Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Phần hai: Chế tạo cơ khí
Ch ơng III: vật liệu cơ khí và
công nghệ chế tạo phôi
Tiết:19 vật liệu cơ khí
I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Giáo viên cần làm cho học sinh biết:
+Tính chất, công dụng của một số vật liệu dùng trong ngành cơ khí
2. Kỹ năng:
+ Có thể xác định đợc tính chất đặc trng của một số vật liệu thông thờng và áp dụng
của các vật liệu ấy trong thực tế
3. Thái độ:
+ Qua bài, biết đợc tính chất, ứng dụng một số vật liệu trong thực tế cuộc sống
=> Yêu môn học hơn
II: Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ SGK, Giáo án, sách: Gia công vật liệu
2. Học sinh:
+ Su tầm một số vật liệu: Thép, Gang, Đồng
III/ Tiến trình :
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
I- Một số tính chất đặc tr ng của vật liệu:
+ Để chọn đúng vật liệu theo yêu cầu , cần
biết đặc trng của nó.
+ Bao gồm tính chất Cơ học, Lí học, Hóa học
+ Tính chất cơ học bao gồm:
- Độ bền
- Độ dẻo
- Độ cứng
1. Độ bền:
+ Là khả năng chống lại biến dạng dẻo, phá
hủy
+ Là chỉ tiêu cơ bản của vật liệu
+ Đặc trng cho độ bền là Giới hạn bền:
b
.
+ Giới hạn bền chia hai loại:
- Giới hạn bền kéo
bk
, giới hạn bền nén
bn
(N/mm
2
)
* Gv:
Vì sao cần biết tính chất của 1 vật liệu trớc
khi sử dụng chúng?
* Gv:
Vì sao vật liệu cần có độ bền
Nội dung Phơng pháp
2. Độ dẻo:
+ Biểu thị khả năng biến dạng dẻo của vật
liệu
+ Đặc trng bởi độ dãn dài tơng đối
(%)
3. Độ cứng:
+ Khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp
vật liệu bề mặt.
+ Độ cứng có các loại:
- Độ cứng Brinen(HB).Đo vật liệu có độ
cứng thấp
* Gv:
Biến dạng dẻo là đặc tính có ích hay không
có ích khi sử dụng vật liệu trong gia công cơ
khí?
* Gv:
Trình bày 1 trong những thí nghiệm đo độ
cứng.
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
- Độ cứng Rocven(HRC). Đo vật liệu có độ
cứng trung bình.
+ Độ cứng: Vicker(HV). Đo vật liệu có
độ cứng cao.
II- Mộ số loại vật liệu thông dụng:
* Ngoài các vật liệu kim loại, trong cơ khí
còn sử dụng các loại vật liệu khác nh:
Tên vật liệu Thành phần Tính chất ứng dụng
Vật liệu vô cơ
- Hợp chất của nguyên tố
KL & không phải KL,
hoặc các nguyên tố không
phải là KL
VD: Gốm
- Độ cứng cao
- Bền nhiệt
cao( 2000
0
- 3000
0
c)
- Đá mài
- Mảnh dao cắt
Vật liệu hữu cơ(Polime)
Nhựa nhiệt dẻo
-Hợp chất hữu cơ tổng
hợp
- VD: Poliamit
(PA)
- Chuyển trạng thái
chảy dẻo ở nhiệt độ
nhất định
- Gia công nhiệt
nhiều lần
- Bền, chống mài
mòn cao
- Làm bánh răng
cho máy kéo sợi
Nhựa nhiệt
cứng
Hợp chất hữu cơ tổng hợp
VD: Êpoxi
- Không chảy, mềm
ở t
0
cao khi đợc gia
công nhiệt.
- Không dẫn điện
- Bền
- Cứng
- Chế tạo tấm
lắp cầu dao điện
Vật liệu compôzít
Compôzít
nền là KL
Các loại cácbít, VD:
cácbít Vônfram ( WC)
cácbít tantan (TaC),
- Độ cứng cao
- Độ bền cao
- Bền nhiệt( 800-
1000
0
c)
- Dụng cụ cắt
Compôzít
nền là vật
liệu hữu
cơ
Nền là êpoxi, cốt là cát
vàng, sỏi
Nền là êpoxi cốt là Al
2
O
3
- Độ cứng cao
- Bền cao
- Độ bền rất cao
- Thâm máy
công cụ
- Cánh tay ngời
máy
IV/ Củng cố bài:
+ Một số tính chất đặc trng của vật liệu
+ Một số loại vật liệu cơ bản trong chế tạo cơ khí
V/ H ớng dẫn BT về nhà:
+ Đọc lại các kiến thức đã học
+ Su tầm một số vật liệu cơ bản trong thực tế
VI/ Rút kinh nghiệm:
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết:20,21
công nghệ chế tạo phôi
I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Giáo viên cần làm cho học sinh biết:
+Bản chất của công nghệ tạo phôi bằng phơng pháp đúc, cụ thể là đúc trong khuôn cát
+ Bản chất của công nghệ tạo phôi bằng phơng pháp gia công áp lực, hàn
2. Kỹ năng:
+ Có thể nhận biết các sản phẩm trên thực tế đợc chế tạo từ phơng pháp đúc và gia
công bằng áp lực.
3. Thái độ:
+ Yêu thích môn học khi biết đợc vật liệu và phơng pháp tạo ra các sản phẩm thực tế
=> yêu môn học hơn
II: Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ SGK, Giáo án, Sách Gia công vật liệu
+ Vẽ bảng 16.1, Su tầm một số sản phẩm từ hai phơng hàn
2. Học sinh:
+ Su tầm một số sản phẩm từ phơng pháp đúc
III/ Tiến trình :
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
I- Công nghệ chế tạo phôi bằng ph ơng
pháp đúc:
1. Bản chất: Rót kim loại lỏng vào khuôn,
chờ đông đặc => lấy sản phẩm có dạng lòng
khuôn
2. Đặc điểm:
* Ưu điểm:
+ Đúc đợc tất cả các KL, hợp kim
+ Có thể đúc vật rất nhỏ, rất lớn, rất phức tạp
* Gv:
Hãy lấy một số VD sản phẩm( chi tiết) đợc
tạo bởi phơng pháp đúc?
