Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 38
PHẦN II: TÍNH TOÁN
II.Các số liệu đầu
Công suất
Nhiệt độ
Tốc độ thể tích LHSV
Áp suất
Thời gian làm việc xúc tác
Lượng cốc bám trên xúc tác (% trọng lượng)
Tỷ lệ H
2
/RH, (m
3
/m
3
)
Thiết bị phản ứng chính
2,2 triệu tấn/năm
743 803
0
K
2 h
-1
40-45 at
1 năm
3 5%
1500
Lò xuyên tâm
Nguyên liệu có những đặc tính sau:
Bảng 9: Đặc tính của nguyên liệu
Tỷ trọng (kg/m
3
)
Thành phần phân đoạn, (K)
%, Khối lượng
733
Ts đầu
Ts 50
Ts cuối
Parafin
Naphten
Aromatic
358
395
438
62,61
26
11,39
Trong quá trình reforming xúc tác thường xảy ra các phản ứng sau
- Phản ứng chuyển hóa hydrocacbon naphten thành RH thơm
C
n
H
2n
C
n
H
2n-6
+ 3H
2
(1)
- Phản ứng chuyển hóa hydrocacbon naphten thành parafin
C
n
H
2n
+ H
2
C
n
H
2n+2
(2)
- Phản ứng hydro cracking hydrocacbon naphten
C
n
H
2n
+ n/3 H
2
n/15 (CH
4
+ C
2
H
6
+C
3
H
8
+C
4
H
10
+ C
5
H
12
) (3)
- Phản ứng hydro cracking hydrocacbon parafin
C
n
H
2n+2
+ (3-n)/3 H
2
n/15 (CH
4
+ C
2
H
6
+ C
3
H
8
+ C
4
H
10
+ C
5
H
12
) (4)
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 39
Ta có thể mô ta sự giảm hàm lượng hydrocacbon do chuyển hóa hoá học ở các
phản ứng trên bằng các phương trình vi phân sau:
-
= K
1
×P
N
-
×P
A
×P
H2
3
(5)
-
= K
1
×P
N
-
×P
P
(6)
-
= K
3
×
(7)
-
= K
4
×
(8)
Trong đó: P
N
: là áp suất của naphten
P
A
: là áp suất của aromatic
P
A
: là áp suất của parafin
P : là áp suất của hệ
N
N
, N
P
, N
A
lần lượt là phần mol của hydrocacbon naphten, parafin, aromatic trong
nguyên liệu.
V
R
là đại lượng nghịch đảo của tốc độ nạp liệu theo mol [Kg xúc tác/h×nguyên
liệu].
K
1
là hằng số tốc độ phản ứng (1) được xác định bằng đồ thị hình (8) Kg xúc
tác/h×Pa
2
×nguyên liệu.
K
2
là hằng số tốc độ phản ứng (2) được xác định bằng đồ thị hình (9) Kg xúc
tác/h×Pa×nguyên liệu.
K
3
, K
4
lần lượt là hằng số tốc độ của phản ứng (3), (4) được xác định bằng đồ thị
hình (10) Kg xúc tác/h×nguyên liệu.
K
P1
, K
P2
lần lượt là hằng số cân bằng hóa học của phản ứng (1), (2) được tính theo
phương trình sau:
K
P1
= 9,81
3
×10
12
×e
46,15 - 25600/T
(Pa
3
) (9)
K
P2
= 98,1
-1
×10
-3
×e
(4450/T)
- 7,12
(Pa
-1
) (10)
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 40
14
12
10
8
6
4
2
1,20 1,25 1,30 1,35 1,40
1000/ T 1/K
Hình 8: Xác định
K
1
×10
-7
(Kmol/Pa
2
×h×Kg xúc tác )
160
140
120
100
80
60
40
20
1,20 1,25 1,30 1,35 1,40
1000/ T 1/K
Hình 9 : Xác định
K
2
×10
-15
(Kmol/Pa×h×kg xúc tác)
0,08
0,07
0,06
0,05
0,04
0,03
0,02
0.01
1.20 1.25 1.30 1,35 1.40
1000/T 1/T
Hình 10: Xác định hằng số K
3
, K
4
(Kmol/h×kg xúc tác).
Thành phần tuần hoàn khí ở bảng sau.
Bảng 10: Thành phần khí tuần hoàn
Cấu tử
H
2
CH
4
C
2
H
6
C
3
H
8
C
4
H
10
C
5
H
12
%
86
4
5
3
1
1
Để tính thành phần của hỗn hợp ta dùng công thức sau:
M
c
×Y
i
= M
i
×Y
i’
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 41
Trong đó: M
c
là khối lượng phân tử trung bình của nguyên liệu.
M
i
là khối lượng phân tử trung bình của các hydrocacbon trong nguyên liệu.
Y
i
và Y
i’
lần lượt là phần khối lượng và phần mol của cấu tử i trong nguyên
liệu.
