
 Trình độ maketting của
đội ngũ bán hàng cần
được cải thiện
 Thông tin kém
 Chưa có đủ thông tin về
khách hàng và đối thủ.
Theo bảng trên, doanh nghiệp cần lấy các điểm mạnh của mình để khắc phục các
điểm yếu nhằm nắm bắt các cơ hội trên thị trường động thời tránh thiệt hại từ rủi ro
2.5. Chiến lược marketing
2.5.1. Thị trường mục tiêu - Định vị thị trường
Thi trường chính của doanh nghiệp sẽ là địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
mà điển hình ở đây sẽ là địa bàn quận Gò Vấp
2.5.2. Chiến lược sản phẩm
Mặt hàng chính của Gạo Việt là gạo thành phẩmm do đó nâng cao chất
lượng sản phẩm hàng ngày là nhiệm vụ cần thiết với nhu cầu sống còn của doanh
nghiệp. Quan tâm đến chất lượng sản phẩm, điều kiện kho bãi, bảo quan sẽ làm
lượng khách đến với doanh nghiệp ngày càng nhiều hơn
2.5.3. Chiến lược giá
Giá cả là một yếu tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp, nó quyết
định tới thị phần, lợi nhuận, doanh thu… của doanh nghiệp
Gạo Việt luôn xác định mức giá nhằm tạo môi trường cạnh tranh song

phẳng với đối thủ mà vẫn bảo đảm lợi nhuận
2.5.4. Phân Phối
Phát triển tốt các kênh phân phối sẽ giúp khả năng tiêu thụ sản phẩm ngày
càng tăng cao, mà điển hình ở đây là lượng khách hàng đến với Gạo Việt ngày
càng tăng. Bên cạnh đó trong tương lai gần doanh nghiệp sẽ mở rộng thị trường ra
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10Trang 16
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
các quận lân cận như: Hóc môn, bình thạnh, tân bình …
III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Thành công của doanh nghiệp được quyết định bởi kế hoạch tài chính
Tổng vốn đầu tư , các nguồn vốn huy động và phân bổ
Tháng 06/2012 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Doanh thu:
Doanh thu 200,682,610 3,390,630,975 4,649,095,312 10,704,582,266
15,164,407,41
9
Lãi do chênh lệch tỷ giá 99,459 119,034,202 40,859,847 8,280,908 263,199,139
Lãi ngân hàng 167,827,744 325,972,938 974,727,139 377,073,995 1,077,393,216
368,609,813 3,835,638,115 5,664,682,298 11,089,937,169
16,504,999,77
4
Giá vốn hàng bán: 2,000,000,000 2,000,000,000 2,000,000,000 2,000,000,000 2,000,000,000
Lợi nhuận gộp: (1,631,390,187) 1,835,638,115 3,664,682,298 9,089,937,169
14,504,999,77
4
Chi phí quản lý doanh
nghiệp:
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10Trang 17
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
Lỗ do chênh lệch tỷ giá 522,757 7,326,902 12,653,954 7,255,356 40,287,451
Trợ cấp khác (K.Doanh) - 6,643,000 3,500,000
Chi phí đi lại cho NV(KD) 3,900,000 50,400,000 96,800,000 103,700,000 113,350,000
BHXH 18,917,625 226,613,147 261,674,619 277,462,725 365,129,807
BHYT 2,617,840 31,005,177 37,516,020 39,177,690 85,957,127
Thiết bị văn phòng, vật tư 202,219,040 24,589,080 82,400,975
Lương nhân viên VN
(H.Chính)
32,933,410 449,918,085 1,112,809,584 1,426,656,356 1,391,209,716
Thuê Văn Phòng, thuê kho 76,413,032 345,970,088 1,680,874,861 1,139,359,825 1,331,219,403
Chi phí điện & nước VPhòng 4,821,347 50,981,951 254,224,407 395,262,765 445,570,237
342,345,051 1,193,447,430 3,460,053,445 3,388,874,717 3,855,124,716
Lợi nhuận từ hoạt động
sxkd:
(1,973,735,238) 642,190,685 204,628,853 5,701,062,452
10,649,875,05
8
Thu nhập klhác & Chi phí
khác:
Thu nhập khác – VND 82,168,656 816,474,356 550,731,492 6,003,087 1,853,525
Chi phí thuế TNDN hiện hành (65,194,813)
(1,475,746,554
)
(729,685,249) -
Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17,276,106 17,276,106 39,386,487
(4,975,180,829
)
34,249,949 (641,996,092) (139,567,270) 6,003,087 (4,973,327,304
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10Trang 18