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
+ Độ chính xác, năng suất cao
* Nhợc điểm:
+ Rỗ khí
+ Lõm co
+ Nứt sản phẩm
3. Đúc trong khuôn cát:
Các công đoạn chính:
* Gv:
Hãy đặt ra tình huống khi kim loại lỏng ở
nhiệt độ cao đông đăcx sẽ để lại gì trong
lòng sản phẩm?
Sơ đồ chế tạo vật liệu từ ph ơng pháp đúc trong khuôn cát:
+ Chuẩn bị mẫu, vật liệu làm khuôn lõi: Mẫu bằng gỗ, nhôm. Vật liệu làm khuôn lõi: Cát,
Đất sét, Phụ da, nớc
+ Dùng mẫu => taok lòng khuôn
+ Vật đúc sử dụng ngay là Chi tiết đúc, phải qua gia công cắt gọt: Phôi đúc
Nội dung Phơng pháp
II- Công nghệ chế tạo phôi dùng âp lực
1. Bản chất:
+ Dùng ngoại lực tác dụng vào vật liệu để
biến dạng thành vật phẩm theo yêu cầu
+ Khối lợng, thành phần không đổi
+ Các phơng pháp bằng áp lực:
- Rèn
- Dập
2. Đặc điểm:
* Ưu điểm:
+ Phôi có cơ tính cao
+ Dễ cơ khí hóa, tự động hóa
* Nhợc điểm:
+ Không chế tạo đợc vật phức tạp
+ Không chế tạo đợc phôi từ vật liệu có độ
cứng cao
II- Công nghệ chế tạo phôi bằng ph ơng
pháp hàn:
1. Bản chất:
+ Là nối các chi tiết KL bằng cách nung
nóng chỗ nối đến trạng thái chảy, dẻo
2. Đặc điểm:
* Ưu điểm:
+ Tiết kiệm vật liệu
+ Nối đợc các KL có đặc tính khác nhau
+ Tạo đợc vật phức tạp
+ Có độ bền cao
* Nhợc điểm:
* Gv:
Khi gia công áp lực khối lợng trớc và sau khi
gia công có thay đổi không?
* Gv:
Lấy VD 1 số phơng pháp gia công áp lực.
* Gv:
Hãy lấy ví dụ một phơng pháp hàn trong thực
tế em biết?
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Tạo mẫu, hỗn hợp
làm khuôn, lõi
Làm lõi
( Sấy lõi)
Làm khuôn
( Sấy khuôn)
Nấu KL, rót KL lỏng
vào khuôn
Chờ đông đặc,
rỡ khuôn, làm sạch
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
+ Dễ bị cong, vênh, nứt
Nội dung Phơng pháp
3. Một số ph ơng pháp hàn:
* Hồ quang tay: Dùng nhiệt của ngọn lửa hồ
quang làm chảy KL nối, KL que hàn
* Hàn hơi: Dùng nhiệt của phản ứng hóa học
nung nóng chảy que hàn, KL hàn
IV/ Củng cố bài:
+ Bản chất phơng pháp đúc
+ Bản chất phơng pháp gia công bằng áp lực
V/ H ớng dẫn BT về nhà:
+ Ghi nhớ các kiến thức đã học
+ Su tầm sản phẩm từ phơng pháp đúc, áp lực
VI/ Rút kinh nghiệm:
Chơng IV:
công nghệ cắt gọt kim loại và
tự động hóa trong chế tạo cơ khí
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết:22,23
công nghệ cắt gọt kim loại
I/ Mục tiêu bài dạy:
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
1. Kiến thức:
Giáo viên cần làm cho học sinh biết:
+ Bản chất gia công bằng cắt gọt
+ Nguyên lí cắt, dao cắt
+ Các chuyển động khi tiện, khả năng gia công tiện
2. Kỹ năng:
+ Có thể biết đợc các chuyển động trong gia công cắt gọt
+ Phân biệt đợc các loại phoi trong gia công tiện
3. Thái độ:
+ Có ý thức với môn học thông qua các ứng dụng của phơng pháp trong thực tế
II: Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ SGK, Giáo án, Sách Gia công vật liệu
+ Su tầm tranh máy tiện
2. Học sinh:
+ Su tầm một số sản phẩm từ phơng pháp tiện
III/ Tiến trình :
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
I- Nguyên lí cắt và dao cắt:
1. Bản chất gia công cắt gọt:
+ Lấy đi một phần kim loại của phôi dới tác
dụng của dao cắt
+ Là phơng pháp gia công phổ biến
+ Sản phẩm có độ chính xác cao
2. Nguyên lí cắt:
a. Quá trình hình thành phoi:
+ Dới tác động của lực cắt => Lớp KL bề
mặt sẽ biến dạng => Tạo phoi
2. Chuyển động cắt:
* Chuyển động chính
* Chuyển động chạy dao
* Chuyển động phụ
3. Dao cắt:
* Cấu tạo:
+ Mặt trớc( tiếp xúc phoi)
+ Mặt sau - Mặt sau chính, phụ
+ Lỡi cắt chính: Giao tuyến mặt trớc và mặt
sau chính
* Gv:
Vật liệu KL bề mặt chịu những biến dạng
nào để trở thành phoi?
