Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

giáo án công nghệ 11 ban cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.17 KB, 89 trang )

Tr ờng THPT số 3 Quảng Trạch . Ngày soạn :
05/12/2007
Giáo án số: 14 - Tiết : 16 Ngày dạy
: 10/12/2007
Bài 13 : lập bản vẽ kỹ thuật bằng máy tính
a. mục tiêu bài học
Qua bài, HS cần:
- Biết các khái niệm cơ bản về một hệ thống vẽ bằng máy tính.
- Biết khái quát về phần mềm Autocad.
B. chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 13 SGK.
- Đọc các tài liệu liên quan đến phần mềm Autocad.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ các hình từ 13.1 đến 13.5 trang 65 - 68 SGK.
- Một số bản vẽ đợc vẽ bằng Autocad.
C. tiến trình dạy học
I. Phân bố bài giảng;
- Bài 13 gồm 2 nội dung chính:
+ Khái quát về hệ thống vẽ kỹ thuật bằng máy tính.
+ Khái quát về phần mềm Autocad.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Bài củ: ? Có mấy loại bản vẽ kỷ thuật?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1: Giới thiệu
chung.
- GV yêu cầu HS cho một ví dụ về
việc thành lập bản vẽ kỹ thuật bằng
tay và bằng máy tính điện tử, từ đó


HS có thể rút ra việc nhận xét việc
lập bản vẽ kỹ thuật bằng máy tính
điện tử có những u điểm gì?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về hệ
thống vẽ kỹ thuật bằng máy
tính (CAD).
- GV: Để thiết kế bản vẽ trên máy
tính bằng hệ thống CAD, cần hai
thành phần: Phần cứng và phần
mềm.
Nội Dung
I. Khái niệm chung:
Ngày nay hầu hết các bản vẽ và tài
liệu kỹ thuật đều đợc lập bằng máy
tính.
* Ưu điểm:
+ Bản vẽ đợc lập một cách chính xác
và nhanh chóng.
+ Dể dàng sửa chữa, bổ sung, thay
đổi, lu trữ bản vẽ.
+ Giải phóng con ngời ra khỏi các
công việc nặng nhọc và đơn điệu
trong khi lập bản vẽ.
II. Khái quát về hệ thống vẽ kỹ
thuật bằng máy tính:
Hệ thống CAD gồm 2 phần:
+ Phần cứng.
+ Phần mềm.
1. Phần cứng:
+ CPU; Là trung tâm xử lý, có thể coi

- GV: Đặt câu hỏi: Kể tên các thiết bị
phần cứng của một giàn máy tính?
(HS quan sát hình 13.1).
- GV: Trong các thiết bị đó, thiết bị
nào là thiết bị vào? Thiết bị nào là
thiết bị đa thông tin ra, nói chung và
thông tin nói riêng? Chức năng của
từng thiết bị?
- GV: Đặt câu hỏi: Hãy nêu các
nhiệm vụ mà phần mềm phải thực
hiện để đảm thiết lập đợc bản vẽ kỹ
thuật bằng máy tính?
- GV: Nhấn mạnh vai trò quyết định
của con ngời trong hệ thống CAD.
là bộ nảo của máy tính.
+ Màn hình; Để hiển thị bản vẽ.
+ Bàn phím, chuột: để ra lệnh, nap
dữ liệu vẽ.
+ Máy in, máy vẽ: Để xuất bản vẽ ra
giấy.
+ Một số thiết bị ngoại vi khác:
bángố hoá, máy quét ảnh, đầu ghi để
biến các thông tin vẽ thành các thông
tin dới dạng số để đa vào bộ nhớ
trong máy hoặc lu trữ trên đĩa.
2. Phần mềm:
* Nhiệm vụ:
+ Tạo các đối tợng vẽ cơ bản: Đờng
thẳng, đờng tròn, đờng cong, mặt
cong, vật thể 3 chiều.