Mặt khác thì: M
c
= 0,4 × T
50
- 45
Trong đó: T
50
là nhiệt độ sôi tại 50% thể tích của nguyên liệu.
Vậy ta tính được M
c
= 0,4 ×395 - 45 =113
Một cách tổng quát ta có thể tính khối lượng của các hydrocacbon trong nguyên
liệu như sau:
Bảng 11: Khối lượng tổng quát của các hydrocacbon
Hydrocacbon
Công thức hóa học
Công thức khối lượng
Aromatic
C
n
H
2n - 6
M
A
= 14n – 6
Naphaten
C
n
H
2n
M
N
= 14n
Parafin
C
n
H
2n +2
Mp = 14n+2
Ngoài ra còn tính theo công thức:
Trong đó:
Y
P
, Y
N
, Y
A
lần lượt là phần khối lượng của các hydrocacbon parafin, naphten
và aromatic trong nguyên liệu.
M
A
, M
N
, M
P
là khối lượng phân tử của các hydrocacbon Aromatic, naphten
và parafin.
Biến đổi ta được phương trình sau
Với Y
A
= 0,1139; Y
A
= 0,26; Y
P
= 0,6261
0.
686
3
326
98
1
4
14
1
23
McYnMcYYYnMcn
NPNA
A
A
n
n
p
p
M
Y
M
Y
M
Y
c
1
61414214
1
n
Y
n
Y
n
Y
c
A
N
P
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 42
Giải phương trình trên ta có: n=8,038
Vậy khối lượng phân tử trung bình của các hydrocacbon như sau:
Mp = 14n + 2 = 14×8,038 + 2 = 114,53
M
N
= 14n = 14×8,038 = 112,53
M
A
= 14n - 6 = 14×8,038 - 6 = 106,53
Từ đó ta có các số liệu về nguyên liệu như sau:
Bảng 12: Thành phần của nguyên liệu
Cấu tử
Khối lượng
phân tử
Hàm lượng trong nguyên liệu
Y
i
phần khối lượng
Y
i’
= Y
i
×M
c
/M
i
C
n
H
2n + 2
114,53
0,6261
0,618
C
n
H
2n
112,53
0,26
0,261
C
n
H
2n – 6
106,53
0,1139
0,121
-
1,000
1,000
Tính năng suất của thiết bị ta dùng công thức sau :
G
c
=
(Kg/h)
Với L là năng suất năm, L = 2 200 000 tấn/năm.
Trong đó n là số ngày hoạt động trong năm, ở đây n = 340 ngày (có 25 ngày nghỉ
để sửa chữa và bảo dưỡng).
Vậy ta tính được năng suất trong ngày là:
G
c
= 2 200 000×1000/ (24×340) = 269607,8431 (Kg/h)
Năng suất thiết bị tính ra (Kmol/h)
G’
c
= G
c
/Mc = 269607,8431/ 113 = 2385,9101 (Kmol/h)
Vậy ta có bảng sau:
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 43
Bảng 13: Lượng hydrocacbon trong nguyên liệu
Cấu tử
Y
i’
G’
c
×Y
i’
C
n
H
2n + 2
0,618
1474,49
C
n
H
2n
0,261
622,72
C
n
H
2n - 6
0,121
288,69
1,000
2385,91
Tính lượng khí tuần hoàn cần thiết
Với tỷ lệ H
2
/HC nguyên liệu lưu lượng thể tích của nguyên liệu trong một giờ
được tính theo công thức sau:
G
r
= (G
c
/P
c
) ×N
i
Trong đó: G
c
là năng suất của thiết bị, (Kg/h)
P
c
là tỷ trọng của nguyên liệu P
c
= 733 (kg/m
3
)
N
i
là tỷ lệ H
2
/RH, với N
i
= 1500 (m
3
/m
3
)
- Vậy lưu lượng thể tích của H
2
trong một giờ là:
G
r
= (269607,8431/733) ×1500= 551721,3706 (m
3
/h)
- Năng suất khí tuần hoàn được tính :
N'
r
=G
r
×100/(86×22,4)=551721,3706×100/(86×22,4)=28640,02 (Kmol/h)
Vậy thành phần khí tuần hoàn được cho ở bảng sau :
Bảng 14: Thành phần của khí tuần hoàn
Cấu tử
Khối lượng
phân tử Mi
Thành phần
mol Y'
i
M
i
×Y'
i
M
ri
= N'
r
×Y'
i
H
2
2
0,86
1,72
24630,42
CH
4
16
0,04
0,64
1145,60
C
2
H
6
30
0,05
1,50
1432,00
C
3
H
8
44
0,03
1,32
859,20
C
4
H
10
58
0,01
0,58
286,40
C
5
H
12
72
0,01
0,72
286,40
-
1,00
6,50
28640,02
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 44
- Lượng hydrocacbon tuần hoàn là:
28640,02 - 24630,42= 4009,6 (kmol/h)
Lượng chất xúc tác cho quá trình
- Thể tích xúc tác:
V
xt
= G
c
/ (
c
×V
o
) ,(m
3
)
Trong đó:
V
o
: là tốc độ thể tích V
o
=2 h
-1
G
C
: là năng xuất thiết bị , (Kg/h)
c
: khối lượng riêng của nguyên liệu ở thể lỏng
c
=733 Kg/m
3
Suy ra:
V
xt
=
= 183,91 (m
3
)
Vậy lượng xúc tác được tính là:
M
xt
= V
xt
×
xt
(Kg)
Trong đó:
xt
là khối lượng riêng của chất xúc tác, (Kg/m
3
)
xt
= 500 - 650 (Kg/m
3
). Chọn
xt
= 600 (Kg/m
3
)
Vậy: M
xt
= 183,91×600 = 110346 (Kg)
Tính toán sự phân bố áp suất của các cấu tử trong hỗn hợp nguyên liệu và khí
tuần hoàn.