* Gv:
Minh họa hình vẽ tạo thành phoi:
Nội dung Phơng pháp
+ Đỉnh dao: Giao tuyến 2 lỡi cắt
* Các góc của giao:
+ Góc trớc
: Tạo bởi mặt trớc và mp song
song mặt đáy.
lớn => phoi thoát dễ
+ Góc sau
: Tạo bởi mặt sau chính và tiệp
tuyến với phôi tại đỉnh dao.
lớn => ma sát
dao và phôi nhỏ
+ Góc sắc
: Tạo bởi mặt trớc và mặt sau
chính.
nhỏ => dao sắc nhng yếu
* Vật liệu: Thân bằng thép. Lỡi bằng vật liệu
cứng, chịu mài mòn, bền nhiệt
II- Gia công trên máy tiện:
1. máy tiện:
* Gv:
Giá trị độ lớn của các góc của dao ảnh hởng
gì đến quá trình cắt gọt?
* Gv:
Để đảm bảo việc cắt gọt vật liệu làm dao là
gì?
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
2. Các chuyển động khi tiện:
* Chuyển động cắt(chính): Phôi quay tròn
* Chuyển động chạy dao: Chuyển động chạy
dao ngang S
ng
, chuyển động chạy dạo dọc
S
d
, chuyển động chạy dao nghiêng.
* Chuyển động phụ
3. Các loại phoi:
+ Phoi dây
+ Phoi xếp
+ Phoi vụn
3. Khả năng gia công:
+ Mặt tròn xoay ngoài,trong
+ Tiện mặt đầu
+ Tiện rãnh
+ Cắt đứt
* Gv:
Quan sát cấu tạo máy tiện.
Mô hình khổ lớn A0
* Gv:
Có những chuyển động nào trong quá trình
tiện. Chuyển động nào là chuyển động tạo ra
quá trình cắt gọt ?
IV/ Củng cố bài:
+ Bản chất gia công cắt gọt
+ Các chuyển động trong quá trình cắt gọt
+ Các loại phoi trong quá trình tiện
V/ H ớng dẫn BT về nhà:
+ Ghi nhớ các kiến thức đã học
+ Có thể tham quan các cơ sở sản xuất có gia công tiện
VI/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết:24
thực hành
Lập quy trình công nghệ
chế tạo một chi tiết đơn giản
trên máy tiện
I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Giáo viên cần làm cho học sinh biết: Q
+ Quy trình công nghệ chế tạo 1 chi tiết đơn giản trên máy tiện
2. Kỹ năng:
+ Biết lập quy trình chế tạo sản phẩm đơn giản từ phơng pháp tiệ
3. Thái độ:
+ Có ý thức tốt trong quá trình lao động sản xuất => yêu môn học
II: Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ SGK, Giáo án, Sách Gia công vật liệu
+ Vẽ tranh 18.1; 18.2; 18.3; 18.4; 18.5 ; 18.6; 18.7
2. Học sinh:
+ Xây dựng các bớc gia công( Hình thành ý tởng từ nhà)
III/ Tiến trình :
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
I- Nội dung thực hành:
- Tìm hiểu cấu tạo của chi tiết
- Xây dựng quy trình chế tạo công nghệ
II- Các b ớc tiến hành:
Đề bài: Lập quy trình chê tạo chi tiết:
* Gv:
Để tạo đợc chi tiết, công việc đầu tiên là gì?
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
1.
Tìm hiểu cấu tạo:
+ Chi tiết bằng thép
+ Cấu tạo gồm 2 phần, đờng kính khác nhau
+ Hai đầu đợc vát mép
* Gv:
Hãy phân tích cấu tạo chi tiết của đề bài tập?
* Gv:
Yêu cầu gì về kích thớc chiều dai và kính th-
ớc đờng kính của sản phẩm và phôi?
Nội dung Phơng pháp
2. Quy trình:
B ớc 1: Chọn phôi, thỏa mãn:
- Chọn đúng vật liệu
- Đờng kính, chiều dài cuẩ phôi lớn hơn kích
thớc cùng tên của sản phẩm
B ớc 2: Lắp phôi
B ớc 3: Lắp dao lên bàn xe dao
B ớc 4: Tiện mặt đầu(tiện khỏa)
B ớc 5:
Tiện phần trụ ngoài theo kích thớc
B ớc 6: Tiên trụ trong theo kích thớc
* Gv:
Tiện mặt đầu với mục đích gì? Có thể tiện
mặt đầu sau cùng không?
* Gv:
Trụ ngoài dài bao nhiêu, có đờng kính bao
nhiêu?
* Gv:
Trụ ngoài có D và L là bao nhiêu?
* Gv:
+ Chi tiết có chiều dài là bao nhiêu?
+ Khi cắt đứt dùng dao cắt đứt.
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
B ớc 7: Vát mép mặt đầu
B ớc 8: Cắt đứt, chiều dài 40
B ớc 9:
Đổi đầu chi tiết và vát mép phần đuôi
* Đánh gia kết quả thực hành:
+ Học sinh tự đánh giá kết quả thực hành
+ Giáo viên đánh giá cho điểm thực hành
IV/ Củng cố bài:
+ Ghi nhớ các bớc thực hiện 1 sản phẩm từ phơng pháp tiện
+ Các khó khăn thờng gặp trong thực hành & cách khắc phục
V/ H ớng dẫn BT về nhà:
+ Lấy 1 sản phẩm đơn giản, tự lập quy trình công nghệ chế tạo
VI/ Rút kinh nghiệm:
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết:25
tự động hóa
trong chế tạo cơ khí
I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
*Qua Bài học sinh nắm đợc khái niệm:
+ Máy tự động
+ Máy điều khiển số
+ Ngời máy công nghiệp và dây truyền tự động
* Biết biện pháp đảm bảo phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí
2. Kỹ năng:
+ Nhận biết các loại máy tự động trong gia công cơ khí.