+ Giải các bài toán dựng hình và vẽ
hình.
+ Tạo ra các hình chiếu vuông góc,
mặt cắt, hình cắt.
+ Xây dựng hình chiếu trục đo, hình
chiếu phối cảnh.
+ Tô, vẽ ký hiệu vật liệu.
+ Ghi kích thớc.
III. Khái quát về phần mềm
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái
quát về phần mềm Autocad.
- GV: Hãy nêu những hiểu biết của
em về phần mềm Autocad?
- GV: Có thể tóm tắt một số u điểm
cơ bản về phần mềm này.
- Dựa vào hình 13.3 và hình 13.5,
GV có thể hỏi HS các khả năng của
phần mềm Autocad.
Autocad:
Là một chơng trình do con ngời viết
ra, với mục đích thực hiện vẽ các bản
vẽ 2 chiều hoặc 3 chiều dới sự hổ trợ
của máy tính điện tử.
1. Bản vẽ hai chiều:
Vẽ hình chiếu các vật thể.
2. Tạo mô hình vật thể 3 chiều:
Đợc tạo bởi các khối hình học cơ
bản.
4. Tổng kết đánh giá:
- GV có thể nêu cáccau hỏi để tổng kết, đánh giá sự tiếp thu bài của HS:

+ Tại sao cần phải lập bản vẽ kỹ thuật bằng máy tính?
+ nêu các thành phần của một hệ thống CAD và các nhiệm vụ của chúng?
+ Phần mềm Autocad có thể thực hiện đợc các công việc gì? theo em, công
việc gì là mới và thú vị?
- GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài 13 SGK và yêu cầu
HS đọc trớc bài 14 SGK.
Tr ờng THPT số 3 Quảng Trạch . Ngày soạn :
15/12/2007
Giáo án số: 15 - Tiết : 17
Bài 14 : ôn tập phần vẽ kỹ thuật
a. mục tiêu bài học
Qua bài, HS cần:
- Cũng cố đợc các kiến thức về phần vẽ kỹ thuật đã học.
- Chuẩn bị bài ôn tập tốt, vận dụng các kiến thức đã học vào bài kiểm tra kết
thúc phần vẽ kỹ thuật.
B. chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 14 SGK.
- Đọc lại các câu hỏi và bài tập của các bài đã học .
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ các hình từ 13.1 đến 13.5 trang 65 - 68 SGK.
- Một số bản vẽ đợc vẽ bằng Autocad.
C. tiến trình dạy học
I. Phân bố bài giảng; - Bài 14 gồm 2 nội dung chính:
+ Hệ thống hoá kiến thức.
+ Câu hỏi ôn tập.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động1 : Hệ thống hoá kiến thức.

GV sử dụng hình 14.1 trang 70 SGK để hệ thống lại những kiến thức đã học,
nêu trọng tâm của từng bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu các câu hỏi ôn tập.
- GV có thể hớng dẫn để HS trả lời từng câu hỏi, sau đó GV cũng cố lại.
- GV có thể gợi ý cho HS một số câu hỏi khó. Ví dụ, câu 3, câu 11 SGK.
Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá.
- GV nhận xét và đánh giá chung về tình hình học tập:
- GV yêu cầu HS về nhà ôn tập tốt để chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kỳ.
Ngày: Tiết : 18

Kiểm tra một tiết
I/ Mục tiêu :
- Nhằm cũng cố và hệ thống lại chơng trình đã học phần I vẽ kĩ thuật
- Qua bài kiểm tra này nhằm đánh giá lại quá trình giảng dạy và học
tập của thầy và trò trong phần 1 vẽ kĩ thuật.
- Giúp học sinh cũng cố các kiến thức đã học môt cách có hệ thống
- Đánh giá chất lợng học tập của học sinh một cách chính xác
khách quan sau một thời gian học .
II/ Chuẩn bị :
1 . Giáo viên :
- Đề kiểm tra .
2 Học sinh :
- Kiến thức phần 1 : Vẽ kỹ thuật .
- Dụng cụ học tập .
III/ Tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sỉ số.
2. Nội dung bài mới : Tiến hành kiểm tra :
a . Phát đề .
b . Học sinh tiến hành làm bài .
c . Thu bài .