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
)
Lợi nhuận trước thuế: (1,939,485,289) 194,593 65,061,583 5,707,065,539 5,676,547,754
Thuế TNDN: - - - - -
Lợi nhuận (Lỗ) sau thuế: (1,939,485,289) 194,593 65,061,583 5,707,065,539 5,676,547,754
IV. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
4.1. Sơ lược về kế hoạch nhân sự
Bố trí nguồn lực và nhân sự một cách hợp lý sẽ làm người lao động phát
huy hết khả năng của mình bên cạnh đó việc thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo
về kỹ năng cũng sẽ giúp nâng cao tay nghề qua đó sẽ làm năng cao năng suất lao
động
4.2. Xác định nhu cầu nhân sự
- Một đội ngũ nhân sự chất lượng nhưng vừa đủ vừa làm giảm chi phí vừa phát huy
hết năng suất lao động của mỗi người
- Là một doanh nghiệp chuyên về gạo, mỗi người sẽ phải biết rất rõ về mặt hàng
này động thời kiến thức cho từng loại gạo cũng cần được bổ sung và cập nhật
thường xuyên, song song đó quan hệ maketting là yếu tố sống còn của doanh
nghiệp, do vật đội ngũ maketting không những cần trao dồi kiến thức về gạo mà cần
phải bồi dưỡng them cho minh kiến thức về cách giao tiếp và xử lý tinh huống khi
tiếp xúc với khách hàng cũng như với người nông dân sao cho phù hợp với từng đối
tượng
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10Trang 19
Giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng Tài
chính
Bộ phận bán
hàng marketing

Quản lý chất
lượng
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
4.3. Sơ đồ tổ chức
Quản lý và vận hành nguồn nhân lực cho 1 đại lý bán lẻ gạo
STT Chỉ tiêu
Số
lượng Tiền lương Thành tiền
1 Trưởng đại lý 1

8,000,000 8,000,000
2 Kế toán 1

6,000,000 6,000,000
3
Nhân viên mua-
bán 7

4,500,000 31,500,000
4 Bảo vệ 2

3,000,000 6,000,000
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10Trang 20
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
5 Tạp vụ 1

2,500,000 2,500,000
Tổng cộng 54,000,000

 Trưởng đại lý: Quản lý đại lý bán gạo do công ty bổ nhiệm, có trách nhiệm
cho toàn bộ cửa hàng, làm báo cáo cho công ty và trực tiếp chịu trách nhiệm
đối với doanh thu cũng như tài chính của cửa hàng
 Kế toán: Quản lý sổ sách, chi phí, lợi nhuận và các vấn đề lien quan về thuế
với cửa hàng
 Nhân viên mua-bán
• Mua hàng: Có trách nhiệm tìm nguồn hàng chất lượng cho đại lý, đem
người dân đến gần hơn với doanh nghiệp
• Bán hàng: Tìm khách hàng cho đại lý cũng như doanh nghiệp, làm sao
để người dân va doanh nghiệp khi mua gạo là nhớ đến Gạo Việt
 Bảo vệ: Trông nom tài sản cho doanh nghiệp, bảo vệ kho hàng
 Tạp vụ: Dọn dẹp vệ sinh
Bên cạnh đó doanh nghiệp còn đưa ra các chính sách nhằm thúc đẩy quá
trình phát triền của doanh nghiệp như:
- Chính sách khen thưởng
- Đề cao tính nỗ lực và tinh thần đồng đội trong công việc
- Các chính sách của nhà nước đối với người lao động như bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm thất nghiệp…
V. DỰ PHÒNG RỦI RO
5.1. Những rủi ro thường gặp
- Mất mát do cháy nổ
- Kho bãi không đủ sức chứa so với khả năng sản xuất của người dân
- Các thương lái khác sẽ nâng giá tạo sự cạnh tranh không lành mạnh và làm
lung lay tinh thần người nông dân
- Mối mọt do bảo quản lâu ngày
- Giá cả thị trường như xăng dầu, ga… tăng hoặc giảm đều ảnh hưởng tới lợii
nhuận của doanh nghiệp
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10Trang 21
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT

- Hàng tồn kho
5.2. Khắc phục rủi ro
- Cháy nổ: Bình chữa cháy luôn được kiểm tra định kỳ và đặt đúng nơi sẽ là
cách để dập tắt lửa nhanh nhất, nhưng kiển tra kỹ lưỡng tất cả nhằm phòng
tránh sẽ là biện pháp hữu hiệu nhất
- Kho bãi không đủ sức chứa với ban quản tri, xây dựng kho bãi lớn hơn sẽ là
biện pháp khắc phục
- Hiểm họa từ các thương lái đây là hiểm họa của rất nhiều doanh nghiệp
không chỉ riêng Gạo Việt do đó xây dựng uy tín từ nông dân cũng như ký
hợp động bao tiêu sản phẩm trong dài hạn với mức giá hợp lý sẽ giữ được
người nông dân ở lại với doanh nghiệp
- Mối mọt do bảo quản lâu ngày: Tránh kho bãi quá ẩm mốc, xịt thuốc nhằm
tránh mối mọt
- Sự tăng giá của các sản phẩm liên quan: Cố gắng trong mức có thể nhằm hạn
chế tối đa tăng giá thành sản phẩm nhưng cũng không làm giảm lợi nhuận
của doanh nghiệp
- Hàng tồn kho: Cố gắng tránh lưu trữ sản phẩm quá lâu sẽ làm giảm chất
lượng sản phẩm
VI. KẾT LUẬN
Qua tìm hiểu và phân tích thì việc thành DNTN Gạo Việt là một kế hoạch
có tính khả thi cao. Đối với doanh nghiệp thì lợi nhuận là quan trọng nhưng lợi ích
của người tiêu dùng và người nông dân sẽ là tiêu chí để phát triển doanh nghiệp
Trong quá trình thực hiện dự án này, xin cám ơn thầy Phan Thế Công, cố
vấn học tập và tất cả bạn bè cùng lớp đã giúp dự án kinh doanh này được hoàn
thành.
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10Trang 22
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
Phiếu chấm Sản phầm lần 1 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Họ và tên học viên: Trương Quốc Huy