+ Lập đợc quy trình tự động sản xuất chi tiết cơ khí đơn giản
3. Thái độ:
+ Biết vai trò quan trọng của ngời máy công nghiệp
+ Thái độ đúng đắn với vấn đề môi trờng trong sản xuất cơ khí
II: Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ Sách giáo khoa công nghệ 11
+ Các tranh vẽ liên quan
2. Học sinh:
+ Su tầm một số hình ảnh về máy tự động
III/ Tiến trình :
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu quy trình tạo một chi tiết cơ khí đơn giản
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
I- Máy tự động, Ng ời máy công nghiệp, Dây
truyền tự động:
1. Máy tự động:
* Khái niệm:
Là máy tạo ra đợc sản phẩm theo 1 quy trình
lập sẵn, không cần sự tham gia trực tiếp của
con ngời
* Phân loại:
Chia hai loại:
+ Máy tự động cứng:
- Điều khiển nhờ cam
- Cam đợc xem là nơi lu trữ chơng trình
- Thay đổi chi tiết cần thay đổi cam
+ Máy tự động mềm: Có thể thay đổi chơng
trình hoạt động dễ dàng.
2. Ng ời máy công nghiệp:
* Khái niệm:
+ Thiết bị tự động hóa, đa chức năng, hoạt
động theo chơng trình
* Gv:
+Theo em thế nào là máy tự động?
+ Có thể có những loại máy tự động nào?
VD: Máy tiện tự động CNC
Nội dung Phơng pháp
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
+ Có thể thay đổi hớng chuyển động, xử lí
thông tin
* Công dụng:
+ Dùng trong sản xuất
+ Làm thay con ngời tại nơi môi trờng độc
hại
3. Dây truyền tự động:
+ Tổ hợp các máy, thiết bị, đợc sắp xếp theo
trật tự xác định, thực hiện công việc
thứ tự để hoàn thành sản phẩm
+ Dùng Rôbốt trong sản xuất => Tiết kiệm
thời gian, hạ chi phí sản xuất
II- Các biện pháp đảm bảo sự phát triển
bền vững trong sản xuất cơ khí:
1. Ô nhiễm môi tr ờng trong sản xuất cơ khí:
+ Ô nhiễm môi trờng, môi trờng lao động là
vấn đề cấp bách toàn cầu
+ Những chất thải: Dầu mỡ, Chất bôi
trơn, không xử lí thải trực tiếp vào môi tr-
ờng.
2. Các biện pháp:
* Phát triển bền vững là: Thỏa mãn nhu cầu
của thế hệ hiện tại nhng không ảnh hởng đến
khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ sau
* Cần xây dựng hệ thống sản xuất Xanh -
Sạch. Cụ thể:
- Sử dụng công nghệ cao để tiết kiêm chi phí,
nguyên liệu
- Có biện pháp xử lí chất thải sản xuất
- Giáo dục ý thức con ngời.
* Gv:
Thế nào là dây truyền tự động?
* Gv:
Hãy nêu u điểm của việc dùng Rôbốt trong
sản xuất?
* Gv:
+ Hãy đa ra các biện pháp có thể, để cải tạo
môi trờng sống, môi trờng lao động?
+ Đâu là những biện pháp quan trọng ?
IV/ Củng cố bài:
+ Khái Niệm máy tự động
+ Ngời máy
+ Biện pháp phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí
V/ H ớng dẫn BT về nhà:
VI/ Rút kinh nghiệm:
Phần 3: Động cơ đốt trong
Chơng V: đại cơng về động cơ đốt trong
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết:26
khái quát về
động cơ đốt trong
I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Qua bài học sinh :
+ Hiểu khái niệm và cách phân loại động cơ đốt trong
+ Biết cấu tạo chung động cơ đốt trong
2. Kỹ năng:
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
+Phân biệt đợc các loại động cơ
3. Thái độ:
+ Thông qua bài học bổ xung kiến thức thực tế, có khả năng ứng dụng vào thực tế =>
Yêu môn học hơn.
II: Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ Sách giáo khoa, sách động cơ đốt trong
+ Su tầm mô hình động cơ đốt trong
2. Học sinh:
+ Đọc trớc SGK
III/ Tiến trình :
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu biện pháp cải thiện môi trờng nói chung và môi trờng lao động nói riêng?
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
I- Sơ l ợc lịch sử phát triển động cơ đốt
trong :
+ Năm 1860 chiếc động cơ đốt trong đầu
tiên ra đời. Chạy bằng khí thiên nhiên, là
động cơ 2 kì
+ Năm 1885 chế tạo ra động cơ 4 kì chạy
bằng xăng
+ Năm 1897 tạo ra động cơ Điezen
II- Khái niệm, phân loại:
1. Khái niệm:
+ Là động cơ nhiệt
+ Biến nhiệt năng thành công cơ học, quá
trình diễn ra trong buồng cháy động cơ
2. Phân loại:
* Ta chỉ xét động cơ đốt trong kiểu Pitông:
+ Phân loại theo nhiên liệu:
Động cơ xăng
Động cơ Điezen
Động cơ Gas
* Gv:
Hãy nêu sơ lợc lịch sử phát triển động cơ đốt
trong ?
* Gv:
Nhiệt sinh ra công cơ học, quá trình này đợc
diễn ra ở đâu của động cơ đốt trong ?
* Gv:
Có thể phân loại dựa vào những yếu tố nào?