Công thức tính:
P
i
= P×Y'
i
Trong đó: P : là áp suất chung trong lò phản ứng, (P
a
)
Y'
i
: Phần mol cấu tử trong hỗn hợp.
Thành phần áp suất được cho ở bảng sau, chọn áp suất P = 40 at =3922722,37 (Pa)
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 45
Bảng 15: Phân bố áp suất theo từng cấu tử
Cấu tử
N
i
(Kmol/h)
Y'
i
= N
i
/ N
i
P
i
=P×Y'
i
(Pa)
A
288,69
0,0093
36481,32
N
622,72
0,0201
78846,72
P
1474,49
0,0475
186329,31
H
2
24630,42
0,7939
3114249,29
P
*
4009,6
0,1292
506815,73
31025,93
1,000
3922722,37
Trong bảng trên P* là lượng hydrocacbon trong khí tuần hoàn ;A, N, P lần lượt là ký
hiệu của aromatic, naphten, parafin trong nguyên liệu.
Lượng phân bố xúc tác trong các lò phản ứng 1:1,5:2,5:5 nên ta có bảng sau:
Bảng 16 : Phân bố chất xúc tác
Lò phản ứng
Lượng chất xúc tác
V
xt
(m
3
)
M
xt
(kg)
1
18,391
11034,6
2
27,59
16551,9
3
45,98
27586,5
4
91,96
55173
183,91
110346
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 46
II.1 Tính toán lò thứ nhất
II.1.1 Tính toán cân bằng vật chất
Chọn nhiệt độ dòng nguyên liệu vào lò thứ nhất T
r1
= 803
o
K
- Hằng số tốc độ phản ứng chuyển hóa hydrocacbon naphten thành RH thơm.
T
r1
= 803
o
K 1000/T
r1
= 1,245
Theo đồ thị (8) ta tra được K
1
= 3,145×10
-7
(kmol/h×kg xúc tác×Pa
2
)
- Độ giảm tương đối do hàm lượng naphten thơm hóa là:
-
= K
1
×P
N
-
×P
A
×P
H2
3
Thay vào ta có: - dN
11
/ dV
R1
=
=3,145×10
-7
×78846,72-
×36481,32× (3114249,29)
3
= 0,025
Với K
P1
= 9,81×10
12
×
803
25600
15.46
e
= 14,866×10
20
(Pa
3
)
Suy ra: - N
N11
= 0,025×V
R11
mà V
R11
=
Trong đó: M
i
là lượng xúc tác lò 1 : 11034,6 (Kg)
N
C1
lượng nguyên liệu vào lò thứ nhất : 2385,91 (Kmol/h)
Suy ra: V
R1
=
= 4,62 (Kg xúc tác/ Kmol)
Với V
R1
= 4,62 vậy ta có N
N11
= 0,025×4,62 = 0,116
- Lượng naphten sau khi phản ứng (1) là :
N’
N11
= (Y’
N1
- N
N11
)×G
c
= (0,261 - 0,116)×2385,91= 345,96 (Kmol/h)
- Vậy lượng naphten tham gia phản ứng (1) là:
0,116×2385,91= 276,76 (Kmol/h)
Hằng số tốc độ của phản ứng chuyển hóa naphten thành parafin ở nhiệt độ 803
o
K.
T
r2
= 803
K 1000/T
r2
= 1,245 (K
-1
)
Tra đồ thị (8) ta được K
2
= 2,398×10
-15
(Kmol/Pa×h×Kg xúc tác).
- Tính K
P2
:
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 47
Ta nhận thấy K
P2
<<1 chứng tỏ ưu thế phản ứng nghịch chuyển hóa từ
hydrocacbon parafin thành naphten.
- Sự tăng hàm lượng naphten do phản ứng (2) là:
-
= K
1
×P
N
-
×P
P
-
= 2,398×10
-15
×78846,72×3114249,29 –
×186329,31
= 0,376×10
-3
(Kmol/h×Kg xúc tác).