IV/ cũng cố :
1. giải đáp một số nội dung của bài kiểm tra .
2 .Bài học sau : Phần II :Chế tạo cơ khí : Chơng III :Bài15 : Vật liệu cơ khí
.
3 .Hớng dẫn : Đọc tài liệu tìm hiểu về các loại vật liệu dùng trong Chế tạo
cơ khí .
----------------------------------
Tr ờng THPT số 3 Quảng Trạch . Ngày soạn
:27/12/2007.
Giáo án số: 17 - Tiết : 19
phần hai. chế tạo cơ khí
ch ơng iii : vật liệu cơ khí và công nghệ chế tạo phôi
Bài 14 : vật liệu cơ khí (1 Tiết)
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Qua bài dạy GV phải làm cho HS biết đợc tính chất, công dụng của một số
vật liệu dùng trong cơ khí.
2. Kỹ năng:
Nhận biết đợc một số loại vật liệu cơ khí thông dụng.
B. chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 15 SGK.
- Tìm kiếm, su tầm các thông tin, t liệu, tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến vật
liệu cơ khí.
- Đọc phần thông tin bổ sung trong SGK, SGV.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị mẫu vật một số vật liệu cơ khí nh thép, sắt , đồng....
C. tiến trình dạy học
I. Phân bố bài giảng; - Bài 15 gồm 2 nội dung chính:
+ Một số tính chất đặc trng của vật liệu cơ khí.

+ Một số loại vật liệu thông dụng.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Nội dung bài mới:
HĐ của GV và HS
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một
số tính chất đặc trng của vật
liệu.
- GV: Em hãy cho biết các tính chất
đặc trng của vật liệu cơ khí?
- HS: Vận dụng những kiến thức đã
học để trả lời.
- GV: Hãy định nghĩa độ bền?
- HS: Đọc SGK trả lời.
- GV: Giới hạn bền
b
đặc trng cho độ
bền của vật liệu. Vật liệu có giới hạn
Nội Dung
I. một số tính chất đặc trng của
vật liệu:
1. Độ bền:
- Độ bền biểu thị khả năng chống lại
biến dạng dẻo hay phá huỷ của vật
liệu dới tác dụng của ngoại lực.
- Giới hạn bền (
b
) đặc trng cho độ
bền.
- Giới hạn bền đợc chia thành 2 loại:

+ Giới hạn bền kéo
bk
(N/mm
2
), đặc
trng cho độ bền kéo của vật liệu.
bền bền càng lớn thì độ bền càng
cao.
- GV: Hãy định nghĩa độ dẻo?
- HS: Đọc SGK trả lời.
- GV: Độ giản dài tơng đối %

đặc tr-
ng cho độ dẻo của vật liệu. Vật liệu
có độ dãn dài tơng đối càng lớn thì
độ dẻo càng cao.
- GV: Hãy định nghĩa độ cứng?
- HS: Đọc SGK trả lời.
- GV: Trong thực tế thờng sử dụng
các loại độ cứng nào?
- HS: Đọc SGK trả lời.
+ Độ cứng Brinen (HB)
* Ví dụ: Gang xám, độ cứng khoảng
180 ữ 240 HB.
+ Độ cứng Rocven (HRC)
* Ví dụ: Thép 45 độ cứng khoảng
40 ữ 45 HRC.
+ Độ cứng Vicker (HV)
+ Giới hạn bền nén
bn

(N/mm
2
), đặc
trng cho độ bền nén của vật liệu.
2. Độ dẻo:
- Độ dẻo biểu thị khả năng biến dạng
dẻo của vật liệu dới tác dụng của
ngoại lực.
- Độ dãn dài tơng đối % đặc trng
cho độ dẻo của vật liệu.
- Vật liệu có độ dãn dài tơng đối
càng lớn thì độ dẻo càng cao.
3. Độ cứng:
- Độ cứng là khả năng chống lại biến
dạng dẻo của lớp bề mặt vật liệu dới
tác dụng của ngoại lực thông qua các
đầu thử có độ cứng cao đợc coi là
không biến dạng.
- Các loại độ cứng:
+ Độ cứng Brinen (HB) dùng đo vật
liệu có độ cứng thấp. Vật liệu càng
cứng chỉ số HB càng lớn.
* Ví dụ: Gang xám, độ cứng khoảng
180 ữ 240 HB.
+ Độ cứng Rocven (HRC) dùng khi đo
độ cứng vật liệu có độ cứng Tbình
hoặc cao. Vật liệu càng cứng chỉ số
* Ví dụ: Hợp kim có độ cứng từ
13.500 ữ 16.500 HV, dùng để chế
tạo mũi dao cắt.