Nội dung Phơng pháp
+ Theo số hành trình Pitông: 2 kì , 4 kì
III- Cấu tạo chung của động cơ đốt trong :
* Các cơ cấu bao gồm:( 2)
+ Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền
+ Cơ cấu phân phối khí
* Các hệ thống bao gồm:(4)
+ Hệ thống bôi trơn
+ Hệ thống làm mát
+ Hệ thống cung cấp nhiên liệu, không khí
+ Hệ thống khởi động
+ Hệ thống đánh lửa( với đ/c xăng)
* Gv:
Hệ thống đánh lửa chỉ có ở động cơ loại nào?
IV/ Củng cố bài:
+ Khái niệm động cơ đốt trong
+ Cơ sở phân loại
+ Các cơ cấu, hệ thống
V/ H ớng dẫn BT về nhà:
+ Ghi nhớ các kiến thức đã học
+ Quan sát các động cơ trong thực tế
VI/ Rút kinh nghiệm:
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết:27,28
nguyên lí làm việc của
động cơ đốt trong
I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
+ Hiểu một số khái niệm dùng trong động cơ đốt trong
+ Hiểu nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
2. Kỹ năng:
+ Phân biệt đợc một số điểm khác biệt giữa lý thuyết và thực tế trong hoạt động của
động cơ đốt trong 4 kỳ
3. Thái độ:
+ Có ý thức học tập bộ môn, có hứng thú ứng dụng kiến thức đã học vào t hực tế
II: Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ Sách giáo khoa, sách động cơ đốt trong
+ Su tầm mô hình động cơ đốt trong
2. Học sinh:
+ Đọc trớc SGK
III/ Tiến trình :
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Hãy nêu phân loại động cơ đốt trong
3. Bài mới
Tiết 27:
Nội dung Phơng pháp
I- Một số khái niệm:
1. Điểm chết của pittông:
+ Là vị trí giới hạn chuyển động của Pitông
+ Điểm chết dới: Vị trí giới hạn phía dới -
ĐCD
+ Điểm chết trên: Vị trí giới hạn phía trên
của Pitông - ĐCT
* Gv:
Pitông có thể chuyển động tịnh tiến mãi
trong Xilanh đợc hay không?
VD: Minh họa điểm chết:
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
2. Hành trình Pitông(S)
+ Quãng đờng Pitông dịch chuyển giữa hai điểm chết
+ Pitông đợc 1 hành trình => trục khuỷu quay nửa vòng = 180
0
=> nếu gọi R là bán kính
quay trục khuỷu thì: S=2R
3. Thể tích buồng cháy: V
bc
: Thể tích xi lanh giới hạn bởi đỉnh Pitông vá nắp Xilanh, khi
Pitông ở ĐCT
4. Thể tích công tác: V
ct
: Thể tích Xilanh giới hạn bởi 2 điểm chết
5. Thể tích toàn phần: V
tp
= V
bc
+ V
ct
Nội dung Phơng pháp
6. Tỉ số nén:
+ Là tỉ số giữa thể tích toàn phần và thể tích
buồng cháy
bc
tp
V
V
=
+ Động cơ Điezen có tỉ số nén lớn hơn động
cơ xăng
7. Chu trình làm việc của động cơ:
Tổng hợp 4 quá trình: Nạp, Nén, Cháy, Thải
8. Kì của động cơ:
+ Là một phần của chu trình, diễn ra trong 1
hành trình của Pitông
+ Động cơ 2 kì trong 1 chu trình có 2 hành
trình Pitông, 4 kì có 4 hành trình Pitông
II- Nguyên lí làm việc của động cơ dốt
trong 4 kì:
1. Động cơ xăng:
Hoạt động diễn ra trong 4 hành trình Pitông,
ứng với 4 kì:
a. Kì 1:- Nạp
+ Pitông đi từ ĐCT => ĐCT, do dẫn động
trục khuỷu
+ Cửa nặp mở, cửa thải đóng
+ Hỗn hợp nhiên liệu đợc nạp vào buồng
cháy
b. Kì 2- Nén:
+ Pitông đi từ ĐCD=> ĐCT, do trục khuỷu
dẫn động
+ Cả 2 Xupáp đều đóng
+ Pitông gần đến ĐCT( cuối kì) thì Buzi bật
tia lửa điện
c. Kì 3- Cháy giãn nở:
+ Pitông đi từ ĐCT=> ĐCD
+ Cả 2 Xupáp đóng
+ Khí cháy sinh công => Dẫn động quay trục
* Gv:
Giá trị tỉ số nén ảnh hởng gì đến việc cháy
kiệt của nhiên liệu?
* Gv:
Trong 1 chu trình động cơ 4 kì có mấy hành
trình của Pitông?
* Gv:
+ Pitông đi từ đâu => đâu?
+Trong kì 1, cửa nào đóng, cửa nào mở?
+ áp suất, thể tích trong buồng cháy biến
thay đổi thế nào?
* Gv:
Cuối kì nén có hiện tợng gì xảy ra?
* Gv:
Kì 3 còn đợc gọ là kì gì?
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
ĐCD
ĐCT
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
khuỷu
+ Đây là kì sinh công
d. Kì 4 - Thải:
+ Pitông đi từ ĐCD=> ĐCT
+ Xupáp nạp đóng, Xupáp thải mở
+ Khí thải đợc thải ra ngoài do Pitông đẩy
Tiết:28 nguyên lí làm việc của
động cơ đốt trong
( Tiếp theo)
Nội dung Phơng pháp
2. Động cơ Điezen:
+ Hoạt động cơ bản tơng tự nh động cơ xăng
+ Điểm khác biệt là:
- Tại kì nạp chỉ có không khí đợc nạp
- Cuối kì nén, thay vì việc Buzi bật tia lửa
điện thì Vòi phun sẽ phun nhiêun liệu dới áp
suất cao để hỗn hợp tự bốc cháy
* Gv:
Cuối kì nén với động cơ Điezen,sẽ có quá
trình nào xảy ra trong buồng cháy?