Với K
P2
= 98,1
-1
×10
-3
×e
(4450/803)
- 7,12
= 0,0021×10
-3
(Pa
-1
)
Suy ra: N
N21
= 0,376×10
-3
×4,62= 1,73712×10
-3
(Kmol/h).
- Vậy lượng naphten sau phản ứng (1) và (2) là:
N’
N21
= (Y'
N1
+ N
N21
- N
N11
)×G
c
= (0,261 + 1,73712×10
-3
- 0,116) ×2385,91= 350,1 (Kmol/h).
Lượng parafin chuyển hóa thành naphten là:
N’
P
= 1,73712×10
-3
×2385,91 = 4,14 (Kmol/h).
Vậy ta có cân bằng vật chất các phản ứng hoá học sau:
Bảng 17: Cân bằng các phản ứng hóa học cho phản ứng hoá học thứ nhất
Lượng các chất tham gia phản ứng
(Kmol/h)
Lượng các sản phẩm
276,76 C
n
H
2n
276,76 C
n
H
2n-6
+ 276,76×3 H
2
4,14 C
n
H
2n+2
4,14 C
n
H
2n
+ 4,14 H
2
Bảng 18: Thành phần lượng nguyên liệu trong lò phản ứng thứ nhất
Cấu tử
Lượng vào
Lượng ra
A
288,69
288,69 + 276,76 = 565,45
N
622,72
622,72+4,14 – 276,76 = 350,1
P
1474,49
1474,49 – 4,14 = 1470,35
2385,9
2385,9
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 48
Bảng 19: Thành phần khí tuần hoàn
H
2
24630,42
25464,84
CH
4
1145,60
1145,60
C
2
H
6
1432,00
1432,00
C
3
H
8
859,20
859,20
C
4
H
10
286,40
286,40
C
5
H
12
286,40
286,40
28640,02
29474,44
Bảng 20: Khí tuần hoàn ra khỏi lò phản ứng
Cấu tử
M
i
N
i
Y'
i
= N
i
/N
i
M
i
×Y'
i
H
2
2
25464,84
0,864
1,728
CH
4
16
1145,60
0,039
0,624
C
2
H
6
30
1432,00
0,049
1,47
C
3
H8
44
859,20
0,029
1,276
C
4
H
10
58
286,40
0,0097
0,5626
C
5
H
12
72
286,40
0,0097
0,6984
-
29474,44
1,000
6,4
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 49
* Tổng hợp các số liệu cân bằng vật chất của lò thứ nhất.
Bảng 21: Cân bằng vật chất của lò phản ứng thứ nhất
Cấu tử
N
i
(Kmol/h)
Y'
i
M
i
G = M
i
×N
i
(kg/h)
Dòng vào
A
288,69
0,0093
106,53
30754,15
N
622,72
0,0201
112,53
70074,68
P
1474,49
0,0475
114,53
168873,34
H
2
24630,42
0,7939
6,5
186160,13
P
*
4009,6
0,1292
31025,92
1,000
455862,3
Lượng ra (Thành phần)
A
565,45
0,0178
106,2
60050,79
N
350,1
0,0110
112,2
39281,22
P
1470,35
0,0461
114,2
167913,97
H
2
25464,84
0,7993
6,4
188636,42
P
*
4009,6
0,1258
31860,34
1,000
455862,3
Lượng khí tuần hoàn là: (25464,84+ 4009,6) ×6,4 = 188636,42 (Kg/h)
Lượng hydrocacbon là : 455862,3 - 188636,42= 267225,88 (Kg/h)
Vậy ta có phương trình sau :
267225,88 = 565,45 × (14n-6)
+ 350,1 × 14n +1470,35 × (14n+2)
n = 8,014 là thỏa mãn
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 50
Từ đó ta tính được :
M
P
= 14n + 2= 8,014×14 + 2 = 114,2
M
N
= 14n = 8,014×14 = 112,2
M
A
= 14n - 6 = 8,014×14 – 6 = 106,2
II.1.2 Tính toán cân bằng nhiệt
Phương trình cân bằng nhiệt tổng quát có thể viết như sau:
Q
11
= Q
12
+ Q
13
+ Q
14
Trong đó:
Q
11
: là nhiệt lượng hỗn hợp nguyên liệu và khí tuần hoàn mang vào.
Q
12
: là nhiệt lượng tiêu tốn cho phản ứng reforming.
Q
13
: là nhiệt lượng hỗn hợp sản phẩm và khí tuần hoàn mang ra.
Q
14
: là nhiệt mất mát.
Trước tiên ta cần tính entanpy của dòng hơi nguyên liệu ở cửa vào của lò phản
ứng thứ nhất. Các số liệu entanpy của H
2
, CH
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8
, C
4
H
10
, C
5
H
12
ở nhiệt độ
803
o
K được tra ở các đồ thị( sổ tay hóa lý).
Để xác định entanpy của P, N, A trước tiên ta cần xác định
288
288
của nguyên liệu.