- GV: Vì sao phải tìm hiểu một số
tính chất đặc trng của vật liệu?
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về một
số loại vật liệu thông dụng.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bảng
15.1 SGK.
- HS: Nghiên cứu bảng 15.1 để biết
đợc các loại vật liệu thông dụng.
đo HRC càng lớn.
* Ví dụ: Thép 45 độ cứng khoảng
40 ữ 45 HRC.
+ Độ cứng Vicker (HV) dùng khi đo
độ cứng của các vật liệu có độ cứng
cao. Vật liệu càng cứng chỉ số đo HV
càng lớn.
* Ví dụ: Hợp kim có độ cứng từ
13.500 ữ 16.500 HV, dùng để chế
tạo mũi dao cắt.
II. một số loại vật liệu thông
dụng:
Ngoài các loại vật kim loại đã học ở
lớp 8 nh gang, thép,.... bài này giới
thiệu thêm một số loại vật liệu thông
dụng khác (Bảng 15.1).
3. Tổng kết đánh giá:
- GV nhận xét ý thức học tập, tham gia mức độ học tập và mức độ tiếp thu
kiến thức của HS.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị cho bài sau.
Tr ờng THPT số 3 Quảng Trạch . Ngày soạn
: 31/12/2007.

Giáo án số: 18 - Tiết : 20, 21
Bài 16 : công nghệ chế tạo phôi (2 Tiết)
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Qua bài dạy GV phải làm cho HS:
- Biết đợc bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp đúc.
- Hiểu đợc công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp đúc trong khuôn cát.
- Biết đợc bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp gia công
áp lực.
2. Kỹ năng:
Lập đợc công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp đúc.
B. chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 16 SGK CN 11.
- Tìm kiếm, su tầm các thông tin, t liệu, tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến vật
liệu cơ khí (một số sản phẩm đúc).
- Đọc phần thông tin bổ sung trong SGK, SGV.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
a. GV: Chuẩn bị tranh Quy trình công nghệ chế tạo phôi.
b. HS: Đọc trớc bài 16.
C. tiến trình dạy học
I. Phân bố bài giảng: Bài giảng đợc thực hiện trong 2 tiết.
+ Tiết 1: Công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp đúc.
+ Tiết 2: Công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp gia công áp lực và ph-
ơng pháp hàn.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu một số tính chất đặc trng của vật liệu?
? Làm thế nào để biết đợc gang cứng hơn đồng?

3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu bản
chất và u, nhợc điểm của công
nghệ chế tạo phôi bằng phơng
pháp Đúc.
- GV nêu câu hỏi: Em hãy kể tên một
số sản phẩm đúc mà em biết?
+ HS: Liên hệ thực tế lấy ví dụ. (T-
ợng đồng, trống đồng)
- GV: Thế nào gọi là đúc? Có những
phơng pháp đúc nào?
+ HS: Nghiên cứu trả lời.
Nội dung
Tiết1 : công nghệ chế tạo phôi
bằng phơng pháp đúc:
1. Bản chất:
- Đúc là rót kim loại lỏng vào khuôn,
sau khi kim loại lỏng kết tinh và
nguội, ngời ta nhận đợc vật đúc có
hình dạng và kích thớc của lòng
khuôn.
- Có nhiều phơng pháp đúc: Đúc
trong khuôn cát, đúc trong khuôn kim
loại....
- GV: Trong thực tế các vật liệu nào
có thể đúc đợc?
+ HS: Nghiên cứu, liên hệ với thực tế
trả lời, GV bổ sung.
- GV: Nêu nhợc điểm của phơng

pháp đúc?
+ HS: Liên hệ thực tế để trả lời.
- GV: Bổ sung , kết luận.
- GV: Em hãy cho biết việc chế tạo
phôi bằng phơng pháp đúc trong
khuôn cát có mấy bớc?
+ HS: Đọc SGK trả lời.