Lớp:
Tên đề tài:
I.Trợ Giảng nhận xét format ( 3 điểm )
1.1 Gửi kèm đề cương chi tiết trong sản phẩm lần 1 Có Không x
1.2 Đúng font chữ cỡ chữ Có

x Không
1.3 Căn lề đúng qui định Có Không

x
1.4 Giãn dòng, đoạn đúng qui định Có Không x
1.5 Tiêu đề chương viết hoa, in đậm Có

x Không
1.6.Số mục, tiểu mục đúng qui định Có

x Không
1.7 Biểu đồ, sơ đồ, danh mục bảng biểu được đánh số thứ tự theo đúng
qui định Có Không

x
1.8 Số trang đánh đúng qui định Có Không

x
1.9 Lỗi chính tả Có Không

1.10 Đặt đúng tên file theo qui định Có

x Không
II. Nhận xét về nội dung của giảng viên (7 điểm)

Tổng điểm lần 1 :
7
Xác nhận của giảng
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10Trang 23
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
viên
Nhận xét:
1. Chưa làm rõ được kế hoạch, kế hoạch phải cho tương lai, phải ghi rõ
năm kế hoạch, ví dụ năm 2013, 2014, 2015,…
2. Báo cáo chưa hoàn thành, còn thiếu một số phần theo quy định
3. Báo cáo tài chính chưa viết được gì liên quan đến kế hoạch kinh doanh
4. Chưa biết cách trình bày văn bản, bố trí văn bản chưa đúng quy định
5. Cần phần biệt số Việt và số Anh
6. Xem lại mẫu đề cương ở dưới để làm cho chuẩn
7. Làm mục lục tự động
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5. NGUỒN SỐ LIỆU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
6. KẾT CẤU BÁO CÁO
PHẦN 1 (HOẶC CHƯƠNG 1): GIỚI THIỆU TỔNG QUAN (Hoặc Mô tả tổng
quan)
Trình bày tóm lược những điểm chính về ý tưởng kinh doanh/ dự án bao gồm:
• Nguồn gốc hình thành ý tưởng

• Cơ sở thực hiện ý tưởng
• Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng
• Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
1.1. GIỚI THIỆU VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH/ DOANH NGHIỆP
1.2. TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH
1.3. CÁC SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.5. Các yếu tố quyết định thành công
PHẦN 2 (HOẶC CHƯƠNG 2): KẾ HOẠCH MARKETING
2.1. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
2.1.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp
2.1.1.1. Môi trường marketing của doanh nghiệp
2.1.1.2. Các mô hình phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10Trang 24
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING Thành lập DNTN GẠO VIỆT
2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường
2.1.2.1. Phân đoạn thị trường
2.1.2.2. Xác định thị trường mục tiêu
2.1.2.3. Định vị thị trường
2.1.3. Mục tiêu marketing
2.1.4. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix)
2.1.4.1. Chiến lược sản phẩm
2.1.4.2. Chiến lược giá
2.1.4.3. Chiến lược phân phối
2.1.4.4. Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing)
2.1.5. Ngân quỹ marketing
2.2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH MARKETING
2.2.1.Tổng quan kế hoạch Marketing
2.2.2. Phân tích môi trường

2.2.2.1. Phân tích thị trường
2.2.2.2. Phân tích SWOT
2.2.2.3. Phân tích các rủi ro từ môi trường bên ngoài
2.2.3. Chiến lược Marketing
2.2.3.1.Thị trường mục tiêu
2.2.3.2. Định vị thị trường
2.2.3.3. Chiến lược sản phẩm
2.2.3.4. Chiến lược giá
2.2.3.5. Chiến lược phân phối
2.2.3.6. Chiến lược xúc tiến bán
2.2.4. Ngân quỹ marketing
PHẦN 3 (HOẶC CHƯƠNG 3): KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1. ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
3.1.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận
3.1.1.1. Doanh thu
3.1.1.2. Chi phí
3.1.1.3. Giá thành sản phẩm
3.1.1.4. Lợi nhuận
3.1.2. Phân tích điểm hòa vốn
3.1.3. Các báo cáo tài chính
3.1.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3.1.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
3.1.3.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản)
3.1.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần
3.2. Nội dung kế hoạch tài chính
PHẦN (HOẶC CHƯƠNG 4) 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
MAN410_TRƯƠNG QUỐC HUY_D10Trang 25

×