Kì nạp Kì nén
Kì cháy giãn nở Kì thải
Nội dung Phơng pháp
* Cấu tạo baogồm:
1: Xupáp nạp 2. Xupáp thải
3. Đờng nạp 4. Đờng thải
* Gv:
Nếu là động cơ Điezen tại vị trí lắp Buzi sẽ
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Quá trình hoạt động ,động cơ xăng 4 kì
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
5. Buzi 6. Pitông
7. Trục khuỷu
II- Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2
kì:
1. Đặc điểm:
+ Cấu tạo đơn giản hơn 4 kì
+ Không cần Xupáp
2. Cấu tạo:
1. Buzi
2. Cửa thải
3. Cửa nạp
4. Cửa quét
5. Cácte
3. Hoạt động( động cơ xăng:
Hoạt động của động cơ đốt trong hai kì
diễn ra trong hai hành trình:
Hành trình 1: ( Cháy, giãn nở- Thải tự do -
Quét)
+ Pitông đi từ ĐCT => ĐCT
+ Khí cháy đẩy Pitông xuống.
+ Ban đầu mở cửa 2 để thải tự do
+ Sau đó mở cửa 4 để nạp hốn hợp nhiên liệu
mới đồng thời quét khí thải
+ Pitông tới ĐCD, kết thúc hành trình 1
đợc lắp chi tiết gì ?
* Gv:
Với động cơ 2 kì Pitông còn làm thêm nhiệm
vụ gì?
* Gv:
Vì sao cửa 2 mở mà khí cháy có thể thải tự
do ra ngoài ?
Nội dung Phơng pháp
Hành trình 2 :( Quét - Nén - Cháy giãn nở)
+ Pitông đi từ ĐCD=> ĐCT
+ Tiếp tục quét
+ Đi lê đóng cửa 4
+ Tiếp tục đi lên đóng cửa 2
+ Hỗn hợp nhiên liệu đợc nén
+ Cuối kì Buzi bật tia lửa điện
* Gv:
Không khí đợc nén tại những không gian nào
của động cơ?
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Nội dung Phơng pháp
III- Nguyên lí làm việc của động cơ Điezen
2 kì:
+ Hoạt động tơng tự
+ Các điểm khác biêt:
- Trong các te là không khí, không phải là
hòa khí
- Thời điểm baạt tia lửa điện của động cơ
xăng là thời điểm phun nhiên liệu
* Gv:
Hãy nêu điểm khác biêt trong hoat động giữa
động cơ Điezen và động cơ xăng ?
IV/ Củng cố bài:
+ Nguyên lý làm việc động cơ 4 kì
+ Sự khác nhau về cấu tạo giữa động cơ 2 kì và 4 kì
V/ H ớng dẫn BT về nhà:
VI/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Chơng VI: Cấu tạo của
động cơ đốt trong
Tiết:29.
thân máy và nắp máy
I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Qua bài học sinh:
+ Biết đợc nhiệm vụ chung của thân máy và nắp máy
+ Biết đặc điểm cấu tạo thân xi lanh và nắp máy của động cơ làm mát bằng nớc và
không khí.
2. Kỹ năng:
+ Quan sát 1 động cơ thực tế, nhận biết đợc các phần cấu tạo
3. Thái độ:
+ Có thái độ đúng đắn với môn học => yêu thích môn học
II: Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
+ Sách giáo khoa, sách ĐCĐT
+ Tranh vẽ cấu tạo phần thân máy ĐCĐT
2. Học sinh:
+ Đọc trớc SGK
III/ Tiến trình :
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Sự khác biệt giữa động cơ 2 kì và động cơ 4 kì ?
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
I- Giới thiệu chung:
+ Thân máy, nắp máy là chi tiết cố định dùng
để lắp đặt các bộ phận của động cơ
+ Thân máy có nhiều loại phụ thuộc loại
động cơ. Có thể tạo liền hoặc rời sau đó ghép
bằng Bulông hoặc Gulông
II- Thân máy:
1. Nhiệm vụ:
Lắp các cơ cấu và hệ thống của động cơ
2. Cấu tạo:
+ Cấu tạo thân máy tơng đối đa dạng
+ Phần Cácte thờng nh nhau
+ Khác nhau chủ yếu ở thân Xilanh: Với đ/c
làm mát bằng nớc thì thân có áo nớc. Với đ/c
làm mát bằng không khí thì có các cánh tản
nhiệt
+ Xilanh đợc làm rời hoặc liền khối với thân
Xilanh
III- Nắp máy:
1. Nhiệm vụ:
+ Kết hợp Xilanh và đỉnh Pitông tạo thành
buồng cháy.
+ Dùng để lắp Buzi, Vòi phun, cơ cấu phân
phối khí
2. Cấu tạo:
+ Cấu tạo nắp máy đ/c làm mát bằng nớc
phức tạp hơn đ/c làm mát bằng không khí
* Gv:
Hãy chỉ ra thân máy động cơ xe máy( có
tranh lớn xe máy) ?
* Gv:
Động cơ xe máy đợc làm mát bằng không
khí hay nớc?
Đặc điểmcủa chi tiết làm mát?
* Gv:
Buồng cháy động cơ đợc tạo thành bởi các
chi tiết nào ?