Bảng 22 :
288
288
của hỗn hợp hơi ở cửa ra và ở cửa vào
Cấu tử
288
288
Lối vào
Lối ra
P
0,746
0,747
N
0,742
0,743
A
0,731
0,732
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 51
Bảng 22: Entanpy của hỗn hợp hơi vào lò phản ứng
Cấu tử
M
i
N
i
Y'
i
=
N
i
/ N
i
M
i
×Y'
i
Y
i
=
M
i
×Y'/M
i
×Y'
i
Entanpy
q
t
(KJ/kg)
q
t
×Y
i
(KJ/kg)
H
2
2
24630,42
0,794
1,588
0,1084
7700
834,68
CH
4
16
1145,60
0,037
0,592
0,0404
1618
65,37
C
2
H
6
30
1432,00
0,046
1,38
0,0942
1434
135,08
C
3
H
8
44
859,20
0,028
1,232
0,0841
1405
118,16
C
4
H
10
58
286,40
0,009
0,522
0,0356
1400
49,84
C
5
H
12
72
286,40
0,009
0,648
0,0442
1392
61,53
A
106,53
288,69
0,0093
0,991
0,0676
1715
115,93
N
112,53
622,72
0,0201
2,262
0,1544
1704
263,10
P
114,53
1474,49
0,0475
5,44
0,3712
1703
632,15
-
31025,92
1,000
14,655
1,000
-
2275,84
Để tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng ta dùng công thức sau:
q
p
= - 335×b
Với b: hiệu suất tạo hydro tính theo khối lượng nguyên liệu ban đầu (% khối
lượng).
Ta có: G
H2
= (25464,84 - 24630,42) × 2 = 1668,84 (Kmol/h),
Suy ra b=
×100% = 0,619 %
Vậy q
p
= - 335×0,619= - 207,365 (KJ/kg)
- Nhiệt độ hỗn hợp và khí tuần hoàn mang vào:
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 52
Q
11
= 455862,3× 2275,84= 1037469657 (KJ/h)
- Nhiệt mất mát do tỏa ra môi trường:
Ta có: Q
14
= 0,01×Q
1
= 0,01×1037469657= 10374696,57 (KJ/h)
- Nhiệt lượng tiêu tốn cho phản ứng reforming
Q
12
= G
C
×q
p
= 269607,8431× 207,365 = 55907230,38 (KJ/h)
- Do vậy nhiệt do sản phẩm và khí mang ra là :
Q
13
= Q
11
–Q
12
– Q
14
= 1037469657- 55907230,38- 10374696,57= 971187730,1 (KJ/kg)
mà Q
13
= 455862,3×q
tr
suy ra q
tr
= 2130,4 (KJ/kg)
Ta có bảng sau :
Bảng 23: Cân bằng nhiệt lượng của lò phản ứng thứ nhất
Dòng
Nhiệt độ
(
o
K)
Lượng
(Kg/h)
Entanpy
(KJ/kg)
Nhiệt lượng
(KJ/h)
Dòng vào
Q
11
803
455862,3
2275,84
1037469657
455862,3
1037469657
Dòng ra
Q
12
269607,8431
391,28
55907230,38
Q
13
T
r1
455862,3
2130,4
971187730,1
Q
14
10374696,57
1037469657
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 53
I.2 Tính toán lò thứ hai
I.2.1 Tính toán cân bằng vật chất
Bảng 24: Thành phần của nguyên liệu vào lò thứ hai
Cấu tử
N
i,
(Kmol/h)
Y’
i
= N
i
/
i
N
C
n
H
2n-6
565,45
0,237
C
n
H
2n
350,1
0,147
C
n
H
2n +2
1470,35
0,616
2385,9
1,000
Độ tụt áp giữa các lò thường từ: 0,15 –0,35kg/cm
2
, chọn 0,3 kg/cm
2
khi đó áp suất
chung của khí nguyên liệu vào lò:
40 - 0,3 = 39,7 kg/cm
2
= 3893301,952 (Pa)
Bảng 25: Áp suất chung của hỗn hợp khí nguyên liệu vào lò thứ hai
Cấu tử
N
i
Y’
i
P
i
=3893301,952×Y’
i
C
n
H
2n-6
565,45
0,0178
69300,775
C
n
H
2n
350,1
0,0110
42826,321
C
n
H
2n +2
1470,35
0,0461
179481,22
H
2
25464,84
0,7993
3111916,25
C
n
H
2n +2
*
4009,6
0,1258
489777,386
31860,34
1,000
3893301,952
Nhiệt độ đầu vào của nguyên liệu vào lò thứ hai là: T
r2
= 830 K
Ta có:
T
r2
= 803
K 1000/T
r2
= 1,245 (K
-1
)
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 54
Theo đồ thị (8) ta tra được K
1
= 3,145×10
-7
(Kmol/ph×Kg xúc tác×Pa
2
)
- Độ giảm tương đối do hàm lượng naphten thơm hóa là:
- dN
12
/dV
R2
= K1×PN -
×P
A
×P
H2
3
- dN
12
/dV
R2
= 3,145×10
-7
× 42826,321-
20
7
10866.14
10145.3
69300,775×( 3111916,25)
3
= 0,013
Với K
P1
= 9,81×10
12
×
803
25600
15.46
e
= 14,866×10
20
(Pa
3
)
- N
N12
= 0,013×V
R2
mà V
R2
=
Trong đó: M
2
là lượng xúc tác lò 2: 16551,9 Kg
N
C2
lượng nguyên liệu vào lò thứ hai: 2385,9 Kmol/h
V
r2
=
= 6,94 (Kg xúc tác/Kmol)
Với V
R2
= 6,94, vậy ta có N
N12
= 0,013×6,94= 0,09
- Lượng naphten sau khi phản ứng (1) là:
N’
N12
= (Y’
N12
- N
N12
)×G
c
= (0,147- 0,09)×2385,9 = 136 (Kmol/h)
- Vậy lượng naphten tham gia phản ứng (1) là:
0,09×2385,9= 214,7 (Kmol/h)
Hằng số tốc độ của phản ứng chuyển hóa hydrocacbon thành parafin thơm ở
nhiệt độ 803
o
K.