* Hoạt động 2 : Tìm hiểu bản
chất và u, nhợc điểm của công
nghệ chế tạo phôi bằng phơng
pháp G.công áp lực.
- GV nêu câu hỏi: Em hãy kể tên một
2. Ưu, nhợc điểm:
a) Ưu điểm:
- Đúc đợc tất cả các kim loại và hợp
kim khác nhau.
- Có thể đúc đợc các vật có khối lợng
vài gam đến vài trăm tấn.
- Độ chính xác và năng suất cao.
b) Nhợc điểm:
Có thể tạo ra các khuyết tật nh rỗ
khí, rỗ xỉ, không điền đầy lòng
khuôn, vật đúc bị nứt....
3. Công nghệ chế tạo phôi bằng
phơng pháp đúc trong khuôn cát:
Gồm có 4 bớc sau (Sơ đồ hình 6.1).
- Chuẩn bị mẫu và vật liệu làm khuôn.
- Tiến hành làm khuôn.
- Chuẩn bị vật liệu nấu.

- Nấu chảy và rót kim loại lỏng vào
khuôn.
Tiết 2 :Công nghệ chế tạo phôi
bằng phơng pháp gia công áp lực
và phơng pháp hàn:
số sản phẩm gia công bằng áp lực mà
em biết?
+ HS: Liên hệ thực tế lấy ví dụ: Dao,
Búa....
- GV: Thế nào gọi là gia công áp
lực ? Có những phơng pháp gia công
áp lực nào?
+ HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
- GV: Nêu u điểm của phơng pháp
gia công bằng áp lực?
+ HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
- GV: Bổ sung , kết luận.
- GV: Nêu nhợc điểm của phơng
pháp gia công bằng áp lực?
+ HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
- GV: Bổ sung , kết luận.
I. Công nghệ chế tạo phôi bằng
phơng pháp gia công áp lực:
1. Bản chất:
- Là dùng ngoại lực tác dụng thông
qua các dụng cụ hoặc thiết bị (búa tay
hoặc búa máy) làm cho kim loại biến
dạng dẻo theo yêu cầu.
- Dụng cụ khi gia công:
Đe, Kìm (Hình 16.2)

- Các phơng pháp gia công:
Rèn tự do, Dập thể tích (rèn khuôn)
2. Ưu, nhợc điểm:
a) Ưu điểm:
Có cơ tính cao, dễ cơ khí hoá và tự
động hoá, tạo đợc phôi có độ chính
xác cao, tiết kiệm đợc kim loại và
giảm chi phí cho gia công cắt gọt.
b) Nhợc điểm:
Không chế tạo đợc vật thể có hình
dạng kết cấu phức tạp hoặc quá lớn,
Không chế tạo đợc phôi từ vật liệu có
tính dẻo kém (ví dụ nh: Gang). Rèn tự
do có độ chính xác và năng suất
thấp, điều kiện làm việc mệt nhọc.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu bản
chất và u, nhợc điểm của công
nghệ chế tạo phôi bằng phơng
pháp Hàn.
- GV: Thế nào gọi là Hàn ?
+ HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
- GV: Nêu u điểm của phơng pháp
Hàn?
+ HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
- GV: Bổ sung , kết luận.
- GV: Nêu nhợc điểm của phơng
pháp Hàn?
+ HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
- GV: Bổ sung , kết luận.
- GV: Hãy nêu các phơng pháp hàn