Cấu tạo thân máy của động cơ:
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Làm mát bằng nớc Làm mát bằng không khí
IV/ Củng cố bài:
+ Cấu tạo, nhiệm vụ phần thân máy và nắp máy
+ Nhiệm vụ cơ bản của từng phần
V/ H ớng dẫn BT về nhà:
VI/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết:30
cơ cấu trục khuỷu
thanh truyền
I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
+ Biết nhiệm vụ, cấu tạo của các chi tiết chính trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền
+ Đọc đợc sơ đồ cấu tạo của pitông, trục khuỷu, thanh truyền
2. Kỹ năng:
+ Nắm đợc quá trình truyền lực giữa các chi tiết trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền
3. Thái độ:
+ Có ý thức học tập bộ môn => yêu môn học
II: Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ Sách giáo khoa, Sách động cơ đốt trong
2. Học sinh:
+ Đọc trớc sách giáo khoa
+ Su tầm 1 số tranh vẽ về thanh truyền, trục khuỷu
III/ Tiến trình :
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nhiệm vụ thân máy, có những loại nào?
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
I- Cấu tạo chung:
+ Pitông
+ Thanh truyền
+ Trục khuỷu
II- Pitông:
1. Nhiệm vụ:
+Kết hợp với nắp máy, xilanh tạo thành
buồng cháy.
+ Nhận lực khí thế truyền cho trục khuỷu
qua thanh truyền
2. Cấu tạo:
Chia 3 phần: Đỉnh, Đầu, Thân
* Đỉnh:
* Gv:
+Nhiệm vụ của Pitông là gì?
+ Hình vẽ cấu tạo:
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
- Tiếp xúc khí cháy
- 3 loại: Bằng, Lõm, Lồi
* Đầu: Lắp Xécmăng
* Thân:
- Dẫn hớng
- Lắp chốt
* Gv:
Quan sát cấu tạo cho biết Pitông chia làm
mấy phần?
Hình vẽ các loại đỉnh Pitông:
Đỉnh bằng Đỉnh lồi Đỉnh lõm
Nội dung Phơng pháp
III- Thanh truyền:
1. Nhiệm vụ:
Truyền lực giữa Pitông và Trục khuỷu
2. Cấu tạo:
Chia 3 phần:
+ Đầu nhỏ
+ Đầu to
+ Thân
* Đầu nhỏ: Lắp với chốt Pitông
* Đầu to:
+ Lắp với Chốt khuỷu
+ Có thể tạo liền hoặc thành 2 nửa rồi ghép
với nhau bằng Bulông, Gulông
* Thân:
+ Nối đầu nhỏ đầu to
+ Thân có tiết diện chữ I
Cả đầu nhỏ, đầu to đều có lót bạc hoặc vòng
bi
* Hình vẽ:
* Gv:
Quan sát hình vẽ và cho biết cấu tạo của
thanh truyền ?
Thanh truyền
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
IV- Trục khuỷu:
1. Nhiệm vụ:
+ Quay máy công tác
+ Dẫn động các cơ cấu, hệ thống
*
Gv:
Hãy cho biết đuôi trục khuỷu đợc lắp chi tiết
gì? Nhiệm vụ của chi tiết đó?
Nội dung Phơng pháp
2. Cấu tạo:
+ Đầu
+ Đuôi
+ Thân: Bao gồm
- Chốt khuyủ
- Má khuỷu
- Cổ chính
+ Chốt khuỷu: Lắp với đầu to thanh truyền
+ Cố chính: Nối các má khuỷu
+ Má khuỷu có lắp các đối trọng
* Gv:
Nêu nhiệm vụ của cổ chính, cổ chốt ( cổ
khuỷu)?
IV/ Củng cố bài:
+ Nhiệm vụ của pitông, thanh truyền, trục khuỷu
+ Các loại đỉnh Pitông
V/ H ớng dẫn BT về nhà:
VI/ Rút kinh nghiệm:
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết:31
cơ cấu phân phối khí
I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Qua bài học sinh nắm đợc;
+ Nhiệm vụ, cấu tạo chung, nguyên lí làm việc của cơ cấu phân phối khí
+ Đọc đợc sơ đồ nguyên lí cơ cấu phân phối khí dùng Xupáp
2. Kỹ năng:
+ Phân biệt đợc cơ cấu phân phối khí kiểu treo và kiểu đặt
3. Thái độ:
+ Xác định thái độ học tập bộ môn đúng đắn
II: Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ SGK, Sách : Động cơ đốt trong
+ Vẽ hình cơ cấu Xupáp
2. Học sinh:
+ Đọc trớc SGK
III/ Tiến trình :
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu cấu tạo của Thanh truyền. Pitông đợc chia thành mấy phần, nhiệm vụ từng
phần
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
I- Nhiệm vụ, phân loại:
1. Nhiệm vụ:
+ Đóng mở các Xupáp đúng thời điểm, để
nạp đầy, thải sạch
2. Phân loại:
* Cơ cấu phân phối khí dùng van trợt
* Cơ cấu phân phối khí dùng Xupáp
+ Xupáp kiểu treo
+ Xupáp kiểu đặt
II- Cơ cấu phân phối khí dùng Xupáp
kiểu treo:
1. Cấu tạo:
* Cơ cấu kiểu treo:
Cấu tạo gồm:
1: Cò mổ
2: Đũa đẩy
3: Con đội
4: Cam
5: Lò xo Xupáp
6: Xupáp
7: Pitông
2. Hoạt động:
Khi trục khuỷu quay => 4 quay => 3 đi
lên=> 2 đi lên=> Cò mổ 1 tác động vào đuôi
* Gv:
Vì sao cần phải nạp và thải đúng thời điểm?
Cấu tạo kiểu treo
* Gv:
Việc đóng Xupáp đợc thực hiện bởi chi tiết
nào trong cơ cấu?
Nội dung Phơng pháp
Xupáp => Xupáp mở
+ Khi vấu cam thôi không tác động cào 3
nữa => Lò xo 5 trả Xupáp về vị trí đóng.