T
r2
= 803 K
= 1,245
K
2
= 2,398×10
-15
(Kmol/pa
2
×h Kg xúc tác).
Tính K
P2
: K
P2
= 98,1
-1
×10
-3
×e
(4450/803)
- 7,12
= 0,0021×10
-3
(Pa
-1
)
Ta nhận thấy K
P2
<<1 chứng tỏ ưu thế phản ứng nghịch chuyển hóa từ
hydrocacbon parafin thành naphten.
- Sự tăng hàm lượng naphten do phản ứng (2) là:
-
= K
1
×P
N
-
×P
P
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 55
-
= 2,398×10
-15
× 42826,321× 3111916,25 –
×179481,22
= 0,000115 (Kmol/h.Kg xúc tác)
Suy ra: N
N22
= 0,0115×10
-3
×6,94= 0,0008 (Kmol/h).
+ Vậy lượng naphten sau phản ứng (1) và (2) là:
N’
N22
= (Y'
N2
+ N
N22
- N
N12
) ×G
c
= (0,147 + 0,0008 - 0,09) ×2385,9 = 137,9 (Kmol/h).
Lượng parafin chuyển hóa thành naphten là:
N
P
= 0,0008×2385,9 = 1,9 (Kmol/h).
Vậy ta có cân bằng vật chất các phản ứng hoá học sau:
Bảng 26: Cân bằng các phản ứng hóa học cho phản ứng hoá học thứ hai
Lượng các chất tham gia phản ứng
(Kmol/h)
Lượng các sản phẩm
214,7 C
n
H
2n
214,7 C
n
H
2n-6
+214,7×3 H
2
1,9 C
n
H
2n+2
1,9 C
n
H
2n
+1,9 H
2
Bảng 27: Thành phần nguyên liệu trong lò phản ứng thứ hai
Cấu tử
Lượng vào
Lượng ra
A
565,45
565,45+ 214,7 = 780,15
N
350,1
350,1+1,9 – 214,7 = 137,3
P
1470,35
1470,35 – 1,9= 1468,45
2385,9
2385,9
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 56
Bảng 28: Thành phần khí tuần hoàn trong lò thứ hai
H
2
25464,84
25464,84+214,1×3 +1,9= 26109,04
CH
4
1145,60
1145,60
C
2
H
6
1432,00
1432,00
C
3
H
8
859,20
859,20
C
4
H
10
286,40
286,40
C
5
H
12
286,40
286,40
29474,44
30118,64
Bảng 29: Khí tuần hoàn ra khỏi lò phản ứng hai
Cấu tử
M
i
N
i
Y'
i
= N
i
/N
i
M
i
×Y'
i
H
2
2
26109,04
0,867
1,734
CH
4
16
1145,60
0,038
0,609
C
2
H
6
30
1432,00
0,048
1,426
C
3
H8
44
859,20
0,029
1,255
C
4
H
10
58
286,40
0,010
0,552
C
5
H
12
72
286,40
0,010
0,685
-
30118,64
1,000
6,260
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 57
* Tổng hợp các số liệu cân bằng vật chất của lò thứ hai
Bảng 30: Cân bằng vật chất của lò phản ứng thứ hai
Cấu tử
N
i
(Kmol/h)
Y'
i
M
i
G = M
i
×N
i
(kg/h)
Dòng vào
A
565,45
0,0178
106,2
60050,79
N
350,1
0,0110
112,2
39281,22
P
1470,35
0,0461
114,2
167913,97
H
2
25464,84
0,7993
6,4
188636,42
P
*
4009,6
0,1258
31860,34
1,000
455862,3
Lượng ra (Thành phần)
A
780,15
0,0240
106,77
83232,6
N
137,3
0,0042
112,77
15551,0
P
1468,45
0,0452
114,77
168534,0
H
2
26109,04
0,8032
6,26
188542,69
P
*
4009,6
0,1234
32504,54
1,0000
455862,3
Lượng khí tuần hoàn là: (26109,04 + 4009,6) × 6,26=188542,69 (Kg/h)
Lượng hydrocacbon là: 455862,3– 188542,69 = 267319,61 (Kg/h)
Vậy ta có phương trình sau :
267319,61 = 780,15×(14n-6)
+ 137,3×14n + 1468,45×(14n+2)
n = 8,055 là thỏa mãn
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 58
Từ đó ta tính được: M
P
= 14n + 2= 8,055×14 + 2 = 114,77
M
N
= 14n= 8,055×14 = 112,77
M
A
= 14n - 6 = 8,055,14 - 6 = 106,77
I.2.2 Tính toán cân bằng nhiệt
Phương trình cân bằng nhiệt tổng quát có thể viết như sau:
Q
21
= Q
22
+ Q
23
+ Q
24
Trong đó:
Q
21
: là nhiệt lượng hỗn hợp nguyên liệu và khí tuần hoàn mang vào.