thông dụng?
+ HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
II. Công nghệ chế tạo phôi bằng
phơng pháp hàn:
1. Bản chất:
Hàn là phơng phơng pháp nối các
chi tiết kim loại với nhau bằng cách
nung nóng chổ nối đến trạng thái
chảy, sau khi kim loại kết tinh sẽ tạo
thành mối hàn.
2. Ưu, nhợc điểm:
a) Ưu điểm:
Tiết kiệm đợc kim loại, có thể nối đ-
ợc các kim loại có tính chất khác
nhau, tạo ra đợc các chi tiết có hình
dạng, kết cấu phức tạp. Mối hàn có
độ bền cao và kín.
b) Nhợc điểm:
Chi tiết hàn dễ bị cong, vênh và nứt.
3. Một số phơng pháp hàn thông
dụng:
- Hàn hồ quang tay
- Hàn hơi (hàn khí)
4. Tổng kết đánh giá:
- Cho HS trả lời câu hỏi trong SGK để cũng cố bài.
- Nhận xét về ý thức, tinh thần thái độ học tập.
- Giao việc về nhà.
Tr ờng THPT số 3 Quảng Trạch . Ngày soạn
: 20/01/2008.
Giáo án số: 19 - Tiết : 22, 23 Ngày dạy

:..................
Ch ơng IV : công nghệ cắt gọt kim loại và
tự động hóa trong chế tạo cơ khí
Bài 17 :
công nghệ cắt gọt kim loại (2 Tiết
)
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Qua bài giảng HS cần biết:
- Bản chất và đặc điểm của gia công kim loại bằng cắt gọt.
- Nguyên lý cát bằng dao cắt.
- Các chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay khi tiện.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết đợc cấu tạo của dao.
- Các chuyển động của dao.
B. chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kỹ bài 17 SGK CN 11.
- Tìm kiếm, su tầm các thông tin, t liệu, tranh ảnh, về các loại máy cắt gọt
mẫu vật liên quan đến công nghệ gia công kim loại bằng cắt gọt doa tiện, sản
phẩm gia công.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
a. GV:
- Chuẩn bị mẫu vật hoặc vật thật.
- Đọc nội dung có liên quan ở sách CN .
- Xem lại những kiến thức Vật lý liên quan, là những khái niệm về chuyển
động tịnh tiến, chuyển động tròn.
b. HS:
- Ôn lại kiến thức bài 15, bài 16.
- Su tầm các loại phôi của các máy cắt gọt kim loại khác nhau.

C. tiến trình dạy học
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng đợc thực hiện trong 2 tiết.
+ Tiết 1: Nguyên lý cắt và dao cắt.
+ Tiết 2: Gia công trên máy tiện.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài củ:
GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết các tính chất đặc trng của vật liệu cơ khí?
(Tính chất cơ học, Tính chất vật lý, Tính chất hóa học và tính công nghệ).
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về
nguyên lý cắt và dao cắt.
- GV đa ra phôi trục giữa xe đạp và
đặt câu hỏi :
- Hỏi: Từ phôi trục xe đạp, làm thế
nào để tạo ra sản phẩm trục xe đạp?
+ HS quan sát phôi trục xe đạp và
suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
- Hỏi: Lấy đi bằng cách nào?
+ HS trả lời: Dùng máy cắt và dao
cắt.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
hình 17.1 để biết đợc quá trình hình
thành phoi.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
hình 17.2b để biết đợc chuyển động
cắt.
Nội Dung

I. nguyên lý cắt và dao cắt:
1. Bản chất của gia công kim loại
bằng cắt gọt:
- Bản chất là lấy đi một phần kim loại
của phôi dới dạng phoi nhờ các dụng
cụ cắt (dao cắt) để thu đợc chi tiết có
hình dạng và kích thớc theo yêu cầu.
- Gia công kim loại bằng cắt gọt là
phơng pháp gia công phổ biến nhất
trong ngành chế tạo cơ khí.
2. Nguyên lý cắt:
a. Quá trình hình thành phoi:
Dới tác dụng của lực do máy tạo ra,
dao tiến vào phôi và tạo ra phoi.
b. Chuyển động cắt:
Để cắt đợc vật liệu, giữa phôi và dao
phải có chuyển động tơng đối với
nhau.
3. Dao cắt:
a. Các mặt của dao: (Hình 17.2a)
- GV yêu cầu HS vẽ hình 17.2a vào
vỡ và nghiên cứu các mặt của dao
tiện.
- GV yêu cầu HS vẽ hình 17.2b vào
vỡ và nghiên cứu các góc của dao
tiện.
- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết các
loại vật liệu dùng để làm dao tiện?
+ HS nghiên cứu SGK để trả lời.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về máy