III- Cơ cấu phân phối khí dùng Xupáp
kiểu đặt:
1. Cấu tạo:
* Gv:
Giới thiệu cấu tạo
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Tơng tự cơ cấu kiểu treo
2. Hoạt động:
+ Cam tác động trực tiếp vào Xupáp
+ Không cần đũa đẩy và cò mổ
+ Do không cần đũa đẩy và cò mổ nên cấu
tạo của kiểu đặt đơn giản hơn kiểu treo. Nh-
ng không gian buồng cháy không nhỏ gọn
+ Kiểu treo đảm bảo:
- Nạp đầy, thải sạch
- Dễ điều chỉnh khe hở Xupáp
Nên kiểu treo đợc sử dụng phổ biến hơn
Cấu tạo kiểu đặt
* Gv:
Hãy so sánh giữa hai loại cơ cấu phân phối
khí (treo, đặt) đa ra u nhợc điểm từng loại =>
Loại nào đợc sử dụng nhiều hơn
IV/ Củng cố bài:
+ Nhiệm vụ, phân loại cơ cấu phận phối khí
+ Cấu tạo cơ cấu phân phối khí kiểu treo
V/ H ớng dẫn BT về nhà:
+ Đọc thêm các tài liệu về động cơ đốt trong
VI/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết:32
hệ thống bôi trơn
I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Qua bài học sinh:
+ Biết nhiệm vụ hệ thống bôi trơn, cấu tạo, làm việc của hệ thống bôi tơn cỡng bức
+ Đọc đợc sơ đồ của hệ thống bôi trơn cỡng bức
2. Kỹ năng:
+ Có thể phân biệt đợc loại hệ thống bôi trơn sử dụng trong các loại xe trong thực tế
3. Thái độ:
+ Có thái độ học tập bộ môn đúng đắn
II: Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ Sách giáo khoa, sách Động cơ đốt trong
+ Vẽ hình hệ thống bôi trơn
2. Học sinh:
+ Đọc trớc SGK
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
III/ Tiến trình :
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nhiệm vụ vơ cấu phân phối khí, phân loại. Loại cơ cấu nào đợc sử dụng rộng rãi?
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
I- Nhiệm vụ- phân loại:
1. Nhiệm vụ:
+ Đa dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát,
đảm bảo điều kiện làm việc bình thờng cho
các chi tiêt
+ Tăng tuổi thọ các chi tiết
2. Phân loại:
+ Bôi trơn cỡng bức
+ Bôi trơn vung té
+ Bôi trơn bằng cách hòa dầu bôi trơn vào
nhiên liệu
II- Hệ thống bôi trơn c ỡng bức:
1. Cấu tạo:
Cấu tạo bao gồm
1: Lới lọc
2: Đờng ống
3: Bơm dầu
4: Van an toàn
5: Bình lọc
7: Két làm mát
8: Van khống chế lợng dầu
9: Đồng hồ
10: Trục khuỷu
* Gv:
Trong quá trình hoạt độngcủa động cơ, có sự
chuyển động tơng đối giữa các chi tiết =>
Hiện tợng gì để cần có hệ thống bôi trơn?
Hệ thống bôi trơn c ỡng bức
Nội dung Phơng pháp
2. Hoạt động:
*Khi hệ thống hoạt động bình thờng:
Dầu đợc hút từ cácte bởi 3 => Qua bình lọc 5
=> Đờng dầu chính => Bôi trơn các vị trí cần
thiết
* Trờng hợp sự cố:
+ áp suất sau bơm tăng => Van 4 mở =>
Một phần dầu sẽ trở lại cácte
+ Nhiệt độ dầu tăng => Van 8 đóng => Dầu
qua két làm mát để làm mát trớc khi đi bôi
trơn.
* Gv:
+Phần 11 Cácte dùng để chứa gì?
+ Đồng hồ 9 dùng để làm gì?
* Gv:
Vì sao nhiệt độ dầu tăng mà van khống chế l-
ợng dầu 8 đóng? Tại sao khi nhiệt độ nhỏ
van này lại mở?
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
Phùng Đình Thắng Giaó án công nghệ
IV/ Củng cố bài:
+ Nhiệm vụ, phân loại hệ thống bôi trơn
+ Hoạt động của các bơm an toàn
V/ H ớng dẫn BT về nhà:
+ Ghi nhớ kiến thức đã học
VI/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Tiết:33
hệ thống làm mát
A/ Mục đích yêu cầu:
I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Qua bài học sinh:
+ Biết nhiệm vụ, cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát
+ Đọc đợc sơ đồ hệ thống làm mát bằng nớc loại tuần hoàn cỡng bức
2. Kỹ năng:
+ Có thể phân biệt đợc loại hệ thống làm mát sử dụng trong thực tế trên các loại máy
3. Thái độ:
+ Có thái độ đúng đắn với môn học
+ Có ham thích ứng dụng kiến thức bài học vào thực tế
II: Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ SGK, Sách Động cơ đốt trong
+ Vẽ hình hệ thống làm mát
2. Học sinh:
+ Đọc SGK
III/ Tiến trình :
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Vì sao cần phải có hệ thống bôi trơn. Phân loại.
3. Bài mới
Nội dung Phơng pháp
I- Nhiệm vụ và phân loại:
1. Nhiệm vụ:
Giữ cho các chi tiết ỏ nhiệt độ cho phép
2. Phân loại:
+ Hệ thống làm mát bằng nớc
+ Hệ thống làm mát bằng không khí
II- Hệ thống làm mát bằng n ớc:
1. Cấu tạo:
1: Động cơ
2: Ngăn phân phối
3: Đờng ống
5: Két làm mát
6: Quạt gió
7: Bơm
8: Puli
2. Hoạt động:
Bơm 7 sẽ tạo ra sự tuần hoàn của nớc làm
* Gv:
Vì sao cần có hệ thống làm mát? Nếu không
có hệ thống này, động cơ đốt trong có thể
hoạt động đợc không?
Cấu tạo hệ thống
Trờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