Q
22
: là nhiệt lượng tiêu tốn cho phản ứng reforming.
Q
23
: là nhiệt lượng hỗn hợp sản phẩm và khí tuần hoàn mang ra.
Q
24
: là nhiệt mất mát.
Bảng 31: Entanpy của hỗn hợp hơi vào lò phản ứng
Cấu tử
M
i
N
i
Y'
i
=
N
i
/ N
i
M
i
×Y'
i
Y
i
=
M
i
×Y'/M
i
×Y'
i
Entanpy
q
t
(KJ/kg)
q
t
×Y
i
(KJ/kg)
H
2
2
25464,84
0,799
1,60
0,111
7700
858,35
CH
4
16
1145,6
0,036
0,58
0,040
1618
64,91
C
2
H
6
30
1432
0,045
1,35
0,094
1434
134,84
C
3
H
8
44
859,2
0,027
1,19
0,083
1405
116,26
C
4
H
10
58
286,4
0,009
0,52
0,036
1400
50,90
C
5
H
12
72
286,4
0,009
0,65
0,045
1392
62,83
A
106,53
288,69
0,009
0,97
0,067
1715
115,44
N
112,53
622,72
0,020
2,20
0,153
1704
261,36
P
114,53
1474,49
0,046
5,30
0,370
1703
629,47
-
31860,34
1,000
14,34
1,000
-
2294,35
Để tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng ta dùng công thức sau:
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 59
q
p
= - 335×b
Với b: hiệu suất tạo hydro tính theo khối lượng nguyên liệu ban đầu (% khối
lượng).
Ta có: G
H2
= (26109,04 - 25464,84) ×2 = 1288,4 (Kmol/h).
Suy ra : b=
×100%= 0,478%
Vậy q
p
= - 335×0,478 = - 160,13 (KJ/kg)
- Nhiệt lượng hỗn hợp và khí tuần hoàn mang vào:
Q
21
= 455862,3× 2294,35= 1045907668 (KJ/h)
- Nhiệt mất mát do tỏa ra môi trường:
Q
24
= 0,01×Q
12
= 0,01×1045907668=10459076,68 (KJ/h)
- Nhiệt lượng tiêu tốn cho phản ứng reforming:
Q
22
= G
C
×q
p
=269607,8431×160,13 = 43172303,92 (KJ/h)
Do vậy nhiệt lượng sản phẩm và khí mang ra là :
Q
23
= Q
21
-
Q
22
- Q
24
= 1045907668 - 43172303,92 - 10459076,68
= 992276287,4 (KJ/kg)
Mà Q
23
= 455862,3× q
tr ,
suy ra q
tr
= 2176,7 (KJ/kg)
Bảng 32: Cân bằng nhiệt lượng của lò phản ứng thứ hai
Dòng
Nhiệt độ
(
o
K)
Lượng
(Kg/h)
Entanpy
(KJ/kg)
Nhiệt lượng
(KJ/h)
Dòng vào
Q
21
803
455862,3
2294,35
1045907668
455862,3
1045907668
Dòng ra
Q
22
803
269607,8431
92,125
43172303,92
Q
23
803
455862,3
2176,7
992276287,4
Q
24
803
10459076,68
1045907668
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 60
I.3 Tính toán cho lò phản ứng thứ ba
I.3.1 Tính cân bằng vật chất
Bảng 33: Thành phần của nguyên liệu vào lò thứ ba
Cấu tử
N
i
, Kmol/h
Y’
i
= N
i
/
i
N
C
n
H
2n-6
780,15
0,327
C
n
H
2n
137,3
0,058
C
n
H
2n +2
1468,45
0,615
2385,9
1,000
Độ tụt áp giữa các lò thường từ: 0,15 –0,35kg/cm
2
, chọn 0,3 kg/cm
2
khi đó áp suất chung của khí nguyên liệu vào lò 39,7- 0,3=39,4 kg/cm
2
=3863881,534 Pa
Bảng 39: Áp suất chung của hỗn hợp khí nguyên liệu vào lò thứ ba
Cấu tử
N’
i
Y’
i
= N
i
/
i
N
P
i
=3863881,534,Y’
I
C
n
H
2n-6
780,15
0,024
92738,035
C
n
H
2n
137,3
0,004
16321,133
C
n
H
2n +2
1468,45
0,045
174557,672