tiện, các chuyển động khi
tiệnvà khả năng gia công của
Dao tiện có các mặt chính sau đây:
-
Mặt trớc là mặt tiếp xúc với
phoi.
-
Mặt sau là mặt đối diện với bề
mặt đang gia công.
-
Mặt đáy là mặt phẳng tì của dao
lên đài gá dao.
-
Giao tuyến của mặt sau với mặt
trớc tạo thành lỡi cắt chính.
b. Các góc của dao:
- Góc trớc là góc tạo bởi mặt trớc
của dao với mặt phẳng // với mp
đáy.
- Góc sau là góc hợp bởi mặt sau
với tiếp tuyến của phôi đi qua mũi
dao.
- Góc sắc là góc hợp bởi mặt trớc
và mặt sau của dao.
c. Vật liệu làm dao:
- Thân dao thờng làm bằng thép tốt
nh thép 45.
- Bộ phận cắt của dao đợc chế tạo
từ các loại vật liệu có độ cứng.
II. gia công trên máy tiện:

1. Máy tiện:
máy tiện.
- GV dùng hình vẽ 17.3 để giới thiệu
cho HS biết cấu tạo của máy tiện.
- GV nêu câu hỏi: Trong quá trình
tiện thì có những chuyển động nào?
+ HS nghiên cứu SGK để trả lời.
- GV nêu câu hỏi: Máy tiện có thể gia
công đợc những bề mặt nào?
+ HS nghiên cứu SGK và thực tế có ở
địa phơng để trả lời.
Các bộ phận chính của máy tiện đợc
giới thiệu trên hình 17.3.
2. Các chuyển động khi tiện:
- Chuyển động cắt: Phôi quay tròn
(hình 17.4a) tạo ra tốc độ cắt Vc
(m/phút).
- Chuyển động tiến dao gồm:
+ Chuyển động tiến dao ngang S
ng
.
(Hình 17.4a)
+ Chuyển động tiến dao dọc S
d

(Hình 17.4b).
+ Chuyển động tiến dao phối hợp
S
ph
(Hình 17.4c).

3. Khả năng gia công của tiện:
Gia công đợc các mặt tròn xoay
ngoài và trong, các mặt đầu, các mặt
côn ngoài và trong, các mặt tròn
xoay định hình, các loại ren ngoài và
ren trong.
4. Tổng kết đánh giá:
- Cho HS trả lời câu hỏi trong SGK để cũng cố bài.
- Nhận xét về ý thức, tinh thần thái độ học tập.
- Học và trả lời câu hỏi trong SGK.

Tr ờng THPT số 3 Quảng Trạch . Ngày soạn
: 23/01/2008.
Giáo án số: 20 - Tiết : 24 Ngày dạy
:..................
Bài 18 : thực hành (1 tiết)
Lập quy trình công nghệ chế tạo một chi tiết đơn giản.
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài 18, HS lập đợc quy trình công nghệ chế tạo một sản
phẩm cơ khí đơn giản trên máy tiện.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng lập quy trình công nghệ chế tạo một chi tiết.
B. chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kỹ bài 18 SGK CN 11.
- Tìm kiếm, su tầm các thông tin, t liệu, tranh ảnh, liên quan đến quy trình
công nghệ chế tạo một chi tiết.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
a. GV:

- Chuẩn bị vật thật: Chốt có hình dạng nh trong hình 18.1(SGK).
- Bản vẽ chi tiết chốt cửa và một số bản vẽ đơn giản: Khối trụ vát một đầu,
2 đầu.
- Xem lại những kiến thức Vật lý liên quan, là những khái niệm về chuyển
động tịnh tiến, chuyển động tròn.
b. HS:
- Ôn lại kiến thức bài 17.
- Su tầm một số chi tiết khác có dạng đơn giản, kích thớc phù hợp.
C. tiến trình dạy học
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng đợc thực hiện trong 1 tiết, gồm 3 hoạt động chính sau:
-
Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết Chốt cửa.
-
Hoạt động 2: Lập quy trình công nghệ chế tạo chốt cửa.
-
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả thực hành.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài củ:
GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết các chuyển động khi tiện?
3. Nội dung bài mới:
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo của chi tiết.
Hình 18.1- Bản vẽ chốt cửa.
* Hoạt động 2 : GV hớng dẫn cho HS lập quy trình công nghệ chế
tạo chốt cửa.
- GV nêu câu hỏi: Thế nào là quy trình công nghệ?
+ HS nghiên cứu trả lời. ( Là trình tự các bớc cần có để chế tạo một chi tiết )
- GV: Để lập quy trình công nghệ chế tạo chi tiết này thì có mấy bớc?
+ HS nghiên cứu trả lời. ( có 9 bớc )

- Bớc 1: Chọn phôi theo nguyên tắc sau:
+ Chọn đúng vật liệu đảm bảo thỏa mản độ bền.
+ Đờng kính phôi phải lớn hơn đờng kính lớn nhất của chi tiết.
+ Chiều dài phôi phải lớn hơn chiều dài của chi tiết.
- Bớc 2: Lắp phôi lên mâm cặp của máy tiện.
- Bớc 3: Lắp dao lên đài gá dao của máy tiện.
- Bớc 4: Tiện khỏa mặt đầu (hình 18.2)
- Bớc 5: Tiện phần trụ 25, dài 45 mm (hình 18.3)
- Bớc 6: Tiện phần trụ 20, dài 25 mm (hình 18.4)
- Bớc 7: Vát mép 1 x 45
0
(hình 18.5)
- Bớc 8: Cắt đứt đủ chiều dài 40 mm (hình 18.6)
- Bớc 9: Đảo đầu vát mép 1 x 45
0
(hình 18.7).
* Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả thực hành.
1. Học sinh thảo luận, trao đổi về phơng án của mình, từ đó tự đánh giá.
2. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành qua báo cáo của học sinh.
3. Giáo viên ra một số đề bài tập về nhà ( trang 88 SGK).
Tr ờng THPT số 3 Quảng Trạch . Ngày soạn
: 10/02/2008.
Giáo án số: 21 - Tiết : 25
Bài 19 : tự động hóa trong chế tạo cơ khí. (1 tiết)
a. mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài 19, HS biết đợc:
- Biết đợc các khái niệm về máy tự động, máy điều khiển số, ngời máy công
nghiệp và dây chuyền tự động.
- Biết đợc các biện pháp bảo đảm sự phát triển bền vững trong chế tạo cơ
khí.

- Rèn luyện kỹ năng lập quy trình công nghệ chế tạo một chi tiết.
B. chuẩn bị bài dạy
1. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kỹ bài 19 SGK CN 11.
- Tìm kiếm, su tầm các thông tin, t liệu, tranh ảnh, liên quan đến quy trình
công nghệ chế tạo một chi tiết.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Tìm kiếm su tầm các thông tin, t liệu, băng hình, tranh ảnh, mẫu vật liên
quan đến tự động hóa trong sản xuất cơ khí và bảo vệ môi trờng trong sản
xuất cơ khí.
- Phóng to hình 19.1, 19.2, 19.3 SGK công nghệ 11.
C. tiến trình dạy học
I. Phân bố bài giảng:
Bài giảng đợc thực hiện trong 1 tiết, gồm các nội dung sau:
- Tìm hiểu về máy tự động, ngời máy công nghiệp và dây chuyền tự động.
- Tìm hiểu các biện pháp đảm bảo an toàn sự phát triển bền vững trong chế
tạo cơ khí.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài củ:

×