H
2
26109,04
0,803
3103635,293
C
n
H
2n +2
*
4009,6
0,123
476629,400
Tổng
32504,54
1,000
3863881,534
Ta có nhiệt độ T
r3
= 803
o
K 1000/T
r3
= 1,245(K
-1
)
Theo đồ thị hình (8) ta tra được K
1
= 3,145×10
-7
(Kmol/ph×Kg xúc tác×Pa
3
)
- Độ giảm tương đối do hàm lượng naphten thơm hóa là:
-
= K
1
×P
N
-
×P
A
×P
H2
3
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 61
- dN
13
/dV
R3
= 3,145×10
-7
×16321,133 -
20
7
10.866,14
10.145,3
×92738,035×( 3103635,293)
3
=0,0045
Với K
P1
= 9,81×10
12
×
803
25600
15.46
e
= 14,866×10
20
(Pa
3
)
- N
N13
= 0,00177×V
R3
mà V
R3
=
Trong đó : M
3
là lượng xúc tác ở lò 3 là: 27586,5 (Kg)
N
C3
lượng nguyên liệu vào lò thứ hai: 2385,9 (Kmol/h)
V
R3
=
= 11,56 (kg xúc tác /Kmol)
Với V
R3
= 12,84 vậy ta có: N
N3
= 0,0045×11,56= 0,052
- Vậy lượng naphten tham gia phản ứng (1) là:
0,052×2385,9 = 124,07 (Kmol/h)
- Lượng naphten sau khi phản ứng (1) là:
(0,058 - 0,052)×2385,9 = 11,93 (Kmol/h)
Hằng số tốc độ của phản ứng chuyển hóa hydrocacbon naphten thành parafin ở
nhiệt độ 803
o
K.
T
r2
= 803 K
= 1,245
Suy ra : K
2
= 2,398,10
-15
(Kmol/Pa×h× Kg xúc tác).
Với K
P2
= 98,1
-1
×10
-3
×e
(4450/803)
- 7,12
= 0,0021×10
-3
(Pa
2
)
Ta nhận thấy K
P2
<<1 chứng tỏ ưu thế phản ứng nghịch chuyển hóa từ
hydrocacbon parafin thành naphten.
- Sự tăng hàm lượng naphten do phản ứng (2) là:
-
= K
1
×P
N
-
×P
P
= 2,398×10
-15
× 16321,133×3103635,293 -
×174557,672
= 0,0779×10
-3
Suy ra: N
23
= 0,0779×10
-3
×11,56 = 9×10
-4
(Kmol/h)
Thiết kế phân xưởng reforming xúc tác cố định năng suất 2,2 triệu tấn/năm
Mai Ngọc Chiến – KTHH5 – K54 62
- Lượng naphten tạo thành từ phản ứng (2):
N
N23
= 9×10
-4
×G
C
=9×10
-4
×2385,9 = 2,15 (Kmol/h)
- Lượng naphten còn lai sau phản ứng (1) và (2):
N
N32
= (Y
2
’- N
N31
+N
N32
) ×G
c
= (0,058 + 9×10
-4
– 0,052 ) ×2385,9
= 16,46 (Kmol/h)
Lượng parafin chuyển hóa thành naphten là:
N
N
= N’
N32
- N’
N31
= 16,46 - 11,93 = 4,53 (Kmol/h).
Vậy ta có cân bằng vật chất các phản ứng hoá học sau:
Bảng 40: Cân bằng các phản ứng hóa học cho phản ứng hoá học
Lượng chất tham gia phản ứng (Kmol/h)
Lượng chất sản phẩm (Kmol/h)
124,07C
n
H
2n
124,07C
n
H
2n-6
+ 124,07×3H
2
4,53C
n
H
2n+2
4,53C
n
H
2n
+ 4,53H
2
Bảng 41: Lượng chất ở dòng vào và dòng ra ở lò ba
Cấu tử
Lượng vào (Kmol/h )
Lượng ra(Kmol/h)
A
780,15
780,15 + 124,07 =904,22
N
137,3
137,3 + 4,53- 124,07 =17,76
P
1468,45
1468,45- 4,53 =1463,92
2385,9
2385,9
Bảng 42: Lượng khí tuần hoàn
H
2
26109,04
26485,88
CH
4
1145,60
1145,60
C
2
H
6
1432,00
1432,00
C
3
H
8
859,20
859,20
C
4
H
10
286,40
286,40
C
5
H
12
286,40
286,40
30118,64
30495,48